You are on page 1of 29

Các mô hình truyền sóng

trong thông tin di động.


Nội dung.
1. Phân loại mô hình truyền sóng trong
thông tin di động.
2. Các mô hình Path Loss.
3. Các mô hình Shadowing.
1. Phân loại các mô hình truyền sóng.
Phân loại theo mục đích của các mô hình
truyền sóng:
Mô hình truyền sóng phạm vi lớn (large –
scale): Dự đoán cường độ tín hiệu thu trung
bình tại một điểm cách anten phát một
khoảng cách tương đối lớn.
Mô hình truyền sóng phạm vi hẹp (small –
scale): Nghiên cứu sự thăng giáng của tín
hiệu thu tại lân cận một vị trí cho trước.
1. Phân loại các mô hình truyền sóng.
 Mô hình large – scale: khi khoảng cách máy thu – phát (cỡ vài trăm đến
vài nghìn met) tăng lên, cường độ tín hiệu tại điểm thu nhìn chung là giảm
xuống.
 Mô hình small – scale: cường độ tín hiệu thăng giáng rất mạnh khi máy
thu di chuyển trong lân cận một điểm cho trước (lân cận cỡ vài bước
sóng).
1. Phân loại các mô hình truyền sóng.
 Phân loại theo các hiệu ứng gây ra biến đổi cường độ tín hiệu
tại điểm thu:
 Mô hình suy hao (Path Loss).
 Mô hình che khuất (Shadowing).
 Mô hình đa đường (Multipath).
1. Phân loại các mô hình truyền sóng.
Các mô hình Path loss.
 Path loss: suy hao đường truyền do tiêu tán công
suất bức xạ của máy phát cũng như do hiệu ứng
truyền lan sóng điện từ trong không gian.
Pt
 Path Loss: PL  hoặc PL  dB   10 log
t P
Pr Pr
Các mô hình Shadowing.
 Shadowing: suy hao công suất tín hiệu do xuất
hiện chướng ngại vật giữa máy phát và máy thu.
Các mô hình Multipath.
 Sự thay đổi ngẫu nhiên của kênh đa đường dẫn
đến hiện tượng fading.
2. Các mô hình Path Loss.
Mô hình suy hao trong không gian tự do.
Mô hình hai tia.
Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.
Mô hình RCS.
Các mô hình thực nghiệm ngoài trời.
 Mô hình Okumura.
 Mô hình Hata.
 Mô hình COST 231.
Các mô hình thực nghiệm trong nhà.
 Mô hình suy hao log – distance.
 Mô hình hệ số suy hao.
2.1. Mô hình suy hao trong không gian
tự do (free space propagation).
 Mô hình này thích hợp với các trường hợp mà không có vật
cản trong tầm nhìn thẳng giữa anten phát – thu. Ví dụ như hệ
thống thông tin vệ tinh, các tuyến thông tin vi ba trong tầm
nhìn thẳng.
 Công suất tín hiệu tại điểm thu tại một điểm trong trường khu
xa của 2D2
anten phát là: với
d  df 

 Biểu thức suyPLhao: Pt  G G 2 


 dB   10 log  10 log  t 2r 2 
Pr   4  d L 

 Ý nghĩa của công thức này:


 Cường độ trường tại điểm thu giảm khi khoảng cách giữa máy thu
– phát tăng.
 Khi tăng tần số truyền lan sóng, cự ly thông tin sẽ giảm.
2.1. Mô hình suy hao trong không gian
tự do (free space propagation).
Ví dụ 1: Một trạm BTS trong mạng
GSM900 phát đẳng hướng với công suất
50W. Cho rằng sóng điện từ lan truyền
trong không gian theo mô hình suy hao tự
do.
a) Tính công suất tín hiệu thu dưới dạng dBm ở
điểm cách trạm BTS 100m.
b) Tính công suất tín hiệu thu tại một điểm cách
BTS 10km.
2.2. Mô hình hai tia.
 Mô hình hình suy hao trong không gian tự do ít chính xác
vì hiếm khi có trường hợp mà máy thu chỉ nhận được một
tia truyền thẳng từ máy phát. Mô hình khác xây dựng
gồm 1 tia LOS và 1 tia phản xạ mặt đất: mô hình hai tia.
 Mô hình này dùng khi không có chướng ngại vật giữa
anten phát và thu; mặt đất coi là phẳng và dẫn điện tốt đối
với sóng điện từ.
 Công suất tín hiệu tại điểm thu cách máy phát một
khoảng d:

 Cường độ thành phần điện trường:


2.2. Mô hình hai tia.
Biểu thức suy hao: PL  dB   40 log d  10 log G G   20 log  h h 
t r t r

Ý nghĩa: khi tăng chiều cao anten phát và/hoặc


anten thu thì suy hao truyền sóng sẽ giảm.
2.2. Mô hình hai tia.
Ví dụ 2: Một MS cách trạm BTS 5km và sử
dụng một anten monopole một phần tư bước
sóng với độ lợi 2,55dB. Cường độ thành
phần điện trường tại khoảng cách tham
chiếu 1km tính từ trạm BTS là 1mV/m. Biết
tần số sóng mang là 900MHz.
a) Tính kích thước của anten mà MS sử dụng.
b) Dùng mô hình 2 tia để tính công suất tín hiệu tại
MS biết chiều cao của anten trạm BTS là 50m
và chiều cao của anten của MS so với mặt đất
là 1,5m.
2.3. Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.
Thực tế, có các vật
cản chắn các tia
LOS và tia phản xạ
từ mặt đất nên xây
dựng mô hình khác:
mô hình nhiễu xạ vật
nhọn.
Tham số nhiễu xạ
2 d  d 
Fresnel: v  h 1

d d
2

1 2
2.3. Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.
Suy hao: PL = -Gd.
2.3. Mô hình nhiễu xạ vật nhọn.
Ví dụ 3: Tính toán suy hao do nhiễu xạ
trong 3 trường hợp: h = 25m; h = 0; h = -
25m. Biết rằng bước sóng điện từ là 1/3m,
khoảng cách từ vật nhiễu xạ tới máy phát
và máy thu lần lượt là 1km và 1km.
2.4. Mô hình RCS.
Trong thực tế, tia sóng có thể đến gặp vật
cản có bề mặt gồ ghề, bị tán xạ và truyền tới
máy thu.
RCS (Rada Cross Section) của vật thể tán xạ:
Diện tích hiệu dụng tán xạ năng lượng sóng
điện từ. RCS càng lớn, vật thể càng dễ bị
phát hiện bởi radar thu. RCS đơn vị là m2.
RCS (dBm2) là diện tích tương đối của vật thể
tán xạ so với 1m2 tham chiếu.
2.4. Mô hình RCS.
PG 1
 Cường độ trường tại điểm thu: Pr  t t
* RCS * * Aeff
4 dt2
4 d r
2

 Suy hao: PL  30 log  4   20 log  dT d R   GT  dBi   20 log   RCS  dBm 2 


2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.
2.5.1. Mô hình Okumura.
 Là mô hình được áp dụng để tính cường độ tín hiệu
trong dải 150MHz÷1920Mz tại khu vực đô thị. Mô hình
áp dụng tính toán tại các điểm trong phạm vi
1km÷100km và chiều cao anten trạm BTS là
30m÷1000m.
 Suy hao:
2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.1. Mô hình Okumura.


2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.1. Mô hình Okumura.


Ví dụ 4:
2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.
2.5.2. Mô hình Hata.
 Là mô hình thực nghiệm áp dụng để tính cường độ tín hiệu
trong dải 150MHz÷1500MHz. Chiều cao anten trạm BTS từ
30÷200m, chiều cao anten MS 1÷10m. Mô hình áp dụng tính
toán tại các điểm trong phạm vi 1km÷100km
 Suy hao (đô thị):

 Với a(hre) là hệ số tương quan của chiều cao anten MS.


 Với đô thị vừa và nhỏ:

 Với các đô thị lớn:


2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.
2.5.2. Mô hình Hata.
Suy hao (ven đô):

Suy hao (nông thôn):


2.5. Mô hình thực nghiệm ngoài trời.

2.5.3. Mô hình COST 231.


 Mô hình này mở rộng của mô hình Hata cho phép
tính toán cường độ tín hiệu trong dải
1,5GHz÷2GHz tại các điểm trong khoảng
1km÷20km.
 Suy hao:
2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.
2.6.1. Mô hình suy hao log – distance.
Suy hao truyền sóng trong nhà.

Với Xσ là biến ngẫu nhiên chuẩn có độ lệch


chuẩn σ.
Bậc suy hao n phụ thuộc vào kiểu nhà.
2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.
2.6.1. Mô hình suy hao log – distance.
2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.
2.6.2. Mô hình đa
điểm gãy Ericsson.
Mô hình áp dụng
cho tòa nhà văn
phòng nhiều tầng.
Tần số tín hiệu
900MHz.
2.6. Mô hình thực nghiệm trong nhà.

2.6.2. Mô hình hệ số suy hao.


Suy hao:
Trong đó: nSF là bậc suy hao trong cùng một
tầng của tòa nhà.
FAF là độ suy hao do ở các tầng khác nhau.
3. Mô hình che khuất (Shadowing).
• Tỉ số công suất tín hiệu phát và công suất
tín hiệu thu là một biến ngẫu nhiên có
phân phối log – chuẩn.
• Suy hao:
Thank you for you
watching!

You might also like