You are on page 1of 147

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATOLL MÔ PHỎNG ATOLL CHO MẠNG

LƯỚI MYANAMR
Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt

Chữ ký Hà Văn Tú

1. Quan điểm thiêt kế mạng lưới cho myanmar


- Khu vực thành thị:
• Thiết kế mạng 4G sử dụng tần số 1800Mhz- Băng thông 10Mhz, có vùng phủ
liển mạch đảm bảo 95% phủ dân số tốc độc 3Mbps;
• Sử dụng 4G băng tần 2100- 10Mhz, vào các vị trí có lưu lượng cao, share tải
với 4G 1800.
• 2G sử dụng tần số 1800, phát mixmode với 4G 1800 và cosite 100% với các
vị trí 4G 1800
- Khu vực nông thôn
• Thiết kế mạng 4G sử dụng tần số 1800Mhz- Băng thông 10Mhz phủ các vị trí
đông dân cư
• 2G sử dụng 2G 900-5Mhz
- Thiết kế ưu tiên phủ sóng các vùng có dân sống, sinh hoạt, làm việc, các tuyến đường
hơn các vùng đất trống, rừng, núi, sông.
- Thiết kế đảm bảo cho cả mục tiêu về vùng phủ và chồng lấn.
2. Mô phỏng sử dụng Atoll

2.1 Chuẩn bị dữ liệu đầu vào


Dữ liệu đầu vào phục vụ cho mô phỏng Atoll, gồm các dữ liệu sau:
2.1.1 Bản đồ số và bản đồ dân số
2.1.1.1 Bản đồ số
- Bản đồ số là đầu vào chứa thông tin về độ cao bình độ, phân loại địa hình
(chia thành các clutter) và độ cao về nhà cửa. Có 2 loại bản đồ chính sử dụng
trong việc mô phỏng là bản đồ số 2D và 3D. Các lớp trong bản đồ bao gồm :
• Digital Terrain Map (DTM): Là lớp dữ liệu địa lý mang thông tin độ cao
bình độ của địa hình (độ cao so với mặt nước biển).

1
• Clutter Classes: Là lớp dữ liệu địa lý phủ bề mặt của lớp DTM, mang
thông tin đặc tính loại địa hình như khu nhà cao tầng, nhà thấp tầng,
rừng, đất trống, sân bay....
• Clutter Heights: Là lớp dữ liệu địa lý mang thông tin về chiều cao của
lớp Clutter.
- Bản đồ 2D chứa các lớp DTM và clutter class, bản đồ 3D chứa lớp DTM,
clutter class và clutter high
- Mục đích của bản đồ số là cho Atoll dùng để tính toán ma trận suy hao truyền
sóng
- Đến thời điểm hiện tại 25/04/2018. Myanmar có các loại bản đồ sau và dùng
tương ứng cho với các tỉnh như sau:
STT PRO 3D_2m_2017 2D_5m_2017 2D_20m_2017
1 YGN 1 1 1
2 MDY 1 1 1
3 AYY 0 1 1
4 BGO 0 1 1
5 CHN 0 0 1
6 KCN 0 1 1
7 KYH 0 1 1
8 KYN 0 1 1
9 MGY 0 1 1
10 MON 0 1 1
11 NPW 0 1 1
12 RKE 0 1 1
13 SGG 0 1 1
14 SHN 0 1 1
15 TNI 0 1 1
• Theo kế hoạch mua bản đồ: Myanmar sẽ mua toàn bộ bản đồ 2017 cho
toàn bộ cả nước, nhưng hiện tại chỉ có bản đồ 2017 cho các khu vực thành
thị. Khu vực nông thôn chưa có nên hiện dùng loại bản đồ 2015 20m.
• Các khu vực thành thị sẽ dùng bản đồ 2017 5m. Riêng YGN và MDY có
thêm bản đồ 3D 2m 2017 cho phần lõi. Tỉnh CHN không mua bản đồ 2017
5m.
2.1.1.2 Bản đồ dân số
- Hiện có 2 loại bản đồ dân số chính bao gồm:
o Bản đồ dân số dạng value: thể hiện số dân trên từng điểm
pixcel, đơn vị là giá trị dân/ pixcel.
o Bản đồ dân số dạng density: thể hiện mật độ dân số trên
pixcel, đơn vị là dân/km2.
- Bản đồ dân số phục vụ cho việc thống kê vùng phủ và ACP.
- Đối với mỗi loại bản đồ atoll sẽ tính toán số dân phủ được trên từng điểm
pixcel như sau:

2
o Bản đồ dạng value: Đối với 1 điểm pixcel phủ được, giá trị
dân phủ được sẽ bằng giá trị “Value” tại điểm pixcel đó.
o Bản đồ dạng density: Đối với 1 điểm pixcel phủ được, giá trị
dân phủ được sẽ bằng giá trị “Density” tại điểm pixcel đó
nhân với diện tích điểm pixcel.
❖ Đối với bản đồ dân số Myanmar tồn tại cả bản độ dạng density và value.
2.1.2 Mô hình truyền sóng
- Mô hình truyền sóng thể hiện mô hình tính toán tính chất truyền sóng của địa
hình mà sóng truyền qua. Hay nói cách khác nếu sóng truyền từ điểm A đến
điểm B trên đường truyền sóng thì tín hiệu suy hao là bao nhiêu.
Mục đích của
MHTS tính
pathloss

Path loss

TX Power TX antenna gain

Cable Loss

Shadowing

HO gain

Interference margin

Penetration loss

UE antenna gain
Body loss

- Có nhiều loại mô hình truyền sóng, mỗi loại mô hình truyền sóng sẽ phụ thuộc
và các yếu tố khác nhau như độ cao antenna phát, khoảng cách, tần số, độ cao
thu, bình độ.... được liệt kê như sau:
STT Propagation model
1 Okumura-Hata and Cost-Hata
2 ITU 529-3
3 Standard Propagation Model
4 WLL Propagation Model
5 ITU-R P.526-5 Propagation Model
6 ITU-R P.370-7 Propagation Model
Erceg-Greenstein (SUI) Propagation
7 Model
8 ITU-R P.1546 Propagation Model
9 Sakagami Extended Propagation Model
- Hiện tại Viettel sử dụng loại mô hình truyền sóng số 3 Standard Propagation
Model nên trong tài liệu sẽ tập trung vào loại mô hình truyền sóng SPM.
3
2.1.2.1 Mô hình truyền sóng SPM
- Công thức suy hao đường truyền theo mô hình truyền sóng SPM được tính
theo công thức sau:
𝐿𝑀𝑜𝑑𝑒𝑙 = 𝑘1 + 𝑘2 × log(𝑑) + 𝑘3 × log(𝐻𝑇𝑋𝑒𝑓𝑓 ) + 𝑘4 × 𝐷𝑖𝑓𝑓𝑎𝑐𝑡𝑖𝑜𝑛𝐿𝑜𝑠𝑠 +
𝑘5 × log(𝑑) × log(𝐻𝑇𝑋𝑒𝑓𝑓 ) + 𝑘6 (𝐻𝑅𝑋𝑒𝑓𝑓 ) + 𝑘7 × log(𝐻𝑅𝑋𝑒𝑓𝑓 ) + 𝑘𝐶𝑙𝑢𝑡𝑡𝑒𝑟 ×
𝑓(𝐶𝑙𝑢𝑡𝑡𝑒𝑟)
𝑘1 : Hằng số phục thuộc tần số truyền sóng.
𝑘2 : Hệ số với log theo khoảng cách.
𝑘3 : Hệ số theo chiều cao tương đối của antenna phát
𝑘4 : Hệ số nhiễu xạ
𝑘5 : Hệ số theo khoảng cách và độ cao tương đối của antenna phát
𝑘6 :Hệ số theo độ cao tương đối của antenna thu
𝑘7 :Hệ số theo log độ cao tương đối của antenna thu
𝑘𝐶𝑙𝑢𝑡𝑡𝑒𝑟 :Hệ số theo 𝑓(𝐶𝑙𝑢𝑡𝑡𝑒𝑟)
❖ Mô hình truyển sóng ở Myanmar
- Hiện tại Myanmar chia thành 14 loại địa hình tương ứng 14 MHTS chi tiết
như sau:
Loại
Tên mô hình
STT Morphology Tỉnh bản Mô tả địa hình
truyền sóng
đồ
Đặc trưng bởi clutter block of
high building và dense urban trên
bản đồ số, mật độ nhà rất dày, tập
trung chủ yếu ở khu vực
Core Urban 2m- 40.1 YGN Core
1 YGN Downtown YGN. Là tổ hợp của
YGN 2017 Urban 3D 1800
các tòa nhà hành chính, các nhà
chung cư cao trung bình 8-10
tầng. Các ngõ rộng trung bình 5-
7m
Đặc trưng bởi clutter dense urban
trên bản đồ số, đa phần là các nhà
Dense 2m- 40.2 YGN Dense cung cư cao trung bình 6-8 tầng,
2 YGN
Urban YGN 2017 Urban 3D 1800 xen kẽ nhà dân và các tòa nhà
hành chính thấp. Các ngõ rộng
trung bình 8-10m
Đặc trưng bởi clutter urban trên
bản đồ số, đa phần các nhà dân
High Urban 2m- 40.3 YGN Urban
3 YGN cao trung bình 3 tầng, xen kẽ các
YGN 2017 3D 1800
nhà cung cư trung bình 6-8 tầng.
Ngõ rộng từ 6-8m
Đặc trưng bởi clutter dense
residential, residential xen kẽ với
50.4 Yangon các clutter urban trên bản đồ số,
Low Urban 5m-
4 YGN Urban 2 - 5m đa phần các nhà dân cao 2-3 tầng,
YGN 2017
1800 xen kẽ rải rác là các tòa nhà
chung cư 5-8 tầng. Ngõ rộng,
nhiều khoảng trống và cây cối.

4
Loại
Tên mô hình
STT Morphology Tỉnh bản Mô tả địa hình
truyền sóng
đồ
Đặc trưng bởi clutter dense
50.5 YGN residential, residential xen kẽ với
Suburban 5m-
5 YGN Suburban_1800 clutter village; clutter Industrial
YGN 2017
5m and commercial, mật độ nhà trung
bình, cao từ 1-2 tầng, mái tôn.
Đặc trưng bới clutter Dense urban
trên bản đồ số, mật độ nhà dày
bao gồm nhà dân cao trung 5 tầng
51.1 Dense Urban đan xen nhà cao tầng và chia
Dense 2m-
6 MDY MDY 1800 3D thành nhiều block nhà với kích
Urban MDY 2017
2m thước trung bình 150x150m, mỗi
block cách nhau bằng đường rộng
10-20m, trong các block có ngõ
hẹp 4-5m.
Đặc trưng bởi clutter… trên bản
2m- 51.2 Urban MDY
7 Urban MDY MDY đồ số, nhà cao trung bình 3-4
2017 1800 3D 2m
tầng, các ngõ rộng từ 5-10m
Đặc trưng bởi clutter dense
51.3 Suburban
Suburban 2m- residential và residential, đặc
8 MDY MDY 3D 1800 3D
MDY 2017 trưng bởi nhà dân cao từ 1-2 tầng,
2m
các ngõ to và có nhiều cây xanh.
52.3 Napitaw
Suburban 5m-
9 NPW Suburban_1800
NPW 2017
5m
Đặc trưng chủ yếu bởi clutter
52.1 Urban TPT
5m- Dense residential, đặc trưng bởi
10 Urban TPT Tỉnh 1800 2017 map
2017 nhà dân cao 3-4 tầng ở khu vực
5m
trung tâm các TSP, có ít cây.
Đặc trưng chủ yếu bởi clutter
52.2 Suburban Residential, nhà dân cao trung
Suburban 5m-
11 Tỉnh TPT 1800 2017 bình 1-2 tầng ở khu vực rìa trung
TPT 2017
map 5m tâm TSP, nhiều cây và các khu
vực open
30.11 Rural hilly Nông thôn các khu vực miền núi,
20m- 1800 đặc trưng bởi clutter village xen
12 Rural Hilly Tỉnh
2015 30.12 Rural hilly kẽ với clutter bush và forest, khu
900 vực có bình độ biến thiên cao.
Nông thôn khu vực các tỉnh ít
30.8 Rural less cây, đặc trưng bởi clutter village
Rural 20m- tree 1800 xen kẽ agricultual. Khu vực này
13 Tỉnh
lesstree 2015 30.9 Rural less có sự xuất hiện của clutter bush
tree 900 và forest tuy nhiên không đáng
kể.
Chưa có MHTS
Nông thôn các khu vực nhiều cây,
Rural 20m- hiện tại dùng
14 Tỉnh đặc trưng bởi clutter village xen
moretree 2015 MHTS Rural
kẽ với clutter bush và forest.
lesstree

5
2.1.3 Antenna

Mục đích của


MHTS tính
pathloss

Path loss

TX Power TX antenna gain

Cable Loss

Shadowing

HO gain

Interference margin

Penetration loss

UE antenna gain
Body loss

❖ Antenna ở Mynamar
- Myanmar sử đụng 3 loại antenna chính là 2 port, 4 port, 10 port ứng với 3
vendor. Chi tiết như sau:
Vendor Antenna 2 port Antenna 4 port Antenna 10 port

Huawei 1 1 1

Comscope 1 1 1

M3 0 1 0

- Mục đích của các loại antenna và quy hoạch cho từng tỉnh như sau:
Vendor Antenna 2 port Antenna 4 port Antenna 10 port
Tên: A794517R0v06 Tên: ADU4518R6v06 Tên: APE4517R0v06
Band: 900 Band: 1800&2100 Band: 900&1800&2100..
Gain: ~17.6 Gain: ~17.4 (band1800) Gain: ~17.1 (band1800)
E-Tilt range: 0-10 E-Tilt range: 0-12 E-Tilt range: 0-10
Huawei Mục đích: Sử dụng Mục đích: Sử dụng cho vị Mục đích: Sử dụng cho vị trí có
cho vị trí có 2G 900 trí có 2G 1800 và 4G 1800 2G 1800, 4G 1800 và 4G 2100

6
Tên: LDX-6516DS1 Tên: HWXX-6516DS2 Tên: RV4PX310R-E2
Band: 900 Band: 1800&2100 Band: 900&1800&2100..
Gain: ~17.7 Gain: ~17.4 (band1800) Gain: ~17.1 (band180)
E-Tilt range: 0-8 E-Tilt range: 0-10 E-Tilt range: 0-10
Mục đích: Sử dụng Mục đích: Sử dụng cho vị Mục đích: Sử dụng cho vị trí có
Commscope
cho vị trí có 2G 900 trí có 2G 1800 và 4G 1800 2G 1800, 4G 1800 và 4G 2100

Tên: D-XX-DWH-17-65
Band: 1800&2100
Gain: ~17.3 (band1800)
E-Tilt range: 0-8
M3 0 Mục đích: Sử dụng cho vị 0
trí có 2G 1800 và 4G 1800

o Quy hoạch antenna theo tỉnh


STT Pro Antenna 2 port Antenna 4 port Antenna 10 port
1 AYY Huawei M3
2 BGO Huawei M3
3 CHN Commscope Commscope
4 KCN Commscope Commscope
5 KYH Commscope Commscope
6 KYN Huawei M3
7 MDY Commscope Commscope Commscope
8 MGY Commscope Commscope
9 MON Huawei M3
10 NPW Commscope Commscope
11 RKE Commscope Commscope
12 SGG Commscope Commscope
13 SHN Commscope Commscope
14 TNI Huawei M3
15 YGN Huawei Huawei Huawei

7
2.1.4 Suy hao indoorloss và standard deviation

Mục đích của


MHTS tính
pathloss

Path loss

TX Power TX antenna gain

Cable Loss

Shadowing

HO gain

Interference margin

Penetration loss

UE antenna gain
Body loss

❖ Bảng suy hao vào standard deviation của Myanmar cho từng băng tần và từng
loại bản đồ như sau:
- Bảng suy hao dùng chung cho bản đồ 2D và 3D, nhưng khác giữa các băng tần
như sau:
Code Name Indoor loss 2100 Indoor loss 1800 Indoor loss 900 Combine

1 open_area 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6


2 forest 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
3 sea 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
4 inland_water 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
5 residential 2100 16.5 1800 16.5 900 15.4 2100 16.5 1800 16.5 900 15.4
6 urban 2100 18.9 1800 18.9 900 18.1 2100 18.9 1800 18.9 900 18.1
7 dense_urban 2100 20.6 1800 20.6 900 19.6 2100 20.6 1800 20.6 900 19.6
8 blocks_of_buildings 2100 25.5 1800 25.5 900 23.4 2100 25.5 1800 25.5 900 23.4
9 industrial_and_commercial 2100 17.9 1800 17.9 900 17 2100 17.9 1800 17.9 900 17
10 villages 2100 10 1800 10 900 9 2100 10 1800 10 900 9
11 open_areas_in_urban 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
12 parks_in_urban 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
13 airport 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
14 wetland 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
15 bush 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
16 grass 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
17 sands 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
18 stone 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6

8
19 mangrove 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
20 agricultural 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
21 palms 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
22 rise_field 2100 6 1800 6 900 6 2100 6 1800 6 900 6
23 dense_residential 2100 18.5 1800 18.5 900 17.8 2100 18.5 1800 18.5 900 17.8

- Bảng standard dùng chung cho các băng tần như khác cho từng loại bản đồ
như sau:
Standard deviation cho bản Standard deviation cho bản
Code Name
đồ 2D đồ 3D
1 open_area 6 0
2 forest 6 0
3 sea 6 0
4 inland_water 6 0
5 residential 12 6
6 urban 12 6
7 dense_urban 14 6
8 blocks_of_buildings 14 6
9 industrial_and_commercial 10 6
10 villages 8 6
11 open_areas_in_urban 6 0
12 parks_in_urban 6 0
13 airport 6 0
14 wetland 6 0
15 bush 6 0
16 grass 6 0
17 sands 6 0
18 stone 6 0
19 mangrove 6 0
20 agricultural 6 0
21 palms 6 0
22 rise_field 6 0
23 dense_residential 12 6
2.1.5 Cơ sở dữ liệu trạm
o Các thông tin cơ bản về cơ sở dữ liệu trạm bao gồm:
- Tên trạm, tọa độ.
- Công nghệ và băng tần, số sector, chiều dài feeder, loại antenna sử dụng, độ
cao, tilt, azimuth, sử dụng chung antenna, chung partern, trạng thái phát sóng.
- Công suất phát trên từng cell, PCI, RSI, PSC, Freq, BSIC, HSN…
2.2 Hướng dẫn thiết lập mô phỏng
2.2.1 Tạo project và import dữ liệu đầu vào
2.2.1.1 Tạo project
- Trong Atoll, chọn: File → New → From a Document Template (Hoặc dùng
Ctrl-N)
Chọn công nghệ GSM và LTE.

9
Next

o
- Thiết lập hệ tọa độ: Đối với Myanmar chọn hệ tọa độ
WGS84-47N

2.2.1.2 Import dữ liệu đầu vào


2.2.1.2.1 Import bản đồ số và dân số
o Import DTM

o Import Clutter Class

10
Next

o Import DHM

o
o Import population map
• Population dạng density

• Population dạng value

11
2.2.1.2.2 Import mô hình truyền sóng
Vào thanh công cụ Parameter-> Propagation Model-> Open-> Import

✓ Note: Lưu ý khi dùng bản Atoll 3.3.2.11009, muốn sử dùng mô


hình truyền sóng từ một project khác sang, tuyệt đối không được
export từ project cũ mà phải copy trực tiếp. Nếu export sẽ ra mô
hình truyền sóng sai do thiếu tham số.
▪ Ví dụ trường hợp MHTS bị sai khi export từ project cũ
(trường Parameter không có thông tin)
Name Comments Signature Type Parameters
40.1 YGN Core Urban 3D 1800 {F2533A6B-35DF-0831-DA08-CEFF948213A4} Atoll.StdPropagModel (binary)

▪ Ví dụ trường hợp MHTS đúng khi copy trực tiếp từ project



Name Comments Signature Type Parameters
40.1 YGN Core Urban
{F2533A6B-35DF-0831-DA08-CEFF948213A4} Atoll.StdPropagModel 00000000000000000
3D 1800

2.2.1.2.3 Import antenna partern


o Antenna partern sử dụng để import vào atoll thông thường có
2 loại chính.

12
o Loại 1: antennar partern cấu trúc .txt trường giống với
Parameter->Radio Equipment->Antennas
Pattern Min Max Pattern
Gain Physical Half-power
Name Manufacturer Comments Pattern Electrical Frequency Frequency Electrical
(dBi) Antenna Beamwidth
Tilt (°) (MHz) (MHz) Azimuth (°)

o
o Loại 2: antenna partern chứa file index.txt, nội dung index.txt
chứa tên các tên file antenna partern, trong file antenna

Index.txt

o
o Đối với trường hợp này import như sau:

o
✓ Note: Lưu ý antenna partern kèm theo specification của antenna
chứa rất nhiều partern tương ứng với từng tần số và từng port, do
vậy ta chỉ lấy partern của tần số sử dụng và 1 port dùng để mô
phỏng.

13
2.2.1.2.4 Import suy hao và standard deviation
- Vào GEO-> Clutter Class
o Bản đồ 2D

LTE LTE LTE LTE LTE GSM GSM GSM GSM


Additio
C/I C/I Anten
Model SU- Additio Additio Model nal
Cod Height Standa Standa na
Name Indoor Loss (dB) standa MIM nal nal standa Transm
e (m) rd rd Hoppi
rd O Diversit Diversit rd it
Deviati Deviati ng
deviati Gain y Gain y Gain deviati Diversit
on on Gain
on Facto (DL) (UL) on y Gain
(DL) (DL) (DL)
(dB) r (dB) (dB) (dB) (DL)
(dB) (dB) (dB)
(dB)
Default Values 6 0 1 0 0 6 6 0 0

1 open_area 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

2 forest 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

3 sea 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

4 inland_water 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

2100 16.5 1800 16.5


5 residential 0 12 0 1 0 0 12 6 0 0
900 15.4
2100 18.9 1800 18.9
6 urban 0 12 0 1 0 0 12 6 0 0
900 18.1
2100 20.6 1800 20.6
7 dense_urban 0 14 0 1 0 0 14 6 0 0
900 19.6
2100 25.5 1800 25.5
8 blocks_of_buildings 0 14 0 1 0 0 14 6 0 0
900 23.4
industrial_and_comm 2100 17.9 1800 17.9
9 0 10 0 1 0 0 10 6 0 0
ercial 900 17

10 villages 0 2100 10 1800 10 900 9 8 0 1 0 0 8 6 0 0

11 open_areas_in_urban 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

12 parks_in_urban 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

13 airport 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

14 wetland 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

15 bush 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

16 grass 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

17 sands 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

18 stone 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

19 mangrove 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

20 agricultural 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

21 palms 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

22 rise_field 0 2100 6 1800 6 900 6 6 0 1 0 0 6 6 0 0

2100 18.5 1800 18.5


23 dense_residential 0 12 0 1 0 0 12 6 0 0
900 17.8

14
o Bản đồ 3D

GSM
LTE GSM GSM
LTE LTE LTE LTE GSM Additio
C/I C/I Anten
Model SU- Additio Additio Model nal
Standa Standa na
standa MIM nal nal standa Transm
Cod Height rd rd Hoppi
Name Indoor Loss (dB) rd O Diversit Diversit rd it
e (m) Deviati Deviati ng
deviati Gain y Gain y Gain deviati Diversit
on on Gain
on Facto (DL) (UL) on y Gain
(DL) (DL) (DL)
(dB) r (dB) (dB) (dB) (DL)
(dB) (dB) (dB)
(dB)

Default Values 6 0 1 0 0 6 6 0 0

1 open_area 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

2 forest 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

3 sea 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

4 inland_water 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0


2100 16.5 1800 16.5
5 residential 0 6 0 1 0 0 6 6 0 0
900 15.4
2100 18.9 1800 18.9
6 urban 0 6 0 1 0 0 6 6 0 0
900 18.1
2100 20.6 1800 20.6
7 dense_urban 0 6 0 1 0 0 6 6 0 0
900 19.6
2100 25.5 1800 25.5
8 blocks_of_buildings 0 6 0 1 0 0 6 6 0 0
900 23.4
industrial_and_comm 2100 17.9 1800 17.9
9 0 6 0 1 0 0 6 6 0 0
ercial 900 17
10 villages 0 2100 10 1800 10 900 9 6 0 1 0 0 6 6 0 0

11 open_areas_in_urban 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

12 parks_in_urban 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

13 airport 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

14 wetland 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

15 bush 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

16 grass 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

17 sands 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

18 stone 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

19 mangrove 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

20 agricultural 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

21 palms 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0

22 rise_field 0 2100 6 1800 6 900 6 0 0 1 0 0 0 6 0 0


2100 18.5 1800 18.5
23 dense_residential 0 6 0 1 0 0 6 6 0 0
900 17.8

✓ Note: Lưu ý ngoài giá trị Indoor Loss (dB), LTE Model
standard deviation (dB), GSM Model standard deviation (dB)
được điền theo giá trị bảng đầu vào, các trương thông tin sau
được điền theo giá trị bảng trên :
15
▪ Height (m) (có thể ảnh hưởng đến tính toán pathloss)
▪ C/I Standard Deviation (DL) (dB) (ảnh hưởng đến tính
toán throughput downlink)
▪ Additional Diversity Gain (DL) (dB) (ảnh hưởng đến tính
toán throughput downlink)
▪ Additional Diversity Gain (UL) (dB) (ảnh hướng đến tính
toán throughput UL)
o (Chi tiết ảnh hưởng của các tham số sẽ được giải thích ở mục
tính toán pathloss, tín hiệu và throughput DL, UL)
2.2.2 Thiết lập tham số site, transmitter, cells
2.2.2.1 Tham số chung
2.2.2.1.1 Site
❖ Giá trị thiết lập
Nhóm Tham số Giá trị đặt Ý nghĩa
Name 'Tên trạm' Mã trạm
Kinh độ thập phân của
Longitude 'Kinh độ'
trạm
Vĩ độ dạng thập phân
Latitude 'Vĩ độ'
của trạm
Site
Bình độ của vị trí, giá
Altitude (m) trị có thể được update từ
bản đồ số

Comments Chú thích

❖ Mô tả
▪ Name: Biểu thị tên vị trí trạm (VD: YGN0001), là trường key
trong phần site mà khi update thông tin Atoll sẽ lấy trường thông
tin này làm chuẩn để update các thông tin còn lại của trường site.
▪ Longitude: biểu thị kinh độ của vị trí trạm, giá trị kính độ dưới
dạng thập phân. (VD: 96.13091).
▪ Latitude: biểu thị vĩ độ của vị trí trạm, giá trị kính độ dưới dạng
thập phân. (VD: 16.88506).
▪ Altitude: biểu thị bình độ của vị trí trạm, là độ cao của vị trí so
với mặt nước biển. Giá trị có thể update từ bản đồ số DTM.
2.2.2.2 Công nghệ LTE
2.2.2.2.1 LTE Transmitter
❖ Giá trị thiết lập
Nhóm Tham số Giá trị đặt Ý nghĩa
Site 'Tên site' Mã trạm
Transmitter 'Tên transmitter' Mã transmitter
Intra-network (Server and
Transmitter Transmitter Type Loại transmitter
Interferer)
Active TRUE Trạng thái của transmitter
Lệch theo phương ngang của transmitter so với site trong hệ tọa
DX(m) 'Lệch ngang'
độ decade

16
Lệch theo phương dọc của transmitter so với site trong hệ tọa
DY(m) 'Lệch dọc'
độ decade
Antenna 'Antenna partern sử dụng' Antenna partern sử dụng bởi transmitter
Height (m) 'Giá trị độ cao' Độ cao anten so với mặt đất
Azimuth (°) 'Giá trị azimuth' Hướng azimuth của transmitter
Mechanical Downtilt (°) Giá trị tilt cơ' Tilt cơ của transmitter
Main Propagation model 'Mô hình truyền sóng' Loại mô hình truyền sóng được sử dụng trong main radius.
'3 lần khoảng cách trạm Bán kính tính toán của ma trận pathloss của main propagation
Main Calculation radius
trạm' model
Main Resolution 'Độ phân giải bản đồ' Độ phân giải của ma trận Pathloss của main propagation model.
Extended Propagation
'Mô hình truyền sóng' Loại mô hình truyền sóng được sử dụng trong extend radius.
model
Extended Calculation '6 lần khoảng cách trạm Bán kính tính toán của ma trận pathloss của extend propagation
Radius trạm' model, không quá 35km
Độ phân giải của ma trận Pathloss của extend propagation
Extended resolution '2 độ phân giải bản đồ'
model.
-Nếu vị trí sử dụng chung
antenna giữa 2G và 4G:
"Site_Sector"
Shared Antenna Tính năng share antenna
'-Nếu vị trí không sử dụng
chung antenna giữa 2G và
4G: "Blank"
-Nếu vị trí sử dụng chung
pattern giữa 2G và 4G:
"Site_Sector"
Shared pattern Tính năng share partern
'-Nếu vị trí không sử dụng
chung pattern giữa 2G và
4G: "Blank"
Transmission Port 2 Số port phát của antenna phía EnodeB
Reception Port 4 Số port thu của antenna phía EnodeB
Default eNode-B
Transmitter Equipment Thiết bị Transmitter Equipment
Equipment
TMA Equipment ‘Blank’ Loại TMA equipment
Miscellaneous
0 Các loại suy hao khác phía phát
Transmission Losses (dB)
Miscellaneous Reception
0 Các loại suy hao khác phía phát
Losses (dB)
Feeder Equipment 1/2" at 1800 MHz Loại feeder của trạm eNodeB.
Transmission Feeder
6 Độ dài feeder đường phát của eNodeB.
Length (m)
Reception Feeder Length
6 Độ dài feeder đường thu của eNodeB.
(m)
Transmission losses (dB) 1.12 Tổng suy hao đường phát ở eNodeB
Reception losses (dB) 1.12 Tổng suy hao đường thu ở eNodeB
Noise Figure 2.3 Noise figure của eNode B.

❖ Mô tả
▪ Site: Là tên trạm mà transmitter thuộc trạm đó, giá trị tên trạm
này bắt buộc phải tồn tại ở Nhóm Site trước.
▪ Transmitter: Là tên của transmitter, và là trường key khi update
các trường còn lại sẽ update theo trường key này.
▪ Transmitter type: Trong LTE tồn tại 2 loại transmitter như sau:
Transmitter Type Giải thích
-Là loại transmitter vừa tham gia và mô phỏng vùng phủ
và tham gia vào tính toán nhiễu.
Intra-network (Server and Interferer)
Ví dụ đối với mạng Mytel chính là các vị trí trạm của
nhà mạng Mytel

17
-Là loại transmitter không tham gia vào tính toán vùng
phủ, chỉ tham gia vào tính toán nhiễu. Ví dụ muốn mô
phỏng mạng Mytel, trong khi đó tồn tại các nhà mạng
Inter-network (Interferer Only)
khác hoặc thiết bị khác ảnh hưởng nhiễu đến Mytel thì
ta sẽ bổ xung transmitter các nhà mạng khác vào và lựa
chọn giá trị 'Inter-network (Interferer Only)'

▪ Active: Trạng thái của transmitter.


▪ Tính toán ma trận pathloss: Đối với mỗi một transmitter Atoll
sẽ tính toán 2 ma trận pathloss cho transmitter đó, bao gồm ma
trận pathloss của mô hình truyền sóng Main Propagation model
và Extended Propagation model. Ma trận pathloss là một hình
vuông các điểm pixcel, mỗi điểm pixcel sẽ có 1 giá trị pathloss.
Kích thước của ma trận pathloss và điểm pixcel phục thuộc vào
tham số Main Resolution, Main Calculation radius, Extended
resolution, Extended Calculation Radius
Trong khoảng cách từ 0 - Main Calculation radius atoll tính
toán sử dụng ma trận pathloss của Main Propagation model,
trong khoảng cách từ Main Calculation radius - Extended
Calculation Radius atoll tính toán sử dụng pathloss của
Extended Calculation Radius.
Ma trận patjloss của Main
Main Propagation model
Resolution

18
Extend
Ma trận patjloss của Extended
Resolution
Propagation model

▪ Share antenna: Là tham số sử dụng khi các công nghệ sử dụng chung
antenna, hay nghĩa là các công nghệ có chung tham số độ cao, azimuth
và tilt cơ. Khi transmitter của một trong các công nghệ thay đổi tham số
thì transmitter của công nghệ kia tự động update theo transmitter của
công nghệ thay đổi. Để chạy được tính năng thì giá trị tham số Share
Antenna trên các công nghệ phải đặt giống nhau.
▪ Share parttern: Là tham số sử dụng khi các công nghệ sử dụng chung
antenna parttern, hay nghĩa là các công nghệ có chung tilt điện. Khi
transmitter của một trong các công nghệ thay đổi tham số thì transmitter
của công nghệ còn lại tự động update theo transmitter của công nghệ
thay đổi. Để chạy được tính năng thì giá trị tham số Share parttern trên
các công nghệ phải đặt giống nhau.
▪ Transmittion port: là số port phát của Enode, tham số kết hợp với số
tham số lượng recieption antenna port được định nghĩa ở thiết bị
Terminal sẽ thể hiện đặc tính MIMO đường downlink. Đường đặc tính
MIMO sẽ ảnh hưởng đến việc tính toán DL throughput (Chi tiết
2.3.2.4). Ngoài ra số port antenna còn ảnh hướng đến tài nguyên kênh
truyền cụ thể là kênh RS, PDSCH.

19
▪ Reception port: là số port thu của Enode, tham số kết hợp với số tham
số lượng transmittion antenna port được định nghĩa ở thiết bị Terminal
sẽ thể hiện đặc tính MIMO đường uplink và ảnh hưởng đến tính toán
throughput uplink.

▪ Transmission losses (dB): Là suy hao khi phát tại đầu EnodeB đước
khi đi ra antenna.
▪ Reception losses (dB): Là suy hao khi thu tại đầu EnodeB.
▪ Noise Figure: Giá trị noise figure của EnodeB, giá trị ảnh hưởng đến
việc tính nhiễu nền (chi tiết ở mục tính toán 2.3.2.4)
▪ Tính toán Transmission losses (dB), Reception losses (dB), Noise
Figure. Atoll có 2 tùy chọn để người dùng có thể thiết lập 3 tham số
trên, cách 1 tự điền giá trị, cách 2 atoll sẽ tính toán từ các tham số (chi
tiết tính toán cách 2 trong mục 2.3.2.1)

20
Cách 2: Atoll tính toán dựa vào các tham số:
-Transmitter Equipment
TMA Equipment
Miscellaneous Transmission Losses (dB
Miscellaneous Reception Losses (dB)
Feeder Equipment
Cách 1: Người dùng tự thiết Transmission Feeder Length (m)
lập Reception Feeder Length (m)

Transmission losses (dB)


Reception losses (dB)
Noise Figure

2.2.2.2.2 LTE Cell


❖ Giá trị thiết lập
Nhóm Tham số Giá trị đặt Ý nghĩa
Transmitter 'Tên Transmitter' Tên transmitter
Name 'Tên Cell' Tên cell LTE
Active TRUE Trạng thái cell
Layer Macro Layer của cell
Cell Type LTE Loại cell
Bandwidth Band 3 - 10MHz Băng tần và băng thông sử dụng LTE
Channel Number 1650 Tần số LTE
Công suất phát trên một port của
Max Power (dBm) 43
Anten.
RS EPRE Per Công suất phát trên một Resource
15.2
Antenna Port (dBm) Element của kênh RS.
Giá trị RSRP tối thiểu để một pixel
Min RSRP (dBm) -140
được tính là có vùng phủ.
Cell
Thuật toán cấp phát tài nguyên đường
Scheduler Proportional Fair
xuống
Diversity Support Transmit Diversity,SU- Loại phân tập hỗ trợ trên đường
(DL) MIMO xuống.
Diversity Support
Receiver Diversity Loại phân tập hỗ trợ trên đường lên.
(UL)
- 50%: Đối với thiết kế
mạng
Traffic Load (DL) -20%: Mục đích tối ưu Tải thiết kế cho đường xuống.
khai trương do tải hiện tại
thấp
- 50%: Đối với thiết kế
Traffic Load (UL) mạng Tải thiết kế cho đường lên.
-20%: Mục đích tối ưu

21
khai trương do tải hiện tại
thấp

'Theo tính toán như phần Mức nhiễu nền tương ứng với tải
Uplink Noise Rise
mô tả' đường lên.
Ericsson Cell UL Rx
Reception Equiment Loại thiết bị cho đường Uplink.
Equipment (4RX)
Number User (DL) 1 Số user của đường Downlink.
Number User (UL) 1 Số user của đường Uplink.
SS EPRE Offset / RS Offset power của kênh SS so với kênh
0
(dB) RS.
PDSCH EPRE Offset Offset power của kênh PDSCH so với
0
/ RS (dB) kênh RS.
PBCH EPRE Offset / Offset power của kênh PBCH so với
0
RS (dB) kênh RS.
PDCCH EPRE Offset power của kênh PDCCH so với
0
Offset / RS (dB) kênh RS.
Max Traffic Load
100% Max tải Uplink.
(UL) (%)
Max Traffic Load
100% Max tải Downlink.
(DL) (%)
Tham số tác động đến cách tính công
Fractional Power suất phát bù cho suy hao đường truyền
1
Control Factor khi sử dụng tính năng “Fractional
power control” trên đường UL.
Max Noise Rise (UL)
6 Max Noise Rise.
(dB)
Max PUSCH
20 Max C/(I+N) của kênh PUSCH.
C/(I+N) (dB)
Cấu trúc frame truyền. Để trống để lấy
Frame configuration Blank
theo cấu hình mặc định.
Physical Cell ID ‘Giá trị PCI của Cell’ Giá trị PCI của cell
PSS của cell giá trị tự động được tính
‘Tự động tính từ PCI’
PSS ID từ PCI
SSS của cell giá trị tự động được tính
‘Tự động tính từ PCI’
SSS ID từ PCI
Trạng thái cấp phát SSS của cell, dùng
PSS ID status Not Allocated
trong quy hoạch PCI
Trạng thái cấp phát PSS của cell, dùng
SSS ID status Not Allocated
trong quy hoạch PCI
Khoảng cách tái sử dụng có thể là PCI
Reuse distance (m) Blank hoặc RSI dùng trong quy hoạc PCI
hoặc RSI
Cell Selection
Threshold (dB)
Cell Individual
Offset (dB)
Blank
Handover Margin Ngưỡng liên quan đến mô phỏng
(dB) traffic map, các ngưỡng này ẽ quyết
Cell Edge Margin định tại 1 điểm pixcel cell nào sẽ là
(dB) best serving
❖ Mô tả
22
▪ Name: Là tên cell LTE.
▪ Transmitter: Tên transmitter mà cell link tới.
▪ Active: Trạng thái active của cell
▪ Layer: Định nghĩa Network layer của cell, Lớp mạng này có thể được định
nghĩa ở Parameter => LTE Network Setting=>Layers

o Cell Type: loại cell LTE, có 4 loại cell LTE: LTE, LTE-A
PCell, LTE-A SCell DL, LTE-A SCell UL. Loại cell thể hiện
tính năng mà cell hỗ trợ như CA, ComP.
o Bandwidth: Băng tần, băng thông và cell là FDD hay TDD,
được định nghĩa ở Parameter => LTE Network Setting=>
Frequencies=>Band
TDD: Start
Frequency, FDD: UL Inter- Number Adjacent
Channel Sampling
Duplexing FDD: DL Start channel of First Last Excluded Channel
Name Width Frequency Step
Method Start Frequency spacing Frequency channel channel Channels Suppression
(MHz) (MHz)
Frequency (MHz) (MHz) Blocks Factor (dB)
(MHz)
E-UTRA Band 3 - 10MHz FDD 1,805 1,710 10 0 50 15.36 1,250 1,850 100 28.23
E-UTRA Band 3 - 15MHz FDD 1,805 1,710 15 0 75 23.04 1,275 1,875 150 26.99
E-UTRA Band 3 - 20MHz FDD 1,805 1,710 20 0 100 30.72 1,300 1,700 200 25.23
E-UTRA Band 3 - 5MHz FDD 1,805 1,710 5 0 25 7.68 1,225 1,925 50 28.23
DL Start Frequency Cell 1845 Mhz

DL Start Frequency Cell 1850 Mhz


DL Start Frequency 1805 Mhz

Channel Width 10 MHz

Step 100
Inter-channel
Channel number 1,350

Channel number 1,450

Channel number 1,550

Channel number 1,650

Channel number 1,750

spacing 0 MHz
First channel 1,250

Last channel 1,850

23
o Channel Number: Kênh của LTE, mục đích tính dải tần số
cell LTE, hay nói cách khác tính tần số DL Star Freqency
cell, DL End Freqency cell
o 𝑫𝑳 𝑺𝒕𝒂𝒓 𝑭𝒓𝒆𝒒𝒆𝒏𝒄𝒚 𝒄𝒆𝒍𝒍 =
DL Start Frequency + (Channel Width +
Inter channel spacing ) ×
(Channel number−First channel)
Step
o 𝑫𝑳 𝑬𝒏𝒅 𝑭𝒓𝒆𝒒𝒆𝒏𝒄𝒚 𝒄𝒆𝒍𝒍 =
𝑫𝑳 𝑺𝒕𝒂𝒓 𝑭𝒓𝒆𝒒𝒆𝒏𝒄𝒚 𝒄𝒆𝒍𝒍 +
Channel Width

o Max Power (dBm) và RS EPRE Per Antenna Port (dBm):


Max power là công suất tổng của cell LTE, RS EPRE per
antenna port là công suất phát kênh RS trên 1 RE trên 1
antenna port. Giá trị RS EPRE có thể được atoll tính trực tiếp
từ Max Power hoặc người dùng có thể tự thiết lập, phụ thuộc
vào cấu hình tham số trong Atoll Parameter => LTE
Network Setting=>Properties=>Globle
Parameter=>Advance=>Downlink Transmit power
calculation

Có 4 cách thiết lập mối quan hệ giữa Max power và RS EPRE như sau:

Option Mô tả

0- Calculated (equal Người dùng điền tham số Maxpower


distribution of unused Giá trị RS EPRE sẽ được tính từ Maxpower, công suất sẽ được phân bố
EPRE) cho các RE (không bao gồm unused RE)

Người dùng điền tham số RS EPRE


1- User Difined Giá trị Maxpower sẽ được tính từ RS EPRE, công suất sẽ được phân bố
cho các RE (không bao gồm unused RE)

24
Người dùng điền tham số Maxpower
2- Calculated (with Giá trị RS EPRE sẽ được tính từ Maxpower, công suất sẽ được phân bố
boost) cho các RE (không bao gồm unused RE) và được boost lên 3dB khi dùng
EnodeB phát 2 port, 6dB khi EnodeB phát 4 port.

Người dùng điền tham số RS EPRE


Giá trị Maxpower sẽ được tính từ RS EPRE, công suất sẽ được phân bố
3- Calculated (without cho các RE (bao gồm unused RE)
boost)
4- Independent of max
power Người dùng điền tham số RS EPRE và Maxpower

o Min RSRP: Ngưỡng RSRP tối thiểu của vùng phủ cell.
o Scheduler: Tham số biểu thị chế độ lập lịch tài nguyên. Atoll
hỗ trợ 4 cơ chế lập lịch: proportional fair, proportional
demand, max C/I and round robin. Các phương án lập lịch
khác nhau sẽ ảnh hưởng lớn đến cell throughput. Parameter
=> LTE Network Setting=>Scheduler
LTE Schedulers

ST EP1: Lựu chọn user cho việc


lập lịch

ST EP2: Cấp phát tài nguyên hỗ


trợ Min throughput demands

Có 4 loại lập lịch cấp phát tài nguyên


hỗ trợ Max throughput demands
1. Proportional fair
2. Proportional demand
3.Max C/I
4.Round Robin

ST EP3: Cấp phát tài nguyên hỗ


trợ Max throughput demands

STT Scheduler Mô tả

- Cấp phát cùng 1 lượng tài nguyên như nhau đến tất cả
các users với maximum throughput demand.
- Tài nguyên cấp phát đến user bằng tài nguyên user đó
yêu cầu để đạt maximum throughput demand của nó
hoặc bằng tổng tài nguyên chia cho tổng số user trong
1 Proportional fair cell.
-Việc lập lịch này được lợi từ fast fading, để thể hiện
điều này trong Atoll sẽ nhân thêm hệ số MUG vào
throughput để thể hiện việc này.
- Để xem hệ số MUG Parameter => LTE Network
Setting=>Scheduler=>Proportional Fair=>MUG

25
-Cấp phát tài nguyên tới các user tỷ lệ với nhu cầu về
maximum throughput. Do đó các user có nhu cầu
Proportional
2 maximum throughput cao hơn sẽ được cấp nhiều tài
Demand
nguyên hơn các user có nhu cầu maximum throughput
thấp hơn

- Cấp phát cùng 1 lượng tài nguyên như nhau đến tất cả
các user với maximum throughput demand.
- Tài nguyên cấp phát đến user bằng tài nguyên user đó
3 Round Robin yêu cầu để đạt maximum throughput demand của nó
hoặc bằng tổng tài nguyên chia cho tổng số user trong
cell.
- Không được lợi MUG

-Cấp phát tài nguyên theo yêu cầu của user để đạt được
tốc độ tối đa theo như cầu theo thứ tự ưu tiên của
PDSCH C/(I+N) trên đường DL và PUSCH & PUCCH
4 Max C/I C/(I+N) trên đường UL.
- User ở điều kiện vô tuyến tốt sẽ được cấp phát tài
nguyên theo yêu cầu.
-Với phương pháp này sẽ tối đa hóa cell throughput

(Chi tiết ảnh hưởng của phương pháp lập lịch đến DL throughput được tính toán
2.3.2.4)
▪ Diversity Support (DL): Phân tập antenna đường xuống, cell hỗ trợ các
loại phân tập DL sau: None, diversity, SU-MIMO, MU-MIMO, ASS.Tham
số sẽ ảnh hưởng đến việc tính toán throughput tại từng điểm pixcel.
▪ Diversity Support (UL): Phân tập antenna đường lên, cell hỗ trợ phân tập
UL sau: None, diversity, SU-MIMO, MU-MIMO. Tham số sẽ ảnh hưởng
đến việc tính toán throughput tại từng điểm pixcel.
▪ Traffic Load (DL): Tải downlink của cell.Tải DL của cell có thể được
người dùng điền giá trị hoặc là đầu ra của kết quả mô phỏng Simulation.
▪ Traffic Load (UL): Tải uplink của cell. Tải DL của cell có thể được người

𝑁𝑅 𝑈𝐿 = (𝐼 + 𝑁)/𝑁.
I: Tổng công suất interference
N: Tổng công suất noise
dùng điền giá trị hoặc là đầu ra của kết quả mô phỏng Simulation.
▪ Uplink Noise Rise: Uplink noise rise được định nghĩa là tỷ số giữa tổng
công suất nhiễu nhận được trên nhiễu nền.
Cách tính giá trị 𝑁𝑅0𝑈𝐿 trong bản giá trị cell table như sau:
❖ Tham số
𝑁𝐹 𝑇𝑥 : Noise figure đầu phát (dB)
𝑟𝑏
𝑁𝑈𝐿 : Số resoure block được cấp phát đường UL
𝑛0 : Thermal noise
𝑁: Noise UL (dBm)

26
𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤 : Shadowing margin (dB)
𝐼0 : Interference khi không chịu ảnh hưởng của shadowing (dBm)
𝐼 :Interference khi chịu ảnh hưởng của shadowing (dBm)
𝑁𝑅0𝑈𝐿 : Giá trị UL noise rise lấy từ table tham số Cell→ UL Noise
Rise.
𝑁𝑅𝑈𝐿 : Giá trị UL noise rise được tính trong Atoll
(𝐼 + 𝑁)𝑈𝐿 : Interference +Noise khi tính trong Atoll.
❖ Cách tính
a. Cách tính nhiễu (𝐼 + 𝑁)𝑈𝐿 trong atoll
Thermal noise:
𝑟𝑏 𝑟𝑏
𝑛0 = 10× 𝑙𝑜𝑔10(K× 𝑁𝑈𝐿 × 180000 × 𝑇)= -174 + 10× 𝑙𝑜𝑔10(𝑁𝑈𝐿 × 180000)
(dBm).
Noise UL:
N= 𝑛0 + 𝑁𝐹 𝑇𝑥 (dBm)
Tính 𝐼0 : Interference khi không có shadowing.
Theo định nghĩa UL noise rise ta có:
𝑁𝑅0𝑈𝐿 = 10 × 𝑙𝑜𝑔10 (10𝐼0/10 + 10𝑁/10 ) − 𝑁 (𝑑𝐵𝑚).
𝑁 𝑁𝑅𝑈𝐿
0
𝐼0 = 10 × 𝑙𝑜𝑔10 (10 × (10
10 10 − 1)) (dBm).
o Tính 𝐼: Interference khi có shadowing.
𝐼 = 𝐼0 − 𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤 (dBm).
o Tính (𝐼 + 𝑁)𝑈𝐿 : Nhiễu đường UL trong Atoll
(𝐼 + 𝑁)𝑈𝐿 = 10 × 𝑙𝑜𝑔10 (10𝐼/10 + 10𝑁/10 )(dBm).
o Tính 𝑁𝑅𝑈𝐿 : UL noise rise được tính trong Atoll
𝑈𝐿
𝑁𝑅 = (𝐼 + 𝑁)𝑈𝐿 − 𝑁 (dB)
Từ trên ta thấy khi 𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤 ≠ 0 thì 𝑁𝑅𝑈𝐿 < 𝑁𝑅0𝑈𝐿
b. Mong muốn khi đặt tham số 𝑁𝑅0𝑈𝐿 thì giá trị 𝑁𝑅𝑈𝐿 trong mô
phỏng bằng với giá trị UL noise rise dự trữ trong link budget.
Cách tính 𝑁𝑅0𝑈𝐿 từ 𝑁𝑅𝑈𝐿
Tính 𝐼: Interference khi có shadowing.
𝑁 𝑈𝐿 /10
𝐼 = 10 × 𝑙𝑜𝑔10 (1010 × (10𝑁𝑅 − 1)) (dBm).
(N được tính như phần trên).
o Tính 𝐼0 : Interference khi không có shadowing.
𝐼0 = 𝐼 + 𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤 (dBm).
𝑁 𝑁𝑅𝑈𝐿
𝐼0 = 10 × 𝑙𝑜𝑔10 (1010 × (10 10 − 1)) + 𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤 (dBm).

𝑁𝑅𝑈𝐿
𝐼0 = 𝑁 + 10 × 𝑙𝑜𝑔10 (10 10 − 1) ) + 𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤 (dBm).
o Tính 𝑁𝑅0𝑈𝐿 :
𝑁𝑅0𝑈𝐿 = (𝐼0 + 𝑁)𝑈𝐿 − 𝑁
Trong đó:
𝐼0
(𝐼0 + 𝑁)𝑈𝐿 =10 × 𝑙𝑜𝑔10 (1010 + 10𝑁/10 )
Suy ra:
𝑁𝑅𝑈𝐿 𝑀𝑠ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤
𝑁𝑅0𝑈𝐿 = 10 × 𝑙𝑜𝑔10 [(10 10 − 1) × 10 10 + 1] (dB)

27
o Reception Equiment: thể hiện đặc tính hoạt động của thiết
bị liên quan đến ngưỡng chuyển đổi chế độ MIMO, lựa chọn
bearer với giá trị SINR, hệ số Diversity gain, MIMO gain, giá
trị BER và BLER ứng với tưng SINR
o Number User (DL): Số user được kết nối tới cell trên đường
DL. Nếu sử dụng thuật toán lập lịch Scheduler là
Proportional Fair, Atoll sẽ lấy giá trị Multi-user gain (DL
MUG) tương ứng với số user kết nối trong cell trong quá
trình tính throughput. Giá trị user trong cell là kết quả của
Simulation hoặc người dùng có thể nhập trực tiếp.
o Number User (UL): Số user được kết nối tới cell trên đường
UL. Nếu sử dụng thuật toán lập lịch Scheduler là
Proportional Fair, Atoll sẽ lấy giá trị Multi-user gain (UL
MUG) tương ứng với số user kết nối trong cell trong quá
trình tính throughput. Giá trị user trong cell là kết quả của
Simulation hoặc người dùng có thể nhập trực tiếp.
o SS EPRE Offset / RS (dB), PDSCH EPRE Offset / RS
(dB), PBCH EPRE Offset / RS (dB), PDCCH EPRE
Offset / RS (dB): Offset power của kênh SS/RE,
PDSCH/RE, PBCH/RE, PDCCH/RE so với kênh RS/RE,
tham số ảnh hưởng đến việc tính toán công suất phát của các
kênh 4G.
o Max Traffic Load (UL) (%): Tải tối đa của cell ở đưởng
uplink.
o Max Traffic Load (DL) (%): Tải tối đa của cell ở đưởng
downlink.
o Fractional Power Control Factor: Hệ số sử dụng cho việc
bù suy hao đường truyền khi thực hiện Fractional Power
Control trên đường uplink.
o Max Noise Rise (UL) (dB): Giá trị dùng để điều khiển công
suất tối đa của UE và là ngưỡng (chặn trên) để hệ thống cấp
phát thêm tài nguyên cho UE. Nếu lựa chọn phương pháp cấp
tài nguyên UL theo “best radio bearer”, hệ thống sẽ cấp tài
nguyên PRB từ ít tăng lên cao. Nếu với công suất nhận được
tính cho lượng tài nguyên hiện có vượt ngưỡng Max PUSCH
CINR thì cấp thêm tài nguyên PRB. Nếu PUSCH CINR tính
toán chưa vượt ngưỡng này thì dừng không cấp thêm tài
nguyên. Ngoài ra tham số này cũng dùng để điều khiển công
suất phát tối đa của UE khi nó gây ra UL Noise rise của cell
neighbour vượt ngưỡng (Max Noise rise UL).

28
o Frame configuration: là tham số cấu hình cấu trúc khung
kênh truyền với các băng thông khác nhau và cũng cấu hình
các tham số liên quan đến ICIC. Có 2 cách để thiết lập tham
số như sau:
+ Cách 1: Thiết lập tham số được lấy từ giá trị Parameter => LTE
Network Setting=> Frame Configuration

Các tham số trong cấu trúc frame bao gồm: Name, Total number of
frequency blocks, PDCCH Overhead, Cyclic Prefix, Special Subframe
Configuration, PRACH preamble format, ICIC parameter.
+ Cách 2: Nếu tham số Frame configuration không được thiết lập (để
chống), thì các tham số liên quan để cấu trúc khung sẽ lấy giá trị default
được cấu hình trong Parameter=>LTE Network Setting=>
Properties=>Globle Parameter.

(Chi tiết tham số được mô tả trong mục 2.2.3)


o Physical Cell ID: Là PCI của cell, là kết quả của việc quy
hoạch PCI, người dùng có thể nhập giá trị vào. PCI ảnh
hưởng đến vị trí truyền của RS, do đó nó sẽ ảnh hưởng đến
nhiễu trong tính toán RS CINR và PDSCH CINR.

29
o PSS ID: Primary Synchronization Channel ID được tự động
tính từ PCI, dải giá trị của PSS là 0, 1, 2. PSS ID = PCI mod
3.
o SSS ID: Sencondary Synchronization Channel ID được tự
động tính từ PCI, dải giá trị của SSS là [0;167]. SSS ID =
Rounddown(PCI/3,0)
o PSS ID status: Trạng thái cấp phát của PSS, được sử dụng
khi quy hoạch PCI.
o SSS ID status: Trạng thái cấp phát của SSS, được sử dụng
khi quy hoạch PCI.
o Reuse distance (m): Khoảng cách tái sử dụng PCI hoặc RSI,
tùy thuộc vào việc khi chạy quy hoạch PCI hay RSI.
o Cell Selection Threshold (dB), Cell Individual Offset (dB),
Handover Margin (dB), Cell Edge Margin (dB): Các tham số
liên quan đến mô phỏng Simulation, nó ảnh hưởng đến việc
quyết định best serving.
2.2.2.3 Công nghệ UMTS
2.2.2.3.1 UMTS Transmitter
❖ Giá trị thiết lập
Site 'Tên site' Mã trạm

Transmitter 'Tên transmitter' Mã transmitter

Active TRUE Trạng thái của transmitter


Lệch theo phương ngang của transmitter so với site trong hệ
DX(m)
tọa độ decade
Lệch theo phương dọc của transmitter so với site trong hệ
DY(m)
tọa độ decade
Antenna Antenna partern sử dụng bởi transmitter
Height (m) 'Giá trị độ cao' Độ cao anten so với mặt đất
Azimuth (°) 'Giá trị azimuth' Hướng azimuth của transmitter
Mechanical Downtilt (°) Giá trị tilt cơ' Tilt cơ của transmitter
Main Propagation model 'Mô hình truyền sóng' Loại mô hình truyền sóng được sử dụng trong main radius.
Transm Bán kính tính toán của ma trận pathloss của main
itter Main Calculation radius '3 lần khoảng cách trạm trạm'
propagation model
Độ phân giải của ma trận Pathloss của main propagation
Main Resolution 'Độ phân giải bản đồ'
model.
Extended Propagation
'Mô hình truyền sóng' Loại mô hình truyền sóng được sử dụng trong extend radius.
model
Extended Calculation Bán kính tính toán của ma trận pathloss của extend
'6 lần khoảng cách trạm trạm'
Radius propagation model, không quá 35km
Độ phân giải của ma trận Pathloss của extend propagation
Extended resolution '2 độ phân giải bản đồ'
model.
Shared Antenna Tính năng share antenna
Shared pattern Tính năng share partern

Number of Transmission 1 Số port phát của antenna phía NodeB


Antenna Ports
Number of Reception
2 (2RX) Số port thu của antenna phía NodeB
Antenna Ports
Transmit Diversity Type No Diversity Chế độ transmit Diversity

30
- Nếu transmitter dùng băng tần
2100: UTRA Band I
Frequency Band Băng tần của transmitter
- Nếu transmitter dùng băng tần
900: UTRA Band VIII

Transmitter Equipment Default eNode-B Equipment Thiết bị Transmitter Equipment


TMA Equipment Blank' Loại TMA equipment
Miscellaneous Transmission
0 Các loại suy hao khác phía phát
Losses (dB)
Miscellaneous Reception
0 Các loại suy hao khác phía phát
Losses (dB)
Feeder Equipment Loại feeder Loại feeder của trạm eNodeB.
Transmission Feeder Length
Chiều dài feeder phía phát Độ dài feeder đường phát của NodeB.
(m)
Reception Feeder Length
Chiều dài feeder thu Độ dài feeder đường thu của NodeB.
(m)
Tính toán từ feeder equiment
Transmission losses (dB) Tổng suy hao đường phát ở NodeB
và feeder length
Tính toán từ feeder equiment
Reception losses (dB) Tổng suy hao đường thu ở NodeB
và feeder length
Noise Figure 2.3 Noise figure của Node B.

❖ Mô tả
2.2.2.3.2 UMTS Cell
❖ Giá trị thiết lập
Nhóm Tham số Giá trị đặt Ý nghĩa
Name Cell UMTS Tên cell UMTS
Transmitter Transmitter Tên transmitter

Active True Trạng thái của cell

Carrier 10664 Carrier của cell UMTS


Macro
Layer
Layer
Max Power (dBm) 43 Công suất tối đa của cell
Pilot Power (dBm) 33 Công suất kênh Pilot CPICH
SCH Power (dBm) 21 Công suất kênh SCH
Other CCH Power
30 Công suất kênh điều khiển khác
(dBm)
Transmitter Min RSCP (dBm) -150 Giá trị nhỏ nhất RSCP
Handover Margin (dB) Ngưỡng liên quan đến simulation ngưỡng này
Cell Individual Offset Blank để quyết định tại 1 điểm pixcel cell nào sẽ là
(dB) best serving
Max DL Load (%
75 Tải downlink tối đa ảnh hưởng khi simulation
Pmax)
Max UL Load Factor
50 Tải uplink tối đa ảnh hưởng khi simulation
(%)
UL Load Factor (%) Blank Hệ số tải UL
UL Reuse Factor
Additional DL Noise
0 Giá trị Additional DL Noise Rise
Rise (dB)
Additional UL Noise
0 Giá trị Additional UL Noise Rise
Rise (dB)

31
DL Max Throughput Downlink throughput tối đa trên user tham số
1000
per User (kbps) liên quan đến simulation
UL Max Throughput Uplink throughput tối đa trên user tham số
1000
per User (kbps) liên quan đến simulation
HSPA Support HSDPA Chế độ HSPA hỗ trợ, có giá trị khi simulaiton
HSDPA Dynamic Chế độ cấm phát HSDPA Dynamic Powe, có
No
Power Allocation giá trị khi simulaiton
HS-SCCH Dynamic Chế độ cấm phát HSCCH Dynamic Power, có
Blank
Power Allocation giá trị khi simulaiton
Number of HS-SCCH Số lượng kênh HS-CCCH channel ảnh, có giá
3
Channels trị khi simulaiton
Min number of HS- Số lượng min code HS PDSCH, có giá trị khi
5
PDSCH Codes simulaiton
Max Number of HS- Số lượng max code HS PDSCH, có giá trị khi
15
PDSCH Codes simulaiton
HSDPA Scheduler
Thuật toán lấp lịch
Algorithm
Max Number of Số lượng tối đa số user HSDPA, có giá trị khi
64
HSDPA Users simulaiton
Number of HSDPA Số lượng user HSDPA là đầu ra của
Blank
Users simulation
DL HSUPA Power Công suất được cấp phát HSUPA DL
Blank
(dBm) Channel, có giá trị khi simulaiton
UL Load Factor due to
Blank Tải của cell HSUPA
HSUPA (%)
Max Number of Số lượng max user HSUPA, có giá trị khi
48
HSUPA Users simulation
Number of HSUPA Số lượng user HSUPA, là đầu ra của
Blank
Users simulation
Chế độ MIMO khi cell hỗ trợ HSPA+, có giá
MIMO Support Blank
trị khi simulaiton
Max Number of Intra- Số lượng tối đa số NB intra- carrier, có giá trị
Blank
carrier Neighbours khi quy hoạch NB
Max Number of Inter- Số lượng tối đa số NB inter- carrier, có giá trị
Blank
carrier Neighbours khi quy hoạch NB
Max number of inter- Số lượng tối đa số NB inter tech, có giá trị khi
Blank
technology neighbours quy hoạch NB

❖ Mô tả
2.2.2.4 Công nghệ GSM
2.2.2.4.1 GSM Transmitter
❖ Giá trị thiết lập
Nhóm Tham số Giá trị đặt Ý nghĩa
Transmitter 'Tên transmitter' Mã transmitter
Site 'Tên site' Mã trạm
Transmitter
ID ID ID của transmitter
Active TRUE Trạng thái của transmitter

32
Intra-network
Transmitter
(Server and Loại transmitter
Type
Interferer)
Antenna Antenna partern sử dụng bởi transmitter
Lệch theo phương ngang của transmitter so
DX (m) Giá trị lệch ngang
với site trong hệ tọa độ decade
Lệch theo phương dọc của transmitter so với
DY (m) Giá trị lệch dọc
site trong hệ tọa độ decade
Height (m) 'Giá trị độ cao' Độ cao anten so với mặt đất
Azimuth (°) 'Giá trị azimuth' Hướng azimuth của transmitter
Mechanical
Giá trị tilt cơ' Tilt cơ của transmitter
Downtilt (°)
-Nếu vị trí sử dụng
chung antenna giữa
2G và 4G:
"Site_Sector"
Shared Antenna Tính năng share antenna
'-Nếu vị trí không
sử dụng chung
antenna giữa 2G và
4G: "Blank"
-Nếu vị trí sử dụng
chung pattern giữa
2G và 4G:
"Site_Sector"
Shared pattern Tính năng share partern
'-Nếu vị trí không
sử dụng chung
pattern giữa 2G và
4G: "Blank"
- Macro Cell 1800:
Nếu transmitter sử
dụng tần 1800
Cell type Loại cell của transmitter
- Macro Cell 900:
Nếu transmitter sử
dụng tần 900
- GSM 1800: Nếu
transmitter sử dụng
tần 1800
Frequency Band Băng tần của transmitter
-GSM 900: Nếu
transmitter sử dụng
tần 900
Hopping Mode Base Band Hopping Chế độ nhảy tần
HCS Layer Macro Layer Định nghĩa layer của transmitter
HCS Layer -130
Reception
Threshold Định nghĩa ngưỡng thu nhỏ nhất của layer
Power (dBm) 43 Công suất phát của Transmitter
EIRP (dBm) Blank Công suất EIRP
Transmitter
Thiết bị Transmitter Equipment
Equipment Blank
TMA
Loại TMA equipment
Equipment Blank
Feeder
Loại feeder của trạm eNodeB.
Equipment Loại feeder

33
Transmission
Feeder Length Độ dài feeder phát Độ dài feeder đường phát của BTS
(m)
Reception
Feeder Length Độ dài feeder thu Độ dài feeder đường thu của BTS
(m)
Miscellaneous
Transmission 0 Các loại suy hao khác phía phát
Losses (dB)
Miscellaneous
Reception 0 Các loại suy hao khác phía phát
Losses (dB)
Tính toán từ loại
Transmission
feeder và độ dài Tổng suy hao đường phát ở eNodeB
losses (dB)
feeder
Tính toán từ loại
Reception losses
ferder và độ dài Tổng suy hao đường phát ở eNodeB
(dB)
feeder
Noise Figure
(dB) 2.3 Noise Figure của BTS
Main
'Mô hình truyền Loại mô hình truyền sóng được sử dụng
Propagation
sóng' trong main radius.
Model
Main
'3 lần khoảng cách Bán kính tính toán của ma trận pathloss của
Calculation
trạm trạm' main propagation model
Radius (m)
Main Resolution 'Độ phân giải bản Độ phân giải của ma trận Pathloss của main
(m) đồ' propagation model.
Extended
'Mô hình truyền Loại mô hình truyền sóng được sử dụng
Propagation
sóng' trong extend radius.
Model
Extended
'6 lần khoảng cách Bán kính tính toán của ma trận pathloss của
Calculation
trạm trạm' extend propagation model, không quá 35km
Radius (m)
Extended '2 độ phân giải bản Độ phân giải của ma trận Pathloss của
Resolution (m) đồ' extend propagation model.
Max number of Số lượng TRX tối
TRXs đa Số lượng TRX tối đa
Số lượng TRX yêu
Required TRXs
cầu Số lượng TRX yêu cầu
Number of Số lượng TRX hiện
TRXs tại Số lượng TRX
BCCH Tần số BCCH Tần số kênh BCCH
Tần số tất cả các kênh bao gồm BCCH và
Channels
Tần số các kênh TCH
Lock channels Trạng thái quy hoạch channel và MAIO, liên
and MAIO Blank quan đến quy hoạch tần số
BSIC Domain Blank Miền BSIC liên quan đến quy hoạch tần số
BSIC BSIC BSIC
Trạng thái BSIC, liên quan đến quy hoạch
Lock BSIC
Blank tần số
Trạng thái HSN, liên quan đến quy hoạch tần
Lock HSN
Blank số

34
Trọng số AFP, liên quan đến quy hoạch tần
AFP Weight
Blank số
Reuse Distance Khoảng cách tái sử dụng, liên quan đến quy
(m) Blank hoạch tần số
Max number of
intra-technology Số lượng neighbours intra-technology tối đa,
neighbours Blank liên quan đến quy hoạch neighbours
Max number of
inter-technology Số lượng neighbours inter-technology tối đa,
neighbours Blank liên quan đến quy hoạch neighbours

❖ Mô tả
2.2.3 Thiết lập các tham số nâng cao
2.2.3.1 Traffic Parameter
2.2.3.1.1 Services

Lớp layer của cell


Loại dịch vụ
hỗ trợ bởi dịch vụ

Khoảng bearer
đường DL và UL
khi sử dụng dịch
vụ
Khoảng bearer
đường DL và UL
khi sử dụng dịch
Hệ số Scalling
vụ
factor và offset của
dịch vụ

Giá trị body loss

- Thiết lập tham số


Tham số Giá trị đặt
Name FTP
Type Data
Supported Layers Macro Layer
QoS class identifier (QCI) 8
QCI 8
Highest beaer UL 252
Lowest beaer UL 1
Highest beaer DL 170
Lowest beaer DL 101
Max Throughput Demand UL 500
Min Throughput Demand UL 0
Max Throughput Demand DL 5000
Min Throughput Demand UL 0
Min no. of frequency blocks 6
Scaling factor 95%
Offset 0
Body loss 3

35
2.2.3.1.2 Mobility types
2.2.3.1.3 Terminals

Thiết lập công suất


min và max của
đầu cuối
Giá trị Noise
Figure của đầu Thiết lập thiết bị LTE. Giá
cuối trị lấy từ LTE Network
Settings=>Reception
Equipment
Lớp layer hỗ trợ
bởi đầu cuối

Băng tần hỗ trợ


bởi đầu cuối

Antenna partern
của đầu cuối
Antenna gain

Số lượng port Chế độ MiMo hỗ


antenna phát trợ
và thu của đầu
cuối

- Giá trị thiết lập

2.2.3.1.4 User Profiles


2.2.3.1.5 Envirnonments
2.2.3.2 Radio network equipment
2.2.3.2.1 Antennas
2.2.3.2.2 TMA, Feeders, Transmitter Equipment
2.2.3.3 LTE Network settings
2.2.3.3.1 Station Template
2.2.3.3.2 Frequencies
2.2.3.3.3 Radio bearers
2.2.3.3.4 Frame configuration
2.2.3.3.5 UE categories
2.2.3.3.6 Reception Equipment
2.2.3.3.7 Scheduler
2.2.3.3.8 Physical Celll IDs
2.2.3.3.9 PRACH Root Sequences
2.2.3.4 UMTS Network settings
2.2.3.5 GSM Network settings
2.2.4 Mô phỏng vùng phủ
2.2.4.1 LTE Prediction
2.2.4.1.1 LTE: Coverage by Signal Level
❖ Coverage by Signal Level
o Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh RS tại từng điểm pixcel
dựa vào khoảng giá trị điều kiện của tham số Signal level,
36
Pathloss, Total Loss. Khi hiển thị màu của các điểm theo giá
trị tín hiệu.
❖ Thiết lập Prediction
o New prediction => Standard prediction LTE => Coverage by
Signal Level.
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction
Độ cao Reciver

Độ phân giải mô phỏng

Parameter=> LTE
Network Settings=>
Propertirs

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn các cell thuộc band nào, channel
nào được mô phỏng.

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

37
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị
- Unique: Duy nhất
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị ngưỡng


theo màu

Thiết lập ngưỡng và


màu để hiện thị

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Tín hiệu ở phía phát:
o Theo mặc định của Atoll: Tín hiêu phí
Công suất RS Total
Power

phát
là tổng công suất kênh RS (RS Total Power).

Người dùng có thể thiết lập tín hiệu phía phát là công suất RS trên RE
(RS EPRE) bằng cách thiết lập đoạn code sau trong file C:\Program
Files\Forsk\Atoll.ini
[LTE]
EIRPfromRSEPRE = 1
o Phía thu: Tín hiệu mô phỏng không gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
Best Signal Level
Parameter Giá trị

38
Name LTE: Coverage by Signal Level (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ

- Không thiết lập code file Atoll.ini: -97.7 < Signal


Level <
Signal Level
-Nếu thiết lập code file Atoll.ini: -117.7 < Signal
Level <

Conditions Server Best Signal Level


Overlap 0
Shadowing Taken Into
1
Account
Cell Edge Coverage
75%
Probability
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Channel All
Data type Value Interval
Field Best Signal Level
Display - Không thiết lập code file Atoll.ini: -97.7
Min
-Thiết lập code file Atoll.ini: -117.7
Max Blank

2.2.4.1.2 LTE: Coverage by Transmitter


❖ Coverage by Transmitter
Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh RS tại từng điểm pixcel dựa vào
khoảng giá trị điều kiện của tham số Signal level, Pathloss, Total Loss.
Khi hiển thị màu của các điểm theo vùng phủ của transmitter.
❖ Thiết lập Prediction
o New prediction => Standard prediction LTE => Coverage by
Transmitter.
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction
Độ cao Reciver

Độ phân giải mô phỏng

Parameter=> LTE
Network Settings=>
Propertirs

39
▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng
Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn các cell thuộc band nào, channel
nào được mô phỏng.

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ


Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị
- Unique: Duy nhất
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo


transmitter

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Tín hiệu ở phía phát:
o Theo mặc định của Atoll: Tín hiêu phí phát là tổng công suất
kênh RS (RS Total Power).

40
Công suất RS Total
Power

Người dùng có thể thiết lập tín hiệu phía phát là công suất RS trên RE
(RS EPRE) bằng cách thiết lập đoạn code sau trong file C:\Program
Files\Forsk\Atoll.ini
[LTE]
EIRPfromRSEPRE = 1
o Phía thu: Tín hiệu mô phỏng không gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
Coverage by Transmitter
Parameter Giá trị
Name LTE: Coverage by Transmitter (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ

- Không thiết lập code file Atoll.ini: -97.7 < Signal


Level <
Signal Level
-Nếu thiết lập code file Atoll.ini: -117.7 < Signal
Level <

Conditions Server Best Signal Level


Overlap 0
Shadowing Taken Into
1
Account
Cell Edge Coverage
75%
Probability
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Channel All
Data type Descrete Value
Field Transmitter
Display - Không thiết lập code file Atoll.ini: -97.7
Min
-Thiết lập code file Atoll.ini: -117.7
Max Blank

41
2.2.4.1.3 LTE: Overlapping Zones
❖ Overlapping Zones
Cho phép mô phỏng tín hiệu tại từng điểm pixcel dựa vào khoảng giá
trị điều kiện của tham số Signal level, Pathloss, Total Loss. Khi hiển
thị màu của các điểm pixcel theo số lượng cell với khoảng giá trị
overlap.
❖ Thiết lập Prediction
o New prediction => Standard prediction LTE => Overlapping
Zones.
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction

Độ phân giải mô phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn các cell thuộc band nào, channel
nào được mô phỏng.

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

42
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị
- Unique: Duy nhất
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo số


lượng cell server

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Tín hiệu ở phía phát:
o Theo mặc định của Atoll: Tín hiêu phí phát là tổng công suất
kênh RS (RS Total Power).
Người dùng có thể thiết lập tín hiệu phía phát là công suất RS trên RE
(RS EPRE) bằng cách thiết lập đoạn code sau trong file C:\Program
Files\Forsk\Atoll.ini
[LTE]
EIRPfromRSEPRE = 1
o Phía thu: Tín hiệu mô phỏng không gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
Overlaping Zone
Parameter Giá trị
Name LTE: Overlaping Zone
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ

- Không thiết lập code file Atoll.ini: -97.7 < Signal


Level <
Signal Level
-Nếu thiết lập code file Atoll.ini: -117.7 < Signal
Level <

Conditions

Server Best Signal Level


Overlap 5
Shadowing Taken Into
1
Account
Cell Edge Coverage
75%
Probability
43
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Channel All
Data type Value interval
Display Field Number of Server
Min 1, 2 ,3 ,4
▪ Cách tính toán vùng phủ 1 cell
-Giả sử kết quả export vùng phủ theo diện tích được phục vụ >=1 cell, >=2 cell,
>=3 cell, >=4 cell, tổng diện tích và dân số trong vùng thống kê như sau:
Thống kê Diện tích Dân Số
Number of Servers >=1 S1 P1
Number of Servers >=2 S2 P2
Number of Servers >=3 S3 P3
Number of Servers >=4 S4 P4
Total St Pt
o Tính toán vùng phủ 1 cell như sau:
Vùng phủ 1 cell Diện tích Dân số
Vùng phủ 1 cell trong khu vực
(S1-S2)/S1% (P1-P2)/P1%
có sóng
Vùng phủ 1 cell tính cả không
(S1-S2)/St% (P1-P2)/Pt%
có sóng
Note: Thông thường đánh giá vùng phủ 1 cell trong khu vực có sóng.
2.2.4.1.4 LTE: Effective Signal Analysis
❖ Effective Signal Analysis
Cho phép mô phỏng tín hiệu RSRP tại từng điểm pixcel dựa trên các
điều kiện đầu cuối, dịch vụ, tần số…
(Chi tiết cách tính toán được thể hiện ở mục 2.3.3.3)
❖ Thiết lập prediction
New prediction => Standard prediction LTE => Effective Signal
Analysis (DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.

44
Tên Prediction

Độ phân giải mô phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Lựa chọn điều kiện server tại điểm pixcel.
Có 3 cách
- All: Toàn bộ các cell
- Best: Cell có tín hiệu mạnh nhất
Tải mô phỏng - Best per Layer: Tín hiệu của cel mạnh nhất
trên layer

Layer mô phỏng.
Layer của cell được Điều kiện Overlap so với cell server
định nghĩa ở tham
số Cell=>Layer Điều kiện kênh mô phỏng. Kênh của
cell được định nghĩa ở tham số
Cell=>Channel Number

Đầu cuối sử dụng trong


Điều kiện mobility
mô phỏng

Dịch vụ sử dụng trong


mô phỏng Dự trữ Shadowing margin trong mô
phỏng
- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

45
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo ngưỡng

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Tín hiệu ở phía phát: là công suất RS trên RE (RS EPRE)
o Phía thu: Tín hiệu mô phỏng bao gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
Effective Signal Analysis (DL)
Parameter Giá trị
Name LTE: Effective Signal Analysis (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Server Best Signal Level
Overlap 0
Load Conditions Cell table
Layer All
Channel All
Cell Type LTE/LTE A-Pcell
Terminal LTE Terminal (Standard)
Conditions Service FTP
Mobiity Pedestrial
Shadowing Taken Into Account 1

Cell Edge Coverage Probability 75%


-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Data type Value Interval
Field RSRP Level (DL) dBm
Display
Min -121
Max Blank
2.2.4.1.5 LTE: Coverage by PDSCH C/(I+N) Level
❖ Coverage by PDSCH C/(I+N)
Cho phép mô phỏng tín hiệu PDSCH C/(I+N) trên từng điểm pixcel dựa
trên các điều kiện đầu cuối, dịch vụ, tần số, mobility…
(Chi tiết cách tính toán được thể hiện ở mục 2.3.3.3)

46
❖ Thiết lập prediction
New prediction => Standard prediction LTE => Coverage by C/(I+N)
Level (DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction

Độ phân giải mô phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Tải mô phỏng

Layer mô phỏng.
Layer của cell được
định nghĩa ở tham
số Cell=>Layer Điều kiện kênh mô phỏng. Kênh của
cell được định nghĩa ở tham số
Cell=>Channel Number

Đầu cuối sử dụng trong


Điều kiện mobility
mô phỏng

Dịch vụ sử dụng trong


mô phỏng Dự trữ Shadowing margin trong mô
phỏng
- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

47
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo ngưỡng

▪ Tín hiệu mô phỏng


Tính toán giá trị tín hiệu kênh PDSCH trên nhiễu từ các cell, nhiễu nhiệt và
nhiễu từ các công nghệ khác...
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
Coverage by C/(I+N) Level (DL)
Parameter Giá trị
Name LTE: Coverage by C/(I+N) Level (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Load Conditions Cell table
Layer All
Channel All
Cell Type LTE/LTE A-Pcell
Terminal LTE Terminal (Standard)
Service FTP
Conditions Mobiity Pedestrial
Shadowing Taken Into
1
Account
Cell Edge Coverage
75%
Probability
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Data type Value Interval
Field PDSCH C/(I+N) Level (DL) (dB)
Display
Min -2
Max Blank

2.2.4.1.6 LTE: Coverage by Effective RLC Channel Throughput (DL)


❖ Coverage by Effective RLC Channel Throughput (DL)
Cho phép mô phỏng tín hiệu Effetive RLC Channel Throughput tại điểm pixcel dựa trên các
điều kiện dịch vụ, đầu cuối, mobility…
(Chi tiết cách tính toán được thể hiện ở mục 2.3.3.4)
❖ Thiết lập Prediction
48
New prediction => Standard prediction LTE => Coverage by Throughput (DL)

▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.


Tên Prediction

Độ phân giải mô phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Tải mô phỏng

Layer mô phỏng.
Layer của cell được
định nghĩa ở tham
số Cell=>Layer Điều kiện kênh mô phỏng. Kênh của
cell được định nghĩa ở tham số
Cell=>Channel Number

Đầu cuối sử dụng trong


Điều kiện mobility
mô phỏng

Dịch vụ sử dụng trong


mô phỏng Dự trữ Shadowing margin trong mô
phỏng
- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

49
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo ngưỡng

▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng


Coverage by Effective RLC Channel Throughput (DL)
Parameter Giá trị
Name LTE: Coverage by Effective RLC Channel Throughput (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Load Conditions Cell table
Layer All
Channel All
Cell Type LTE/LTE A-Pcell
Terminal LTE Terminal (Standard)
Service FTP
Mobiity Pedestrial
Shadowing Taken Into
1
Account
Cell Edge Coverage
75%
Probability
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Data type Value Interval
Field Effective RLC Channel Throughput (DL)
Display
Min 3,000
Max Blank

2.2.4.1.7 LTE: Coverage by Throughput (UL)


❖ Coverage by Effective RLC Allocated Bandwidth Throughput (UL)
Cho phép mô phỏng tín hiệu Effective UL Throughput trên băng thông được cấp
phát trên từng pixcel dựa trên các điều kiện dịch vụ, đầu cuối, mobility.
❖ Thiết lập Prediction

50
New prediction => Standard prediction LTE => Coverage by Throughput (UL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Độ phân giải mô Tên Prediction
phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Tải mô phỏng

Layer mô phỏng.
Layer của cell được
định nghĩa ở tham
số Cell=>Layer Điều kiện kênh mô phỏng. Kênh của
cell được định nghĩa ở tham số
Cell=>Channel Number

Đầu cuối sử dụng trong


Điều kiện mobility
mô phỏng

Dịch vụ sử dụng trong


mô phỏng Dự trữ Shadowing margin trong mô
phỏng
- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

51
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo ngưỡng

▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng


Coverage by Effective RLC Allocated Bandwidth Throughput (UL)
Parameter Giá trị
Name LTE: Effective RLC Allocated Bandwidth Throughput (UL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Load Conditions Cell table
Layer All
Channel All
Cell Type LTE/LTE A-Pcell
Terminal LTE Terminal (Standard)
Service FTP
Mobiity Pedestrial
Shadowing Taken Into
1
Account
Cell Edge Coverage
75%
Probability
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Data type Value Interval
Field Effective RLC Allocated Bandwidth Throughput (UL) (kbps)
Display
Min 256
Max Blank

2.2.4.1.8 Note
o - Các ngưỡng dùng trong thiết lập mô phỏng LTE như trên
được sử dụng khi thiết kế vùng phủ LTE band 3 - 10Mhz, với
tiêu chuẩn thiết kế DL/UL throughput: 3Mbps/256kbps, thiết
bị eNodeB 2T4R, UE 1T2R.

52
- Đối với đầu vào tiêu chuẩn thiết kế khác nhau thì giá trị
phụ thuộc tính toán link budget.
2.2.4.2 UMTS Prediction
2.2.4.2.1 UMTS: Coverage by Signal Level
❖ Coverage by Signal Level
o Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh Pilot tại các điểm pixcel
dựa trên điều kiện của tham số Signal level, Pathloss, Total
Loss. Khi hiển thị màu của các điểm theo giá trị trị tín hiệu.
❖ Thiết lập Prediction
New prediction => Standard prediction UMTS => Coverage by Signal Level
(DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction

Độ phân giải mô phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng

53
Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn các cell thuộc band nào, channel
nào được mô phỏng.

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ


Dữ liệu hiển thị
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị
- Unique: Duy nhất
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo ngưỡng

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Phía phát: là công suất trên kênh Pilot. Được định nghĩa
Network => UMTS Transmitter => Cells => Pilot Power
(dBm).
Phía thu: tín hiệu thu không bao gồm đầu cuối và dịch vụ.

54
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
UMTS: Coverage by Signal Level
Parameter Giá trị
Name UMTS: Coverage by Signal Level
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Signal Level -105
Server Best Signal Level
Overlap 0
Shadowing Taken Into
1
Account
Conditions
Cell Edge Coverage
75%
Probability
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Carrier Best(All band)
Data type Value Interval
Field Best Signal Level
Display
Min -105
Max Blank

2.2.4.2.2 UMTS: Coverage by Transmitter (DL)


❖ Coverage by Transmitter
Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh Pilot tại các điểm pixcel dựa trên điều kiện của
tham số Signal level, Pathloss, Total Loss. Khi hiển thị màu của các điểm theo
transmitter.
❖ Thiết lập Prediction
New prediction => Standard prediction UMTS => Coverage by Transmitter
(DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
55
Tên Prediction
Độ phân giải mô
phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn các cell thuộc band nào, channel
nào được mô phỏng.

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

56
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo transmitter

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Phía phát: là công suất trên kênh Pilot. Được định nghĩa
Network => UMTS Transmitter => Cells => Pilot Power
(dBm).
o Phí thu: tín hiệu thu không bao gồm đầu cuối và dịch vụ.

▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng


UMTS: Coverage by Transmitter (DL)
Parameter Giá trị
Name UMTS: Coverage by Transmitter (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Signal Level -105
Server Best Signal Level
Overlap 0
Shadowing Taken Into Account 1
Conditions
Cell Edge Coverage Probability 75%
-Bản đồ 3D: Không check box
Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Carrier Best(All band)
Data type Discrete Value
Display
Field Transmitter

2.2.4.2.3 UMTS: Overlapping Zones (DL)


❖ Overlapping Zones
Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh pilot tại từng điểm pixcel dựa vào
khoảng giá trị điều kiện của tham số Signal level, Pathloss, Total Loss.
57
Khi hiển thị màu của các điểm pixcel theo số lượng cell với khoảng giá
trị overlap.
❖ Thiết lập Prediction
New prediction => Standard prediction UMTS => Overlapping Zones (DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction
Độ phân giải mô
phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn các cell thuộc band nào, channel
nào được mô phỏng.

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

58
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo số lượng


server

▪ Tín hiệu mô phỏng


o Phía phát: là công suất trên kênh Pilot. Được định nghĩa
Network => UMTS Transmitter => Cells => Pilot Power
(dBm).
Phía thu: tín hiệu thu không bao gồm đầu cuối và dịch vụ.
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
UMTS: Overlapping Zones (DL)
Parameter Giá trị
Name UMTS: Overlapping Zones (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Signal Level -105
Server Best Signal Level
Overlap 5
Shadowing Taken Into Account 1
Conditions
Cell Edge Coverage Probability 75%

-Bản đồ 3D: Không check box


Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Carrier Best(All band)
Data type Value Interval
Display
Field Num of Servers

2.2.4.2.4 Note
o - Các ngưỡng dùng trong thiết lập mô phỏng UMTS như trên
được sử dụng khi thiết kế vùng phủ UMTS band 1, với tiêu
chuẩn thiết kế DL/UL throughput: 512kbps/32kbps.
59
- Đối với đầu vào tiêu chuẩn thiết kế khác nhau thì giá trị
phụ thuộc tính toán link budget.
2.2.4.3 GSM Prediction
2.2.4.3.1 GSM: Coverage by Signal Level (DL)
❖ Coverage by Signal Level (DL)
Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh BCCH tại từng điểm pixcel dựa vào khoảng
giá trị điều kiện của tham số Signal level, Pathloss, Total Loss. Khi hiển thị màu
của các điểm theo giá trị tín hiệu.
❖ Thiết lập Prediction
New prediction => Standard prediction GSM => Coverage by Signal Level (DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Tên Prediction
Độ phân giải mô
phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại


điểm pixcel. Có 3 cách
-Giá trị overlap của cell còn lại so với
- All: Toàn bộ các cell thảo
server
mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best
Cell
- Dự trữ Shadowing margin trong mô - Second Best Signal Level:
phỏng Tính toán pixcel cho second cell

- Indoor coverage
- Tích khi sử dụng bản đồ 2D
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D
-Lựa chọn kênh
mô phỏng

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ


60
Dữ liệu hiển thị
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị
- Unique: Duy nhất
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo ngưỡng

▪ Tín hiệu mô phỏng


Phía phát: Công suất kênh BCCH
Phía thu: Không bao gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
GSM: Coverage by Signal Level (DL) 0
Parameter Giá trị
Name GSM: Coverage by Signal Level (DL) 0
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Signal Level -98
Server Best Signal Level
Overlap 0

Shadowing Taken Into Account 1


Conditions
Cell Edge Coverage Probability 75%

-Bản đồ 3D: Không check box


Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Channel BCCH
Data type Value Interval
Field Best Signal Level
Display
Min -98
Max Blank"

2.2.4.3.2 GSM: Coverage by Transmitter (DL)


❖ Coverage by Transmitter (DL)

61
Cho phép mô phỏng tín hiệu kênh BCCH tại từng điểm pixcel dựa vào khoảng
giá trị điều kiện của tham số Signal level, Pathloss, Total Loss. Khi hiển thị màu
của các điểm theo vùng phủ của transmitter.
❖ Thiết lập Prediction
New prediction => Standard prediction GSM => Coverage by Transmitter (DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.
Độ phân giải mô Tên Prediction
phỏng

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage Chọn loại kênh mô


- Tích khi sử dụng bản đồ 2D phỏng
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

62
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo transmitter

▪ Tín hiệu mô phỏng


- Phía phát: Công suất kênh BCCH
- Phía thu: Không bao gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
GSM: Coverage by Transmitter (DL)
Parameter Giá trị
Name GSM: Coverage by Transmitter (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Signal Level -98
Server Best Signal Level
Overlap 0

Shadowing Taken Into Account 1


Conditions
Cell Edge Coverage Probability 75%

-Bản đồ 3D: Không check box


Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Channel BCCH
Data type Discrete Values
Display
Field Transmitter

2.2.4.3.3 GSM: Overlapping Zones (DL)


❖ Overlapping Zones (DL)
Cho phép mô phỏng tín hiệu tại từng điểm pixcel dựa vào khoảng giá trị điều kiện
của tham số Signal level, Pathloss, Total Loss. Khi hiển thị màu của các điểm
pixcel theo số lượng cell với khoảng giá trị overlap.
❖ Thiết lập Prediction
New prediction => Standard prediction GSM => Overlapping Zones (DL)
▪ Genreral: tab quy định tên, độ phân giải.

63
Tên Prediction

▪ Conditions: Điều kiện mô phỏng


Điều kiện mô phỏng bao gồm các lựa chọn
- Signal level:
- DL path Loss (dB)
- DL Total Path Loss (sB)

Lựa chọn cách tính toán tại điểm pixcel. Có 3


-Giá trị overlap của cell còn lại so với
cách
server
- All: Toàn bộ các cell thảo mãn điều kiện
- Best Signal Level: Chỉ Best Cell
- Second Best Signal Level: Tính toán pixcel
- Dự trữ Shadowing margin trong mô cho second cell
phỏng

- Indoor coverage Chọn loại kênh mô


- Tích khi sử dụng bản đồ 2D phỏng
- Không tích khi sử dụng bản đồ 3D

▪ Display: Cách hiển thị vùng phủ trên bản đồ

64
Lựa chọn loại dữ liệu hiển thị: Dữ liệu hiển thị
- Discrete Value: Hiển thị theo
giá trị rời rạc
- Value Interval: Hiển thị theo
khoảng giá trị

Hiển thị màu theo số lượng


server

▪ Tín hiệu mô phỏng


- Phía phát: Công suất kênh BCCH
- Phía thu: Không bao gồm đầu cuối và dịch vụ
▪ Giá trị thiết lập khi mô phỏng
GSM: Overlapping Zones (DL)
Parameter Giá trị
Name GSM: Overlapping Zones (DL)
Gerneral
Resoltion Độ phân giải bản đồ
Signal Level -98
Server Best Signal Level
Overlap 0

Shadowing Taken Into Account 1


Conditions
Cell Edge Coverage Probability 75%

-Bản đồ 3D: Không check box


Indoor Coverage
- Bản đồ 2D: Check Box
Channel BCCH
Data type Value Interval
Display Field Number of Server
Min 1, 2 ,3 ,4

2.2.4.3.4 Note
Các ngưỡng mô phỏng 2G như trên được sử dụng khi thiết kế vùng phủ thoại.
2.2.5 ACP (Automatic Cell Planning)
2.2.5.1 Zones và quy ước zone cho ACP
2.2.5.1.1 Filter Zone
Filter zone là một polygon nhằm mục đích giới hạn việc tính toán cũng
như hiển thị. Hay nói cách khác những trạm nào nằm trong polygon của

65
Filter zone mới được sử dụng trong tính toán và hiển thị trên Map hoặc
trong Network explorer.

2.2.5.1.2 Computation Zone


o Computation Zone được định nghĩa là vùng mà Atoll sẽ thực
hiện tính toán.

o Các transmitter sẽ tham gia tính toán nếu thỏa mãn đồng thời
2 điều kiện sau:
+ Là transmitter active nằm trong filterling zone.
+ Ma trận Pathloss của transmitter giao với hình chữ nhật bao quanh
computation zone.

66
Pathloss matric
Intersect
Computation Zone

No Intersec
Hình chữ nhật bao
quanh computation
zone

o Nếu không có computation zone, atoll sẽ tính toán toàn bộ


các transmitter active nằm trong filterling zone.
2.2.5.1.3 Forcus Zone
Forcus Zone là vùng dùng để thống kê và báo cáo kết quả, ngoài ra forcus có thể
được sử dụng trong ACP làm target zone để tối ưu hoặc làm vùng điều chỉnh
(reconfiguration).

2.2.5.1.4 Hotspot
Hotspot là vùng dùng để thống kê và báo cáo kết quả, ngoài ra hotspot có thể
được sử dụng trong ACP làm target zone để tối ưu.

67
2.2.5.1.5 Các Zone khác
o Printing Zone: Là Zone định nghĩa vùng dùng để in có thể là
vùng phủ, map….
2.2.5.1.6 Quy uớc zone dùng Cho ACP
o Polygon Forcus: là polygon dùng để tối ưu và điều chỉnh
vùng phủ.
o Polygon Computation: lấy lớn hơn polygon Forcus 1 lớp trạm
dựa trên Voronoi
o Polygon Filtering Zone: Lấy lớn hơn polygon Forcus 2 lớp
trạm dựa trên Voroinoi
Chi tiết cách làm theo hướng dẫn vẽ Voronoi theo mục 2.2.5.1.7
2.2.5.1.7 Hướng dẫn tạo computation và filter sử dụng voronoi
❖ Chuẩn bị CSDL
Dữ liệu tạo computation và filter sử dụng vornonoi bao gồm
+ Cơ sở dữ liệu trạm: Trạm, tọa độ (long, lat)
+ Polygon biên đất nước
+ Polygon forcus
❖ Các bước tạo polygon
- Bước 1: Tạo điểm các trạm

68
1

Mở file chứa Site Long Lat

69
1

70
1

Note: Với số lượng điểm nhiều, trước khi tạo voronoi nên save as file point
thành file mới và thao tác trên file mới đó.
- Bước 2: Tạo voronoi

71
1

4
2

6
5

72
- Bước 3: Xóa voronoi biên theo đất nước

Open Polygon Cả Nước

73
3

1- Edit 2

Set Polygon Voronoi Làm


Target

74
Voronoi
sau xóa
biên

- Bước 4: Tạo polygon computation

75
Mở polygon forcus

SQL Selection Voronoi


intersect với Forcus

76
1

3
2

Save as polygon intersect


forcus => Polygon
Computation

1
2

77
Bước 5: Tạo Polygon Filter
Các bước làm tương tự như tạo polygon computation, lấy polygon
computation intersect với polygon voronoi sẽ được polygon filter.
2.2.5.2 Optimization
2.2.5.2.1 Tóm tắt
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

Number iterations = Recommended Value Số lượng hành động

Default Resolution Định nghĩa độ phân giải của điểm


= Độ phân giải bản đồ
(m) pixcel trong quá trình tính toán ACP

General

- E-UTRA Band 3: Nếu vùng tối ưu full 2G 1800 và 4G


1800
Technology Layers Layer tối ưu
- E-UTRA Band 3, GSM 1800, GSM 900: Nếu các vùng
còn lại

Evaluation Zone Computation Vùng đánh giá ACP

Reconfigurarion
Optimise inside zone: Forcus Vùng điều chỉnh trong quá trình ACP
Zone
Zone
Vector đường Import vector đường dùng trong ACP
Zone parameter
'Clutter không có dân' Ignore các clutter không có dân

Quality/Cost
Cost control Medium Cân bằng giữa Cost và quality
tradeoff

78
Cost setting Định nghĩa các cost giữa các hành động

Constraints Silte selection 'Không lựa chọn' Chiến thuật lựa chọn site

2.2.5.2.2 Mô tả
o Number iterations: Số hành động cho thuật toán tối ưu.
ACP sẽ tính toán 1 số khyến nghị của số hành động, dựa trên
các tham số mà ta đưa ra để tối ưu như power, E-Tilt,
azimuth, high…Thông thường 50% hoặc 25% số lượng hành
động mà ACP khuyến nghị đủ để ACP tìm ra cấu hình tối ưu.

o Default Resolution (m): Độ phân giải mặc định cho các


zone trong quá trình ACP, tham số ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng và tốc độ ACP.

79
o Technology Layers: Lớp mạng mong muốn tối ưu trong quá
trình ACP
o Evaluation Zone: Vùng đánh giá trong quá trình ACP, trong
vùng này các đối tượng nằm trong Objective sẽ được tính
toán.
o Reconfigurarion Zone: Là vùng mà trong đó các cell được
tối điều chỉnh cho việc tối ưu. Có 2 lựa chọn như sau
+ Optimize inside zone: Nếu lựa chọn Forcus thì chỉ các cell
trong forcus được điều chỉnh.
+ Smart improve: Lựa chọn này sẽ kết hợp với tham số Best
Server Threshold. ACP sẽ tự động lựa chọn những sector để tối
ưu vùng Evaluation Zone mà không gây suy giảm vùng ngoài.
ACP sẽ “lock” toàn bộ những sector nằm trong vùng evaluation
zone mà sector đó là best serving hoặc hoặc second serving
nhưng nằm trong khoảng từ tín hiệu best serving - Best Server
Threshold ở các điểm pixcel nằm ngoài vùng evaluation zone.
Các sector còn lại được ACP điều chỉnh tối ưu.
▪ Zone parameter: Là tham số định nghĩa các zone (có thể là polygon,
computation zone, forcus zone, hospot, nhóm các clutter…) được đưa
vào làm target trong quá trình ACP.
Ngoài ra chúng ta có thể bỏ qua Zone, hoặc nhóm các clutter trong quá
trình ACP, bằng cách lựa chọn Ignore ACP sẽ bỏ qua ước lượng tính
toán ở các điểm pixcel thuộc những zone và những nhóm clutter này.
Note: Hiện tại trong quá trình ACP, để giảm thời gian trong việc chạy
ACP, ta ignore các clutter không có dân trong quá trình ACP mà vẫn

80
không ảnh hưởng đến kết quả. Đối với myanmar định nghĩa các clutter
không có dân như sau.
Code Name Phân loại
1 open_area Clutter không có dân
2 forest Clutter không có dân
3 sea Clutter không có dân
4 inland_water Clutter không có dân
5 residential Clutter có dân
6 urban Clutter có dân
7 dense_urban Clutter có dân
8 blocks_of_buildings Clutter có dân
9 industrial_and_commercial Clutter có dân
10 villages Clutter có dân
11 open_areas_in_urban Clutter không có dân
12 parks_in_urban Clutter không có dân
13 airport Clutter không có dân
14 wetland Clutter không có dân
15 bush Clutter không có dân
16 grass Clutter không có dân
17 sands Clutter không có dân
18 stone Clutter không có dân
19 mangrove Clutter không có dân
20 agricultural Clutter không có dân
21 palms Clutter không có dân
22 rise_field Clutter không có dân
23 dense_residential Clutter có dân

Import vector đường:

o Cost control: Nhằm mục đích đưa ra thêm điều kiện có thể
về tài chính khi đưa ra các hành động chỉnh, ACP có hỗ trợ
đưa ra các hành động trong quá tối ưu tương ứng với một giá
trị cost. Có một số tùy chọn trong thiết lập cost control như
sau:
STT Tùy chọn Nội dung
81
- ACP sẽ không quan tâm đến cost của các
hành động điều chỉnh.
1 No cost control
- Với lựa chọn này nên sử dụng khi thiết kế
mạng mới
- ACP sẽ quan tâm đến cost của các hành
2 Maximum cost động điều chỉnh, và tối đa cost bằng giá trị
Maximum cost
3 Quality/Cost trade-off -ACP sẽ kết hợp đến cost và chất lượng

Note: Sử dụng cost control đối với ‘live network’.

Parameter Cost
Site Visit 1
New Site Location 10
Remove Site Location -5
Upgrade Existing Site 5

2.2.5.3 Objective
2.2.5.3.1 Tóm tắt
a. Trường hợp chỉ ACP 4G
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 10
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE RSRP tối ưu vùng
LTE RSRP
-Imporve coverage: 'Blank' computation
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: RSRP
- Threshold: >=-121

Objective

- Weight: 5
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE PDSCH CINR - -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR -2 tối ưu
2 -Imporve coverage: 'Blank' vùng computation
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=-2

82
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR 5 tối ưu
LTE PDSCH CINR 5
-Imporve coverage: 'Blank' vùng computation
- Target coverage (%): 60
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=5

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE PDSCH CINR -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR 10 tối ưu
10 -Imporve coverage: 'Blank' vùng computation
- Target coverage (%): 30
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=10

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE 1st-2th -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu 2 cell LTE tối ưu
Difference -Imporve coverage: 'Blank' vùng computation
- Target coverage (%): 63
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: 1st-2th Difference
- Threshold: >=5

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE 1st-4th -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu LTE 4 cell tối ưu
Difference -Imporve coverage: 'Blank' vùng computation
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: 1st-4th Difference
- Threshold: >=5

83
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 10
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Forcus zone
LTE RSRP Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE RSRP tối ưu vùng forcus
-Imporve coverage: 'Blank'
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: RSRP
- Threshold: >=-121

- Weight: 5
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE PDSCH CINR - -Target zone: Forcus zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR -2 tối ưu
2 -Imporve coverage: 'Blank' vùng forcus
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=-2

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Forcus zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR 5 tối ưu
LTE PDSCH CINR 5
-Imporve coverage: 'Blank' vùng forcus
- Target coverage (%): 60
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=5

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE PDSCH CINR -Target zone: Forcus zone Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR 10 tối ưu
10 -Imporve coverage: 'Blank' vùng forcus
- Target coverage (%): 30
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=10

84
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE 1st-2th -Target zone: Forcus zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu LTE tối ưu vùng
Difference -Imporve coverage: 'Blank' forcus
- Target coverage (%): 63
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: 1st-2th Difference
- Threshold: >=5

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
LTE 1st-4th -Target zone: Forcus zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu LTE 4 cell tối ưu
Difference -Imporve coverage: 'Blank' vùng forcus
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: 1st-4th Difference
- Threshold: >=5

- Weight: 10 Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE RSRP tối ưu cho vector
LTE RSRP
- Pixel Weighting: None đường
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Polygon đường
-Imporve coverage: 'Blank'
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: RSRP
- Threshold: >=-121

- Weight: 10
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR 1 tối ưu
LTE PDSCH CINR 1 -Imporve coverage: 'Blank'
cho vector đường
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=1

85
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 5
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
LTE PDSCH CINR Cấu hình tham số cho tín hiệu LTE PDSCH CINR tối ưu cho
-Imporve coverage: 'Blank'
10 vector đường
- Target coverage (%): 40
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: PDSCH CINR
- Threshold: >=10

- Weight: 1
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
LTE 1st-2th Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu LTE tối ưu cho
-Imporve coverage: 'Blank'
Difference vector đường
- Target coverage (%): 63
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: 1st-2th Difference
- Threshold: >=5

- Weight: 1
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
LTE 1st-4th Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu LTE 4 cell tối ưu
-Imporve coverage: 'Blank'
Difference cho vector đường
- Target coverage (%): 97
-Technology: E-UTRA Band3
- Quality: 1st-4th Difference
- Threshold: >=5

Load balancing Enable load balancing: No


Capicity Không cấu hình ACP theo Capicity
Throughput Enable throughput optimise: No
Forcus: 2
Parameter Zone weighting Vector: 2 Đánh trong số ACP cho vùng tối ưu
Computation: 1

1: Nếu dùng bản đồ 2D


Indoor coverage Thiết lập tham số indoor coverage
0: Nếu dùng bản đồ 3D

LTE - Base prediction setting on:


Manual Configuration
Signal level -Shadowing take into account: 1 Cấu hình chất lượng tín hiệu LTE
-Cell edge coverage probability:
75%

86
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Base prediction setting on:


Manual Configuration
-Shadowing take into account: 1
-Cell edge coverage probability:
RS C & RSRP 75%
-Service: FTP
-Terminal: LTE Terminal
(Standard)

- Base prediction setting on:


Manual Configuration
-Shadowing take into account: 1
-Cell edge coverage probability:
RS C/N 75%
-Service: FTP
-Terminal: LTE Terminal
(Standard)

- Base prediction setting on:


Manual Configuration
-Shadowing take into account: 1
-Cell edge coverage probability:
75%
RS CINR & RSRQ
-Service: FTP
-Terminal: LTE Terminal
(Standard)
-Caculation method: Consider
frequency plan

- Base prediction setting on:


Overlap / 1st-Nth Manual Configuration
-Minimum signal level: -140
-Threshold margin: 5
-Number of servers: 4
- Base prediction setting on:
Manual Configuration
-Shadowing take into account: 1
-Cell edge coverage probability:
75%
-Service: FTP
-Terminal: LTE Terminal
(Standard)
-Caculation method: Consider
RSSI frequency plan
- Base prediction setting on:
Manual Configuration
-Shadowing take into account: 1
-Cell edge coverage probability:
75%
-Service: FTP
-Terminal: LTE Terminal
(Standard)
-Caculation method: Consider
PDSCH CINR frequency plan
b. Trường hợp ACP 3G
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 5
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
UMTS RSCP -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho tín hiệu RSCP tối ưu vùng
Objective
Coverage -Imporve coverage: 'Blank' computation
- Target coverage (%): 97
-Technology: UTRA Band I/10664
- Quality: RSCP
- Threshold: >=-105

87
- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
UMTS 1st-Nth -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu RSCP tối ưu vùng
Difference -Imporve coverage: 'Blank' computation
- Target coverage (%): 63
-Technology: UTRA Band I/10664
- Quality: Overlap
- Threshold: <2

- Weight: 5
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
UMTS RSCP -Target zone: Forcus zone
Cấu hình tham số cho tín hiệu RSCP tối ưu vùng forcus
Coverage -Imporve coverage: 'Blank'
- Target coverage (%): 97
-Technology: UTRA Band I/10664
- Quality: RSCP
- Threshold: >=-105

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
UMTS 1st-Nth -Target zone: forcus zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu RSCP tối ưu vùng
Difference -Imporve coverage: 'Blank' forcus
- Target coverage (%): 63
-Technology: UTRA Band I/10664
- Quality: RSCP
- Threshold: <2

- Weight: 5
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
UMTS RSCP Cấu hình tham số cho tín hiệu RSCP ối ưu cho vector
-Imporve coverage: 'Blank'
Coverage đường
- Target coverage (%): 97
-Technology: UTRA Band I/10664
- Quality: RSCP
- Threshold: >=-105

- Weight: 1
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: vector đường
UMTS 1st-Nth Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu RSCP tối ưu cho
-Imporve coverage: 'Blank'
Difference vector đường
- Target coverage (%): 63
-Technology: UTRA Band I/10664
- Quality: RSCP
- Threshold: <2

88
Forcus: 2

Parameter Zone weighting Vector: 2 Đánh trong số ACP cho vùng tối ưu

Computation: 1

1: Nếu dùng bản đồ 2D


Indoor coverage Thiết lập tham số indoor coverage
0: Nếu dùng bản đồ 3D

- Base prediction setting on: Manual


Configuration

RSCP -Shadowing take into account: 1

UMTS
-Cell edge coverage probability: 75%

- Base prediction setting on: Manual Cấu hình chất lượng tín hiệu GSM
Configuration

-Minimum signal level: -105


Overlap / 1st-Nth

-Threshold margin: 5

-Number of servers: 4

c. Trường hợp ACP 2G


Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải

- Weight: 5
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho tín hiệu GSM tối ưu vùng
GSM Coverage
-Imporve coverage: 'Blank' computation
- Target coverage (%): 98
-Technology: G1800 Or G900
- Quality: BCCH Signal Level
- Threshold: >=-98

Objective

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
GSM 1st-Nth -Target zone: Computation zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu GSM tối ưu vùng
Difference -Imporve coverage: 'Blank' computation
- Target coverage (%): 63
-Technology: G1800 Or G900
- Quality: Overlap
- Threshold: <2

GSM Coverage Cấu hình tham số cho tín hiệu GSM tối ưu vùng forcus

89
- Weight: 5
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Forcus zone
-Imporve coverage: 'Blank'
- Target coverage (%): 98
-Technology: G1800 Or G900
- Quality: BCCH Signal Level
- Threshold: >=-98

- Weight: 1
- Pixel Weighting: Bản đồ trọng số
.bil
-Apply zone weighting: 1
GSM 1st-Nth -Target zone: forcus zone Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu GSM tối ưu vùng
Difference -Imporve coverage: 'Blank' forcus
- Target coverage (%): 63
-Technology: G1800 Or G900
- Quality: Overlap
- Threshold: <2

- Weight: 5
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
Cấu hình tham số cho tín hiệu GSM tối ưu cho vector
GSM Coverage -Imporve coverage: 'Blank'
đường
- Target coverage (%): 98
-Technology: G1800 Or G900
- Quality: BCCH Signal Level
- Threshold: >=-98

- Weight: 1
- Pixel Weighting: None
-Apply zone weighting: 1
-Target zone: Vector đường
GSM 1st-Nth Cấu hình tham số cho chồng lần tín hiệu GSM tối ưu cho
-Imporve coverage: 'Blank'
Difference vector đường
- Target coverage (%): 63
-Technology: G1800 Or G900
- Quality: Overlap
- Threshold: <2

Forcus: 2

Parameter Zone weighting Vector: 2 Đánh trong số ACP cho vùng tối ưu
Computation: 1

1: Nếu dùng bản đồ 2D


GSM Indoor coverage Thiết lập tham số indoor coverage
0: Nếu dùng bản đồ 3D

90
- Base prediction setting on: Manual
Configuration

BCCH signal level


-Shadowing take into account: 1

-Cell edge coverage probability: 75%

- Base prediction setting on: Manual


Configuration

Overlap / 1st-Nth Cấu hình chất lượng tín hiệu GSM


-Minimum signal level: -98

-Threshold margin: 5

-Number of servers: 4

- Base prediction setting on: Manual


Configuration

CINR co-Channel
-Shadowing take into account: 1

-Cell edge coverage probability: 75%

2.2.5.3.2 Mô tả
a. Tham số chất lượng cần tồi ưu trong quá trình ACP
o RSRP: ngưỡng thiết lập cần đảm bảo ngưỡng thu tối thiểu
RSRP theo 3GPP và ngưỡng thu tối thiểu để đạt tốc độ yêu
cầu Uplink theo tính toán link budget. Đối với mỗi tiêu chuẩn
thiết kế thì sẽ có 1 giá trị RSRP để thiết lập, kết quả tính toán
dựa trên tính toán linkbudget.
o LTE PDSCH CINR: Tham số thiết lập PDSCH CINR ứng
với giá trị SINR sẽ đạt được tốc độ throughput downlink như
yêu câu. Giá trị được tính toán từ bảng linkbudget.
o LTE 1st- Nth difference: đối tượng tối ưu tỷ lệ chồng lấn
giữa 2 cell hay nhiều cell.
b. Thiết lập điều kiện cho tham số chất lượng
▪ Name: Đặt tên cho tham số tối ưu, người dùng có thể thay đổi tên
này.
91
▪ Weight: Trọng số cho tham số, đưa ra mức độ quan trọng của các
tham số trong quá trình ACP. Nếu thiết lập trọng số của một đối
tượng = ‘0’ thì ACP sẽ không xem xét vùng phủ của tham số này
trong quá trình ACP.

▪ Pixcel weighting: Trọng số đánh cho từng điểm pixcel, để đánh


độ ưu tiên cho các điểm pixcel cần phủ để đạt được các tham số
chất lượng. Ta có thê sử dụng bản đồ số để đánh trọng số cho
từng điểm pixcel, ưu tiên phủ các điểm pixcel có mật độ dân
đông.

▪ Apply Zone Weighting: Trong quá trình ACP ta có thể ACP


nhiều Zone khác nhau, để sử dụng việc đánh trọng số giữa các
Zone khác nhau cho tham số chất lượng được thể hiện qua tham
92
số Apply Zone Weighting. Nếu tham số thiết lập = ‘1’, nghĩa là
xem xét ảnh hưởng của trọng số giữa các zone trong quá trình
ACP. Nếu tham số thiết lập = ‘0’, nghĩa là không xem xét ảnh
hưởng của trọng số giữa các zone trong quá trình ACP. Thiết lập
trọng số giữa các Zone ở trong mục Parameter=> Zone
Weighting

▪ Target zone: Zone mà tham số chất lượng sẽ tối ưu ở đó. Thông


thường sẽ chạy Target zone sẽ là Forcus, Computation, Hospot
(nếu có).

Để thiêt lập target vùng phủ cho target zone ACP đưa ra 2 lựa
chọn Improve Current Coverage hoặc Target Coverage.
▪ Improve Current Coverage: Nếu ngường dùng muốn cải thiện
vùng phủ hiện tại 1 giá trị % vùng phủ. (Ví dụ vùng phủ hiện tại
của RSRP là 93%, nếu giá trị thiết lập là 2%, nghĩa là ACP sẽ tối
ưu để đạt được vùng phủ 95%)
▪ Target Coverage: Nếu người dùng muốn đạt được giá trị % vùng
phủ.

93
▪ Technology Layer: lớp công nghệ mà các điểm pixcel sẽ được
đặt quy tắc, ta có thể kết hợp giữa các công nghệ với nhau bằng
toàn tử Boolean “and” hoặc “or”.

o Quality: là cột tham số cần đưa vào để tối ưu trong quá trình
ACP.
o Threshold: Ngưỡng sử để đánh giá chỉ số của chất lượng.

c. Cấu hình tham số chất lượng


o Mỗi một tham số sẽ được cấu hình các tham số đi kèm trong
mục LTE hoặc GSM
o Enable indoor coverage: Cho phép việc tín hiệu khi tính
toán xem xét đến ảnh hưởng của suy hao indoor. Giá trị suy
hao sẽ lấy từ bản indoorloss trong mục Geo=>Clutter Class.

o Đối với bản đồ 2D: Khi tích Enable indoor coverage, atoll
sẽ hiểu tính toán cần xem xét thêm indoorloss, nếu không tích
atoll sẽ không xem xét tính thêm indoor cho tín hiệu.
94
Đối với bản đồ 3D: Khi mô phỏng không cần tích Enable
indoor coverage, Atoll sẽ hiểu khi nào cần xem xét thêm tính
toán indoorloss. Atoll dựa trên bản đồ DHM, so sánh độ cao của
DHM tại clutter cần tính với độ cao UE (default 1.5m). Nếu độ
cao DHM> độ cao UE thì xem xét tính indoorloss tại vị trí đó.
Nếu tích Enable indoor coverage trong bản đồ 3D, atoll sẽ tính 2
lần indoorloss => kết quả sai.
o Base prediction setting on: Atoll cho phép người dùng cấu
hình tham số chất lượng kèm theo các điều kiện như
Shadowing take into account, Cell edge coverage
probability, Service, Terminal dựa trên 1 prediction sẵn có
hoặc thiết lập bằng tay.

2.2.5.4 Reconfiguration
2.2.5.4.1 Tóm tắt
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải
Có thể sử dụng để ACP tắt trạm những trạm
Current Site
Checkbox: 0 Active hoặc ACP lựa chọn trạm dựa trên
Selection
những trạm Active
Current
Site ACP lựa chọn site đang ở trạng thái deatived
Candidate Checkbox: 0
để bật
Selection
New Candidate ACP lựa chọn trạm dựa trên Template trạm và
Checkbox: 0
Sites danh sách candidate
Antenna type Checkbox: 0 ACP thay loại Antenna
Checkbox: 1
Use: 1
Trasmiit Min: Tính toán
Electric tilt như hướng dẫn ACP chỉnh tilt điện cùng loại Antenna
Max: Tính toán
như hướng dẫn
Step: 1

95
Checkbox: 1
Use: 1
Variation: 100
Azimuth ACP chỉnh Azimuth
Step: 20
Min inter sector:
90
Checkbox: 1
Use: 1
Min: Tính toán
Mechanical Tilt như hướng dẫn ACP chỉnh tilt cơ
Max: Tính toán
như hướng dẫn
Step: 3
Antenna High Checkbox: 0 ACP thay đổi độ cao antenna
ACP thay đổi công suất max của cell, dựa trên
LTE Cell Max power Checkbox: 0
giá trị thiết lập min, max, step
UMTS ACP thay đổi công suất max của cell, dựa trên
Pilot Power Checkbox: 0
Cell giá trị thiết lập min, max, step
GSM Power min/max ACP thay đổi công suất max của cell, dựa trên
Checkbox: 0
Cell as offset giá trị thiết lập min offset, max offset, step
2.2.5.4.2 Mô tả
▪ Current Site Selection: tham số để ACP tắt trạm, tắt sector đối với những
trạm Active hoặc ACP lựa chọn trạm dựa trên những trạm Active
Status: trạng thái của trạm
trong tính năng
Status: Exsting ACP sẽ sử
dụng những danh sách trạm Sector Remove: Tham số biểu
dùng để ACP OFF thị cho phép ACP OFF sector.
Status: Candidate: ACP sẽ sử Tham số có ý nghĩa khi use
dụng những trạm này để ACP =1 và Status: Exsting
ON
Use: Cho phép trạm
sử dụng cho tính năng
Current Site selection
Site Remove: Tham số biểu
thị cho phép ACP OFF trạm.
Tham số có ý nghĩa khi use
Cho phép sử dụng tính =1 và Status: Exsting
năng Current site
selection

Disable: Cho phép


điều chỉnh tilt, Group: Tham số biểu thị cho 1
azimuth, độ cao nhóm trạm
trong quá trình ACP,
đối với những trạm sử
dụng tính năng Current
site selection
Danh sách trạm được
đưa vào sử dụng trong
tính năng. Danh sách
này chỉ bao gồm
những trạm đang ở
trạng thái Active

▪ Current candidate selection: Tham số cho phép ACP on những trạm đang ở trạng
thái deactive.

96
Status: trạng thái của trạm
trong tính năng
Use: Cho phép trạm Status: Candidate: ACP sẽ sử
sử dụng cho tính năng dụng những trạm này để ACP
Current Candidate ON
selection

Cho phép sử dụng tính


năng Current candidate
selection

Danh sách trạm được


đưa vào sử dụng trong
tính năng. Danh sách
này chỉ bao gồm
những trạm đang ở
trạng thái Active và
Deactive

▪ Antenna type: ACP thay loại antenna


Tên nhóm
antenna chứa các Định nghĩa nhóm
loại antenna dùng antenna
trong ACP

Check box: Cho


phép ACP thay
Antenna

▪ Electric Tilt: ACP thay antenna partern (thay tilt điện).

97
Check box: Cho
phép ACP thay Giá trị tilt điện Min
Check box: Cho Giá trị tilt điện hiện
Antenna Partern có thể chỉnh trong
phép ACP thay tại
mức transmitter quá trình ACP
Antenna Partern

Giá trị tilt điện Max


có thể chỉnh trong
quá trình ACP
Giá trị Antenna
partern hiện tại
của transmitter

Giá trị Physical


Antenna của
antenna partern,
trong quá trình
ACP sẽ lựa chọn
các Partern có
cùng Physical
Antenna

Cho phép
import các rule
điều chỉnh dưới
định dang txt

▪ Azimuth: Cho phép ACP cấu hình lại giá trị Azimuth.
Check box: Cho
phép ACPchỉnh Biến đổi giá trị
Check box: Cho Giá trị Azimuth
Azimuth mức Azimuth so với hiện
phép ACP chỉnh điện hiện tại
transmitter tại
Azimuth

Bước điều chỉnh giá


trị Azimuth

Khoảng Azimuth tối


thiểu giữa 2 sector
cùng trạm

Cho phép
import các rule
điều chỉnh dưới
định dang txt

▪ Mechanical tilt: Cho phép ACP cấu hình điều chỉnh giá trị tilt cơ.

98
Check box: Cho
phép ACP chỉnh Giá trị tilt cơ Min có Giá trị tilt điện Max
Check box: Cho Giá trị tilt cơ hiện có thể chỉnh trong
tilt cơ mức thể chỉnh trong quá
phép ACP thay tại quá trình ACP
transmitter trình ACP
Antenna Partern

Bước chỉnh tilt cơ

Cho phép
import các rule
điều chỉnh dưới
định dang txt

99
2.2.5.5 Antenna
2.2.5.5.1 Partern
Định nghĩa nhóm antenna partern
(physical antenna) sử dụng trong quá
trình ACP tilt tiện. Atoll sẽ tự động
Tên của antenna partern, giá Công nghệ Antenna Giá trị tilt điện của Tần số sử dụng của nhóm những Antenna có chung tham số
trị được tự động lấy từ partern sử dụng antenna partern antenna partern Physical Antenna thành 1 nhóm, hoặc
Parameter=> Radio Network người dùng có thể nhóm bằng tay
Equipment=>Antennas

Parameter=> Radio Network


Nhà sản xuất
Độ rộng búp sóng ½ Equipment=>Antennas
của antenna

100
2.2.5.5.2 Physical Antenna
Tên của physical antenna ứng
với băng tần ACP, giá trị được
tự động lấy từ Parameter=>
Radio Network
Equipment=>Antennas

2.2.5.5.3 Antenna group


Nhóm các loại antenna thành 1
antenna group phục vụ ACP
thay Antenna Type

2.2.5.6 Hướng dẫn tính toán giới hạn tilt


o Cách tính giời hạn tilt min để chạy trong Atoll gồm các bước
sau:

101
Bước 1: Tilt
tổng min

Sector
TT Or NT

NT TT

Bước2 Bước2:
Titl Titl
limit=max(4,Tilt limit=max(6,Tilt
tổng min) tổng min)

Bước 3:
Tính tilt
điện min, tilt
cơ min trong
ACP
a. Bước 1: Tính tilt tổng min
Quan điểm: Tính tilt tổng min (tilt tổng giới hạn trong ACP), dựa trên hướng
sector và góc quét 120 độ tìm 3 trạm gần nhất trong góc quét

102
DTM2.1

H1

DTM2.2
DTM1

Sử dụng tool tính khoảng cách theo file đính kèm để tìm 3 trạm gần nhất và
khoảng theo hướng 120 của từng sector.
Giả sử transmitter A, có bình độ DTM1, độ cao antenna H1, khoảng các đến 3
trạm gần nhất trong góc quét là D21, D22, D23 với khoảng cách trung bình là D2
và bình độ trung bình 3 trạm là DTM2
Khi đó :
360 DTM1+H1−DTM2)
Tilt tổng min = 3.5 + × tan−1 ( )
2𝛱 𝐷2
b. Bước 2: Tính giá trị giới hạn tilt sau áp dụng tilt giới hạn TT và NT
o Nếu trạm thuộc thuộc vùng thành thị, quan điểm thiết kế tilt
nhỏ nhất là 6 và nông thôn tilt nhỏ nhất là 4 nên giá trị tilt giớ
hạn có thay đổi như sau:
Max(6, Tilt tổng min) ∶ TT
𝑇𝑖𝑙𝑡𝐿𝑖𝑚𝑖𝑡 = {
Max(4, Tilt tổng min) ∶ 𝑁𝑇

c. Bước 3: Ánh xạ giá trị 𝑇𝑖𝑙𝑡𝐿𝑖𝑚𝑖𝑡 sang Tilt cơ min và Tilt điện min
trong ACP
Dựa vào loại antenna và quy tắc tilt ánh xạ giá trị Tilt cơ min và Tilt điện min
trong ACP.
2.2.5.7 Chạy ACP
Sau khi thiết lập xong click Run.

103
2.2.5.8 Kết quả ACP
2.2.5.8.1 Statistics
Thống kê cải thiện chất lượng của từng objective quality và từng target zone và số
lượng điều chỉnh cho từng hành động.
Thời gian ACP

Kết quả tối ưu cho


Quality objective
Zone

Giá trị vùng phủ khởi


tạo

Giá trị vùng phủ sau tối


ưu

% Cải thiện

Chỉ số tối ưu đạt


Tổng cost sau tối hay không
ưu

Số lượng điều
chỉnh với từng
hành động

104
2.2.5.8.2 Sector
Kết quả giá trị Kết quả vùng phủ
Cho phép tối ưu E-
trước và sau tối ưu của từng objective
Tilt, M-Tilt,
của E-Tilt, M-Tilt, quality trước và
Azimuth
Azimuth sau tối ưu

Tên transmitter

2.2.5.8.3 Graph
Graph thể hiện đồ thị tối ưu của các objective quality cho từng target zone tối ưu.

2.2.5.8.4 Quality
Thể hiện bản đồ vùng phủ những điểm pixcel đạt yêu cầu đề ra và không đạt đối với từng
objective quality của từng target zone.

105
2.2.5.8.5 Change detail
Hiển thị chi tiết hành động và cho phép người dùng hiệu chỉnh lại số lượng hành động tương
ứng với vùng phủ của từng objective quality của từng target zone.
Con trỏ cho phép hiệu
chỉnh hành động tưng
ứng chất lượng vùng
phủ

Cho phép điều chỉnh


hành động chi tiết cho
từng sector

2.2.5.8.6 Commit
Cho phép người dùng apply các thay đổi sau ACP vào cơ sở dữ liệu.

106
Apply dữ liệu

2.2.5.8.7 Hiển thị và phân tích vùng phủ và hành động sau ACP
- Cho phép người dùng hiển thị và phân tích kết quả ACP
o + Hiển thị so sánh vùng phủ của các objective quality trước,
sau và thay đổi khi tối ưu mà không cần prediction
+ Hiển thị thay đổi E-Tilt, M-Tilt, Azimuth trên map trước và sau tối ưu.

107
Hiện thị sector thay
đổi Azimuth sau tối
ưu

2.2.5.8.8 ASP (Auto Site Planning)


2.2.5.9 Chuẩn bị cơ sở dữ liệu
2.2.5.9.1 Template trạm
o Template trạm đặc trưng bởi mô hình truyền sóng và độ cao
và import Parameter=> LTE Network Setting=> Station
Template ( Với 2G và 3G tương tự)
o

2.2.5.9.2 Polygon
o - Polygon filter bằng 2 lớp trạm so với polygon Focus
o - Polygon computation bằng polygon Focus và là polygon
thiết kế.
o - Hostpot: Là multi polygon của vùng ASP cần chấm thêm
trạm và được phân tách bởi mô hình truyền sóng.
108
2.2.6 Thiết lập tham số ASP
2.2.6.1 Thiết lập tham số Setup
Lựa chọn băng tần
cần ASP

Độ phân giải khi


chạy ASP

Thuật toán ASP

Lựa chọn bản đồ


trọng số

2.2.6.2 Thiết lập tham số configuration


❖ Zones

109
Sử dụng zone để ACP hay Target vùng phủ cho từng
không. zone được định nghĩa ở
Các zone đầu vào cho mục Use=1:Sử dụng Objective
đích ASP, ASP sẽ tự động Use=0: Không dùng
tạo ra các zone từ
compuation, focus và
hostpot

Template được trạm sử Quy tắc thiết kế trạm


dụng cho từng zone

Thiết lập không cho phép


đặt trạm trên các cluster
có dân

Ưu tiên đặt trạm trên cluster

Check box nếu muốn


thuật toán ASP lựa chọn
vị trí mới cao hơn x m
trong % khoảng cách
trạm trạm

❖ Objective

110
Thiết lập target vùng
phủ

Thiết lập ngưỡng cho


từng cluster

Giá trị ngưỡng tính toán cho từng cluster phụ thuộc vào bodyloss, shadowing và
ngưỡng tính tín hiệu từ linkbudget. Sau đây là ví dụ cho Band 3-10Mhz 2T4R
Cluster có Standard Signal
Code Name % Cellegde Pro Margin Bodyloss
dân Deviation ASP
1 open_area 0 6 75% 4.05 3 -140.0
2 forest 0 6 75% 4.05 3 -140.0
3 sea 0 6 75% 4.05 3 -140.0
4 inland_water 0 6 75% 4.05 3 -140.0
5 residential 1 12 75% 8.09 3 -109.9
6 urban 1 12 75% 8.09 3 -109.9
7 dense_urban 1 14 75% 9.44 3 -108.6
blocks_of_buildin
8 1 14 75% 9.44 3 -108.6
gs
industrial_and_co
9 1 10 75% 6.74 3 -111.3
mmercial
10 villages 1 8 75% 5.40 3 -112.6
open_areas_in_urb
11 0 6 75% 4.05 3 -140.0
an
12 parks_in_urban 0 6 75% 4.05 3 -140.0
13 airport 0 6 75% 4.05 3 -140.0
14 wetland 0 6 75% 4.05 3 -140.0
15 bush 0 6 75% 4.05 3 -140.0
16 grass 0 6 75% 4.05 3 -140.0
17 sands 0 6 75% 4.05 3 -140.0
18 stone 0 6 75% 4.05 3 -140.0
19 mangrove 0 6 75% 4.05 3 -140.0
20 agricultural 0 6 75% 4.05 3 -140.0
21 palms 0 6 75% 4.05 3 -140.0
22 rise_field 0 6 75% 4.05 3 -140.0
23 dense_residential 1 12 75% 8.09 3 -109.9
111
Ngưỡng tính toán mức thu cho các cluster có dân được tính toán như sau
S =𝑅𝑆𝑅𝑃𝐿𝐵 + 𝐼𝑛𝑑𝑜𝑜𝑟𝑙𝑜𝑠𝑠 + 𝑆ℎ𝑎𝑑𝑜𝑤𝑖𝑛𝑔 𝑚𝑎𝑟𝑔𝑖𝑛

2.2.6.3 Tips cho ASP


❖ Tự động forbidden cluster
Thự hiện thay đổi đoạn code vào C:\Program Files\Forsk\Add-ins\Automatic Site
Positioning\ASP.ini (Ta có thể hiêu chỉnh forbidden cluster theo các loại bản đồ
có code khác nhau)
# Default zone definition
;default.zone.objectiveIdx=0
;default.zone.isHightPoint=0
;default.zone.hpSearchRadiusRatio=30
;default.zone.hpHeightThres=10
;default.zone.hpInterCandidateDist=-1 # if -1, then use the related
stationTemplate hexagonal distance x 3
;default.zone.heightAboveClut=2
;default.zone.vectorExpansion=-1 # if -1, the use resolution x 3
default.zone.clutter.count=23
default.zone.clutter.0.code=1
default.zone.clutter.0.forbid=TRUE
default.zone.clutter.1.code=2
default.zone.clutter.1.forbid=TRUE
default.zone.clutter.2.code=3
default.zone.clutter.2.forbid=TRUE
default.zone.clutter.3.code=4
default.zone.clutter.3.forbid=TRUE
default.zone.clutter.4.code=5
default.zone.clutter.4.forbid=FALSE
default.zone.clutter.5.code=6
default.zone.clutter.5.forbid=FALSE
default.zone.clutter.6.code=7
default.zone.clutter.6.forbid=FALSE
default.zone.clutter.7.code=8
default.zone.clutter.7.forbid=FALSE
default.zone.clutter.8.code=9
default.zone.clutter.8.forbid=FALSE
default.zone.clutter.9.code=10
default.zone.clutter.9.forbid=FALSE
default.zone.clutter.10.code=11
default.zone.clutter.10.forbid=TRUE
default.zone.clutter.11.code=12
default.zone.clutter.11.forbid=TRUE
default.zone.clutter.12.code=13
112
default.zone.clutter.12.forbid=TRUE
default.zone.clutter.13.code=14
default.zone.clutter.13.forbid=TRUE
default.zone.clutter.14.code=15
default.zone.clutter.14.forbid=TRUE
default.zone.clutter.15.code=16
default.zone.clutter.15.forbid=TRUE
default.zone.clutter.16.code=17
default.zone.clutter.16.forbid=TRUE
default.zone.clutter.17.code=18
default.zone.clutter.17.forbid=TRUE
default.zone.clutter.18.code=19
default.zone.clutter.18.forbid=TRUE
default.zone.clutter.19.code=20
default.zone.clutter.19.forbid=TRUE
default.zone.clutter.20.code=21
default.zone.clutter.20.forbid=TRUE
default.zone.clutter.21.code=22
default.zone.clutter.21.forbid=TRUE
default.zone.clutter.22.code=23
default.zone.clutter.22.forbid=FALSE

❖ Hướng dẫn ASP trạm khác band


Ví dụ chấm trạm băng tần 700 base trên băng tần 1800
a. Yêu cầu
- Dựa trên vùng phủ 4G tần số1800 hiện tại, sử dụng ASP để chấm trạm
4G tần số 700 để vùng phủ thỏa mãn target yêu cầu (VP ~90% dân số
với mức thu RSRP)
- Phạm vi thiết kế vùng Nông Thôn 20m (Cluster chủ yếu là Village)
b. Hiện tượng
- Do ASP chỉ hỗ trợ tự động chấm trạm trên một băng tần (tham số băng tần
được thiết lập ở LTE=>Cell=> Frequency Band). Khi thực hiện chấm trạm
băng tần 700 do không quan tấm đến vùng phủ băng tần 1800 hiện tại nên
các trạm chấm mới gặp hiện tượng gần với trạm đã thiết kế.
- Chấm trạm ko quan tâm đến băng tần 1800 => Không đúng với mong
muốn vị trí ASP tạo ra candidate không phải vị trí tối ưu nhất

113
Vị trí site 700
ASP tạo ra gần
vị trí trạm 1800

Vị trí trạm
1800

c. Cách khắc phục


Thiết lập
- Thực hiện thay đổi băng tần Template trạm 700, thành băng tần 1800 và
kết hợp tăng công suất bằng phần delta giữa suy hao indoor loss trên cluster
village giữa băng tần 1800 và 700 (1bd). Các tham số còn lại của site giữ
nguyên như MHTS, transmittion loss, reception loss…
Giải thích
- Khi thay đổi tham số LTE=>Cell=> Frequency Band, làm ảnh hưởng trong
tính toán Atoll như sau:
o + Indoor loss => ảnh hưởng tính toán mức thu
o + Nhiễu đồng kênh, cận kênh => ảnh hưởng tính toán
throughput
o + Ảnh hưởng đến ACP khi lựa chọn antenna partern
Về các thành phần tính toán liên quan đến vùng phủ mức thu như antenna gain,
pathloss … không ảnh hưởng, chỉ ảnh hướng đến indoor loss. Do vậy để bù vùng
phủ giống khi thiết lập chuẩn band, ta phải bù phần chênh lệch tín hiệu bằng delta
chênh lệch pathloss giữa 2 band 1800 và 700 (1db) => Ở đây bù qua công suất
phát.
So sánh point analysis
Note Case 1: E-UTRA 700 - 10MHz, Power = Case 2: E-UTRA Band 10 - 10MHz,
43 Power = 44

114
Mức
thu tại
điểm
tham
chiếu
bằng
nhau

Pathlo Transmitter : Site_Tuhv3_1_1 Transmitter : Site_Tuhv3_1_1


ss Azimut (°) : 330.997 Azimut (°) : 330.997
không Tilt (°) : 5.13591 Tilt (°) : 5.13591
thay Tx effective height : 53 m Tx effective height : 53 m
đổi Antenna loss : 3.77472 dB
Antenna loss : 3.77472 dB
Using FAR-LOS parameters Using FAR-LOS parameters
k1 + k2*logd + k3*loghtx + k1 + k2*logd + k3*loghtx + k5*logd*loghtx
k5*logd*loghtx = 96.3568 dB = 96.3568 dB
Diffraction loss : 0 dB -- k4*Diff = 0 dB Diffraction loss : 0 dB -- k4*Diff = 0 dB
Clutter loss : 8.81656 dB Clutter loss : 8.81656 dB
Correction for low Tx effective height : 0 Correction for low Tx effective height : 0
dB dB
Loss calculated by the model : 105.173 dB Loss calculated by the model : 105.173 dB
2.2.7 Thiết lập tham số mô phỏng CA

2.3 Tính toán trong Atoll


2.3.1 Tính toán Antenna Attenuation
o Để tính toán Antenna attenuation của 1 transmitter theo
hướng xác định, Atoll sẽ tính toán góc Tilt, Azimuth của
hướng đó và thực hiện nội suy 3D của của horizontal và
vertical patterns của antenna.
2.3.1.1 Tính toán góc Azimuth và Tilt
o Atoll sẽ tính góc Azimuth và Tilt theo hướng Reciver và
Transmitter antenna theo hệ tọa độ của Transmitter Antenna

115
o Giả sử:
𝒂𝑻𝒙 , 𝒆𝑻𝒙 là góc Azimuth và Tilt của Transmitter (Tx) Antenna trong hệ
tọa độ 𝑆0 (𝑥, 𝑦, 𝑧). 𝑆0 (𝑥, 𝑦, 𝑧) là hệ tọa độ điểm gốc trùng với
Transmitter (Tx) Antenna, hướng y là hướng bắc (North), hướng z
vuông góc với mặt đất.
𝒂𝑹𝒙 , 𝒆𝑹𝒙 là góc Azimuth và Tilt của Receiver trong hệ tọa độ
𝑆0 (𝑥, 𝑦, 𝑧)
𝒂𝒛, el là góc Azimuth và Tilt của Receiver trong hệ tọa độ
𝑆𝑇𝑥 (𝑥", 𝑦", 𝑧"). 𝑆𝑇𝑥 (𝑥", 𝑦", 𝑧") là hệ tọa độ của transmitter antenna có
điểm gốc trùng với Transmitter (Tx) Antenna, hướng y” là hướng
trùng với hướng 𝒂𝑻𝒙 , 𝒆𝑻𝒙 . Hướng x’’ là hướng nằm trong mặt phẳng x,
y hệ tọa độ 𝑆0 và vuông góc với y”
o Ta có

116
 Mối quan hệ giữa hệ tọa độ 𝑆𝑇𝑥 (𝑥", 𝑦", 𝑧") và 𝑆0 (𝑥, 𝑦, 𝑧) như sau:

Từ biểu thức (1) và (6) ta có 2 trường hợp có thể xảy ra.


TH1: Nếu 𝒂𝑹𝒙 = 𝒂𝑻𝒙 , thì az = 0, el = 𝒆𝑹𝒙 -𝒆𝑻𝒙
TH2: Nếu 𝒂𝑹𝒙 ≠ 𝒂𝑻𝒙

2.3.1.2 Nội suy 3D Antenna Pattern


Giả sử:
H(az): là giá trị attenuation của góc azimuth az trên horizontal pattern.
H(𝑎0 ): là giá trị attenuation của góc electric azimuth 𝑎0 trên horizontal pattern
V(el): là giá trị attenuation của góc tilt el trên vertical pattern.
V(𝑒0 ): là giá trị attenuation của góc electric tilt 𝑒0 trên vertical pattern
Các giá trị H(az), H(𝑎0 ), V(el), V(𝑒0 ) sẽ được lấy từ bảng Horizonal
attenuation, Vertical attenuation của pattern transmitter antenna sử dụng tương
ứng với az, 𝑎0 , el, 𝑒0 . Nếu không có giá trị góc tương ứng thì Atoll sẽ thực hiện
nội suy tuyến tính để tính antennation.
Horizonal Vertical
Angle (°) Att. (dB) Angle (°) Att. (dB)
0 0.04 0 0.99
1 0.07 1 0.29

117
2 0.1 2 0
3 0.15 3 0.13
4 0.2 4 0.69
5 0.25 5 1.69
6 0.31 6 3.14
7 0.38 7 5.15
8 0.44 8 7.9
9 0.52 9 11.68
10 0.59 10 16.54
… … … …
349 0.27 349 22.34
350 0.21 350 19.93
351 0.15 351 18.78
352 0.11 352 18.42
353 0.07 353 17.87
354 0.04 354 15.67
355 0.02 355 12.22
356 0 356 8.81
357 0 357 5.96
358 0 358 3.75
359 0.02 359 2.12
o Giá trị Atennuation tổng của Antenna theo hướng az, el
𝐿𝑎𝑛𝑡𝑇𝑥 (az, el) được tính như sau:

Phương pháp Atoll tính toán nội suy 3D: Atoll giả sử Horizonal và vertical
pattern là mặt cắt ngang của pattern 3D. Nếu electric tilt = 𝑒0 , horizontal pattern
là mặt nón….Nếu electric azimuth = 𝑎0 , vertical pattern là plane section với góc
quay 𝑎0 độ từ vertical plane. Việc mô tả antenna parttern phải thỏa mãn điều
kiện sau:
H(𝑎0 ) = V(𝑒0 ) và H(180 + 𝑎0 ) = V(180 − 𝑒0 )

Khi 𝑎0 = 0 và 𝑒0 = 0 thì H(0) = V(0) và H(180) = V(180)

118
2.3.2 Tính toán Pathloss
2.3.3 Tính toán LTE
2.3.3.1 Downlink power
2.3.3.2 Overlap channel
2.3.3.3 Signal level và signal quality
2.3.3.4 Downlink throughput calculation
2.3.3.5 Uplink throughput caculation
2.3.4 Tính toán UMTS
2.3.5 Tính toán GSM
3. Planning sử dụng Atoll
3.1.1 GSM Frequency Planning
3.1.2 Sử dụng Atoll để planning tần số
Cách sử dụng Atoll để planning tần số 2G bao gồm 6 bước cơ bản sau:

Step 1: Chuẩn bị data base

Step 2: Định nghĩa constrains Step 6: Audit and analysis

Step 3: Create Neighbours Step 5: Run AFP

Step 4: Create Interference


Matrix

Step 1: Chuẩn bị database bao gồm các cơ sở dữ liệu đầu vào


Step 2: Định nghĩa các ràng buộc (constrains)
Step 3: Tạo Neighbours
Step 4: Tạo ma trận nhiễu
Step 5: Chạy AFP
Step 6: Audit và phân tích kết quả

119
3.1.2.1 Chuẩn bị data base

Step 1: Chuẩn bị data base

1.1 Xác định vùng


1.2 Định nghĩa tài 1.3 Setup tham số
transmitter quy hoạch
nguyên Network
tần

3.1.2.1.1 Xác định polygon


o Polygon Filter, computation, forcus dùng chung 1 polyon và
bằng ít nhất 4 lớp trạm của trạm được quy hoạch.
3.1.2.1.2 Định nghĩa tài nguyên
❖ Tài nguyên BSICs:
Parameter => GSM network setting => BSICs

- Đối với mạng Mytel: Hiện tại quy hoạch toàn bộ dải BSCIs, nghĩa là
NCC = [0, 7] và BCC = [0, 7]. Có thể định nghĩa Domain và Group theo
hình trên.
❖ Tài nguyên HSN
Parameter => GSM network setting => HSNs

120
- Đối với mạng Mytel: Hiện tại quy hoạch toàn bộ dải HSN = [1, 63]
❖ Tài nguyên tần số
Parameter => GSM network setting => Frequencies

- Quy hoạch tần số mạng 2G Mytel như bảng sau:

Band ARFCN BCCH ARFCN TCH

900 51-62 63-74


712-717 718-723
1800
780-785 774-779

121
DOWNLINK BAND 900

Orredoor Telenor

935 940 945 950 960


3G 2G 2G 2G? 3G?

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74
945.0

950.0
DOWNLINK BAND 1800

1805 1825 1845 1860 1880

4G-20Mhz 4G-20Mhz 2G 4G-10Mhz 2G 4G-20Mhz

712 713 714 715 716 717 718 719 720 721 722 723 1675 774 775 776 777 778 779 780 781 782 783 784 785
1845.0

-Thiết lập tần số cho quy hoạch mạng Mytel trong Atoll như sau:
Thiết lập band

122
123
3.1.2.1.3 Set up tham số

1.3 Setup tham số


Network

Transmitter Table SubCells Standard TRX Table


data Tabel

❖ Transmitter Table

124
Cell cần planing tần,
BSIC, HSN.

Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải


- Đối với cell đã tồn tại không
nâng cấp: "Cấu hình hiện trạng"
- Đối với cell đã tồn tại cần nâng Số TRX cần để
Required TRXs
cấp: "Cấu hình nâng cấp" planning tần số
- Đối với cell mới: "Cấu hình
mong muốn"
- Đối với cell đã tồn tại không
nâng cấp: "BCCH và TCH hiện
trạng" Tần số hiện trạng bao
Channels
- Đối với cell đã tồn tại cần nâng gồm cả BCCH và TCH
cấp: "BCCH và TCH hiện trạng"
- Đối với cell mới: "Blank"
GSM
Transmitter - Đối với cell đã tồn tại không
nâng cấp: "BCCH hiện trạng"
Tần số BCCH hiện
BCCH - Đối với cell đã tồn tại cần nâng
trạng
cấp: "BCCH hiện trạng"
- Đối với cell mới: "Blank"

- Đối với cell đã tồn tại không


nâng cấp: "Lock" Trạng thái cho phép cấp
Lock channels and
- Đối với cell đã tồn tại cần nâng phát kênh và MAIO khi
MAIO
cấp: "Unlock" AFP
- Đối với cell mới: "Unlock"
Miền BSIC cấp phát
Toàn bộ các cell: "BSIC cho cell được định
BSIC Domain Domain" nghĩa ở BSIC domain

125
Nhóm Tham số Giá trị đặt Diễn giải
- Đối với cell đã tồn tại không
nâng cấp: "BSIC hiện trạng"
- Đối với cell đã tồn tại cần nâng Giá trị BSIC của cell
cấp: "BSIC hiện trạng"
- Đối với cell mới: "Blank"
BSIC
- Đối với cell đã tồn tại không
nâng cấp: "Lock"
Trạng thái cho phép cấp
Lock BSIC - Đối với cell đã tồn tại cần nâng
phát BSIC khi AFP
cấp: "Lock"
- Đối với cell mới: "Unlock"

- Đối với cell đã tồn tại không


nâng cấp: "Lock"
Trạng thái cho phép cấp
Lock HSN - Đối với cell đã tồn tại cần nâng
phát HSN khi AFP
cấp: "Lock"
- Đối với cell mới: "Unlock"
Khoảng cách tái sử
dụng tần số. Đối với số
2* Khoảng cách trạm trạm loại
Reuse Distance lượng tần số khác nhau
địa hình của tỉnh tương ứng với
(m) thì khoảng cách tái sử
band tần số
dụng khác nhau. Chi tiết
tính toán như bên dưới
- Vi dụ tính toán khoảng cách trạm trạm ở YGN Myanmar
Khoảng cách trạm trạm
Pro Địa hình Band
(m)
YGN CU 1800 210
YGN DU 1800 280
YGN UR 1800 470
YGN SU 1800 910
YGN RU 900 3680
- Tính toán khoảng cách tái sử dụng

Trạm Layer 1

Trạm Layer 2

126
Lớp trạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Số trạm trong cluster 9 25 49 81 121 169 225 289 361 441

Mạng có quỹ băng tần thì được quy hoạch số lượng tần số BCCH và
TCH theo bảng sau:
# Bandwidth (MHz) # Frequency Configuration # BCCH # TCH
2.4 12 111 12 0
4.2 21 222 12 9
6 30 333 12 18
7.8 39 444 15 24
9.6 48 555 15 33
Số lượng tấn số BCCH là 𝑛𝐵𝐶𝐶𝐻 . Với dải tấn của Myanmar thì 𝑛𝐵𝐶𝐶𝐻 =
12
𝑛
Số lượng site được phân bổ số BCCH: 𝑛𝑆𝑖𝑡𝑒 = 𝑅𝑜𝑢𝑛𝑑𝑢𝑝 ( 𝐵𝐶𝐶𝐻) = 4
3
Dựa vào bảng lớp trạm và số trạm trong cluster để tính ra số lớp trạm chứa
đủ 𝑛𝑆𝑖𝑡𝑒 , giả sử số lớp trạm là 𝑛𝑙𝑎𝑦𝑒𝑟 . Ở đây 𝑛𝑙𝑎𝑦𝑒𝑟 = 1.
Khoảng cách tái sử dụng được tính 𝑑𝑅𝑒𝑢𝑠𝑒 = 2 × 𝑛𝑙𝑎𝑦𝑒𝑟 × 𝑑𝑠𝑖𝑡𝑒𝑡𝑜𝑠𝑖𝑡𝑒
𝑑𝑠𝑖𝑡𝑒𝑡𝑜𝑠𝑖𝑡𝑒 : Khoảng cách trạm trạm
❖ Subcell Standard Table
Tham số Giá trị đặt Diễn giải
Transmitter Giá trị sẽ được Atoll tự động tạo ra Tên transmitter
TRX Type Giá trị sẽ được Atoll tự động tạo ra Loại TRX là BCCH hay TCH
- Transmiter band 1800: GSM 1800 Miền tài nguyên tần số cấp phát cho loại TRX thuộc
Frequency Domain transmitter.
Domain - Transmiter band 900: P-GSM 900 Miền tài nguyên tần số đã được định nghĩa ở Parameter
Domain => GSM network setting => Frequencies=>Domain
- Nếu GSM 1800 Domain, TRX Type =
BCCH: 718-723,774-779
- Nếu GSM 1800 Domain, TRX Type =
TCH: 712-717,780-785 Loại bỏ dải tần số mà loại TRX type không quy hoạch
- Nếu P-GSM 900 Domain, TRX Type = trong miền Frequency Domain
BCCH: 63-74
Exclude - Nếu P-GSM 900 Domain, TRX Type =
channel TCH: 51-62
DL Traffic
Load 0.2 Tải downlink
Reception
threshold -102 Ngưỡng tín hiệu tối thiểu
C/I threshold -Nếu TRX Type = BCCH: 12
(dB) -Nếu TRX Type = TCCH: 9 Ngưỡng tín hiệu C/I
Hopping Mode Base Band Hopping Chế độ nhảy tần
Allocation
strategy Group Constrained Chiến thuật cấp phát
Quy định miền tài nguyên HSN đã được định nghĩa
HSN domain All HSNs Parameter => GSM network setting => HSNs
- Nếu cell đã tồn tại thì là giá trị hệ thống
HSN -Nếu cell cần quy hoạch: Blank Giá trị HSN của cell

127
Tham số Giá trị đặt Diễn giải
- Nếu cell đã tồn tại: Lock
Lock HSN -Nếu cell cần quy hoạch: Unlock Trạng thái của HSN
Nhóm các tần số cần ưu tiên khi cấp phát. Giả sử có 12
Preferred tần số cần cấp phát cho BCCH, nếu muốn ưu tiên trong
Frequency quá trình cấp phát 10/12 tần số. Ta có thể thiết lập mức
Group ưu tiên
3.1.2.2 Định nghĩa các ràng buộc (constrains)
Parameter => GSM Network Settings => AFP module
o Định nghĩa cost

o Định nghĩa separation

o Định nghĩa interference matrix

128
o Định nghĩa HSN

o Định nghĩa reuse

129
o Định nghĩa protection

130
3.1.2.3 Tạo Neighbours
3.1.2.3.1 Configure Importance
GSM Transmitter=>Neighbours=>GSM=>Configure importance

131
Trọng số add NB
theo khoảng cách

Trọng số add NB
theo vùng phủ

Trọng số add NB
theo adjacency

Trọng số add NB
theo co-site

(Chi tiết giải thích các trọng số ở mục 3.4)


3.1.2.3.2 Tạo neighbours
Dựa trên kinh nghiệm chạy quy hoạch bằng Atoll ta sẽ quy hoạch channel, HSN
trước sau đó mới quy hoạch BSIC. Đối với mỗi lần quy hoạch ta sẽ thiết lập tạo
neighbour theo 2 lần sẽ cho kết quả tốt hơn. (Atoll có thể quy hoạch Channel,
HSN, BSIC đồng thời).
GSM Transmitter=>Neighbours=>GSM=>Automatic Allocation

132
o Thiết lập add NB khi quy hoạch channel, HSN.

Thiết lập add NB theo vùng phủ khi


Automatic Allocation HSN, Channels

o Thiết lập add NB khi quy hoạch BSIC.

133
Cách thiết lập add NB khi
quy hoạch BSIC

3.1.2.4 Tạo ma trận nhiễu

134
3.1.2.5 Chạy AFP

3.1.2.6 Audit và phân tích kết quả

135
3.1.2 Đánh giá kết quả sau khi planning
3.1.2.1 Đánh giá bằng kết quả mô phỏng
3.1.2.2 Đánh giá bằng KPI hệ thống
3.2 PCI Planning
3.2.1 Khái niệm PCI
PCI (Physical layer Cell Identity): Là mã nhận diện cell trong mạng 4G
như BSIC trong mạng 2G, PSC trong mạng 3G. Giá trị PCI được tính toán
từ thông tin truyền trên kênh báo hiệu PSS và SSS. PSS mang thông tin Cell
ID Index, SSS mang thông tin PCI group. PCI được tính theo công thức sau:
PCI= 3× PCI group + Cell ID index

o PCI group có giá trị: 0 đến 167.


o Cell ID index có giá trị: 0-2.
Do vậy PCI có 504 giá trị nằm trong khoảng từ 0-503.
Mục đích của PCI: Là mã nhận diện của cell trong các thủ tục cell search,
cell reselection, handover. Mỗi một cell sẽ có duy nhất 1 giá trị PCI.
3.2.2 Ảnh hưởng của PCI
3.2.2.1 Reference signal downlink
❖ Reference Signal (RS)
o Reference signal: Là tín hiệu tham chiếu dùng để ước lượng
kênh truyền, lựa chọn cell, lựa chọn lại cell và chuyển giao.
o Đối với mỗi cell vị trí tín hiệu RS trong mỗi RB phụ thuộc
vào PCI và số antenna port.

Trường hợp cell phát 4 antenna port


- Miền thời gian: Được truyền trong symbol l, l là symbol 0 và 4 nếu trên
antenna port (p) 0 và 1, l là symbol 1 nếu trên antenna port 2 và 3.
- Miền tần số: Được truyền trên subcarrier k, k được tính như sau:

k =6m + (v + vshift) mod 6

vshift = PCImod 6, m= 0,1,2... (2×Nrb-1).

136
o Nếu 1 cell truyền tín hiệu RS trên RE(k,l) thuộc 1 slot trên 1
antenna port, thì tất cả các antenna port còn lại sẽ không được
truyền bất kỳ tín hiệu gì trên RE(k,l) đó trên cùng slot. Mục
đích tránh ảnh hưởng nhiễu đến RS.
❖ Xung đột reference signal downlink:
o Trường hợp một antenna port: Những cell có PCI mod 6 sẽ truyền RS
cùng một vị trí và gây nhiễu cho nhau.
o Trường hợp MIMO 2x2: Những cell có PCI mod 3 sẽ truyền RS cùng
vị trí và gây nhiễu cho nhau.
o Trường hợp MIMO 4x4: Những cell có PCI mod 3 sẽ truyền RS cùng
vị trí và gây nhiễu cho nhau.
3.2.2.2 UL Demodulation reference signal (DM-RS)
o UL reference signal
o UL DM-RS dùng để ước lượng kênh và đồng bộ trong quá trình giải
điều chế. EnodeB cũng dùng để tính timing advance cho UE.
o Có 2 loại DM-RS: PUSCH DM-RS và PUCCH DM-RS.
o Xung đột UL reference signal:
DM-RS được tạo ra từ một bộ base sequence, những cell có PCI mod
30 sẽ có chung base sequence group. Do vậy trong quy hoạch cần
tránh những neighbor cell có cùng base sequence group để giảm nhiễu
o DM-RS được tạo ra từ một bộ base sequence. Có 30 group
base sequence. Trong đó mỗi một group base sequence bao
gồm:
o 5 base sequences, các sequences có độ dài m×12, m=1...5.
o 2*y base sequences y=Nrb -5, các sequences có độ dài 6×12, 6×12,
7×12, 7×12….y×12, y×12.
o Base sequence group được sử dụng trong cell được định
nghĩa bởi PCI như sau:
o PCI mod 30 cho PUCCH DM-RS.
o ((PCI mod 30) + ∆ss) mod 30 cho PUSCH DM-RS. ∆ss là tham số Group
assignment PUSCH được truyền trong bản tin SIB 2. Những cell trong
1 site có PCI mod 30 khác nhau sẽ không cần phải quy hoạch ∆ss.

3.2.2.3 PCFICH
❖ PCFICH
PCFICH là kênh vật lý mang thông tin CFI (control format indicator)
biểu thị số symbol giành cho kênh PDCCH trong mỗi subframe.
137
❖ Xung đột PCFICH
o Vị trí truyền kênh PCFICH
Miền thời gian: Truyền ở symbol đầu tiên của mỗi subframe.
Miền tần số: Truyền ở 16 resource element và thành 4 resource element
group Z (0), Z (1), Z (2), Z (3).
Z (0) = k, k = 6× (PCI mod (2×Nrb))
Z (1) = k + 6× rounddown (Nrb/2)
Z (2) = k + 6× rounddown (2×Nrb/2)
Z (3) = k + 6×rounddown (3×Nrb/2)
o Việc quy hoạch PCI sẽ ảnh hưởng đến vị trí truyền tín hiệu
kênh PCFICH. Các cell có cùng PCI mod (2×Nrb) sẽ truyền
cùng vị trí và gây nhiễu cho nhau trong quá trình giải mã
PCFICH.
3.2.3 Sử dụng Atoll để quy hoạch PCI

Step 1: Chuẩn bị data base

Step 2: Định nghĩa configure


Step 6: Audit and analysis
weight

Step 3: Create Neighbours Step 5: Run AFP

Step 4: Create Interference


Matrix

3.2.3.1 Chuẩn bị data base


3.2.3.1.1 Xác định polygon
Polygon filter, computation zone, forcus zone bằng 10 lớp trạm cần quy hoạch
PCI.
3.2.3.1.2 Định nghĩa tài nguyên PCI
Định nghĩa 2 group chứa dải PCI thiết kế giành cho trạm macro và inbuilding.
Thiết lập tham số Parameter=> LTE network setting => Physical Cell IDs
Domain Group Min Max Step Exclude Extra
Myanmar_PCI_Macro Myanmar_PCI_Macro 0 453 1
Myanmar_PCI_IBD Myanmar_PCI_IBD 454 503 1

138
- Định nghĩa tên miền chứa
dải PCI

-Định nghĩa dải PCI nằm trong


group
- Min: Giá trị PCI nhỏ nhất nằm
trong group
- Max: Giá trị PCI lớn nhất nằm
trong group
Tên group nằm trong miền PCI -Step: Bước nhảy từ Min-Max
- Excluded: Loại bỏ giá trị PCI
- Extra: Bổ sung giá trị PCI

3.2.3.1.3 Thiết lập tham số cell

Tham số Giá trị đặt Diễn giải


-Myanmar_PCI_Macro: Nếu cell thuộc
trạm Macro Lựa chọn domain PCI để
Physical Cell ID Domain
-Myanmar_PCI_IBD: Nếu cell thuộc cấp phát cho cell
trạm IBD
- Nếu cell đã có PCI: Giá trị PCI
Physical Cell ID Giá trị PCI của cell
- Nếu cell chưa có PCI: Blank
-Nếu cell không muốn quy hoạch PSS
:Lock
PSS ID status Trạng thái của PSS
-Nếu cell muốn quy hoạch PSS :Not
Allocate
-Nếu cell không muốn quy hoạch SSS
:Lock
SSS ID status Trạng thái của SSS
-Nếu cell muốn quy hoạch SSS :Not
Allocate
Reuse distance 10 lần khoảng cách trạm trạm Khoảng cách tái sử dụng

3.2.3.2 Định nghĩa configure weight


LTE Transmitters => AFP => Configure Weights

139
140
3.2.3.3 Crearte Neighbours

141
3.2.3.4 Create Interference Matrix

142
3.2.3.5 Run AFP

143
Lựa chọn tự động cấp phát
PCI

Thuật toán dựa trên


neighbours đang tồn tại

- Khoảng cách tái sử dụng


đc lấy từ tham số
Cell=>Reuse Distance (m),
- Nếu tham số trên không
khai báo thì sẽ sử dụng giá
trị default

144
3.2.3.6 Audit and Analysis

3.3 RSI Planning


3.4 Automatic Neighbour Allocation
4. Hướng dẫn đo kiểm và calib mô hình truyền sóng aster
4.1 Thu thập dữ liệu đo kiểm Continuous Wave (CW)
4.1.1 Dữ liệu Geographic
❖ Yêu cầu dữ liệu về geographic phải đủ mới:
➢ Dưới 1 năm với dữ liệu vector building hoặc các thành phố có mức
độ đô thị hóa nhanh.
➢ Dưới 2-3 năm đối với dữ liệu clutter high.
❖ Các loại dữ liệu geographic được sử dụng cho Aster:
➢ Raster geographic data: DTM, clutter class, clutter high. Độ phân
giải của dữ liệu càng cao thì độ chính xác khi clib và mô phỏng
càng cao.
➢ Vector data: có 2 loại dữ liệu vector được sử dụng:
o Vector building, để tinh chỉnh độ chính xác của mô hình
aster.

145
o Road vector, yêu cầu tối thiểu major road, sử dụng để xác
minh tuyến đường đã khảo sát.
❖ Lưu ý trước khi thực hiện đo kiểm CW
➢ Phân loại địa hình và băng tần cần đo kiểm CW.
➢ Mỗi một loại địa hình cần đo kiểm ít nhất 8 site ( 6 site để calib, 2
site để verify).
➢ Mỗi site lựa chọn định nghĩa route đo, route đo này đã được khảo
sát
4.1.2 Hướng dẫn khảo sát đo kiểm CW
❖ Lựa chọn basestation
➢ Lựa chọn tối thiểu 8 trạm đo kiểm CW trên một mô hình.
➢ Trạm được lựa chọn không bị che chắn tín hiệu vô tuyến theo bất
ký hướng nào.
➢ Antenna sử dụng phải là antenna đẳng hướng omi.
➢ Độ cao antenna của các trạm sử dụng đo kiểm đa dạng theo độ cao
antenna trong khu vực khảo sát. (với trạm macro thường từ 20m-
50m).
➢ Địa hình trong bán kính đo của trạm CW phải đại diện cho vùng
đánh giá.
❖ Lựa chọn route đo
➢ Khoảng cách đo kiểm phải đủ dài để khi đó máy thu thu được
nhiễu nền. Bán kính đo kiểm đặc trưng cho các loại địa hình như
sau: urban 1km, suburban 2km, rural 10km.
➢ Route đo đạc phải lựa chọn sao cho số mẫu gần và xa là như nhau
theo mọi hướng.
❖ Vô tuyến
➢ Thực hiện đo kiểm nhiễu trước khi đo kiểm CW để đảm bảo ko có
nhiễu.
➢ Tần số đo kiểm phải được làm sạch:
o GSM: giải phóng 3 tần số liên tiếp nhau
o UMTS: Giải phóng 1 sóng mang.
➢ Đo kiểm phải thỏa mãn tiêu chuẩn Lee về tốc độ lấy mẫu để đảm
bảo loại bỏ fast fading. ( tối thiểu 36 mẫu trên 40 bước sóng)

146
Tần số Bước sóng Tiêu chuẩn Tốc độ Thời gian di Tốc độ lấy
(MHz) (m) Lee. đo kiểm chuyển trong mẫu
(36 (Km/h) 40λ
sample/40λ)
f λ = 3*10^8/(f*10^6) v t = 40λ/ (v/3.6) R=36/t

900 0.33333 60 0.8 45


❖ Một số dữ liệu bổ sung
➢ Ảnh paronama
➢ Dữ liệu trạm phát sóng: tọa độ, antenna pattern, antenna high suy
hao feeder, công suất phát.
➢ Dữ liệu phía thu: Độ cao antenna thu, độ nhạy thu, gain và loss.
4.1.3 Xử lý dữ liệu CW

5. Một số các tips


5.1 Tính dân phủ thêm được của trạm mới
5.2 Tính vùng phủ 4G không CSFB được trên 2G hoặc 3G
6. Note thay đổi
STT Nội dung Ngày cập nhật
1 Bổ xung LTE prediction 02/11/2018
2 Sửa 2.2.6.1 Chuẩn bị CSDL cho ASP 02/11/2018
3 Bổ xung LTE prediction 05/11/2018
4 Bổ xung UMTS prediction 19/11/2018
5 Bổ xung thêm objective ACP 19/11/2018
6 Bổ xung quy hoạch PCI 20/11/2018
7 Bổ sung tham số UMTS trans, cell 26/11/2018
8 Bổ sung hướng dẫn vẽ computation và forcus 27/11/2018
9 Bổ sung kết quả ACP 27/11/2018
10 Chỉnh sửa ACP vector đường ko có bản đồ trọng số 30/11/2018

147

You might also like