Professional Documents
Culture Documents
| VAN TRONG
BÀI TẬP LƠN ROBOT CÔNG NGHIỆP
============
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA
ĐỀ 4
BÀI TOÁN 2. Cho Robot θ– r có r1 = 0,5 m ; m1 = m2 = 1Kg . Khớp tịnh tiến chuyển
động với tốc độ r = 0,1 m/s từ r1 đến rmax = 1 m. Robot quay từ góc ban đầu 00 đến góc
600
a. Hãy xác định mô mem ở khớp quay và lực tổng hợp ở khớp tịnh tiến khi Robot ở
cuối hành trình chuyển động.
b. Thiết kế bộ điều khiển “mô mem tính toán ” cho Robot
c. Mô phỏng hệ thống
BÀI TOÁN 1
KTĐ θi di αi ai
K1 θ1 0 0 0
K2 0 d2 - 900 0
K3 0 d3 0 0
Vị trí của hai khâu liền kề nhau được mô tả bởi một ma trận biến đổi đồng nhất i-
i-1
Ai .Ma trận 0A1 mô tả quan hệ giữa khâu 1 và khâu 0 (khâu cố định gắn với thân
Robot ) , Ma trận 1A2 mô tả quan hệ giữa khâu 2 và khâu 1, Ma trận 2A3 mô tả quan
hệ giữa khâu 3 và khâu 2. Cấu hình của khâu mộtt bất kì nào đó của Robot có thể thu
được bằng cách nhân một số thích hợp các ma trận i-1Ai lại với nhau
Dạng tổng quát của ma trận i-1Ai như sau:
Áp dụng (1.2) để tính toán các ma trân i-1Ai với tham số cho trong bảng D-H như
sau:
C1 S1 0 0
S C1 0 0
0
A1 1
0 0 1 0
0 0 0 1
1 0 0 0
0 0 1 0
1
A2
0 1 0 d2
0 0 0 1
1 0 0 0
0 1 0 0
2
A3
0 0 1 d3
0 0 0 1
Từ đó thu được ma trận T như sau:
T 0 A11 A2 2 A3
C1 S1 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0
S C1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0
1
0 0 1 0 0 1 0 d 2 0 0 1 d3
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1
C1 0 S1 d3 S1
S 0 C1 d3C1
1
0 1 0 d2
0 0 0 1
Qua ma trận T người ta có thể phân tích sự hoạt động và lập trình điều khiển
cho Robot.
Ma trận T có ý nghĩa rất lớn trong bài toán động học thuận và bài toán động
học ngược :
- Động học thuận : khi biết giá trị của biến khớp thay đổi theo thời gian thì vị
ví và hướng của tay Robot sẽ hoàn toàn xác định tại mọi thời điểm
- Động học ngược : khi biết vị trí và hướng của điểm tác động cuối ta hoàn
toàn có thể xác định được giá trị của các biến khớp từ việc giải hệ phương
trình động học T trên.
d. Xác định vị trí Robot trong hệ tọa độ gốc khi 𝜽1=300 , d2 = 0,2[m] , d3 = 0,1 [m]
Khi robot quay một góc θ1 = 300 và chuyển động tịnh tiến các đoạn d2= 0,2m và
d3 = 0,1 m thì ta có ma trận T có giá trị như sau:
Vậy vị trí của gốc tọa độ gắn lên tay có vị trí như sau:
1
20
3
p 20
1
5
1
BÀI TOÁN 2
a. Xác định mô mem khớp quay và lực tổng ở khớp tịnh tiến khi Robot ở cuối hành
trình chuyển động
Ta có mô hình của Robot θ– r như sau :
Y2
r B
Y1
A
r1
θ
X1 X2 X
( )
̇
Với khớp tịnh tiến ta có phương trình động lực học như sau:
( )
̇
Xác định động năng của hệ thống
Động năng của hệ thống : K = K1 + K2
Trong đó:
K1 – động năng của khớp 1
K2 – động năng của khớp 2
Theo hình 2.1 ta có:
- Động năng của khớp 1:
Vị trí của điểm A trong hệ tọa độ như sau:
X1 r1.cos
Y1 r1.sin
Đạo hàm hai vế theo thời gian thu được thành phần vận tốc theo các trục:
X 1 r1.sin .
Y1 r1.cos .
Vận tốc điểm A:
̇ ̇ ̇
Động năng của khớp 1:
̇
- Động năng của khớp 2:
Vị trí điểm B trong hệ tọa độ như sau:
( ̇ ̇ )
Hàm lagrange
Từ các tính toán trên ta có hàm lagrange như sau:
( )
̇ ( ̇ ̇ ) ( )
( )
̇
Ta có :
̇ ̇
̇
( ) ̈ ̈ ̇ ̇
̇
Và
̈ ̈ ̇ ̇ ( )
( ) ̈ ̇ ̇ ( )
( )
̇
Trong đó:
̇
̇
( ) ̈
̇
̇
( )
b. Thiết kế bộ điều khiển “Mô mem tính toán” cho Robot
Phương trình động lực học của cơ cấu Robot θ-r đã trình bày ở trên được viết lại
như sau:
M
M - mô men hoặc lực của khớp
F
m r 2 m2 r 2 0
H 11 - ma trận mô men hoặc lực tỉ lệ với gia tốc
0 m2
2m rr
V 2 2 - ma trận mô men và lực nhớt
m2 r
(m r m2 r ) gC
G 11 -ma trận mô men và lực của trọng lực
m2 gS
Nguyên lý thiết kế bộ điều khiển mô men tính toán là :khử các thành phần phi
tuyến của phương trình động lực học của Robot và phân ly đặc tính động học của các
thanh nối.Kết quả nhận được một hệ thống tuyến tính từ đó dễ dàng sử dụng các
phương pháp thiết kế kinh điển của hệ thống tuyến tính.
𝑞̅ ∗
U
̅
𝑀 𝐾 𝑞̅ 𝑞̅̇ 𝑞̅̈
ĐK 2 ĐK 1 R
𝑞̅
1
Tuyến tính phi tuyến
̅̈ ̅ (2-3)
Thiết kế luật điều khiển PD cho Robot ta có:
̅ ̅̈ ̇̅ ̅ (2-4)
Từ (2-3) và (2-4) có :
̈̅ ̇̅ ̅
Laplace hóa hai vế của phương trình thu được phương trình sau:
p2 Kd p K p 0 (2 5)
Mong muốn hệ thống có đáp ứng như khâu giao động bặc 2 có dạng như
sau :
p 2 2n p n2 0 (2 6)
Trong đó:
-hệ số suy giảm
4
n -tần số giao động
t qd
Hình 2.3. sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển mô men tính toán
Chọn chất lượng điều khiển có hệ số suy giảm 0, 7 và thời gian quá độ tqd =
1s thu được tham số bộ điều khiển của khớp i như sau:
8
K di 8
1
2
4
K pi 32, 65
0, 7.1
Trong bài này bộ điều khiển thiết kế cho hai khớp là giống nhau nên các thông
số bộ điều khiển của hai khớp giống nhau
8 0
Kd
0 8
32, 65 0
Kp
0 32, 65
c. Mô phỏng hệ thống
Thiết kế quỹ đạo chuyển động cho hai khớp dạng 2 – 1 – 2
Để đảm bảo tay Robot di chuyển từ vị trí ban đầu A(x0 , y0 ) đến vị trí cuối cùng
là B(xc , yc) trong khoảng thời gian tc (s) ta có thể tính toán quỹ đạo như sau:
q0 0
Ta giả thuyết . mặt khác ta có :
c
q 0
tc qc q 0
tm ; qm .
2 2
qm q1
q1 q1.t1 q1.t12 q1.tc .t1 qc q0 0
tm t1
1 2
q1 q0 .q1t1
2
t tc2 qc q0
t1 c
2 4 q1
tc
Từ đồ thị trên chúng ta thấy t1 . Do đó :
2
tc tc2 qc q0
t1 (2 7)
2 4 q1
tc2 qc q0
4 q1
4. qc q0
q1 q1cp (2 8)
tc2
Giới hạn của gia tốc phụ thuộc vào độ bền cơ khí của Robot . Như vậy quỹ đạo
thiết kế như sau:
1 2
0 t1 : q(t ) q0 2 q1t .
t1
t1 t2 : q(t ) q0 q1t1 (t )
2
1
t 2 t3 : q (t ) qc q1t1 (t tc ) 2
2
Trong đó:
mo men khop 1
10 0
luc khop 2
8 -0.02
khop 1 tinh tien
6 -0.04
4 -0.06
2 -0.08
0 -0.1
khop 2 quay
-2 -0.12
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
1.4 1.1
1.2
1
1
0.9
0.8
0.8
0.6
0.7
0.4
0.2 0.6
0 0.5
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Nhận xét: Góc quay của các biến khớp là θ và r bám sát quỹ đạo 2-1-2 cho trước
với sai số nhỏ và các khớp thực hiện tới đúng điểm dừng cuối của mình
+ hàm RobotThetaR
function[At1,Aq1,qdd1,Aq2,qdd2,Adq1,Adq2,AM1,AM2,AeTheta,Aer] =
RobotThetaR(Kp,Kd)
%Chuyen vi tri ban dau cua tay Robot sang vi tri cac khop
%Xac dinh cac khoang thoi gian chuyen dong tang toc, deu va giam toc cho
%cac khop
t11 = tc/2 - sqrt((tc^2*ddq1-4*(qc(1)-q0(1)))/ddq1)/2; %Thoi gian tang toc
t21 = tc - t11; %t21 - t11/2 se la thoi gian chuyen dong deu, tc-t21 se la
%thoi gian giam toc ve 0. Tuc la thoi gian tang va giam
toc
%deu bang t11/2
t12 = tc/2 - sqrt((tc^2*ddq2-4*(qc(2)-q0(2)))/ddq2)/2; %Thoi gian tang toc
t22 = tc - t12;
file1 = fopen('RobotThetaR.txt','w');
i = 0; %Bien dung de dem
for t = 0:0.001:tc;
i = i+1;
At1(i)=t; %Lay thoi gian de ve do thi
%Tinh toan gia tri dat cho cac khop trong tung khoang thoi gian chuyen
%dong
[qd1, dqd1] = quiDaoKhopThetaR(q0(1),qc(1),ddq1,t11,t21,tc,t); %dqd1
la van
%toc cua khop 1, ddq1 la gia toc
khop 1
[qd2, dqd2] = quiDaoKhopThetaR(q0(2),qc(2),ddq2,t12,t22,tc,t);
qd = [qd1; qd2];
dqd = [dqd1; dqd2];
G11 = (m1*r1 + m2*X0(3))*9.81*cos(X0(1));
G12 = m2*9.81*sin(X0(1));
G1 = [G11;G12];
v1 = 2*m2*X0(3)*X0(4)*X0(2);
v2 = -m2*X0(4)*X0(1)*X0(1);
V1 = [v1;v2];
H11 = m1*r1^2 + m2*X0(3)^2; %r = x21
H12 = 0;
H21 = 0;
H22 = m2;
[M,fe] = ControllerPD(qd,dqd,q,dq,Kp,Kd,G1,V1,H);
%Lay thong so qui dao thuc robot chuyen dong duoc qua M
[q, dq] = RobotModel(M,X0,Tk);
X0 = [q(1); dq(1); q(2); dq(2)]; %Dat lai so kien cho lan tinh sau
%q(1)-> Theta; q(2)->r
% plot(At1,q(1))
%Luu du lieu vao file
fprintf(file1,'%2.4f%2.4f%2.4f%2.4f%2.4f%3.4f%3.4f\n',t,qd(1),q(1),qd(2),q
(2),M(1),M(2));
end
fclose(file1);
+ hàm RobotModel :
function[q,dq] = RobotModel(M,X0,Tk)
%-------------------------------------------
M01 = M(1); %Mo men dieu khien cho khop quay
F02 = M(2); %Luc dieu khien cho khop tinh tien
%Tinh toan gia toc khop tu phuong trinh dong luc hoc dang nguoc
dX = -Hinv * (V+G) + Hinv*[M01;F02];
X = [x11;x12;x21;x22];
+ hàm quiDaoKhopThetaR:
function[q,dq] = quiDaoKhopThetaR(q0,qc,ddq,t1,t2,tc,t)
Px = S(1);
Py = S(2);
Theta = atan2(Py,Px);
r = Px*cos(Theta) + Py*sin(Theta);
q = [Theta; r];
+ hàm ControllerPD
function[M,errorTheta, errordTheta] =
ControllerPD(sd,dsd,theta,dtheta,Kp,Kd,G,V,H)
%M = Kp * errorTheta - Kd * dtheta + G;
U = dsd+Kp*errorTheta+Kd*errordTheta;
M=H*U+V+G;
1. TS. Nguyễn Mạnh Tiến . Điều Khiển Robot Công Nghiệp . Nhà xuất bản Khoa
Học và Kỹ Thuật. Hà Nội 2006.
2. TS. Nguyễn Mạnh Tiến . Bài Giảng Robot Công Nghiệp .
3. GS.TSKH . Nguyễn Thiện Phúc . Robot Công Nghiệp . Nhà xuất bản Khoa
Học và Kỹ Thuật. Hà Nội 2006.