Professional Documents
Culture Documents
Vi.1. Đ I Cương
Vi.1. Đ I Cương
2. Phân loại:
1
7/29/2019
- Làm việc được với vận tốc từ rất nhỏ đến rất lớn
- Tỉ số truyền 1 ÷ 7
2
7/29/2019
3
7/29/2019
4
7/29/2019
• ωc là vận tốc
góc cần C
1 2 2C
5
7/29/2019
- Tỉ số truyền: 1 n1 Z 2 d 2
i
2 n2 Z1 d1
P2
1 C z2 z3 - Hiệu suất truyền động:
C
i13 1 1 1 i1C
3 C z1 z2'
P1
c
P
1 C z2 z3 - Momen xoắn trên trục: T 9,55.106
C
i13 1 1 1 i1C n
3 C z1 z2' c
VI.3. LỰC TÁC DỤNG BỘ TRUYỀN VI.3. LỰC TÁC DỤNG BỘ TRUYỀN
VI.3.1. Bộ truyền bánh răng trụ VI.3.2. Bộ truyền bánh răng côn
6
7/29/2019
ω ω
Fa Ft
Ft
Fa
ω ω
Ft Fa Ft
Fa
Bài tập
• Xác định lực tác dụng tại vị trí ăn khớp trên các bánh răng
trong các bộ truyền sau: 1 4
I III
Cho biết T1 = 80 000Nmm
Z1 = 20 Z2 = 40
II
Z3 = 20 Z4 = 40
m = 4mm 3
β = 10º α = 20º 2
d = m.Z
Hình 1
7
7/29/2019
4
d = m.Z
Hình 3
d = m.Z Hình 2
VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
VI.4.1. Bánh răng trụ chéo
1. BÁNH RĂNG TRỤ CHÉO
8
7/29/2019
VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
VI.4.1. Bánh răng trụ chéo VI.4.1. Bánh răng trụ chéo
• Cơ cấu bánh răng trụ chéo Ưu điểm bộ truyền: làm việc êm, ít ồn.
thực chất là một cặp bánh răng
trụ tròn răng nghiêng ngoại tiếp, Nhược điểm: Có hiện tượng trượt – mòn răng
có góc nghiêng β1 ≠ β2 , truyền
chuyển động giữa 2 trục chéo Phạm vi sử dụng: dùng trong các xích động máy, khí cụ
nhau.
• Góc chéo δ = (PP’, PP”) = β1 + β2
Thực tế δ = 90º
1 r2cos 2
• Tỉ số truyền: i12
2 r1cos1
VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
2. Bộ truyền trục vít bánh vít 2. Bộ truyền trục vít bánh vít
• Bộ truyền dùng để
truyền chuyển động - Bộ truyền
trục vít trụ
giữa hai trục vuông
góc hoặc chéo nhau
trong không gian
- Bộ truyền
trục vít globoit
Trục vít: trục dẫn Z1 = 1 ÷ 4 (bộ truyền
Bánh vít: bị dẫn Z2 ≥ 28 trục vít lõm)
Bộ truyền thường chỉ truyền động một chiều từ trục vít đến
bánh vít (tự hãm theo chiều ngược lại).
9
7/29/2019
VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
2. Bộ truyền trục vít bánh vít 2. Bộ truyền trục vít bánh vít
• Dính xước bề mặt (áp suất tiếp xúc lớn, vận tốc lớn)
• Mòn răng bánh vít và ren trục vít (vận tốc trượt cao)
- Bánh vít được làm bằng gang, vành bánh • Biến dạng mặt răng (áp suất lớn, vận tốc thấp)
vít làm bằng vật liệu có hệ số ma sát với • Gãy răng (quá tải, uốn)
thép nhỏ (kim loại màu, hợp kim màu) • Tróc rỗ bề mặt
VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN VI.4. CƠ CẤU BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
2. Bộ truyền trục vít bánh vít 2. Bộ truyền trục vít bánh vít
• Ưu nhược điểm của bộ truyền Phạm vi ứng dụng:
- Hộp giảm tốc
Ưu: - Kích thước nhỏ gọn
- Tời, palăng nâng chuyển
- Tỉ số truyền lớn
- Máy công cụ
- Làm việc êm, không ồn
- Có khả năng tự hãm
Nhược:
- Gia công phức tạp, giá thành cao.
- Có hiện tượng trượt, hiệu suất truyền động thấp
- Sinh nhiệt - ảnh hưởng đến các chi tiết khác
10
7/29/2019
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.1. Tải trọng tính và các dạng hỏng
VI.5.1. Tải trọng tính và các dạng hỏng
Khi truyền T1, tại vị trí ăn khớp có lực pháp tuyến Fn
VI.5.2. Chỉ tiêu về khả năng tải theo độ bền uốn
và lực ma sát Fms = f.Fn
VI.5.3. Chỉ tiêu về khả năng tải theo độ bền tiếp xúc Các lực trên sinh ra ứng suất phức tạp:
VI.5.4. Vật liệu và ứng suất cho phép - Ứng suất tiếp xúc σH
- Ứng suất uốn σF → Thay đổi theo chu kỳ mạch
động gián đoạn
Các giá trị σH, σF được tính từ tải trọng tác dụng vào bộ truyền.
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.1. Tải trọng tính và các dạng hỏng VI.5.1. Tải trọng tính và các dạng hỏng
CÁC DẠNG HỎNG Các giá trị σH, σF được tính từ tải trọng tác dụng vào bộ
• Gãy răng (quá tải, mỏi, ứng suất uốn) truyền.
- Thay đổi nhiều bậc
• Tróc rỗ bề mặt răng (độ rắn cao, ứng suất tiếp xúc thay Tải trọng
Tmm
đổi - vết nứt)
T1 T
• Mòn răng (ở chân và đỉnh) – bôi trơn không đủ n1 T2 0,7T
0,5T
• Dính xước mặt răng (nhiệt độ cao) n2 T3
n3
• Biến dạng mặt răng (bánh dẫn có rãnh giữa) t t1 t2 t3 0,2tc 0,4tc 0,4tc
• Bong mặt răng (tôi, thấm N)
11
7/29/2019
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.1. Tải trọng tính và các dạng hỏng VI.5.2. Chỉ tiêu về khả năng tải theo độ bền uốn
Các giá trị σH, σF được tính từ tải trọng tác dụng vào bộ Ứng suất uốn lớn nhất tại chân răng:
YF K F K Fv F
2T1
truyền. F
- Thay đổi nhiều bậc b d1m
Tải trọng
- Thay đổi liên tục
σF - suất uốn cho phép, MPa;
0
I: nặng, KFβ - hệ số tập trung tải trọng;
I
II II: trung bình đồng xác xuất, KFv - hệ số tải trọng động
III: trung bình chuẩn, YF - hệ số dạng răng;
IV III
IV: nhẹ, bω - bề rộng bánh răng, mm;
V
V: rất nhẹ, dω1 - đường kính bánh răng chủ động, mm;
0: tải trọng không thay đổi m – modun bánh răng, mm
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.2. Chỉ tiêu về khả năng tải theo độ bền uốn VI.5.3. Chỉ tiêu về khả năng tải theo độ bền tiếp xúc
2T1K H K Hv u 1
H
Z M Z H Z
YF 1K F K Fv F 1
2T1 H
F1
b d1m d 1 b u
T1 - mmen xoắn trên bánh dẫn, Nmm
σH - suất tiếp xúc cho phép, MPa;
F 2
YF 2
F 2 F1
YF 1 KHβ - hệ số tập trung tải trọng;
KHv - hệ số tải trọng động;
ZM - hệ số dạng răng;
T1 K F YF 1 ZH - hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc;
m 1,43 mm
Z12 d F 1 Zε - hệ số xét đến tổng chiều dài tiếp xúc;
bω - bề rộng bánh răng, mm;
dω1 - đường kính bánh răng chủ động, mm;
u - tỉ số truyền
12
7/29/2019
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.3. Chỉ tiêu về khả năng tải theo độ bền tiếp xúc
KHα
Để thiết kế, cần tính:
T1 K H K H K Hv u 1 1,2
d 1 K d 3 mm
d H 2 u
9
8
7
ψd = bω /dω1 – hệ số chiều rộng bánh răng theo d 1,1 6
T2 K H K H K H
a K a u 13
5
mm
a H u2 2
1,0
ψa = bω /aω – hệ số chiều rộng bánh răng theo a 0 5 10 15 20 25 30 35 v, m/s
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
4
5
1 7 1 7
6 6
5 4 5 4
2 5 2 5
3 3 3 3
13
7/29/2019
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.4. Vật liệu và ứng suất cho phép
- Vật liệu chế tạo bánh răng phải đảm bảo về độ bền bề mặt
và độ bền uốn.
- Bánh răng được làm bằng các loại vật liệu: thép, gang, vật
liệu phi kim loại.
- Bánh răng sau khi chế tạo còn được nhiệt luyện để tăng
cường độ bền: tôi, thấm than, thấm nitơ
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.4. Vật liệu và ứng suất cho phép VI.5.4. Vật liệu và ứng suất cho phép
ỨNG SUẤT CHO PHÉP ỨNG SUẤT CHO PHÉP
Để tránh hỏng khi chọn vật liệu cần xác định [σH] và [σF] Với: N HO N FO
K HL mH K FL mF
N HE N FE
và kiểm tra σH ≤ σH
Trong đó:
H H lim Z R ZV K xH K HL
o
σF ≤ σF NHO, NFO - số chu kỳ cơ sở
SH
N HO 30 H HB
2, 4
N FO 4.106
Fo lim
F YRYs K xF K FC K FL NHE, NFE - số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương
SF
Tính thiết kế, sơ bộ lấy ZRZvZxH = 1 và YRYsKxF = 1 • Khi bộ truyền chịu tải trọng tĩnh: NHE = NFE = 60cnt∑
H
o
• Tải trọng thay đổi nhiều bậc: NHE = 60c.∑(Ti/Tmax)3niti
F
K HL
H lim
o
F lim K FC K FL
SH SF NFE = 60c.∑(Ti/Tmax)mniti
14
7/29/2019
VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI VI.5. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI
VI.5.4. Vật liệu và ứng suất cho phép VI.5.4. Vật liệu và ứng suất cho phép
ỨNG SUẤT CHO PHÉP ỨNG SUẤT CHO PHÉP
0
N HO N FO Tải thay đổi liên tục: 5 chế độ tải
K HL mH K FL mF
N HE N FE I
NHE = KHEN∑ II
T
0,7T
0,5T
2 c Z
0,2tc 0,4tc 0,4tc +
c
i23 3'
3 c Z2
15
7/29/2019
CHÚ Ý:
i13c 1
2 Z 2 .Z3 1 Z 2 Z3
Z1.Z 2' 1
c Z1Z 2'
Z 2 Z3
i1C 1
Z1Z 2'
Ví dụ: Giả sử Z1 = Z2’ = 100, Z2 = 99, Z3 = 101. Tính i1C? Bài tập 1
Z1
Z3
16
7/29/2019
1 c n1 nc
i13C
3 c n3 nc Z1n1 Z 2 n2 Z 2' n2 Z3n3
(3)
Z2’ n1 nC n2 nC Z 2 Z3 Z2’ Z1 Z 2 Z 2' Z3
i13C
n2 nC n3 nC Z1 Z 2' Do bánh 1 và 3 có chung đường tâm nên:
Z2 Z2
n1 nC Z 2 Z1 - Z2 = Z2’ + Z3
Z3 n2 nC Z1 Z3 Z3 = Z1 - Z2 - Z2’
Z1 Z1 n1 nC Z 2 n2 nC Z1
Z3 = 60 – 20 – 25 = 15
Z n Z 2 n2
Hay: nC 1 1 (1) 60.100 20.n2 25.n2 15.100
Z1 Z 2 (3)
60 20 25 15
n2 nC Z Z 2' n2 Z3n3
Tương tự: 3' nC (2)
n3 nC Z2 Z 2' Z3 60.100 15.100
n2 100v / p
25 20
17
7/29/2019
Z1n1 Z 2 n2
Từ (1): nC
Z1 Z 2
Z2’
Z2 60.100 20.100
nC 100v / p
60 20
Z3
Z1
18