You are on page 1of 6

Câu hỏi/bài tập chương 1

1/ Hệ thống thông tin quang sợi có những ưu điểm cơ bản gì so với hệ thống cáp kim
loại ?
2/ Trong mô hình tổng quát hệ thống thông tin quang có những thành phần cơ bản nào và
làm chức năng gì ?
3/ Tính tần số ánh sáng và năng lượng photon tương ứng với bước sóng 1300nm. Cho
biết hằng số Plank h=6,625.10-34 J.s và vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s.
4/ Tại sao trong kỹ thuật thông tin quang thường sử dụng đơn vị công suất là dBm. Hãy
chuyển đổi công suất 0,25 mW thành đơn vị dBm ?

Câu hỏi/bài tập chương 2


1/ Cấu tạo chung sợi quang và cách phân loại các sợi quang sử dụng trong viễn thông ?
2/ Khẩu độ số của sợi quang là gì ? Giữa khẩu độ số của sợi SI và sợi GI có gì khác biệt ?
3/ Thế nào là mode ánh sáng ? Số lượng mode truyền dẫn trong sợi quang phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Khi nào sợi quang chỉ truyền một mode duy nhất ?
4/ Quá trình truyền ánh sáng trong sợi đa mode chiết suất bậc có gì khác biệt với quá
trình truyền ánh sáng trong sợi đa mode chiết suất biến đổi?
5/ Tại sao trong chế tạo sợi quang đơn mode, giá trị V của sợi thường được lựa chọn
trong khoảng 2 – 2,4?
6/ Trong sợi quang có những nguyên nhân nào gây ra suy hao? Phổ suy hao sợi quang
thủy tinh có đặc điểm gì?
7/ Suy hao do uốn cong sợi quang được hạn chế bằng cách gì?
8/ Tán sắc ảnh hưởng như thế nào lên tín hiệu lan truền trong sợi quang ?
9/ Tại sao sợi MM-GI có tán sắc mode nhỏ hơn so với sợi MM-SI? Sợi MM-GI thường
có mặt cắt chiết suất nào để tán sắc mode nhỏ nhất?
10/ Trong sợi quang đơn mode có những loại tán sắc nào? Để giảm ảnh hưởng của những
loại tán sắc này có thể có những biện pháp gì?
11/ Đặc tính tán sắc của các sợi quang dịch tán sắc DSF, sợi quang bù tán sắc DCF và sợi
quang tán sắc phẳng có gì khác đặc tính tán sắc của sợi đơn mode chuẩn ?
12/ Chứng minh một xung Gauss chirp tần bị nén xung ban đầu trong sợi đơn mode khi
2C < 0. Hãy xác định biểu thức của độ rộng xung nhỏ nhất và chiều dài sợi tương ứng.
13/Hiệu ứng phi tuyến SPM trong sợi quang có ảnh hưởng xấu hay tốt lên tín hiệu lan
truyền ?
14/ Cho sợi quang có đường kính lõi 50 µm và hoạt động tại bước sóng 850 nm. Biết sợi
có độ lệch chiết suất là 2% với chiết suất lớp vỏ n2 = 1,45.
a/ Hãy tính số lượng mode trong sợi khi giả sử sợi có mặt cắt chiết suất bậc.
b/ Hãy tính số lượng mode trong sợi khi giả sử sợi có mặt cắt chiết suất biến đổi
với hệ số mặt cắt chiết suất  = 2.
c/ Hãy tính số lượng mode trong sợi khi giả sử sợi có mặt cắt chiết suất biến đổi
với hệ số mặt cắt chiết suất  = 2,5.
15/ Hãy xác định mức độ dãn xung gây ra bởi tán sắc mode của các sợi cho trong bài tập
13.
16/ Cho sợi quang đơn mode có độ lệch chiết suất là 0,2% với chiết suất lõi n1 = 1,474.
Hãy xác định đường kính sợi quang khi biết sợi hoạt động đơn mode tại bước sóng lớn
hơn 1 µm.
17/ Hãy tính tốc độ bít giới hạn cho tuyến sợi quang đơn mode 50 km tại các bước sóng
1,3 và 1,55 m có các xung đầu vào bị giới hạn khai triển với độ rộng FWHM là 100 ps.
Giả sử 2 = 0 và -20 ps2/km và 3 = 0,1 ps3/km và 0 tại các bước sóng 1,3 và 1,55 m
tương ứng. (Cũng giả sử V << 1).
18/ Tính công suất đưa vào sợi đơn mode dài 50 km để độ dịch pha gây ra bởi SPM là
180o. Giả sử  = 1,55 m, Aeff = 60 m2,  = 0,2 dB/km và n2 = 2,6x10-20 m2/W.
19/ Tìm độ dịch tần cực đại xảy ra do SPM gây ra lên một xung Gauss có độ rộng
FWHM 20 ps và công suất đỉnh 5 mW sau khi truyền qua 100 km sợi quang. Các tham số
của sợi tương tự bài tập trên ngoại trừ  = 0.
20/ Tính công suất ngưỡng cho tán xạ Brillouin kích thích cho 50 km tuyến sợi quang
hoạt động tại 1,3 m và có hệ số suy hao 0,5 dB/km. Công suất ngưỡng thay đổi như thế
nào khi thay đổi bước sóng hoạt động tại 1,55 m nơi có hệ số suy hao chỉ 0,2 dB/km?
Giả sử biết Aeff = 50 m2 và gB = 5x10-11 m/W ở cả hai bước sóng.

Câu hỏi/bài tập chương 3


1/ Điều kiện gì để quá trình phát xạ kích thích xảy ra trong vật liệu bán dẫn?
2/ Các nguồn quang bán dẫn sử dụng cấu trúc dị thể kép có những ưu điểm gì?
3/ So sánh cấu trúc và đặc điểm phát xạ của SLED và ELED?
4/ Hãy xác định độ rộng băng tần điều biến 3dB của LED? Độ rộng băng tần quang và độ
rộng băng tần điện có gì khác nhau?
5/ Cấu trúc cơ bản của LD Fabry-Perot có đặc điểm gì khác với cấu trúc cơ bản của
LED? Tại sao?
6/ Đặc tính P-I của LD có đặc điểm gì khác với đặc tính P-I của LED?
7/ Các yếu tố giới hạn hiệu năng bộ phát quang tín hiệu số sử dụng điều biến trực tiếp LD
là gì?
8/ Tại sao trong hệ thống điều biến cường độ tốc độ cao bộ phát quang thường sử dụng
kỹ thuật điều biến ngoài?
9/ Hãy chứng minh bộ điều biến MZM điện cực kép cho phép triệt tiêu chirp tần tại đầu
ra tín hiệu quang điều biến?

10/ Vùng tích cực của laser InGaAsP 1,3 m dài 250 m. Tìm độ khuyếch đại vùng tích
cực cần thiết cho laser đạt tới ngưỡng. Giả sử rằng vùng tích cực có suy hao bên trong là
30 cm-1, chiết suất tại mode phát xạ là 3,3 và hệ số giam hãm là 0,4.

11/ Một laser InGaAsP dài 250x5x0,1 m có suy hao bên trong là 40 cm-1. Nó hoạt động
đơn mode với chiết suất tại mode phát xạ là 3,3 và chiết suất nhóm lớp tích cực là 3,4.
Hãy tính thời gian sống của photon. Giá trị ngưỡng mật độ hạt tải là bao nhiêu ? Giả sử
rằng hệ số khuyếch đại biến đổi tuyến tính theo NT với GN = 6x10-7 cm3s-1 và NT = 1x1018
cm-3.
12/ Hãy xác định dòng ngưỡng đối với LD của bài tập 9 khi biết thời gian sống của hạt
tải là 2 ns. Công suất phát xạ tại một bề mặt của LD là bao nhiêu khi laser hoạt động tại
dòng gấp hai lần ngưỡng?
13/ Hãy tính tần số và tốc độ tắt dần của dao động hồi phục đối với LD của bài tập 3 hoạt
động tại dòng gấp hai lần ngưỡng. Giả sử rằng Gp = -4x104 s-1 , trong đó Gp là đạo hàm
của G theo P và Rsp = 2/ph.

Câu hỏi/ bài tập chương 4


1/ Trình bày và nguyên lý hoạt động của photodiode PIN.
2/ Trình bày cấu trúc và nguyên lý hoạt động của photodiode APD.Hãy giải thích tại sao
có thể tạo ra phân bố điện trường mạnh tại vùng thác của photodiode APD?
3/ Nêu và phân tích quá trình nhân thác trong APD
4/ Hãy nêu những tham số quan trọng đánh giá chất lượng tín hiệu tại bộ thu?
5/ Tại phía thu, có những loại nhiễu nào? Hãy phân tích các loại nhiễu đó?
6/ Trình bày cấu trúc cơ bản và nguyên lý bộ thu quang coherent. Làm rõ thế nào là thu
heterodyne và thu homodyne. Xác định dòng quang điện thu được trong từng trường hợp.
7/ Trình bày tỷ số SNR của bộ thu coherent trong trường hợp thu heterodyne và thu
homodyne. Đánh giá mức độ cải thiện SNR của thu coherent trong các trường hợp này so
với thu trực tiếp.
8/ Một bộ thu APD hoạt động ở bước sóng 850 nm có các tham số sau :
- Có hệ số nhiễu trội là Mx (với x = 0,3)
- Hiệu suất lượng tử của bộ thu là 85%
- Dòng tối 10nA và nhiệt độ làm việc của bộ thu là 25oC
- Băng tần nhiễu hiệu dụng của bộ thu là 60 MHz
- Điện dung tiếp giáp là 6pF
Giả thiết trong thời gian 1 giây, có 1010 photon đến bộ thu. Hãy tính :
a. Hệ số đáp ứng của bộ thu
b. Giá trị hệ số nhân để bộ thu đạt giá trị SNR là lớn nhất
c. Dòng quang điện được tạo ra sau quá trình nhân với hệ số nhân là tối ưu.
d. Xác định giá trị SNR của bộ thu khi hệ số nhân của bộ thu là tối ưu.
9/ Bộ thu sử dụng photodiode PIN Si làm việc tại bước sóng 850 nm có các tham số như
sau :
- Hiệu suất lượng tử 90%, dòng tối 3 nA
- Hệ số nhiễu khếch đại là 3 dB và nhiệt độ làm việc của bộ thu là 25OC .
- Điện dung tiếp giáp là 6 pF
- Băng tần nhiễu hiệu dụng của bộ thu là 50 MHz.
a. Xác định giá trị rms của dòng nhiễu nổ, dòng nhiễu nhiệt
b. Xác định năng lượng dải cấm dải cấm lớn nhất có thể của vật liệu được sử dụng để
chế tạo photodiode
c. Xác định SNR của bộ thu khi công suất quang đến bộ thu tại bước sóng này là
400nW
d. Giả thiết bộ thu hoạt động trong giới hạn nhiễu nhiệt. Xác định công suất thu tối
thiểu yêu cầu để BER = 10-12.

Câu hỏi/bài tập chương 5


1/ Tại sao trong hệ thống thông thin quang số IM/DD cần phải sử dụng mã đường truyền?
2/ Trong hệ thống thông tin quang tương tự, tỉ lệ sóng mang trên nhiễu phụ thuộc vào
mức công suất quang thu như thế nào?
3/ Hiện tượng phản xạ hồi tiếp xảy ra trên tuyến sợi quang ảnh hưởng như thế nào đến
chất lượng hệ thống? Trong hệ thống thực tế để khắc phục ảnh hưởng này ta cần phải làm
gì?
4/ Cho hệ thống truyền dẫn sợi quang tại 1,55 µm có mức công suất phát quang là 1 mW,
được truyền qua tuyến sợi quang dài 70 km với suy hao trung bình là 0,21 dB/km.
a/ Hãy xác định mức công suất quang đi vào bộ thu quang.
b/ Nếu biết hệ thống yêu cầu mức công suất thu nhỏ nhất tại bộ thu là -20 dBm,
hãy xác định khoảng cách tối đa của tuyến truyền dẫn sợi quang.
5/ Một hệ thống truyền dẫn sợi quang tại 1,3 µm có độ dài 50 km đòi hỏi mức công suất
quang nhỏ nhất 0,3 µW tại bộ thu. Biết suy hao trung bình của tuyến sợi quang là 0,5
dB/km.
a/ Hãy xác định mức công suất quang tối thiểu để phát vào sợi quang.
b/ Mức công suất phát quang tối thiểu vào sợi sẽ phải thay đổi thế nào khi suy hao
trung bình của tuyến sợi quang là 0,55 dB/km?
6/ Hãy tính quỹ công suất và khoảng cách truyền dẫn tối đa đối với hệ thống thông tin
quang sợi tại 1,3 m ở tốc độ 100 Mb/s sử dụng LED có công suất phát trung bình vào
sợi quang là 0,1 mW. Biết suy hao sợi quang là 1 dB/km, suy hao mối hàn là 0,2 dB cho
mỗi khoảng 2km, suy hao connector là 1 dB tại mỗi đầu của tuyến sợi quang và độ nhạy
bộ thu là 100 nW. Hệ thống yêu cầu một quỹ dự phòng là 6 dB.

7/ Cho hệ thống truyền dẫn quang sợi dài 10 km tại 0,85 m được thiết kế để hoạt động ở
tốc độ 50 Mb/s. Bộ phát sử dụng LED và bộ thu quang dùng PIN có thời gian lên tương
ứng là 10 và 15 ns. Sợi quang sử dụng sợi MM-GI có chiết suất lõi là 1,46 và độ lệch
chiết suất  = 1%, và D = 80 ps/(nm-km). Độ rộng phổ của LED là 50 nm. Hãy tính quỹ
thời gian lên và kiểm tra xem hệ thống có thể hoạt động với định dạng NRZ?

You might also like