Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
Cơ sở tính ổ lăn
1
11/17/2020
• Đỡ trục
• Giữ trục có vị trí xác định
trong không gian
• Tiếp nhận tải trọng
2
11/17/2020
5
http://indotech.vn/vi/2016/03/02/luc-ma-sat-la-gi/
3
11/17/2020
Hình 1 Hình 2
Ổ kim
Ổ bi đỡ 1 dãy Ổ đũa ngắn đỡ
Ổ bi lòng cầu 2 1 dãy
dãy
7
Hình 3. Ổ bi đỡ
Hình 4. Ổ đũa côn đỡ chặn
chặn 1 dãy
4
11/17/2020
- Ổ chặn đỡ: Chịu lực dọc trục Fa , đồng thời chịu đượt một ít lực hướng
tâm (H.5).
Hình 5
Hình 7
Hình 6
10
5
11/17/2020
11
12
6
11/17/2020
13
Ổ bi đỡ một dãy:
14
7
11/17/2020
15
Ổ kim
16
8
11/17/2020
Ổ bi đỡ chặn 1 dãy:
17
Ổ đũa côn đỡ chặn: o Chịu cả lực hướng tâm+ lực dọc trục một
chiều lớn.
o Tháo lắp đơn giản.
o Thường dùng trong các trục lắp BR côn,
nghiêng, HGT công suất lớn.
o Chịu tải trọng cao hơn, độ cứng cao
o Khả năng quay nhanh kém
Ổ bi chặn:
18
9
11/17/2020
19
10
11/17/2020
Theo tiêu chuẩn GHOST 520- 71 quy định 5 cấp chính xác: 0, 6,
5, 4 và 2 theo thứ tự cấp chính xác tăng dần.
Độ chính xác ổ lăn: độ chính xác của các kích thước lắp ghép của
vòng ổ và độ chính xác khi quay của các vòng ổ.
Độ chính xác khi quay (độ đảo hướng tâm, độ đảo dọc trục) có ý
nghĩa quan trọng liên quan đến tải trọng động, tiếng ồn.
Cấp chính xác cao => giá thành càng đắt, độ đảo hướng tâm nhỏ.
21
Xét ổ bi đỡ
22
11
11/17/2020
23
1 2
•Bán kính cong tương đương:
1 2
A lấy dấu (+) – tiếp xúc ngoài Ưs tiếp xúc vòng trong
lớn hơn vòng ngoài
B lấy dấu (-) – tiếp xúc trong
Vòng nào nhanh hỏng
hơn?
A B HA HB
Vòng trong
* Đối với ổ chặn ứng suất tại các vòng lăn như nhau
nhau..
24
12
11/17/2020
25
* Vòng ngoài quay, điểm tiếp xúc A ko di chuyển=> mỗi lần con lăn vào tiếp
xúc => vòng trong lại chịu ứng suất lớn nhất 1 lần=> ưs tăng lên=> ổ chóng
hỏng vì mỏi.
* Đối với ổ chặn ứng suất thay đổi như nhau không phụ thuộc vòng nào quay.
26
13
11/17/2020
Câu hỏi: Muốn giảm mòn, tăng tuổi thọ cho ổ lăn,
nên cho ổ làm việc với vòng nào quay?
* Vòng ngoài quay, điểm tiếp xúc A ko di chuyển=> mỗi lần con lăn vào tiếp
xúc => vòng trong lại chịu ứng suất lớn nhất 1 lần=> ưs tăng lên=> ổ chóng
hỏng vì mỏi.
* Đối với ổ chặn ứng suất thay đổi như nhau không phụ thuộc vòng nào quay.
27
Câu hỏi: Muốn giảm mòn, tăng tuổi thọ cho ổ lăn,
nên cho ổ làm việc với vòng nào quay?
* Vòng ngoài quay, điểm tiếp xúc A ko di chuyển=> mỗi lần con lăn vào tiếp
xúc => vòng trong lại chịu ứng suất lớn nhất 1 lần=> ưs tăng lên=> ổ chóng
hỏng vì mỏi.
* Đối với ổ chặn ứng suất thay đổi như nhau không phụ thuộc vòng nào quay.
28
14
11/17/2020
Thay N =L mH L const
H max
Thay H = Q Q m L const
Tải trọng quy ước
-Thực nghiệm xác định trọng tải không đổi ứng với L = 106 vòng quay
m =3 - ổ bi
C Q.L1/ m m =10/3 - ổ đũa
29
Khả năng tải động (C) là tải trọng tĩnh do tiếp nhận mà không ít
hơn 90% số ổ cùng loại, cùng kích thước lấy làm thí nghiệm chưa
xuất hiện các dấu hiệu tróc mỏi sau 1 triệu vòng quay.
Khả năng tải tĩnh (C0) là tải trọng tĩnh gây nên tại vùng tiếp
xúc chịu tải lớn nhất của con lăn và rãnh lăn biến dạng dư tổng
cộng bằng 0.0001 giá trị đường kính con lăn.
o Khả năng tải động dùng để tính chọn ổ với số vòng quay: n 1 vg/phút
o Khả năng tải tĩnh: dùng làm căn cứ chọn ổ lăn làm việc với số vòng
quay thấp n < 1vg/phút, đồng thời dùng để kiểm nghiệm ổ lăn đã được
chọn theo khả năng tải động.
30
15
11/17/2020
32
16
11/17/2020
33
60.Lh .n
L
106
Lh – tuổi thọ yêu cầu đối với ổ (tính bằng số giờ làm việc)
n – tốc độ quay của vòng ổ (vg/ph)
Xác định X, Y
+ Dựa vào Fa và so sánh với e (tra bảng)
V .Fr
+ Ổ bi đỡ 1 dãy, tất cả các loại ổ đỡ chặn 1 dãy:
Fa
e X 1; Y 0
V .Fr
34
Tham khảo: B11.4/tr 215 – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí , tập 1
17
11/17/2020
ổ đỡ chặn
35
F F F
zj sk at
Nếu F F F F
zj sj aj zj
Nếu F F F F
zj sj aj sj
36
18
11/17/2020
- Xét cho các trường hợp số vòng quay của ổ: n < 1 vg/phút;
Điều kiện: Qt C0
Khả năng tải tĩnh
+ Ổ đỡ, ổ đỡ chặn: Qt X o Fr Yo Fa
+ Ổ chặn, chặn đỡ: Qt 2,3Fr tg Fa
+ Xo; Yo – Hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục (tra bảng 12.5 [1] )
37
[1]. Trịnh Chất; Cơ sở thiết kế máy& Chi tiết máy
38
19
11/17/2020
Ưu điểm
điểm::
Gía thành hạ nhờ sản xuất hàng loạt
Tổn thất về ma sát nhỏ
Tính lắp lẫn cao, thay thế thuận tiện
Chăm sóc và bôi trơn đơn giản
Nhược điểm
điểm::
Khả năng quay nhanh, tải va đập kém
Ồn khi làm việc với vận tốc cao
Phạm vi sử dụng
Ổ lăn được sử dụng rộng rãi, trong rất nhiều loại máy: ô tô, xe
máy, máy xây dựng, máy nông nghiệp ….
39
20
11/17/2020
. Ôn tập
41
21