Professional Documents
Culture Documents
net/publication/343683116
Nâng cao chất lượng điều khiển hệ thống hai trục bằng bộ điều khiển mờ tự
chỉnh định sử dụng công nghệ FPGA
CITATIONS READS
0 155
1 author:
Nguyen Vu Quynh
Lac Hong University
40 PUBLICATIONS 205 CITATIONS
SEE PROFILE
Some of the authors of this publication are also working on these related projects:
All content following this page was uploaded by Nguyen Vu Quynh on 16 August 2020.
SPECIAL ISSUE ON
MEASUREMENT, CONTROL AND AUTOMATION
8-12
QUYỂN 22, SỐ 2-3 │ THÁNG
2019
Thư ngỏ của lãnh đạo Tạp chí Tự động hóa ngày nay
Quyển Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa mà quý vị bạn đọc cầm
trên tay là quyển 22 - bao gồm số 2 và 3 trong năm 2019. Vì một số lý do khách
quan, nên số 2 và 3 được gộp lại thành 1 quyển.
Như đã thông báo với các tác giả và độc giả từ những số trước, ngoài việc
được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước chuyên ngành Điện - Điện tử - Tự
động hóa đánh giá cao chất lượng bài đăng thì Hội nghị về Điều khiển và Tự động
hóa VCCA của Hội Tự động hóa Việt Nam tiếp tục khẳng định việc lựa chọn các
bài báo đạt yêu cầu chất lượng cao để đăng trên Chuyên san. Số 2 và 3 Chuyên san
lần này cũng đánh dấu việc Ban Biên tập nhận được nhiều bài báo từ VCCA 2019.
Các bài báo này là phiên bản nâng cao của các báo cáo được chọn lọc từ hội nghị
khoa học uy tín của Hội Tự động hóa Việt Nam.
Ban Biên tập chuyên san cũng đánh giá cao việc các tác giả nâng cấp hoàn thiện
báo cáo khoa học của mình từ sau hội nghị VCCA để có bài báo chất lượng, ý nghĩa
hơn đúng tinh thần, tiêu chí của Chuyên san, khẳng định vị thế Chuyên san là ấn
phẩm chuyên ngành, nơi công bố các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học
trong cả nước về lĩnh vực Đo lường, Điều khiển, Tự động hóa và các lĩnh vực liên
quan.
Từ sau số chuyên san này, tôi hy vọng các nhà khoa học tiếp tục có nhiều công
trình mới thuộc lĩnh vực Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa công bố trên
Chuyên san, nhằm đưa Chuyên san bám sát mục tiêu hội nhập quốc tế. Sự hợp tác
sâu rộng hơn nữa giữa Chuyên san với các nhà khoa học và với quý bạn đọc sẽ ngày
càng tăng cường, góp phần phát triển ngành Tự động hóa Việt Nam làm nền tảng
cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để hòa nhập cùng thế giới phát triển.
EDITORIAL BOARD
3 Nguyen Tan Luy, Tran Huu Toan, Dang Quang Minh Scientific advisory
Nguyen Xuan Quynh
Event-triggered robust optimal control algorithm for strict-feedback
Head of board
nonlinear systems with dead-zone and external disturbance Nguyen Phung Quang
Member of board
15 Doi Van Mon, Nguyen Xuan Bac, Nguyen Van Nho Cao Tien Huynh†
Direct power control strategy to balance capacitor voltages of PWM Than Ngoc Hoan
Pham Thi Ngoc Yen
three-phase three-level NPC rectifier
Nguyen Ngoc San
Ho Dac Loc
25 Nguyen Thi Diep, Nguyen Kien Trung, Tran Trong Minh Hoang Minh Son
Output power pulsation reduction and control design in the dynamic Nguyen Nhu Hien
wireless charging systems for electric vehicles Doan Quang Vinh
Vu Dinh Thanh
Le Hoai Quoc
32 Pham Quoc Hoang, Do Tien Lap, Vuong Tien Trung, Nguyen Tai
Hoai Thanh, Mai Ngoc Anh, Phan Anh Tuan SECRETARIAT
An application of fuzzy logic for balancing a 3D radar workstation Head of sekretariat
Nguyen Van Nho
38 Doan Xuan Nam, Nguyen Van Nho Member of sekretariat
Nguyen Quang Dich
Model predictive control with fast-computation to balance DC-link Nguyen Hoang Mai
capacitor voltage and reduced switching frequency for 3L-NPC Nguyen Chi Ngon
rectifiers
EDITOR IN CHIEF
46 Nguyen Lan Anh, Le Trong Nghia, Do Nam Thang, Pham Trung Tran Bao Khanh
DEPUTY EDITOR
Dung, Truong Xuan Tung Dinh Van Hien
Localization system based on the particle filter algorithm and sensor Ta Cao Minh
fusion technique for autonomous mobile robots in the interrupted Hoang Quang Vinh
sensor data
EDITORIAL SECRETARY
Tran Thi Giang
54 Pham Thi Ly, Bui Quoc Khanh
Evaluation of new coordinated control structure with coordinated DISTRIBUTION
control structures of Flyn and Hai Phong thermal power plant Journal office
P.401 - HighTech Building
61 Dao Thanh Oai Hanoi Uni. of Science and Technology
No. 1, Dai Co Viet Str.
Calculation and simulation of the excitation system, the PSS and the District Hai Ba Trung, Hanoi
synchronous generator of GE manufacturer Tel.: +84-24-35665327 / 35665328
Fax: +84-24-35665327
67 Nguyen Vu Quynh Hotline: 0912370075 / 0983901680
Based on FPGA technology to improve the control quality of the two- Email: tapchitudonghoa@gmail.com
Website: automation.net.vn
axis with self-adjusting fuzzy controller
Office HCM City Automation Association
73 Pham Thi Ly, Bui Quoc Khanh, Nguyen Van Nam, Nguyen Van No. 50, Ut Tich Str., Ward 4
Truong, Hoang Khac Dang District Tan Binh, Ho Chi Minh City
Hotline: 0919977829 / 01688347979
Research and evaluation of thermal load control system of coal-fired
(Hoàng Quang Vinh)
thermal power plants on real-time simulation equipment
Publication license
276/GP-BTTTT 5th September 2014
August - December 2019
Printed by MTV In quan doi 1 Ltd. Co.
Price: 50.000,- VND
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa, quyển 22, số 2-3, 08-12/2019
Nâng cao chất lượng điều khiển hệ thống hai trục bằng bộ điều khiển mờ tự
chỉnh định sử dụng công nghệ FPGA
Abstract
The paper presents the fuzzy controller programmed in a very high speed integrated circuit-hardware description
language (VHDL) to control a two-axis system. Each axis is driven by a Permanent Magnet Linear Synchronous
Motor (PMLSM). The position controller is used with fuzzy algorithm with parameters adjusted by Radial Basic
Function Neural Network (RBFNN). The Field Programmable Gate Array chip (FPGA) is used to control both
axes of the system. The VHDL code was developed in Quartus II software environment, provided by altera to
analyze and synthesize designs. The co-simulation results on Matlab/Simulink/ModelSim proved the
effectiveness of the control system, determining the exact position and trajectory of the XY axis system.
Keywords
FPGA, fuzzy controller, two axis, simulation
67
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa, quyển 22, số 2-3, 08-12/2019
XY trên thực tế được giới thiệu ở H. 1, mỗi trục có thuật điều khiển. Cuối cùng, phần 6 nhận xét và đánh
một động cơ PMLSM, cơ cấu di chuyển sử dụng giá kết quả thu được.
vitme bi. Tiếp xúc giữa trục vít và đai ốc vitme là một
lớp bi thép để giảm tối đa lực ma sát, giúp chuyển 2. Thiết kế bộ điều khiển
động một cách trơn tru và đạt độ chính xác cao. Công Sơ đồ điều khiển cho một trục của hệ thống XY thể
nghệ FPGA cũng đã được sử dụng trong trường hợp hiện trên H. 2 bao gồm hai vòng lặp, trong đó quỹ đạo
này, nhờ tính năng lập trình dạng mô tả phần cứng, chuyển động, bộ điều khiển tốc độ là vòng lặp trong;
thời gian đáp ứng nhanh, chu kỳ thiết kế ngắn, bộ xử bộ điều khiển vị trí bằng hệ thống mờ tự chỉnh định
lý nhúng, tiêu thụ điện năng thấp… [1]. Nhiều công thông số là vòng lặp ngoài. Toàn bộ cấu trúc của bộ
trình nghiên cứu liên quan về bộ điều khiển thông điều khiển được lập trình bằng mã VHDL. Các thông
minh đã được công bố như điều khiển mờ, điều khiển số của bộ điều khiển mờ được chỉnh định bằng hàm
mờ trượt, trí tuệ nhân tạo, điều khiển thích nghi … bán kính cơ sở xuyên tâm. RBFNN là một mạng
được phát triển trên nền FPGA để điều khiển robot đa chuyển tiếp hai lớp, các nút ẩn là một tập các hàm
trục giúp cho việc nâng cao được độ chính xác trong Gausian, các nút đầu ra là các hàm tổng tuyến tính.
quá trình gia công và lắp ráp. [2-4]. Phương pháp điều Việc huấn luyện mạng được chia làm hai giai đoạn:
khiển mờ có ưu điểm, suy luận từ kinh nghiệm điều Đầu tiên tính toán các hàm trọng lượng từ lớp vào đến
khiển của các chuyên gia, nhưng để có được các tập lớp ẩn gồm 𝑢 𝑘 , 𝑥 𝑘 1 , 𝑥 𝑘 2 , tiếp theo các
mờ, các hàm liên thuộc tối ưu là một điều không dễ trọng số từ lớp ẩn đến lớp đầu ra nhằm mục đích điều
dàng. Để giải quyết vấn đề này, các giá trị trong cơ sở chỉnh các giá trị 𝑐 , của bộ điều khiển mờ giúp cho bộ
tri thức mờ được điều chỉnh thích nghi dựa trên tham
điều khiển mờ đạt được độ chính xác cao hơn. Bộ
số của hệ thống phản hồi [5-6]. Thuật toán RBFNN
điều khiển PI được thiết lập nhằm triệt tiêu sai số xác
được dùng để tính toán các giá trị của bộ điều khiển
lập, tăng đáp dứng quá độ tại ngõ ra của bộ điều khiển
mờ. Để tiết kiệm tài nguyên của FPGA, các bộ nhân,
mờ. Hệ thống bao gồm hai bậc tự do, bộ điều khiển tự
bộ cộng, bộ so sánh, thanh ghi và bảng dữ liệu được
chỉnh định các thông số.
lập trình bằng phương pháp máy trạng thái hữu hạn
(Finite state machine – FSM). Sử dụng phần mềm
Mô hình toán học của động cơ PMLSM
ModelSim nhúng vào Matlab/Simulink để mô phỏng
thuật toán điều khiển. Quỹ đạo chuyển động của hệ Moment quay động cơ 𝐹 dưới tác động của việc
thống hai trục XY được tạo ra trên Simulink. Kết quả điều khiển tốc độ tựa từ thông (field-oriented control -
mô phỏng được vẽ trên các công cụ scope của Matlab FOC) (𝑖 0) là (xem [7]):
đã chứng minh được tính hiệu quả, chính xác của 𝐹 𝐾𝑖 (1)
phương pháp điều khiển. Bộ điều khiển mờ tự chỉnh Phương trình chuyển động của động cơ:
định các thông số giúp giảm độ vọt lố, bám thông số 𝐹 𝐹 𝑀 𝐵 (2)
đặt tốt, tỉ lệ sai số nhỏ.
Thiết kế bộ điều khiển
Bộ điều khiển tốc độ động cơ sử dụng thuật toán
PID, các hệ số 𝐾 , 𝐾 𝑣à 𝐾 được lựa chọn bằng kinh
nghiệm điều khiển thông thường. Phần điều khiển vị
trí ở vòng lặp ngoài sẽ được nghiên cứu chi tiết trong
bài báo này.
68
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa, quyển 22, số 2-3, 08-12/2019
xm Kp
up
Quỹ đạo + e
chuyển Mờ Cơ chế suy Giải
Ki u
_ 1 Z 1
động de hóa diễn mờ mờ uf 1 Z 1
u
i
1 Z 1
xp
Cơ sở tri Điều khiển
thức mờ tốc độ FL
Fe 1 xp
Kt 1
Cơ chế điều chỉnh mờ PID
M m S Bm
enn iq* s
Jacobian
Mô hình động cơ
u xrbf PMLSM
Z 1 RBFNN _
Z 2
+ xp
H.2 Sơ đồ khối của bộ điều khiển động cơ PMLSM
E A A1 A2 A3 A4 A5 A6
(de)
0
1
dE
Fuzzy Inference and Output Defuzzification
B0
B1
-4
c20 c21 c22 c23 c24 c25 c26 Rule 3: e is A4 and de is B1 then uf is c14
B2
B2
-2
where
B4 c40 c41 c42 c43 c44 c45 c46
B4
d31 =A3(e)*B1(de)
2
d42 = A4(e)*B2(de)=(1-A3(e))*(1-B1(de))
Fuzzy Rule Table
de
Các tam giác đối xứng được chọn làm các hàm Trong đó 𝐴 là giá trị ngôn ngữ của E, 𝐵 là giá trị
liên thuộc để tính toán giá trị cho các biến ngôn ngữ E ngôn ngữ của dE.
và dE (ngõ vào). Trong mỗi chu kỳ chỉ có hai giá trị E Luật mờ điều khiển được mô tả như sau:
và dE được cung cấp vào hệ thống (H. 3). Giá trị e và NẾU e = 𝐴 và dE = 𝐵 THÌ 𝑢 = 𝑐 , (10)
dE trên hàm liên thuộc được chọn từ (-6,6), giá trị cụ Trong đó 𝑐 , là các giá trị thực; i, j có giá trị từ 0 –
thể cho các biến ngôn ngữ được chọn lựa như sau: 48 là số lượng luật điều khiển. Giá trị của 𝑐 , được
𝐴 𝐵 : 6, 6, 4 điều chỉnh bởi RBFNN.
𝐴 𝐵 : 6, 4, 2 Tại mỗi thời điểm chỉ có 4 luật trong tổng số 49
𝐴 𝐵 : 4, 2, 0 luật điều khiển được kích hoạt. Hệ thống điều khiển
𝐴 𝐵 : 2, 0, 2 mờ sử dụng phương pháp mờ hóa Singleton, giải mờ
𝐴 𝐵 : 0, 2, 4 bằng phương pháp trung bình trọng tâm, ngõ ra của
𝐴 𝐵 : 2, 4, 6 bộ điều khiển mờ được tính toán bằng phương trình
𝐴 𝐵 : 4, 6, 6 sau:
Từ giá trị của E và dE, dựa vào hàm liên thuộc ta i 1 j 1
tính được các giá trị 𝜇 𝑒 𝑣à 𝜇 𝑑𝑒 dựa vào biểu cm,n [ A ( e )* B n m
( de )]
i 1 j 1
n i m j
thức phía dưới: u f ( e ,de )
i 1 j 1
cm ,n * d n ,m
𝜇 𝑒 (6) A ( e )* B n m
( de ) n i m j
𝜇 𝑒 1 𝜇 𝑒 (7) n i m j
(11)
𝜇 𝑑𝑒 (8)
Trong đó:
𝜇 𝑑𝑒 1 𝜇 𝑑𝑒 (9) 𝑑 , ≜𝜇 𝑒 𝜇 𝑑𝑒 và ∑ ∑ 𝑑 1
,
69
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa, quyển 22, số 2-3, 08-12/2019
2.2 Bộ điều khiển mờ tự điều chỉnh thông số Trong đó r=1, 2, …q, s=1, 2, 3 và 𝜂 0 là hằng
Trong quá trình hoạt động, các thông số của hệ thống số học của RBFNN. Phương trình (5) được biến đổi
thay đổi vì vậy cần điều chỉnh các giá trị 𝑐 , của bộ như sau:
điều khiển mờ bằng RBFNN nhằm mục đích giúp cho 𝑘 𝑘𝑇 (22)
việc tinh chỉnh các thông số điều khiển thích nghi, kết
quả đáp ứng ngõ ra tốt hơn. Giá trị 𝑐 , được điều Trong đó Jacobian được tính từ phương trình
chỉnh theo tiêu chí bình phương chênh lệch nhỏ nhất. (17) và thông qua mối quan hệ 𝑒 𝑥 𝑥 của
Hàm giá trị được mô tả như sau: RBFNN trên H. 4:
𝐽 𝑒 𝑥 𝑥 (12)
∑ 𝑤ℎ (23)
Đạo hàm (9) ta được giá trị cực tiểu:
Từ phương trình (13), (14), (22) và (23) thông số
∆𝑐 , 𝜑 (13)
, 𝑐 , của bộ điều khiển mờ được điều chỉnh như sau”
Trong đó 𝜑 0 thể hiện tốc độ hội tụ của hàm giá ∆𝑐 , 𝑘 ∝ 𝑒 𝑘 𝑘 𝑘𝑇 𝑑 , ∑ 𝑤ℎ
trị. Từ phương trình (8) và (9) ta suy ra:
(24)
𝑒𝑑 , (14) Trong đó m = j, j+1 và n = i, i+1
, ,
RBFNN được sử dụng để điều chỉnh các thông số
𝑐 , của bộ điều khiển mờ gồm có 1 lớp đầu vào, 1 lớp 3. Quỹ đạo chuyển động
ẩn và 1 lớp đầu ra, sơ đồ của RBFNN thể hiện trên Quỹ đạo chuyển động của hệ thống được tạo ra bởi
hình H.4. một phương trình tham chiếu có các giá trị 𝑥 𝑘 và
x p (k ) 𝑦 𝑘 trên cả hai trục.
h1
+ enn 3.1 Phương trình của quỹ đạo chuyển động
u (k ) w1 Quỹ đạo chuyển động có hình dạng được mô tả trong
-
1 H. 5, chia thành 5 đoạn từ đoạn a đến e. Phương trình
xp (k 1) w2 x rbf của từng đoạn được mô tả như sau:
2 h2
xp ( k 2) w3 Trong đó S , xi , yi lần lượt là các vị trí di chuyển,
3
tọa độ trên trục X, trục Y
h3 Đoạn a:
𝑥 𝑆 𝑥 ,𝑦 𝑦 (25)
Lớp ngõ vào Lớp ẩn Lớp ngõ ra
Đoạn b:
𝑥 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛54 𝑥 ,𝑦 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛54 𝑦
H.4 Mạng RBFNN dùng để điều chỉnh thông số cho bộ điều (26)
khiển mờ có ba lớp Đoạn c:
𝑥 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛18 𝑥 ,𝑦 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛72 𝑦
Tín hiệu đầu vào của RBFNN: (27)
𝑋 𝑢 𝑘 ,𝑥 𝑘 1 ,𝑥 𝑘 2 (15) Đoạn d:
Và ngõ ra của hàm RBFNN là: 𝑥 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛18 𝑥 ,𝑦 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛72 𝑦
𝑥 ∑ 𝑤ℎ (16) (28)
Trong đó 𝑤 và ℎ lần lượt là hàm trọng lượng và Đoạn e:
ngõ ra của mạng neural r. Hàm Gaussian được sử 𝑥 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛54 𝑥 ,𝑦 𝑆 ∗ 𝑠𝑖𝑛36 𝑦
dụng để kích hoạt lớp ẩn: (29)
‖ ‖
ℎ exp , r=1, 2, ….q (17) y
d
Trong đó 𝑐 𝑐 𝑐 𝑐 và 𝜎 lần lượt là trọng
tâm và hằng số lan truyền. Để điều chỉnh thông số của
hệ thống, hàm giá trị tức thời được định nghĩa như
Bắt đầu
sau:
𝐽 𝑥 𝑥 𝑒 (18) a b
Từ phương trình (18) hàm trọng lượng, trọng tâm
và hệ số lan truyền được tính toán cập nhật theo x
phương trình sau
𝑤 𝑘 𝑤 𝑘 𝜂𝑒 𝑘 ℎ 𝑘 (19)
𝑐 𝑘 1
𝑐 𝑘 𝜂𝑒 𝑘 𝑤 𝑘 ℎ 𝑘 (20) c
e
𝜎 𝑘 1
‖ ‖ H.5 Quỹ đạo chuyển động của hệ thống XY
𝜎 𝑘 𝜂𝑒 𝑘 𝑤 𝑘 ℎ 𝑘 (21)
70
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa, quyển 22, số 2-3, 08-12/2019
3.2 Đo lường độ chính xác của chuyển động theo 5. Kết quả mô phỏng
quỹ đạo Để điều chỉnh và kiểm chứng các thông số của bộ
Để đo lường độ chính xác của phương pháp điều điều khiển và kiểm tra độ chính xác của thuật toán đề
khiển chuyển động theo quỹ đạo, bài báo kiểm tra giá xuất, quá trình mô phỏng được thực hiện trên
trị trung bình sai số 𝑒̅ và độ lệch chuẩn 𝜎 Matlab/Simulink/ModelSim. Các thông số của bộ
𝑒̅ ∑ (30) điều khiển được cài đặt như trong bảng B.1.
Kết quả mô phỏng được hiển thị trong H. 6-9. Kết
̅
𝜎 ∑ (31) quả mô phỏng trong H. 6 thể hiện các đáp ứng ngõ ra
bám rất tốt tín hiệu ngõ vào.
Trong đó N là tổng số chu kỳ lấy mẫu cho một chu
kỳ quỹ đạo và 𝑒 𝑘 𝑒 𝑘 𝑒 𝑘 là khoảng
6. Kết luận
cách sai số.
Bài báo này đã trình bày việc ứng dụng công nghệ
FPGA để điều khiển chuyển động của hệ thống hai
4. Lập trình bộ điều khiển trên FPGA và trục XY, mô hình toán học của động cơ PMLSM
mô phỏng Matlab/Simulink/Modelsim được điều khiển bằng phương pháp vector.
4.1 Cấu trúc bộ điều khiển FPGA và mô phỏng Cấu trúc được đề xuất bao gồm quỹ đạo chuyển
Matlab động, bộ điều khiển tốc độ PID, bộ điều khiển fuzzy
Bộ điều khiển FPGA được sử dụng để thực thi giải với các thông số được chỉnh định bởi RBFNN để điều
thuật điều khiển của bài báo này. Một trong những lợi khiển vị trí. Hệ thống đã được mô phỏng thành công
thế quan trọng của FPGA là cho phép hoàn thiện sản trong môi trường Matlab/Simulink/ModelSim. Sau
phẩm trong thời gian ngắn, các công cụ thiết kế dễ sử khi mô phỏng thành công mã VHDL có thể tải trực
dụng. Năng lượng sử dụng cho tính toán ít hơn so với tiếp vào chip Altera Cyclone II EP2C70 để thực
các chip hiện có trên thị trường. FPGA trong bài báo nghiệm và kiểm chứng trước khi đưa vào ứng dụng
sử dụng chip Altera Cyclone II EP2C70 để kiểm tra điều khiển các hệ thống tự động hóa trong công
lỗi thiết kế. Altera Cyclone II EP2C70, có 68.416 nghiệp.
thành phần logic (ALUT) và 1.152.000 bit RAM.
Matlab/simulink kết hợp với ModelSim được sử B.1 Các thông số cài đặt trong quá trình mô phỏng
dụng để mô phỏng toàn bộ hệ thống. Quỹ đạo chuyển Tham số Giá trị
động, tín hiệu phản hồi, mô hình động cơ PMLSM ∅ 9830
được thiết kế trên Simulink. Mã lập trình VHDL của 𝜃 3932
giải thuật điều khiển vị trí, điều khiển tốc độ và điều 𝑘 100 xung/mm
khiển vector cho trục XY được nhúng vào ModelSim. 𝑥 40 𝑚𝑚
Tần số trích mẫu của vòng điều khiển vị trí là 2 kHz. 𝑘 19500
Tài nguyên FPGA sử dụng cho bộ điều khiển vị trí là 𝑘 65
36.701 ALUT và 348.947 RAM bit. 𝐾 29490
𝐾 327
4.2 Thực thi thuật toán điều khiển 𝜂 16384
Sơ đồ khối của thuật toán điều khiển được trình bày
như trong H. 2. Phương pháp lập trình tuần tự FSM 220
được sử dụng để mô tả thuật toán điều khiển. Toàn bộ
mã lập trình được thiết kế với độ dài 16 bit. Mặc dù 200
thuật toán điều khiển sử dụng RBFNN điều chỉnh các 180
thông số của bộ điều khiển mờ khá phức tạp nhưng 160
nhờ mô tả bằng FSM theo trình tự từng bước nên việc
140
Trục Y (mm)
mã hóa bằng VDHL trở nên đơn giản hơn. Tổng cộng
có 112 bước để thực thi thuật toán. Mỗi xung đồng hồ 120
trong FPGA là 40ns để hoàn thành một lệnh, do đó 100
chỉ cần 4.48 𝜇𝑠 cho việc thực thi. Hàm truyền trong 80
miền rời rạc của phương trình chuyển động trong
60
trường hợp không tải được mô tả như sau:
40
∗ (32)
∅ 20
∅
Trong đó: ∅ exp ,𝜃 . Do đó 0
100 150 200 250 300 350
phương trình điều khiển ở ngõ ra là: Trục X (mm)
𝑥 𝑘 𝜃𝑖 ∗ 𝑘 1 1 ∅ 𝑥 𝑘 1 ∅𝑥 𝑘
H.6 Tín hiệu đầu ra đáp ứng bám tốt tín hiệu ngõ vào
2 (33)
71
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Chuyên san Đo lường, Điều khiển và Tự động hóa, quyển 22, số 2-3, 08-12/2019
400
Tài liệu tham khảo
[1] Rodriguez-Andina JJ, Moure MJ, Valdes MD
Vị trí trục X
300
(2007) Features, design tools, and application
(mm)
0
(2013) Optimized FPGA design, verification and
implementation of a neuro-fuzzy controller for
PMSM drives. Mathematics and Computers in
-5 Simulation (MATCOM), Elsevier, vol. 90(C),
0 5 10 15
Time (s) pp. 28-44,
5 https://doi.org/10.1016/j.matcom.2012.07.012
Dòng điện Iq trục Y
0
and Materials, ISSN: 1662-7482, vol. 311, pp.
249-254;
https://doi.org/10.4028/www.scientific.net/amm.
-5
0 5 10 15 311.249.
Time (s) [7] Kung YS, Tsai MH (2009) FPGA-Realization of
H.8 Dòng điều khiển trên trục X và Y an Adaptive Fuzzy Controller for PMLSM Drive.
IEEE Trans. on Industrial Electronics, vol. 56,
no. 8, pp. 2923-2932
Sai số trục X
10
[8] Huy NH, Quynh NV (2016) Study and Design
Sensorless Adaptive Fuzzy Controller with Load
(mm)
0
Changes for PMSM. The 8th Vietnam
-3.2 Conference on Mechatronics (VCM-2016), Can
-10 Tho, November, pp. 25-26
X-
0 5 10 15
Time (s)
Sai số trục Y
10
(mm)
-10 -
0 5 10 15
Time (s)
H.9 Sai số giữa giá trị đầu vào và đầu ra trên trục XY
72