You are on page 1of 19

MÔ PHỎNG HỆ

THỐNG OFDM QUA


KÊNH AWGN
GVHD: Đặng Lê Khoa
Nhóm 6
THÀNH VIÊN NHÓM 6
1 Lê Thị Thanh Hương - 19200327

2 Nguyễn Thị Bích Ngọc - 19200398

3 Nguyễn Xuân Bảo Ngọc - 19200399

4 Trương Minh Duy Thịnh - 19200506

5 Phạm Thị Minh Thư - 19200510


Giới thiệu về OFDM
Tổng kết

MỤC LỤC

Các vấn đề Mô phỏng


• GIỚI THIỆU VỀ OFDM
Lịch sử phát triển
Kỹ thuật OFDM do R.W Chang phát minh năm 1966 ở Mỹ. Trải qua 40 năm hình
thành và phát triển nhiều công trình khoa học về kỹ thuật này đã được thực hiện ở khắp
nơi trên thế giới. Đặc biệt là các công trình của Weistein và Ebert người đã chứng minh
răng phép điều chế OFDM có thể thực hiện bằng phép biến đổi IDFT và phép giai điều
chế bằng phép biến đổi DFT. Phát minh này cùng với sự phát triển của kỹ thuật số làm
cho kỹ thuật điều chế OFDM được ứng dụng rộng rãi. Thay vì sử dụng IDFI người ta có
thể sử dụng phép biến đổi nhanh IFFT cho bộ điều chế OFDM sử dụng FFT cho bộ giải
điều chế OFDM.
• GIỚI THIỆU VỀ OFDM
Tổng quan về OFDM
Phương pháp điều chế đa sóng mang trực giao OFDM

Hình: Kỹ thuật đa sóng mang chồng xung và không


• GIỚI THIỆU VỀ OFDM
Tổng quan về OFDM

Sự trực giao (Orthogonal) trong OFDM

Các sóng mang trực giao


• GIỚI THIỆU VỀ OFDM
Tổng quan về OFDM

Sự trực giao (Orthogonal) trong OFDM

Sơ đồ tần số và thời gian của OFDM


2. CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
TRUYỀN OFDM
Khoảng bảo vệ
• Để có thể giảm bớt sự phức tạp của vấn đề đồng bộ trong hệ thống OFDM.
• Cho phép OFDM có thể điều chỉnh tần số thích hợp (mặc dù thêm GI sẽ làm giảm
hiệu quả sử dụng tần số).
2. CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
TRUYỀN OFDM
Khoảng bảo vệ

OFDM có khoảng bảo vệ và không có khoảng bảo vệ


2. CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
TRUYỀN OFDM
Tiền tố lặp CP
2. CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
TRUYỀN OFDM
Kênh nhiễu cộng AWGN

• Nhiễu tồn tại trong tất cả các hệ thống truyền dẫn.


• Loại nhiễu này có thể gây ra nhiễu liên kí tự ISI, nhiễu liên sóng mang ICI và
nhiễu liên điều chế IMD.
• Làm giảm tỉ số tín hiệu trên nhiễu SNR.
• Giảm hiệu quả phổ của hệ thống.
3. MÔ PHỎNG
CODE MÔ PHỎNG
CODE MÔ PHỎNG
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG

Dữ liệu gốc trước khi truyền


KẾT QUẢ MÔ PHỎNG

Tín hiệu OFDM trước và sau khi truyền


KẾT QUẢ MÔ PHỎNG

Tín hiệu thu được sau khi truyền qua kênh so với dữ liệu gốc
4. TỔNG KẾT
Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng
• Tăng hiệu quả sử dụng • Nhạy với offset tần số. • Phát quảng ba số: Phát
băng thông. • Khó khăn trong việc thanh số (DAB), Truyền
• Hạn chế được ảnh hưởng quyết định vị trí định thời hình số (DVB)...
của fading và hiệu ứng tối ưu để làm giảm ảnh • Thông tin hữu tuyến :
nhiễu đa đường. hưởng của ICI và ISI (tại ADSL, HDSL
• Hạn chế được nhiễu ICI máy thu). • Thông tin vô tuyến:
và ISI. • Tỷ số công suất đỉnh trên WLAN: 802.11a/g/n
• Sự phức tạp của máy phát công suất trung bình (Wifi), WMAN: 802.16
và máy thu giảm đáng kể PAPR lớn. (Wimax), di động 4G
nhờ sử dụng FFT và IFFT. (LTE).
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like