Professional Documents
Culture Documents
Chương 7. 1 - Trư T
Chương 7. 1 - Trư T
Ổ trượt
1
11/17/2020
1
0
0 - Ngõng trục
1(1*) - Thân ổ trượt: đc lắp chặt 2
với gối đỡ
2 - Lót ổ : lắp lỏng với ngõng trục
(vật liệu có hệ số ma sát thấp:
đồng thanh, đồng thau…)
1*
1
Ma sát giữa ngõng trục và lót ổ là ma
2
sát trượt gọi tắt là ổ trượt.
1*
Thân ổ nguyên
1
Thân ổ nguyên?
2 Thân ổ ghép?
Thân ổ ghép 4
2
11/17/2020
Thân ổ nguyên
3
11/17/2020
Trục quay với vận tốc rất cao, tải trọng va đập.
Trục có đường kính khá lớn (d 1m) hoặc rất nhỏ.
Trục khuỷu .
Môi trường làm việc đặc biệt: nước, nhiệt độ, áp suất,
ăn mòn …
4
11/17/2020
hmin RZ1 RZ 2
Nhận xét: Ổ trượt làm việc tốt nhất nếu ở chế độ bôi
trơn ma sát ướt.
Dùng bơm áp lực để bơm dầu có áp suất cao vào trong ổ = > hình thành
he khở => tạo điều kiện bôi trơn
10
5
11/17/2020
Dùng bơm áp lực để bơm dầu có áp suất cao vào trong ổ = > hình thành
he khở => tạo điều kiện bôi trơn
+ Ưu điểm: đơn giản, hình thành
chế độ bôi trơn ma sát ướt rất
nhanh
+ Nhược điểm: Cần sử dụng bơm dầu
=> đắt, kích thước lớn, điều khiển áp
suất theo tải.
11
Lướt ván
12
6
11/17/2020
7
11/17/2020
o Ápxét:
Nhận suấtÁptrong
suất lớp
trong lớp
dầu dầu tăng càng nhanh => khả năng tải của lớp
nằm
dầu được
giữa hai tấm càng lớn, địnhđộ nhớt và vận tốc v càng lớn.
xác khi
theo:
v
o Phương trình Râynôn 1
y hm h
dp hh
6 v 3 m
dx h 2
x (b)
15
=> Điều kiện chủ yếu để tạo nên ma sát ướt bằng cách bôi trơn
thủy động:
Giữa hai bề mặt trượt phải tạo khe hở hình chêm
Dầu phải có độ nhớt nhất định liên tục chảy vào ổ
Hai chi tiết phải chuyển động với tốc độ lớn ngược chiều nhau => áp
suất sinh ra trong lớp dầu cân bằng với tải trọng ngoài
16
8
11/17/2020
Khả năng tạo bôi trơn ma sát ướt đối với ổ trượt
+ Ổ trượt đỡ:
ổ đỡ
Nhận xét: Khả năng bôi trơn theo nguyên lý thủy động của ổ trượt đỡ ?
17
Fr
Bằng tích phân hình chiếu của áp suất p lên
phương của tải ngoài ( = 1 - 2)
18
9
11/17/2020
Chiều dài ổ
Fr 2 l.d .
Vận tốc góc
ngõng trục Hệ số khả năng tải
Nhận
v xét: .n của ổ
+ Fr tỷ lệ
thuận với độ nhớt động lực của dầu và
d /tốc
2 quay.
30 Đường kính trục
vận
+ Fr giảm khi tăng khe hở ổ
- Độ hở tương đối
/ d (D d ) / d
20
10
11/17/2020
Mòn
Mò n ló
lótt ổ và ngõng
ngõng trụ
trụcc
Nguyên nhân:
- Bôi trơn không tốt
- Mở và dừng máy
Tác hại:
- Tăng khe hở, va đập
- Áp suất dầu giảm => mòn
21
Dính lót ổ
22
11
11/17/2020
Mỏi rỗ
Nhận xét
xét::
- Để tránh các dạng hỏng kể trên:
+ Tính toán, lựa chọn các thông số cho ổ làm việc trong chế độ
bôi trơn ma sát ướt.
+ Tính ổ theo áp suất trung bình p và tích số p.v nhằm hạn chế
mòn và dính.
23
l Fr
Đặt: d ; mm
d .[ p]
= 0,6 1
24
12
11/17/2020
p.v [ p.v ]
Fr .n N m
[ p.v]; .
Fr 19100.l mm 2 s
p .d .n
l.d v
60000
Số vòng quay trong 1 phút
25
Sau khi chọn chiều dài l, độ hở tương đối , độ nhớt động lực , độ nhám
bề mặt => cần tính hmin và kiểm nghiệm
hmin k .( RZ1 RZ 2 )
Độ hở tương đối
13
11/17/2020
Nhiệt dung riêng của dầu: Lưu lượng dầu chảy qua ổ; m3/s
C = 1,7- 2,1; kJ/kgoC
Khối lượng riêng của dầu = 850 -900; kg/m3
14
11/17/2020
t (tvao t ra ) / 2 tvao t / 2
o Nhiệt độ dầu ở dầu ở cửa ra: t t
ra vao t
o
o Thông thường t
vao 35 45 C
t ra 80 100o C - Tùy theo loại dầu
Xác định được nhiệt độ làm việc của ổ
Kiểm tra xem nhiệt độ có làm giảm độ nhớt tới mức làm giảm khả
năng của ổ không?
29
30
15
11/17/2020
31
32
16
11/17/2020
33
17