Professional Documents
Culture Documents
Nhờ sự ăn khớp của các răng bánh răng hoặc thanh răng => Truyền
chuyển động hoặc biến đổi chuyển động: Thay đổi vận tốc hoặc mô men.
Bộ truyền BR trụ
Bộ truyền BR côn
1
11/17/2020
Phân loại
BR chữ V
Phân loại
2
11/17/2020
Phân loại
Răng thẳng
Răng nghiêng
Phân loại
3
11/17/2020
Phân loại
BR ăn khớp ngoài
Phân loại
4
11/17/2020
Phân loại
Vòng cơ sở A
Một đoạn đường thân khai được sử dụng làm cạnh răng
Phân loại
-Truyền động bánh răng – thanh răng: Biến chuyển động quay => tịnh tiến
hoặc tịnh tiến => quay
10
5
11/17/2020
Bộ truyền bánh răng Bộ truyền bánh răng Bộ truyền bánh răng Bộ truyền bánh răng
trụ răng thẳng trụ răng nghiêng côn chữ V
11
Cách chế tạo bánh răng thân khai (phương pháp cắt gọt)
Chép hình:
Biên dạng thân khai có được là do chép lại hình dáng của lưỡi cắt.
Dao phay mô đun có biên dạng thân khai giống hình dạng răng.
12
6
11/17/2020
Cách chế tạo bánh răng thân khai (phương pháp cắt gọt)
Chép hình:
13
Cách chế tạo bánh răng thân khai (phương pháp cắt gọt)
Chép hình:
14
7
11/17/2020
Cách chế tạo bánh răng thân khai (phương pháp cắt gọt)
Bao hình:
- Biên dạng thân khai là bao hình của họ các đường vết cắt.
15
Cách chế tạo bánh răng thân khai (phương pháp cắt gọt)
- Thanh răng sinh chuyển động tịnh tiến với vận tốc v.
- Phôi quay tròn với vận tốc góc .
- và v thỏa mãn: v/ = hằng số.
Tập hợp các vết của cạnh thanh răng sẽ tạo nên một họ
đường thẳng có bao hình là đường thân khai.
- Thanh răng có cạnh thẳng để tạo họ đường bao hình để thu được
đường thân khai gọi là thanh răng sinh.
16
8
11/17/2020
Cách chế tạo bánh răng thân khai (phương pháp cắt gọt)
Bao hình:
Xọc răng
17
Ưu điểm:
- Kích thước nhỏ gọn, khả năng tải lớn.
- Tỷ số truyền ổn định, vận tốc ổn định.
- Hiệu suất cao ( = 0,97-0,99)
- Tuổi thọ cao, làm việc tin cậy
Nhược điểm:
- Chế tạo phức tạp, đắt tiền
- Tiếng ồn khi vận tốc cao
- Đòi hỏi độ chính xác cao
Phạm vi sử dụng:
- BT bánh răng được ứng dụng rộng rãi.
18
9
11/17/2020
19
20
10
11/17/2020
Số răng:
+ Số răng bánh nhỏ Z1, bánh lớn Z2
+ Để tránh hiện tượng cắt lẹm chân răng, số răng Z cần thỏa mãn đk:
Với BR trụ răng thẳng Z1 17
Với BR trụ răng nghiêng Zv1 > Z1/cos3 17 (số răng tương
đương)
Tỷ số truyền:
u = n1/n2=d2/d1= z2/z1
21
- Khi Z tăng vô
hạn , BR =>
Thanh răng,
profin răng thân
khai => răng
cạnh thẳng.
-BR ko dịch chỉnh => Thanh răng cơ bản ứng với prôfin gốc:
+ Góc prôfin = 200
+ Chiều cao răng h = 2.m Prôfin vát đỉnh: Với các bộ truyền
quay nhanh => giảm lực va đập khi
+ Khe hở hướng tâm c = 0,25. m
vào khớp và ra khớp, giảm tiếng ồn.
+ Bkính góc lượn chân răng: ri= 0,4.m
22
11
11/17/2020
- Vòng lăn:
23
24
12
11/17/2020
Tùy theo cách chọn hệ số dịch chỉnh => có hai phương pháp:
26
13
11/17/2020
Nhận xét:
+ Dịch chỉnh dương tăng chiều dày chân răng => tăng độ bền
uốn.
+ Tăng góc ăn khớp => tăng độ bền tiếp xúc của răng
+ Dịch chỉnh dương làm nhọn răng => giảm hệ số trùng khớp
=> ko chọn x quá lớn.
=> Chọn x hợp lý: Cải thiện chất lượng ăn khớp, tăng độ bền,
đảm bảo khoảng cách trục cho trước
27
Hệ số trùng khớp
Để bộ truyền làm việc liên tục, trước khi có 1 cặp răng ra khớp đã
phải có 1 cặp khác vào.
28
14
11/17/2020
Hệ số trùng khớp
Để phản ảnh vùng ăn khớp là nhiều hay ít có:
Hệ số trùng khớp ngang:
1,1
Hệ số trùng khớp ngang cần được chú ý đến khi tính độ bền truyền
động bánh răng.
1
29
30
15
11/17/2020
31
Mô đun ngang:
Đk vòng chia:
32
16
11/17/2020
Đk vòng chia:
m = mt.cos
33
dv > d; zv > z
Tăng độ bền
của truyền động
BR nghiêng.
Ăn khớp êm, tải trọng động giảm do răng vào khớp dần dần.
Chiều dài tiếp xúc tăng, tải trọng riêng giảm nên khả năng tải cao so với
răng thẳng.
17
11/17/2020
35
Sai số về hướng răng so với đường sinh của mặt trụ chia với đường
nghiêng của trục:
=> Tải trọng phân bố thay đổi trên chiều rộng vành răng.
TCVN quy định 12 cấp chính xác theo thứ tự độ chính xác giảm dần (cấp
1 là cao nhất, 12 là cấp thấp nhất).
36
18
11/17/2020
37
Kết cấu
• Kết cấu bánh răng cơ bản giống nhau, phụ thuộc kích thước, quy mô
sản xuất và lắp ghép
38
19
11/17/2020
Kết cấu
• Khi bánh răng quá nhỏ so với trục thì được làm liền trục:
- Đk đáy răng chênh lệch ko nhiều so với đường kính trục.
- Khoảng cách từ đáy răng đến rãnh then < 2,5.m (BR trụ)
< 1,6 mte (BR côn)
• Khi đường kính d < 500 mm, BR được rèn, dập hoặc đúc.
• Bánh răng được khoét lõm và lỗ để giảm khối lượng.
• Khi d > 500 mm; BR được chế tạo bằng hàn (đơn chiềc); đúc (hàng
loạt)
39
Vật liệu
Vật liệu: Vật liệu chọn làm bánh răng cần phải đảm bảo điều kiện về độ bền
uốn, độ bền tiếp xúc, đồng thời phải dễ cắt răng, đảm bảo độ chính xác và độ
nhẵn cần thiết.
Vật liệu: Gang, thép, chất dẻo
Bánh răng chịu tải: Thường được làm bằng thép
Thép làm BR: Chia 02 nhóm
Nhóm I: Có độ cứng HB 350, nhiệt luyện: thường hóa hoặc tôi cải thiện
Nhóm II: Vật liệu có HB > 350, nhiệt luyện: tôi, thấm C, N hoặc thấm C,N.
Nhận xét:
- Vật liệu nhóm I có thể cắt răng chính xác sau nhiệt luyện (độ cứng thấp).
Chọn vật liệu bánh nhỏ lớn hơn 10-15 đơn vị độ cứng so với bánh lớn.
- Vật liệu nhóm II: Nhiệt luyện sau khi cắt răng, cần nguyên công tu sửa BR:
mài, mài nghiền….
40
20
11/17/2020
41
Lực ăn khớp
42
21
11/17/2020
Lực ăn khớp
43
Lực ăn khớp
- Đối với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng: Góc ăn khớp trong
mặt phẳng pháp
Góc nghiêng răng
trên mặt trụ lăn.
22
11/17/2020
+ Do hiện tượng trùng khớp ( >1) nên mô men xoắn truyền qua 1 hoặc
nhiều đôi răng.
+ BR nghiêng luôn có từ 2 đôi ăn khớp trở lên => có sự phân bố không
đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp.
+ Do sai số chế tạo, tải phân bố không đều trên các đôi răng khi ăn khớp.
+ KH - hệ số phân bố không đều tải trọng khi tính độ bền tiếp xúc
+ Hệ số này tăng khi vận tốc vòng tăng và cấp chính xác giảm
45
Do răng bị biến dạng, trục và vành bị biến dạng xoắn, trục bị uốn …
Tải trọng phân bố không đều theo chiều rộng vành răng.
+ KF - hệ số phân bố không đều tải trọng khi tính độ bền uốn
46
23
11/17/2020
47
KH và KF là hệ số khi tính khi tính về độ bền tiếp xúc và uốn có giá trị ≥ 1
48
24
11/17/2020
49
50
25
11/17/2020
Ứng suất trên răng là ứng suất thay đổi => răng bị
hỏng do mỏi.
51
52
26
11/17/2020
27
11/17/2020
Lưu ý:
- Khi tính theo độ bền tiếp xúc thường chọn độ rắn mặt răng bánh nhỏ
cao hơn bánh lớn ??
55
Giới hạn bền mỏi uốn ứng với số Đặt tải Kích thước BR
chu kỳ cơ sở
Độ nhám mặt lượn chân răng
56
28
11/17/2020
Trong đó:
+ mF – bậc của đường cong mỏi uốn
mF = 6 (HB ≤ 350, hoặc BR có mặt lượn chân răng được mài)
mF = 9 (HB > 350, và không mài mặt lượn chân răng
+ NFO- số chu kỳ cơ sở, NFO = 4.106
+ c - số lần ăn khớp của răng
- Khi chịu tải trọng tĩnh: N FE 60.c.n.t trong 1 vòng quay
+ n - số vòng quay (v/phút)
- Khi chịu tải trọng theo bậc: Tổng số giờ làm việc, h
T
N FE 60.c ( i )3 ni ti Tra bảng
T
- Khi chịu tải trọng thay đổi liên tục: N FE K FE N
N 60.c ni .ti
57
Nhận xét: Dùng làm căn cứ kiểm tra độ bền tĩnh của BR nhằm tránh biến
dạng dư lớn bề mặt hoặc gãy răng do quá tải đột ngột
ngột..
58
29
11/17/2020
F max F max
+ Vết gãy thường bắt nguồn từ đáy răng, BR quay 1 chiều, vết nứt xuất hiện ở
thớ chịu kéo. BR nghiêng, chữ V, vết gãy theo tiết diện xiên.
59
Tróc rỗ vì mỏi bề mặt răng: Do ứng suất tiếp xúc gây nên.
+ Dạng hỏng chủ yếu trong các bộ truyền được bôi trơn tốt.
Vị trí vết tróc
xuất hiện:
Vùng gần tâm
ăn khớp về phía
chân răng.
60
30
11/17/2020
Mòn răng:
62
31
11/17/2020
63
Bán kính cong tương đương Hệ số xét đến tổng chiều dài
tiếp xúc
64
32
11/17/2020
33
11/17/2020
Fn
Fn . sin - Gây nén
2
bw S
Wu Ft A bw S 2T1
6 Fn Ft
cos d w1
68
34
11/17/2020
(**)
Hệ số kể đến ảnh
Hệ số kể đến ảnh
hưởng của trùng khớp
hưởng của phân bố tải Hệ số dạng răng, tra
và tải trọng động bảng theo Z và x.
- Nhận xét: Ứng suất uốn sinh ra ở đáy răng 1 và 2 có trị số khác nhau.
69
70
35
11/17/2020
71
72
36
11/17/2020
K d 3 2( Z M Z H Z ) 2 K Hv K H
BR bằng thép: Kd = 67,5 Mpa(1/3)
K a 3 0.5( Z M Z H Z ) 2 K Hv K H
BR bằng thép: Ka = 43 Mpa(1/3)
73
Tính tương tự như bộ truyền BR trụ răng thẳng + xét đến đặc điểm của
BR nghiêng.
+ Tổng chiều dài tiếp xúc lớn.
+ Tiết diện nguy hiểm là tiết diện xiên có trị số nhỏ hơn so với răng thẳng.
Y 1 /
Hệ số kể đến ảnh
hưởng góc nghiêng
của răng:
74
37
11/17/2020
; Km = 1,12.
+ Trị số mô đun m pháp của BR nghiêng được lấy theo tiêu chuẩn.
75
- Để tránh biến dạng dư bề mặt, bề mặt bị phá hỏng và tránh gãy răng:
F max F K qt [ F ]max
76
38
11/17/2020
77
+ Bộ truyền bánh răng côn dùng để truyền chuyển động giữa hai trục giao
nhau (góc giữa hai trục thường là 900)
78
39
11/17/2020
79
Các thông số hình học cơ bản của BR côn: Thuận tiện cho việc đo kiểm
- Góc côn chia:
80
40
11/17/2020
- Đường kính vòng chia ngoài: BR côn thường sử dụng dịch chỉnh
đều (x1+ x2 = 0) ??
Vì rất khó dịch chỉnh góc do phải giữ
- Chiều dài côn ngoài: nguyên góc giữa hai trục.
=>Vòng chia trùng với vòng lăn
81
82
41
11/17/2020
83
Tính bộ truyền BR côn răng thẳng được thực hiện tương tự như bộ truyền
BR trụ răng thẳng.
Đặc điểm
- Tải trọng tỷ lệ với kích thước tiết diện răng => ứng suất tại các tiết diện ko đổi dọc
theo chiều dài răng.
84
42
11/17/2020
Tính bộ truyền BR côn răng thẳng được thực hiện tương tự như bộ truyền
BR trụ răng thẳng.
Đặc điểm
- Tải trọng tỷ lệ với kích thước tiết diện răng => ứng suất tại các tiết diện ko đổi dọc
theo chiều dài răng.
85
86
43
11/17/2020
Răng thẳng
87
Hệ số 0,85- Kể đến do
sai số chế tạo và lắp
ghép
Răng thẳng
88
44
11/17/2020
o Hệ số ảnh
Y 1 1 hưởng của góc
140 o nghiêng
1
Y
- Trong đó: Hệ số YF1 và YF2 được tra theo số răng tương đương ZV1, ZV2
89
1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện, từ đó có được cơ tính vật liệu
2. Xác định ứng suất cho phép
3. Xác định sơ bộ các thông số cơ bản
4. Xác định các thông số ăn khớp
5. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
7. Kiểm nghiệm răng về quá tải
8. Tính và liệt kê các thông số bộ truyền
90
45