Professional Documents
Culture Documents
------
Lớp: 142101
Mục lục
I. Nguồn gốc.............................................................................................................. 3
II. Ứng dụng...........................................................................................................3
III. Tính toán............................................................................................................ 5
3.1. Hiệu ứng Doppler:...........................................................................................5
3.2. Độ dịch chuyển Doppler cực đại:....................................................................5
3.3. Tỷ lệ vượt ngưỡng mức (Level crossing rate)..................................................5
3.4. Thời gian mất mát trung bình (Average fade duration)...................................6
3.5. Mật độ phổ công suất Doppler........................................................................6
3.6. Ví dụ................................................................................................................7
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................9
Hình 2. Một giây của Rayleigh fading với độ dịch chuyển Doppler tối đa là 10 Hz
Hình 3. Một giây của Rayleigh fading với độ dịch chuyển Doppler tối đa là 100 Hz
Để giảm hiệu ứng của việc làm mờ Riley, hệ thống giao tiếp không dây thường sử
dụng các kỹ thuật như tiếp nhận nhiều lần, liên quan đến việc sử dụng một số ăng-ten
để nhận tín hiệu từ các hướng khác nhau, hoặc bồi thường, liên quan đến việc đặt tín
hiệu để khắc phục sự can thiệp mờ.
Hiệu ứng Doppler là hiện tượng thay đổi tần số của sóng khi nguồn phát hoặc bộ nhận
đang di chuyển so với người nhận tín hiệu. Hiệu ứng này được giải thích bằng cách
rằng sự thay đổi vận tốc tương đối giữa nguồn phát và người nhận gây ra một sự thay
đổi độ dài sóng, làm thay đổi tần số của sóng điều chỉnh theo quy tắc Doppler. Khi
nguồn phát hoặc người nhận tiến gần nhau, tần số sóng tăng lên (dương Doppler), và
khi họ tiến xa nhau, tần số sóng giảm (âm Doppler). Hiệu ứng Doppler được áp dụng
trong nhiều lĩnh vực, bao gồm truyền thông không dây, radar, thiên văn học và y học.
III.2. Độ dịch chuyển Doppler cực đại:
Trong một số ứng dụng wireless, chẳng hạn trong hệ thống thông tin di động, người ta
thường biểu diễn thông số này dưới dạng tốc độ di chuyển của mobile. Nếu mobile
dịch chuyển với tốc độ v (m/s), tần số sóng mang f(Hz), c là tốc độ ánh sáng (m/s) thì
độ dịch chuyển Doppler cực đại sẽ là:
vf
f d=
c
f d = 0 ứng với kênh truyền tĩnh
III.3. Tỷ lệ vượt ngưỡng mức (Level crossing rate)
Tỷ lệ vượt ngưỡng mức là một đại lượng đo độ nhanh của mất mát tín hiệu. Nó đo
lường tần suất mà mất mát tín hiệu vượt qua một ngưỡng nào đó, thường là theo
hướng tăng dương. Đối với Rayleigh fading, tỷ lệ vượt ngưỡng mức được tính như
sau:
2
LCR = √ 2 π f d ρ−e ρ
với f d là độ dịch chuyển Doppler tối đa và ρ là ngưỡng được chuẩn hóa theo tín hiệu
gốc (RMS):
Rthreshold
ρ=
Rrms
III.4. Thời gian mất mát trung bình (Average fade duration)
Thời gian mất mát trung bình đo lường thời gian mà tín hiệu mất mát và dưới ngưỡng
ρ. Đối với Rayleigh fading, thời gian mất mát trung bình được tính như sau:
ρ ¿ 2
1
AFD ¿ ⅇ − ρ f ¿
d √2 π
Tỉ lệ vượt ngưỡng mức và thời gian mất mát trung bình kết hợp với nhau cung cấp
phương tiện hữu ích để mô tả mức độ mất mát theo thời gian.
Đối với một giá trị ngưỡng chuẩn hóa cụ thể ρ, tích của thời gian mất mát trung bình
và tỷ lệ vượt ngưỡng mức là một hằng số và được biểu thị bởi:
2
AFD x LCR = 1 - e− ρ
Phổ công suất Doppler chuẩn hóa của Rayleigh fading với một độ dịch chuyển
Doppler tối đa là 10 Hz.
Mật độ phổ công suất Doppler của một kênh mất mát mô tả mức độ mở rộng phổ nó
gây ra. Điều này cho thấy một tần số thuần túy, ví dụ như một hàm sin thuần túy, mà
là một xung trong miền tần số, được lan truyền ra khắp phổ tần số khi nó đi qua kênh.
Đó là biến đổi Fourier của hàm tự tương quan theo thời gian. Đối với Rayleigh fading
với một anten thu thẳng đứng có độ nhạy bằng nhau trong tất cả các hướng, đã được
chứng minh rằng:
√ (f )
2
S(v) = π f 1− v
d
d
Phương trình này chỉ có giá trị cho các giá trị của ν nằm giữa ± fd; phổ là zero bên
ngoài khoảng này. Phổ này được hiển thị trong hình với độ dịch chuyển Doppler tối
đa là 10 Hz. Hình dạng "hình bát" hoặc "hình bồn tắm" là hình dạng cổ điển của phổ
Doppler này.
III.6. Ví dụ
Mô phỏng quá trình truyền tín hiệu điều chế DPSK qua kênh truyền fading
Rayleigh có độ dịch chuyển Doppler cực đại bằng 100Hz, tần số lấy mẫu tín hiệu là
100KHz kết hợp với nhiễu AWGN. Tính và vẽ tỉ lệ lỗi bit ứng với các giá trị SNR
khác nhau
% Tạo một đối tượng mô tả kênh truyền Rayleigh .
chan = rayleighchan(1/10000,100);
% Tính BER ứng với các giá trị khác nhau của SNR.Kênh truyền và đánh giá chất
lượng kênh truyền 239
for n = 1:length(SNR)
% Tính BER. Bỏ qua mẫu đầu tiên ứng với điều kiện đầu của DPSK
end
BERtheory = berfading(SNR,'dpsk',M,1);
semilogy(SNR,BERtheory,'b-',SNR,BER,'r*');
title(' Truyen tin hieu DPSK qua kenh truyen fading Rayleigh');
Kết quả mô phỏng bằng mathlab như sau:
[2] Ts. Phạm Hồng Liên, Đặng Ngọc Khoa, Trần Thanh Phương, “Mathlab và ứng
dụng trong viễn thông”, 11/2005