Professional Documents
Culture Documents
VIETTEL TỈNH/TP
THIẾT KẾ VÔ TUYẾN
1
11 MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC MẠNG DI ĐỘNG
II. CÁC PHẦN TỬ CỦA MẠNG VÔ TUYẾN
III.CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
IV.KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODE B
V. VÙNG LÕM VÀ CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ VÙNG LÕM
VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
112
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
I. 1. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 2G
113
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
I. 1. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 2G
Một mạng GSM được tạo bởi ba phân lớp chính:
❖ Phân lớp người dùng MS (Mobile Station): Đây là máy
điện thoại di động, kết nối với BTS qua giao diện Um.
❖ Phân lớp truy nhập trạm gốc (BSS): bao gồm một BSC
và nhiều BTS.
o BTS: Thu phát vô tuyến, ánh xạ kênh logic vào kênh
vật lý, mã hóa/giải mã, kết nối với BSC thông qua giao
diện Abis.
o BSC: Là khối chức năng điều khiển, giám sát các BTS,
quản lý tài nguyên vô tuyến, trong hệ thống, thực hiện
một số chức năng như: quản lý trạm BTS, quản lý kênh
vô tuyến, quản lý chuyển giao, tập trung lưu lượng.
❖ Phân lớp chuyển mạch và mạng (NSS) bao gồm MSC,
GMSC, SGSN, GGSN, VLR, HLR, AuC, EIR.
o MSC: có trách nhiệm kết nối và giám sát cuộc gọi đến
Cấu trúc mạng di động 2G MS và từ MS đi, có các chức năng chính như: Quản lý
di động, quản lý chuyển giao, xử lý cuộc gọi, tính
cước…
113
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
2. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 3G
❖Mạng lõi CN bao gồm miền chuyển
mạch kênh, miền chuyển mạch gói và
HE (Home Environment: Môi trường
nhà). HE bao gồm các cơ sở dữ liệu:
AuC (Authentication Center: Trung tâm
nhận thực), HLR (Home Location
Register: Bộ ghi định vị thường trú) và
EIR (Equipment Identity Register: Bộ
ghi nhận dạng thiết bị).
114
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
2. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 3G
Một mạng 3G được tạo bởi ba phân lớp chính gồm:
❖ UE: Không chỉ là các điện thoại di động mà còn là các đầu
cuối truy cập internet như modem (DCOM, homegateway…),
kết nối với Node B qua giao diện Uu.
❖ UTRAN gồm các hệ thống mạng vô tuyến (RNS: Radio
Network System) và mỗi RNS bao gồm RNC (Radio Network
Controller: bộ điều khiển mạng vô tuyến) và các node B nối
với nó
o Node B:
✓ Quản lý tài nguyên vô tuyến, điều khiển công suất sao cho tín
hiệu nhận được từ các đầu cuối người dùng là tương đương…
✓ Kết nối với RNC qua giao diện Iu bằng mạng Metro Ethernet
hoặc IP trên SDH.
o RNC:
✓ Quản lý các NodeB và điều khiển các tài nguyên như: Cấp
phát, giải phóng kênh, cấp phát tài nguyên.
Kiến trúc 3G WCDMA UMTS ✓ Bảo vệ sự bí mật và toàn vẹn
✓ RNC kết nối với nhau qua giao diện Iub. RNC được nối đến
lớp lõi bằng hai kết nối, một kết nối tới MGW – MSC Server
bằng giao diện Iu-CS (luồng thoại) và một kết nối đến SGSN
bằng giao diện Iu-PS (luồng data).
115
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
3. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 4G
- Cấu trúc mạng 4G gồm 2 thành phần chính:
• Thành phần vô tuyến E-UTRAN (Evolved- Universial
Terrestrial Access Network) gồm các eNodeB cung cấp user
plane và control plane.
• Thành phần Packet Core EPC (Evolved Packet Core) gồm
MME, S-GW và P-GW…
116
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
3. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 4G
116
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
3. CẤU TRÚC DI ĐỘNG MẠNG 4G
116
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
4. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL
Mạng di động của Viettel có thể chia làm 4 lớp
sau:
Lớp người dùng: Gồm thiết bị đầu cuối người
dùng, thiết bị di động…
Lớp truy nhập: Gồm các trạm BTS, BSC
(2G), NodeB, RNC (3G).
Lớp lõi: Mạng CS bao gồm các node mạng
chính: MSC, MSS, STP, HLR, VLR..). Mạng
PS bao gồm các node mạng chính: SGSN,
GGSN, PCRF.
Lớp ứng dụng: Các chương trình ứng dụng
trên mạng di động như OCS, SMS, MCA,
CRBT…
117
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
5. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TẦN SỐ
Các dải tần số: 900 MHz, 1800 MHz, 2100 MHz, 2600 MHz
Viettel đang sử dụng:
2G: 900 MHz, 1800 MHz
3G: 2100 MHz
4G: 1800 MHz, 2100 MHz, 2600 MHz, (900 MHz)
TẦN SỐ 900 MHz: Tần số 900MHz có băng thông 8,2MHz với Uplink (UL): 898,5 MHz – 906,7 MHz và Downlink (DL): 943,5 MHz – 951,7 MHz.
0,1MHz 0,1MHz
Guardband Guardband
MHz 943,5 947,1 951,7
MHz 943,5 944,8 945,4 949,8 950,6 951,7
Với khu vực chỉ sử dụng cho mạng 2G Với khu vực sử dụng cho cả mạng 2G/3G
117
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
5. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TẦN SỐ
TẦN SỐ 1800 MHz: Viettel được cấp băng thông 20 MHz tần 1800MHz: Uplink (UL): 1750 - 1770MHz; Downlink (DL): 1845 -1865MHz, được
sử dụng cho công nghệ 2G, 4G và NB – IoT như sau:
117
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
5. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TẦN SỐ
❖ Khu vực giải phóng được 15MHz cho 4G
Network BW(MHz) ARFCN DL ARFCN UL Ghi chú
Network BW(MHz) ARFCN DL ARFCN DL Ghi chú 4G LTE 15 1700 19700
4G LTE 15 1700 19700 IoT NB-IoT 0.18 1861,75-1861,93 1766,75-1766,93 Tần FR
1766,75- Tần RF BCCH 2,4 712-721; 799-800 712-721; 799-800 12 Tần số
IoT NB-IoT 0,18 1861,75-1861,93
1766,93 TCH 2,2 801-811 801-811 11 Tần số
BCCH 2,4 712-723 712-723 12 tần số 2G
2G Sử dụng 2 tần của
TCH 2,6 799-811 799-811 13 tần số IBD 0,8 722-725 722-725
GB LTE
Quy hoạch tần đối với các tỉnh không có Inbuilding Quy hoạch tần đối với các tỉnh có Inbuilding (bao
gồm cả HNI, HCM)
117
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
5. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TẦN SỐ
❖ Dải tần 2100 MHz:
Quy hoạch tần đối với các tỉnh được sử dụng 25MHz Quy hoạch tần đối với các tỉnh được sử dụng 20MHz
+ 15/20MHz từ 2125MHz đến 2145MHz sẽ được sử dụng + 10/15MHz từ 2125MHz đến 2140MHz sẽ được sử dụng
cho mạng 3G. cho mạng 3G.
+ 5/10MHz từ 2140MHz đến 2150MHz sẽ sử dụng cho + 5/10MHz từ 2135MHz đến 2145MHz sẽ sử dụng cho
mạng 4G mạng 4G
117
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
1. Feeder
Hiện tại Viettel sử
dụng chủ yếu các
loại feeder 7/8 và
1/2, ngoài ra còn
một số loại khác
nhưng ít phổ biến và
hiện tại triển khai
mới đã không còn
dùng nữa
118
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
2. Các loại cột anten
Cột dây co
Cột tháp
Cột dùng các sợi dây néo để giữ cột.
Cột có đế to và nhỏ dần ở phần ngọn.
Cột bao gồm nhiều đốt cột 5.5m hoặc 6m.
Cột bao gồm nhiều đốt, thường là 6m được ghép
Các loại cột thường sử dụng: 300x300, 400x400 và
bằng nhiều dầm thép bắt vít chặt với nhau.
600x600.
119
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
2. Các loại cột anten
11
11
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
3. Các loại anten
❖ Anten Katherein
11
12
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
3. Các loại anten
Anten Omni
Là anten không phân cực, đẳng
hướng, gain từ 3 – 5 dBi.
Anten chủ yếu dùng trong hệ
thống DAS (Distributed
Antenna System) phủ sóng các
tòa nhà. Anten thường dùng để
phủ sóng hàng lang, tầng hầm
và trong phòng.
11
13
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
3. Các loại anten
11
14
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
4. Các loại tủ BTS/Node B
o Tủ Macro tập trung- Indoor
4.1. Tủ BTS 2G: Ericsson o Cấu hình max: 4/4/4
o Chuyển đổi 900-1800 phải đổi
dTRU và CDU.
Tủ RBS 2216
Tủ RBS 2106
Tủ RBS 2111
11
15
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
4. Các loại tủ BTS/Node B
4.1. Tủ BTS 2G: Nokia
11
16
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
4. Các loại tủ BTS/Node B
4.2. NodeB 3G: Ericsson o Tủ Macro tập trung- Indoor
o Cấu hình max: 2/2/2
o Công suất: 20/40/60W
o Kiến trúc phần cứng phân thành 4 khối
+ Khối cấp nguồn (Power Sub-Rack)
+ Khối xử lý băng gốc (Baseband Sub-Rack)
+ Khối xử lý cao tần (RF Sub-Rack)
+ Khối lọc tín hiệu (Filter Sub-Rack)
11
17
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
4. Các loại tủ BTS/Node B
4.2. NodeB 3G: Ericsson
Số
Card Chức năng Nguyên lý cấu hình
lượng
Mỗi RU có thể hỗ trợ 1 hoặc
Fan Unit 1 Làm mát cho Subrack nhiều Cell-Carriers cho cả TX
và RX phụ thuộc vào loại RU
MU có thể sử dụng 1 PDU hoặc 1 PSU để cấp
PDU/PSU 1 Bắt buộc.
nguồn.
CBU 1 Điều khiển các chức năng của RBS và các Card Bắt buộc.
Có 2 phiên bản OBIF2 và
(Optical Radio Unit Interface)Cung cấp giao diện
OBIF 1 OBIF4. Chọn OBIF4 nếu cần
MU RRUW quang để đấu nối từ RRU về MU
phải đấu cảnh báo ngoài.
(Exchange Terminal Board) Cung cấp các tùy
RBS 3418 ETB 0-1
chọn đối với các Port truyền dẫn khác nhau
o Tủ Macro phân tán - Indoor
o Cấu hình max: 2/2/2 Card phát băng gốc, hỗ trợ HSPA, hỗ trợ tài Gồm 2 loại card : - TX6HS-06
TXB 1-2
o Công suất: 20/40/60W nguyên CE & TX6HS-04
o Hỗ trợ cấu hình tối đa là 6x1 hoặc 3x2 Nếu có nhiều hơn 2 Card
o Giao diện quang giữa MU và RRU Bao gồm bộ thu băng gốc RX làm nhiệm vụ: kết
RABX thì các card này có khả
hợp kênh cho Soft handover, giải mã, thu RAKE,
o Kiến trúc phần cứng: gồm 2 khối chức năng chính: RAXB 1-4
tìm kiếm các kênh liên kết và các kênh truy nhập
năng chia sẻ tải cho nhau, nếu
MU (main Unit) Khối xử lý cao tần (RF Sub-Rack) gồm: một Card bị lỗi thì toàn bộ tải
ngẫu nhiên.
- Fan Unit sẽ được dồn qua card khác
- PDU/PSU
- CBU (Control Base Unit)
- TXBs (Transmitter Boards)
- RAXB (Random Access and Receiver Board)
RRU (Remote Radio Unit) 11
18
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
4. Các loại tủ BTS/Node B
4.2. NodeB 3G: Ericsson
o Tủ Macro phân tán - Indoor
o Cấu hình max: 2/2/2
o Công suất: 20/40/60W
o Hỗ trợ cấu hình tối đa là 6x1 hoặc 3x2
o Giao diện quang giữa MU và RRU Nguyên lý cấu
o Kiến trúc phần cứng gồm 2 khối chức năng Card Số lượng Chức năng
DUW hình
chính:
MU (main Unit) Khối xử lý cao tần (RF
Sub-Rack). Gồm:
- Fan Unit
- PDU/PSU Bao gồm phần xử lý Baseband,
CE UL/DL
- CBU (Control Base Unit) DUW 1 điều khiển, chuyển mạch và giao
384/384
- TXBs (Transmitter Boards) diện truyền dẫn Iub & Mub.
- RAXB (Random Access and
Receiver Board)
RRUW RRU (Remote Radio Unit)
RBS 6601
11
19
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
4. Các loại tủ BTS/Node B
4.2. NodeB 3G: Nokia
Loại giao
Giao diện Mục đích sử dụng
diện
o Tủ Macro tập trung – Indoor, Giao diện cung cấp nguồn cho RF (3 Multi beam
Cấp nguồn cho khố RF
cái) XL
gồm 2 khối chính khối vô tuyến
Giao diện cấp nguồn cho khối Multi beam
và khối hệ thống. Extension BB XL
Cấp nguồn cho khối BB mở rộng
o Cấu hình max: 2/2/2, Công suất 2x RJ 45
Giao diện truyền dẫn Cho các phương thức truyền dẫn
1 cell: 20W. 1x GE
o Thiết kế dạng module khối vô FSMD: 10/100/100ETH RJ45 LMT
Site support control over IP/
FRGF Module (radio module) tuyến có thể để trong nhà hoặc 10/100 BBU/FPMA RJ45 site support hard-wired
treo trên cột ngoài trời. alarms
FSMD: 10/100/1000 Eth OVP RJ45 Điều khiển và truyển dữ liệu vị trí
FSMD: 10/100/1000 Eth RJ45 Cho Tương lai
EAC MDR36 Điều khiển và cảnh báo ngoài
Sync out MDR 14 Truyền tín hiệu đồng bộ ra ngoài
Sync in MDR 26 Lấy tín hiệu đồng bộ cho nodeB
OPT RF (3 cái) Duplex LC Giao diện quang tới RF
OPT EXT(2 cái) Duplex LC Giao diện quang tới BB mở rộng
Đầu ốc cho
DC input cáp TX25 8- Cấp nguồn cho System module
35mm
FSMD Module (system module) Lỗ tiếp đấp
Tiếp đất Tiếp đát cho System module
M5
11
20
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
5. Các loại tủ eNodeB 4G
5.1. eNodeB 4G: Ericsson
Thiết bị tủ 4G Ericsson bao gồm 2 thành phần chính:
- Khối xử lý tín hiệu băng tần cơ sở: Baseband module (5212,
5216, 6630).
- Khối xử lý tín hiệu vô tuyến: RRU (RRUS32, RRU 4415, 4428,
4443, 4499, 4480…) Mô tả Giá trị
Công suất tối đa 4 * 40W
Số lượng Carrier
LTE: 1–3 carriers
(Phụ thuộc License)
FDD LTE B3 and GSM
Tần số 1710–1785 MHz uplink
1805–1880 MHz downlink
Kích thước
Height 586 mm
Width 291 mm
Depth 162 mm
Height 690 mm
Width 306 mm
Depth 178 mm
Trọng lượng
RRUS32 B3 24 kg
DC Power
Norminal -48V
11
20
11
CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ VÔ TUYẾN
5. Các loại tủ eNodeB 4G
5.2. eNodeB 4G: Nokia
Thiết bị eNodeB của Nokia gồm 2 thành phần chính :
Khối System Module.
Khối thu phát RF Module (FHED).
11
20
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
STT Nhóm giải pháp Giải pháp
1 Nhóm giải pháp phủ sóng trong nhà Phủ sóng tòa nhà cao tầng bằng hệ thống anten phân tán
cơ bản Phủ sóng tòa nhà cao tầng bằng giải pháp anten T-boom
2
3 Nhóm giải pháp phủ sóng trong nhà Giải pháp Smallcell
4 đặc biệt Sử dụng Repeater vô tuyến
5 Nâng độ cao anten
6 Nhóm giải pháp phủ sóng ngoài trời Triển khai thêm cell
7 cơ bản Triển khai RRU kéo dài
8 Triển khai trạm mới Macro
9 Giải pháp xe cơ động
10 Sử dụng anten độ lợi cao (anten Vega)
11 Giải pháp phủ sóng bằng anten độ lợi cao
Nhóm giải pháp phủ sóng ngoài trời
12 Giải pháp trạm 6 sector dùng anten twinbeam
đặc biệt
13 Sử dụng anten ngụy trang, trang trí
14 Sử dụng Repeater (vô tuyến + quang) công suất cao
15 Giải pháp sử dụng thiết bị Air 21 Ericsson
16 Nhóm giải pháp phủ sóng biển đảo Sử dụng thiết bị phụ trợ TMA/TMB/Booster
11
21
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.1. PHỦ SÓNG TÒA NHÀ CAO TẦNG BẰNG HỆ THỐNG ANTEN PHÂN
TÁN (DAS)
❖ MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Hệ thống anten phân tán DAS (Distributed Antenna System) là hệ thống anten hân tán phân phối tín hiệu sóng di
động từ BTS, NodeB đến nhiều vị trí khác nhau.
- Hệ thống DAS thường dùng trong các tòa nhà cao tầng (phân phối sóng đến từng tầng), đường hầm, khu trung tâm
thương mại, … mà dùng các trạm BTS, NodeB phủ sóng từ bên ngoài vào không đảm bảo chất lượng tín hiệu.
- Hệ thống anten phân tán được kết nối với trạm BTS/NodeB đặt tại phòng máy thông qua hệ thống feeder, các bộ
trộn, bộ chia.
❖ CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
- Phủ sóng các sân bay.
- Các tòa nhà văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại, hội nghị, chung cư lớn hơn 30 tầng.
- Các tòa nhà từ 15 tầng đến 30 tầng có chiều sâu từ 30m trở lên đối với tòa nhà là văn phòng, khách sạn, trung tâm
thương mại, hội nghị và có chiều sâu từ 20m trở lên với tòa nhà chung cư.
- Các tòa nhà khác đề xuất theo từng trường hợp cụ thể.
Ưu điểm: Hệ thống DAS được thiết kế công suất và vị trí anten tối ưu giúp phủ kín được toàn bộ tòa nhà với chất
lượng tốt và ổn định.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư xây dựng hoặc thuê cao, thời gian triển khai kéo dài.
11
22
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.2. PHỦ SÓNG TÒA NHÀ SỬ DỤNG ANTEN T-BOOM
❖ MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Là giải pháp phủ sóng các tòa nhà cao tầng bằng cách xoay ngang anten.
- Giải pháp tận dụng được độ rộng của búp sóng ngang (bây giờ thành búp sóng dọc) để phủ sóng
hết các tầng tòa nhà, búp sóng dọc (giờ thành búp sóng ngang) hẹp để tránh gây nhiễu ra bên ngoài.
- Vị trí đặt anten cách tòa nhà từ 50 – 150 m, không quá gần để không phủ sóng hết hoặc quá xa sẽ
gây nhiễu vùng phủ.
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.4. GIẢI PHÁP REPEATER PHỦ SÓNG TRONG NHÀ
❖ MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Sử dụng bộ khuếch đại thu sóng vô tuyến từ trạm gốc, sau đó khuếch đại tín hiệu và phát
lại tới khu vực cần phủ sóng.
❖ CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
- Phủ sóng các văn phòng, hội trường, các ngõ nhỏ, hẹp, …
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.8. GIẢI PHÁP TRẠM MACRO
❖MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Triển khai trạm BTS/NodeB phủ sóng các tuyến đường, các khu vực dân cư đạt
tiêu chí đề xuất trạm mới (tiêu chí đặt trạm mới theo Tờ trình 761/TTr-KT).
- Trạm BTS/NodeB gồm các thành phần:
+ Nhà trạm: bao gồm thiết bị BTS/NodeB và các thiết bị phụ trợ như hệ
thống nguồn, ắc quy, hệ thống truyền dẫn. Có 2 loại nhà trạm chính: Nhà xây (hoặc
nhà cải tạo) và nhà Container.
+ Cột: bao gồm các loại cột như cột trồng dưới đất (cột dây co, cột tự
đứng) và cột trên mái nhà (cột dây co, cột tự đứng, cột cóc).
+ Hệ thống anten treo trên cột và hệ thống Feeder kết nối anten và trạm
BTS/NodeB.
❖ CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG.
- Triển khai trạm mới phải bảo đảm hiệu quả.
❖ ƯU/NHƯỢC ĐIỂM CỦA GIẢI PHÁP
Ưu điểm: Bổ sung cả vùng phủ và tài nguyên hệ thống.
Nhược điểm: Chi phí triển khai cao, thời gian triển khai lâu.
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.8. GIẢI PHÁP TRẠM MACRO
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.8. GIẢI PHÁP TRẠM MACRO
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.8. GIẢI PHÁP TRẠM MACRO
11
11
II. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.9. GIẢI PHÁP XE CƠ ĐỘNG
❖ MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Giải pháp xe cơ động là xe ôtô (xe mooc),
mang đầy đủ các thành phần của 1 trạm BTS,
NodeB bao gồm nguồn (máy nổ, acquy), tủ
phát, truyền dẫn, anten, …
❖ CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG.
- Dùng cho các sự kiện, lễ hội cần bổ sung
dung lượng.
- Một số khu vực đặc biệt cần phủ sóng nhưng
chưa triển khai được các giải pháp dài hạn.
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.11. GIẢI PHÁP ANTEN TWINBEAM
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.12. GIẢI PHÁP ANTEN NGỤY TRANG
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.12. GIẢI PHÁP ANTEN NGỤY TRANG
❖ANTEN NGỤY TRANG ❖ ANTEN NGỤY
DẠNG ĐIỀU HÒA. TRANG DẠNG ỐNG
- Sử dụng anten thông thường đặt KHÓI.
trong một hình hộp dạng cục nóng - Sử dụng anten thông thường
của điều hòa, thường được gắn trên đặt trong một hình hộp dạng
tường hoặc đặt trên nóc nhà. ống khói, thường được đặt trên
nóc nhà.
- Áp dụng trong các trường hợp
- Áp dụng trong các trường hợp
dân kiện tại các khu vực trung tâm dân kiện tại các khu vực trung
thành phố/thị xã, các khu vực đông tâm thành phố/thị xã, các khu
dân cư có các nhà cao tầng thuận vực đông dân cư có các nhà cao
tiện cho việc đặt anten trên mái. tầng thuận tiện cho việc đặt
- Do chiều cao chân đế thấp anten trên mái.
(khoảng 0.5m) nên cần đặt anten tại - Do đặc thù về kiến trúc, anten
ngụy trang dạng ống khói ít
các góc của các tòa nhà cao tầng (1
thông dụng ở Việt Nam (so với
anten trong 1 vỏ ngụy trang điều dạng ngụy trạng bồn nước, điều
hòa – tương tự như khi triển khai hòa, ...).
cột cóc).
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.12. GIẢI PHÁP ANTEN NGỤY TRANG
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.13. GIẢI PHÁP REPEATER NGOÀI TRỜI
❖MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Sử dụng bộ khuếch đại thu sóng vô
tuyến từ trạm gốc, sau đó khuếch đại tín
hiệu và phát lại tới khu vực cần phủ sóng.
❖CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
- Phủ sóng vùng lõm tại khu vực miền núi
bị che chắn.
- Phủ sóng các cụm dân cư rải rác, xa
nhau.
- Phủ sóng các ngõ nhỏ, hẹp, …
- Có 02 loại Repeater thường sử dụng:
Repeater vô tuyến và Repeater quang.
❖ ƯU/NHƯỢC ĐIỂM CỦA GIẢI
PHÁP
- Ưu điểm: Chi phí thấp, triển khai
nhanh, chi phí tiêu thụ điện thấp.
- Nhược điểm: Chỉ tăng được vùng phủ,
không tăng được dung lượng mạng; Phát
lại tần số của cell gốc nên có thể gây
nhiễu.
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.13. GIẢI PHÁP REPEATER NGOÀI TRỜI
Hình ảnh lắp đặt và triển khai thực tế repeater vô tuyến công suất cao:
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.14. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG THIẾT BỊ AIR 21 ERICSSON
11
11
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHỦ SÓNG DI ĐỘNG
3.15. GIẢI PHÁP BOOSTER MỞ RỘNG VÙNG PHỦ
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.1. Thiết kế danh định
- Người thiết kế cần:
o Nắm được địa hình của khu vực đó.
o Nắm được phân bố dân cư.
o Xác định những khu vực sóng yếu hoặc chưa có sóng thông qua mô phỏng, đo kiểm (nếu cần).
- Sử dụng bản đồ quân sự kết hợp Map Info và Google Earth để xác định vị trí đặt trạm BTS.
- Các tiêu chuẩn thiết kế danh định các trạm BTS như sau:
o Đối với các khu vực đã có thiết kế lưới, vị trí danh định là các nút lưới của khu vực đó.
o Đối với các khu vực chưa có thiết kế lưới thuộc thị xã, thị trấn yêu cầu vị trí BTS danh định cách các trạm đã thiết kế trước đó một khoảng cách d
>= 500m.
o Đối với vùng đồng bằng nông thôn, vị trí BTS danh định cách các trạm đã thiết kế trước đó một khoảng cách d >= 1km.
o Đối với các khu vực còn lại vị trí BTS danh định cách các trạm đã thiết kế trước đó một khoảng cách d >= 4km.
o Trạm phục vụ các tuyến đường miền núi: thực hiện chọn điểm cao, ít bị che chắn nhất để đặt trạm BTS.
▪ Khoảng cách giữa các trạm ven biển <= 9km, bán kính vùng phủ sóng < 30 km.
▪ Ưu tiên vị trí đặt trạm BTS sao cho độ cao anten GSM so với mặt nước biển >= 60m. 11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.2. Khảo sát, thiết kế
❖TIÊU CHUẨN CỦA VỊ TRÍ TRẠM KHẢO SÁT
❑ Đối với các khu vực đã có thiết kế lưới, vị trí danh định là các nút lưới thì vị trí trạm BTS khảo sát
mới phải cách vị trí trạm danh định 1 khoảng cách cho phép là d ≤ 50m.
❑ Đối với các khu vực chưa có thiết kế lưới thuộc thị xã, thị trấn yêu cầu vị trí BTS danh định cách
các trạm đã thiết kế trước đó một khoảng cách d ≤ 50m.
❑ Đối với khu vực đồng bằng nông thôn còn lại vị trí trạm BTS khảo sát mới phải cách vị trí trạm
danh định một khoảng cách cho phép là d≤ 100m.
❑ Đối với khu vực khác, thuê đúng vị trí danh định.
❑ Với các trạm phục vụ các tuyến đường miền núi và trạm phục vụ biển đảo: nếu vị trí danh định tại
điểm cao không triển khai được trạm thì đặt trạm tại vị trí điểm cao khác, đảm bảo vùng phủ theo
yêu cầu.
❑ Các tiêu chuẩn khác:
Vị trí đảm bảo thuận tiện cho việc vận hành khai thác và ứng cứu thông tin.
Ưu tiên các vị trí thuận tiện cho truyền dẫn quang. Vị trí nên ở trung tâm của khu dân cư đông,
vùng phủ không bị che chắn bởi các công trình khác.
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.2. Khảo sát, thiết kế
❖TIÊU CHUẨN CHO GÓC TILT ANTEN
Đối với các Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng sử dụng loại Anten có
góc Tilt điện bằng 6. Góc Tilt cơ được thiết kế từ 0 – 3 (tương ứng tilt tổng từ 6 – 9) và gá
anten đặt ở trên.
Đối với các khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và vùng đồng bằng, sử dụng loại Anten có góc
Tilt điện bằng 6. Góc tilt cơ được thiết kế là -1 hoặc -2 ( tương ứng với tilt tổng là 4 hoặc 5)
và gá Anten ở dưới.
Đối với các vùng còn lại, sử dụng anten có góc Tilt điện là 0. Góc tilt cơ được thiết kế là 4 (
tương ứng với tilt tổng là 4) và gá anten đặt ở trên.
Đối với trạm phục vụ các tuyến đường miền núi: góc Tilt đặt theo địa hình thực tế và mục
đích phủ sóng.
Đối với trạm phục vụ biển đảo gần bờ: góc Tilt tổng nên đặt là 3.
Đối với trạm phục vụ biển đảo xa bờ: góc Tilt tổng lên đặt là 0.
Note: Đối với một số trường hợp đặc biệt, thiết kế theo thực tế trạm.
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.2. Khảo sát, thiết kế
❖TIÊU CHUẨN CHO ĐỘ CAO CỘT/ĐỘ CAO ANTEN
❑ Trạm ở mắt lưới 200 và 250 ở HNI và HCM thì Độ cao Anten/Độ cao cột = 18m/24m.
❑ Trạm mắt lưới 400 và 500m ở HNI, HCM và thủ phủ các Tỉnh (TP/TX của các Tỉnh) thì độ cao
anten/Độ cao cột = 24m/30m.
❑ Các trạm ở các KV khác thì Độ cao Anten/Độ cao cột = 36m/42m.
❑ Đảm bảo chiều cao Anten cao hơn chiều cao của các vật chắn xung quanh tối thiểu là 8m ở khu
vực thành phố; tối thiểu là 15m ở các khu vực thị trấn, thị tứ và tối thiểu là 20m ở các vùng còn
lại.
❑ Đối với các vị trí đặc biệt (trạm phủ biển, phủ đường,...) có thể sử dụng các cột có chiều cao 48m
và 60m.
❑ Các khu vực có vùng phủ hẹp, vị trí đặt trạm cao (trên các ngọn đồi, vùng đất cao,...) thì độ cao
Anten/độ cao cột nên thiết kế thấp hơn để giảm chi phí xây lắp (khuyến nghị là 30m/36m).
Note: Đối với một số trường hợp đặc biệt, thiết kế theo thực tế trạm.
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.2. Khảo sát, thiết kế
❖TIÊU CHUẨN CHO GÓC AZIMUTH
❑ Đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đồng bằng sử dụng góc Azimuth chuẩn cho thiết kế.
❑ Đối với các khu vực còn lại, góc azimuth được thiết kế theo địa hình thực tế và phân bổ dân cư.
❑ Một số ví dụ về thiết kế:
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.2. Khảo sát, thiết kế
❖TIÊU CHUẨN CHO GÓC AZIMUTH
❑ Một số ví dụ về thiết kế: Đối với phủ đường miền núi
Góc Azimuth được thiết kế theo địa hình thực tế, đặc điểm của tuyến đường và phân bố dân
cư. Từ vị trí cần đặt trạm, vẽ các đường thẳng theo hướng của đoạn đường cần phủ sóng sao
cho tuyến đường thực tế sẽ uốn lượn quanh các đường thẳng này. Để đảm bảo trạm BTS sẽ
phủ sóng tốt trên khắp đoạn đường, các Cell cần thiết kế theo hướng của các đường thẳng
này. Chú ý kết hợp phục vụ khu dân cư
11
11
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
4.2. Khảo sát, thiết kế
❖Thu thập thông tin khi khảo sát
• Số dân lõm 2G/3G/4G, tỷ lệ thuê bao, thiết bị đầu cuối, nhu cầu, hành vi khách hàng…
• Đường kính lõm 2G/3G/4G
• Khảo sát về cơ điện, truyền dẫn
• Tính toán hiệu quả của giải pháp
• Note: Đối với một số trường hợp đặc biệt, thiết kế theo thực tế trạm.
11
11
CHƯƠNG 5: VÙNG LÕM VÀ CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ
5.1. VÙNG LÕM
Định nghĩa vùng lõm: Vùng lõm là Các khu vực được quy định như sau:
11
11
CHƯƠNG 5: VÙNG LÕM VÀ CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ
5.1. VÙNG LÕM
Đối với các khu vực không có bản đồ số: Tương tự như trên, tuy nhiên ngưỡng suy hao lấy theo định nghĩa từng khu vực.
RxLevFull (dBm) -
Trường RSCP (dBm) - 3G Trường RSCP (dBm) - 4G
Trường 2G
STT Dịch vụ Vùng STT Dịch vụ Vùng STT Dịch vụ Vùng
hợp Bài đo Bài đo hợp Bài đo Bài đo hợp Bài đo trong Bài đo
trong ô tô ngoài ô tô trong ô tô ngoài ô tô ô tô ngoài ô tô
1 Dense Urban ≥ -82 ≥ -76 1 Dense Urban ≥ -87 ≥ -81 1 Dense Urban ≥ -100 ≥ -94
2 Urban ≥ -86 ≥ -80 2 Data 512 Urban ≥ -91 ≥ -85 2 Urban ≥ -104 ≥ -98
TH1 TH1 Data 3 Mbps TH1
3 SubUrban ≥ -89 ≥ -83 3 kbps SubUrban ≥ -94 ≥ -88 3 SubUrban ≥ -107 ≥ -101
4 Rural ≥ -101 ≥ -95 4 Rural ≥ -114 ≥ -108
4 Rural ≥ -95 ≥ -89
Thoại 5 Dense Urban ≥ -92 ≥ -86 5 Dense Urban ≥ -108 ≥ -102
5 Dense Urban ≥ -79 ≥ -73
6 Urban ≥ -96 ≥ -90 6 Urban ≥ -112 ≥ -106
6 Urban ≥ -83 ≥ -77 Thoại TH1 Thoại VOLTE TH1
TH2 7 SubUrban ≥ -99 ≥ -93 7 SubUrban ≥ -115 ≥ -109
7 SubUrban ≥ -86 ≥ -80
8 Rural ≥ -106 ≥ -100 8 Rural ≥ -122 ≥ -116
8 Rural ≥ -92 ≥ -86 9 Dense Urban ≥ -84 ≥ -78 9 Dense Urban ≥ -97 ≥ -91
10 Data 512 Urban ≥ -88 ≥ -82 10 Urban ≥ -101 ≥ -95
TH2 Data 3 Mbps TH2
Trường hợp 1 (TH1): Máy đo được đặt trong balo, 11 kbps SubUrban ≥ -91 ≥ -85 11 SubUrban ≥ -104 ≥ -98
túi xách hoặc cầm tay, để túi quần (kết quả đo đã có 12 Rural ≥ -98 ≥ -92 12 Rural ≥ -101 ≥ -105
13 Dense Urban ≥ -89 ≥ -83 13 Dense Urban ≥ -105 ≥ -99
bodyloss=3 dB).
14 Urban ≥ -93 ≥ -87 14 Urban ≥ -109 ≥ -103
Thoại TH2 Thoại VOLTE TH2
Trường hợp 2 (TH2): Máy đo được đặt cách xa 15 SubUrban ≥ -96 ≥ -90 15 SubUrban ≥ -112 ≥ -106
người, không bị suy hao do tay người hoặc các vật 16 Rural ≥ -103 ≥ -97 16 Rural ≥ -119 ≥ -113
thể khác (kết quả đo đã có bodyloss=3 dB).
11
11
CHƯƠNG 5: VÙNG LÕM VÀ CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ
5.2. ĐƯA GIẢI PHÁP XỬ LÝ VÙNG LÕM
Nguồn cung cấp dữ liệu Máy đo:
vùng lõm: - Sử dụng máy điện thoại thông
- Mô phỏng thường.
- Phản ánh khách hàng - Netmonitor (máy điện thoại cài phần
- Đo kiểm mềm Netmonitor, hiển thị được mức
- Dữ liệu cell nghi ngờ thu cường độ sóng).
lõm trên hệ thống - Máy TEMS (Pocker, Investigation)
(MRR) - G-net Track, Nemo…
- Nhân viên kinh doanh - Hoặc máy đo chuyên dụng có chức
của Viettel cung cấp năng tương tự…
- Nguồn dữ liệu khác Đo kiểm xác định lõm:
- Bài đo 2G: Đo ở chế độ 2G only, Idle
mode
- Bài đo 3G: Đo ở chế độ 3G only,
Active mode.
11
11
CHƯƠNG 5: VÙNG LÕM VÀ CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ
5.2. ĐƯA GIẢI PHÁP XỬ LÝ VÙNG LÕM
Đưa giải pháp xử lý vùng lõm:
❖ Nhóm 1: Nhóm có thể thực hiện ngay
- Xử lý lỗi phần cứng (lỗi card thu phát, lỗi dây TX, RX, lỗi hệ thống jumper, feeder, lỗi tủ BTS/Node B…).
- Tối ưu tham số mềm (Công suất, relation…)
- Điều chỉnh tham số cơ khí (tilt, azimuth)
❖ Nhóm 2: Không thực hiện ngay
- Nâng độ cao anten/độ cao cột
- Sử dụng các giải pháp phụ trợ (TMA, TMB, …)
- Thêm cell
- Sử dụng anten gain cao
- Sử dụng repeater vô tuyến.
- Sử dụng smallcell
- Triển khai RRU kéo dài.
- Di chuyển vị trí đặt trạm
- Đề xuất trạm mới
(Note: Tham khảo chương 3: Các giải pháp phủ sóng di động)
Đưa giải pháp theo thứ tự ưu tiên về chi phí triển khai.
11
11
CHƯƠNG 6: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
11
11
CHƯƠNG 7: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC PHẦN MỀM
11
B
TRÂN TRỌNG
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả thực hiện công tác QHTKTƯ vô tuyến tháng 4/2020
T Ư V T
1
CÁC NỘI DUNG CHÍNH:
Giám sát CLM
II Lỗi phần cứng tại trạm gây drop cao hoặc CSSR fail, tốc độ chậm
2
GIÁM SÁT CLM
I Giám sát CLM theo quy trình CPM
1.Quy định 1804/QĐ-VTNet-CNTT về Thỏa thuận công việc và vận hành cho Quy trình Quản lý dung lượng và Hiệu năng (CPM)
- Vai trò các đơn vị trong việc đánh giá, tối ưu CLM:
PO/Auditor Bộ phận PO/Auditor đánh giá các chỉ tiêu KPI và nề nếp thực hiện quy trình. Hàng tháng
Đánh giá kết quả thực hiện
5 TT KTTC/ Theo QĐ hiện hành về việc kiểm
quy trình Đánh giá nội bộ việc tuân thủ quy trình, quy định của các cá nhân trong đơn vị
TT KTKV 1,2,3 soát tuân thủ QTQĐ
3
I Giám sát CLM theo quy trình CPM (tiếp) II Phần mềm NPMS
- Ngưỡng KPI cần xử lý:
Tồi hơn so với chỉ tiêu kỹ thuật (CTKT)
Phần mềm NPMS cung cấp
Suy giảm so với ngày trước/tuần trước: >= 30%. các báo cáo KPI mạng lưới.
Các báo cáo hiện có trên
- Thời gian tối ưu KPI tồi: NPMS khá đầy đủ, đảm bảo
cho việc giám sát và tối ưu
Thời gian Thời gian
TT Nhóm giải pháp CLM.
đưa giải thực hiện Đối với việc giám sát CLM
1 Nâng cấp mềm 1 tuần 2 tuần theo quy trình CPM trên
2 Nâng cấp cứng (cắm card, BB, ĐCVP) 1 tuần 2 tuần NPMS:
Giải pháp trung hạn (thêm cell, ghép Cấu hình ngưỡng sinh Order
3 RRU, lắp Twinbeam, Diplexer, cosite, 1 tuần 2 tháng trên NPMS.
small cell, RRU kéo dài) Khi KPI vượt ngưỡng,
NPMS sẽ trigger sang
4 Giải pháp dài hạn (trạm mới) 3 tuần 4 tháng GNOC. GNOC sẽ tạo Order
và đẩy cho các đơn vị liên
- Danh sách các chỉ tiêu KPI cần theo dõi, tối ưu: quan để xử lý.
KPI 2G: CSSR, CDR Các đơn vị thực hiện xử lý và
KPI 3G: CS CSSR, PS CSSR, CS CDR đóng Order trên GNOC (nếu
yêu cầu đóng bằng tay) hoặc
KPI 4G: CSFB CSSR, e PS CSSR, e PS CDR hệ thống sẽ tự động đóng khi
Cell 2G/3G/4G đến ngưỡng nâng hạ cấp. KPI thoát tồi (đóng tự động).
Cell 2G/3G/4G phát sóng không có lưu lượng. Các KPI đã cấu hình sinh
Cell tồi tuyệt đối 4/7 ngày theo các KPI: CSSR, CDR, Order trên NPMS:
• CDR, CSSR 2G/3G/4G
CS CSSR, PS CSSR, CS CDR, e PS CSSR, e PS CDR. • Cell tồi 4/7 ngày
Cell 3G có RTWP >= -95dBm trong 4/7 ngày.
Cell 2G có RxQuality >= 3 trong 4/7 ngày.
Link NPMS: http://10.255.58.2:8088/#/
1. Lỗi
XỬ LÝ nhiễu UL trong IBD:
LỖI INBUILDING
I Nhiễu UL
Cách phát hiện:
- Cảnh báo trên hệ thống CBS:
Loại cảnh báo Ngưỡng CBS Ngưỡng xóa cảnh báo
Nhiễu UL 2G Mức 1 Rxqual≥5 time: 3h liên tiếp Rxqual≤3 time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 2G Mức 2 Rxqual>3 time: 3h liên tiếp Rxqual≤3 time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 3G Mức 1 RTWP≥-90dBm time: 3h liên tiếp RTWP≤-100dBm time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 3G Mức 2 RTWP≥-95dBm time: 3h liên tiếp RTWP≤-100dBm time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 4G Ericsson Mức 1 RTWP≥-102dBm time: 3h liên tiếp RTWP≤-107dBm time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 4G Ericsson Mức 2 RTWP≥-105dBm time: 3h liên tiếp RTWP≤-107dBm time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 4G Ericsson Mức 3 RTWP>-107dBm time: 3h liên tiếp RTWP≤-107dBm time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 4G Nokia Mức 1 RTWP≥-70dBm or SINR PUSCH≤-4 or SINR PUDCH≤-4 , time: 3h liên tiếp RTWP≤-80dBm and SINR PUSCH≥1 and SINR PUDCH≥1 , time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 4G Nokia Mức 2 RTWP≥-75dBm or SINR PUSCH≤-2 or SINR PUDCH≤-2 , time: 3h liên tiếp RTWP≤-80dBm and SINR PUSCH≥1 and SINR PUDCH≥1 , time: 2h liên tiếp
Nhiễu UL 4G Nokia Mức 3 RTWP>-80dBm or SINR PUSCH<1 or SINR PUDCH<1 , time: 3h liên tiếp RTWP≤-80dBm and SINR PUSCH≥1 and SINR PUDCH≥1 , time: 2h liên tiếp
3G: Dựa trên RTWP đo kiểm 4G: Dựa trên tốc độ Upload
(RTWP<-95dBm => Lỗi nhiễu UL) 5
(UL Throughput<7Mbps => Lỗi nhiễu UL tương ứng <-107dBm)
1. Lỗi nhiễu UL trong IBD:
I Nhiễu UL (tt)
Nguyên nhân:
- Các phần tử passive lỗi gây PIM cho đường UL: POI, Hybrid, tải giả, bộ chia, anten, connector….
- Các bộ PA của phần tử active (MU, RU) lỗi gây PIM cho đường UL cao.
Cách xử lý:
Thực hiện kiểm tra các kết nối từ RRU đến hệ thống DAS:
- Bước 01: Kiểm tra các đấu nối trong phòng máy từ RRU đến POI, đảm bảo các connector vặn đúng kỹ thuật.
Một số vị trí hay lỗi: Hybrid, tải giả, POI, coupler.
- Bước 02: Thực hiện phương pháp test loại bỏ theo trục DAS để xác định trục lỗi.
- Bước 03: Dùng phương pháp test loại trừ để xác định nhánh DAS của trục DAS lỗi.
- Trong trường hợp dùng thiết bị MU-RU, dùng phương pháp test loại trừ để xác định RU lỗi.=> Tiến hành thay
thế RU lỗi.
6
1. Lỗi nhiễu UL trong IBD:
II UE 3G phát công suất Max
Cách phát hiện: Hiện đã cấu hình cảnh báo trên hệ thống CBS.
Nguyên nhân:
- Lỗi các phần tử Passive..
- Lỗi phần tử active (MU-RU)
- Các bộ PA của phần tử active (MU, RU) lỗi gây PIM cho đường UL cao.
Cách xử lý:
- Dựa vào đo kiểm để xác định vị trí lỗi: Thực hiện cuộc gọi trên 3G, kiểm tra vị trí UE thường xuyên phát
công suất Max (thường là các vị trí có mức thu kém bất thường tại chân anten <-75dBm) trên các tầng của
tòa nhà để xác định vị trí lỗi => Thay thế vật tư lỗi.
7
XỬ LÝ LỖI PHẦN CỨNG GÂY ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG MẠNG
I Lỗi nháy cell do nhiệt độ cao
Hệ thống NOCPRO đẩy ra cảnh báo RRU trạm 3HT463 nhiệt độ cao (temparature_unacceptable).
Cùng thời điểm RRU nhiệt độ cao, trạm bị nháy cell liên tục
Kiểm tra tại trạm thì RRU slave đặt trên tum tầng cao nhất, quây nhựa kín xung quanh để ngụy trang
(khu dân kiện),
8
XỬ LÝ LỖI PHẦN CỨNG GÂY ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG MẠNG
I Lỗi nháy cell do nhiệt độ cao (tt)
Hình ảnh thực tế RRU trước và sau khi đưa vào phòng máy, sau khi đưa RRU vào phòng máy, trạm đã hết cảnh
báo RRU nhiệt độ cao, không còn bị nháy cell
9
LỖI PHẦN CỨNG GÂY TỐC ĐỘ THẤP 4G
I Lỗi module quang truyền dẫn gây tốc độ thấp cho trạm 4G
Hiện tượng: Tốc độ đo kiểm tại trạm chỉ đạt từ 500kbps - 1.5Mbps
Nguyên nhân:
Kiểm tra alarm trên hệ thống chỉ ra: “Sync Frequency Reference Not Reliable Synchronization=1,RadioEquipmentClock=1,RadioEquipmentClockReference=2 (High PTP packet drop towards PTP Grandmaster).
Lỗi module quang truyền dẫn gây tốc độ thấp cho trạm.
Cách xử lý:
Thay module quang truyền dẫn, thực hiện đo kiểm lại kết quả tốc độ trung bình 36Mbps.
II Lỗi nâng cấp tăng thông vô tuyến cell 4G từ 10MHz lên 15MHz
Hiện tượng: Sau khi khai báo nâng cấp băng thông vô tuyến từ 10MHz 15 MHz cho trạm eTY00104, 1 trong 3 cell nâng cấp bị lỗi CELL FAULTY và mất dịch vụ.
Nguyên nhân: Qua kiểm tra trực tiếp đấu nối vật lý và tham số hệ thống, phát hiện cell bị lỗi có một đầu module quang nối với RRU có tốc độ truyền tải transmissionRate = 1300
Mbps, thấp hơn so với tốc độ hỗ trợ trên các module đang được sử dụng còn lại. Theo tài liệu của vendor, để chạy được 1 cell 15MHz thì cần loại module quang hỗ trợ tối thiểu ~
3Gbps.
Cách xử lý: Thực hiện thay thế module quang thành cùng loại với các module còn lại của trạm (hỗ trợ ~6Gbps), cấu hình lại băng thông 15MHz đã thành công.
10
11
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả thực hiện công tác QHTKTƯ vô tuyến tháng 4/2020
T Ư V T
12
1. LỄ HỘI SỰ KIỆN (LHSK)
Các bước chuẩn bị tài nguyên LHSK. Trong đó:
Thống kê, rà soát về quy mô, thời gian, địa điểm, chương trình, danh sách cell phục vụ và số lượng người tham dự của các LHSK.
Cập nhật CSDL lên phần mềm TKTU, module “Quản lý tài nguyên lễ hội, sự kiện” theo địa chỉ
http://192.168.176.213:9098/TKTU, cập nhật đầy đủ thông tin trước khi diễn ra LHSK. Cách cập nhật CSDL xem chi tiết trong
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TKTU - module quản lý sự kiện tài nguyên lễ hội, sự kiện (HD.02. TTDĐ.117/VT).
Phân loại LHSK theo các cấp: cấp tỉnh, cấp Quốc gia, cấp Quốc tế
LHSK cấp Quốc gia (TT KTKV chủ trì tính toán) : Là các sự kiện thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau:
• Sự kiện diễn ra đồng thời trên nhiều tỉnh.
• Các sự kiện diễn ra trong các đợt Lễ lớn trong năm (tết Âm lịch, Noel và tết Dương lịch, 30/4 và 01/5, Quốc khánh
02/9).
• Các sự kiện diễn ra trên 01 tỉnh nhưng có tính chất quốc gia (Giỗ tổ Hùng Vương tại PTO, các sự kiện kỷ niệm
thành lập tỉnh/TP/nhà nước có lãnh đạo cấp cao nhà nước tham dự).
• Các sự kiện thể thao/sự kiện văn hóa có tầm ảnh hưởng đến mức quốc gia.
• Quốc tang.
LHSK cấp Quốc tế (TT KTKV chủ trì tính toán) : Là các sự kiện quốc tế tổ chức ở Việt Nam do các lãnh đạo cấp cao nhà
nước chủ trì.
LHSK cấp tỉnh (Viettel tỉnh chủ trì tính toán): Các LHSK còn lại.
13
2. CELL LƯU LƯỢNG CAO
1. Đưa danh sách cell lưu lượng cao
- Cell lưu lượng cao, chất lượng tồi nếu thỏa mãn các tiêu chí cảnh báo nâng cấp theo hướng dẫn nâng hạ cấp hiện hành
(HD.VTNet.Tu.22/VT, HD.VTNet.VHKT.12/VT)
- Các đơn vị có thể vào NPMS để lấy danh sách cell cảnh báo nâng cấp hiện tại: NPMS2.0/Access 4G/Report/bao cao nang ha
cap 4G (Tương tự với 2G/3G)
2. Các bước nâng cấp
Thực hiện tuần tự theo phương án sau: Kiểm tra điều kiện cân bằng tải, vùng phủ -> Nâng cấp Bandwidth Khai báo 4T4R
Bổ sung 4G 2100MHz Triển khai twinbeam Bổ sung 4G 2600 -> Bổ sung vị trí mới: Small cell, RRU kéo dài, trạm mới.
• Bước 1: Kiểm tra các cell trong sector đã cân bằng tải chưa, sector có lỗi không, sector vùng phủ có tồi không?
• Bước 2: + Nâng cấp cell 4G 1800MHz từ 10MHz 15 MHz 20MHz
+ Nếu sector đã lắp 4G 2100 thì nâng cấp lên 10MHz 15 MHz 20MHz nếu có thể giải phóng được
15MHz/20MHz tần số 3G 2100MHz
• Bước 3: Khai báo từ 2T4R 4T4R cho 4G 1800MHz (nếu phần cứng hỗ trợ)
• Bước 4: Bổ sung phần cứng
– Nếu sector chưa lắp 4G 2100 Ưu tiên bổ sung 10MHz 4G Band 2100 (triển khai 4T4R)
– Triển khai twinbeam 4G 1800MHz 2T4R.
• Bước 5: Triển khai twinbeam trên cả 2 band 1800MHz & 2100MHz
• Bước 6: Triển khai 4G 2600 ở nhóm tỉnh được cấp phép thử nghiệm
• Bước 7: Triển khai twinbeam trên cả 2 band 1800MHz & 2600MHz hoặc 3 band 1800MHz & 2100MHz & 2600 MHz
• Bước 8: Sau khi đã sử dụng hết các giải pháp phần mềm và phần cứng (twinbeam, 2100MHz, 2600MHz) Đề xuất bổ
sung small cell RRU kéo dài Vị trí mới.
14
15
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐO KIỂM, LƯU TRỮ LOGFILE
Các event và
bản tin lớp 3 Lock RAT
Chỉnh lệnh
16
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐO KIỂM, LƯU TRỮ LOGFILE
PHẦN MỀM LƯU LOGFILE ĐO KIỂM PHẦN MỀM LƯU ROUTE ĐO KIỂM
Mapinr Geo Tracker
Module lưu logfile thuộc phần mềm TKTU
17
18
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
GIÁM SÁT TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN PAKH TRÊN MÀN HÌNH THÔNG TIN SỰ CỐ
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
- Mã sự cố: Mã ticket
- Mã công vệc: Mã WO
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PAKH THUỘC VÙNG NGHI NGỜ LÕM SỰ CỐ CHỈ GIAO TICKET ONLY.
Cách xử lý:
1. Ticket tự xử lý PAKH. Nếu đã thuộc
vùng lõm chờ GP cập nhật thông
tin theo GP đang thực hiện
2. Nếu cần WO hỗ trợ thực hiện thì tạo
WO thủ công giao CD.
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
PHÂN BIỆT PAKH WO ĐÃ ĐÓNG HAY CHƯA ĐÓNG THÔNG QUA TRƯỜNG “THÔNG TIN SỰ CỐ”, “THỜI GIAN CÒN LẠI (H)”
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
MÀN HÌNH CẬP NHẬT SỰ CỐ CỦA PAKH
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
MÀN HÌNH CẬP NHẬT SỰ CỐ CỦA PAKH
Lịch sử tác động để biết account, thời gian, kết quả.
Tạm hoãn hoặc trạng thái đã tìm được WO đóng với kết quả 2, 3
giải pháp tạm thời
Đã tìm được giải pháp tạm Với các trường hợp không
WO đóng với kết quả 2, 3
thời phải vùng lõm
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
TẠM HOÃN VÙNG LÕM
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
ĐÃ TÌM ĐƯỢC GIẢI PHÁP TẠM THỜI
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH DI ĐỘNG TRÊN PHẦN MỀM GNOC
(TICKET)
Giao diện ứng dụng quản lý công việc Giao diện ứng dụng quản lý công việc
Giao diện ứng dụng quản lý công việc Giao diện ứng dụng quản lý công việc
Mã công việc
Hệ thống hiển thị số lượng
công việc cần thực hiện. Mức độ ưu tiên
Công việc được thống kê
theo trạng thái: Đã tiếp
nhận, đang thực hiện, quá
hạn, hoàn thành. Trạng thái công việc
Giao diện ứng dụng quản lý công việc Giao diện ứng dụng quản lý công việc cập nhật các trường thông
tin sau:
1- Khách hàng sử dụng tốt, CLM OK: Kỹ thuật kiểm tra CLM đảm 4- Không liên lạc được khách hàng: Kỹ thuật thực hiện gọi tối thiểu
bảo và khách hàng dùng dịch vụ tốt. 05 cuộc cho khách hàng (trong thời gian xử lý) để xác minh tình
trạng lỗi và hẹn khách hàng tới kiểm tra nhưng đều không liên lạc
2- Khách hàng tạm thời dùng được,CLM NOK: Hoàn thành với được -> thực hiện đóng phản ánh với kết quả không liên lạc được
KQ kiểm tra: CLM tại khu vực PAKH kém (sóng kém, tốc độ khách hàng.
chậm) và KH tạm thời sử dụng dịch vụ.
5- Khách hàng hẹn vượt thời gian quy định: Trường hợp NVKT liên
3- Khách hàng chưa dùng được, CLM NOK: Hoàn thành hoàn hệ KH và cần kiểm tra chi tiết tại nơi phản ánh, tuy nhiên khách hàng
thành với KQ kiểm tra CLM tại khu vực PAKH kém (sóng báo bận và hẹn NVKT gặp với thời gian hẹn > 07 ngày (tính từ thời
kém/mất sóng, rớt, thoại kém, tốc độ chậm) và KH không dùng điểm tiếp nhận). NVKT tư vấn KH phản ánh lại tổng đài khi sắp xếp
được dịch vụ được thời gian NVKT đóng phản ánh.
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH TRÊN PHẦN MỀM VSMART
Để lấy thông tin cell phục vụ, cường độ sóng, chất lượng cuộc gọi, Hoặc sử dụng máy đo sóng chuyên dụng
kết quả đo tốc độ data người dùng có thể sử dụng ứng dụng G-
NetTrack trên điện thoại Android
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN XỬ LÝ PAKH TRÊN PHẦN MỀM VSMART
Kết quả kiểm tra CLM 2G tại
khu vực phản ánh :
Mô tả vị trí KH gặp lỗi:
tầng 1, tầng 2…m số
Nhập tên cell 2G phục vụ
nhà…, gần điểm nào dễ
nhận diện
Cập nhật mang
2G/3G/4G… theo dịch vụ Nhập mức thu 2G tại vị trí PA
KH phản ánh.
Nhập mức thu 3G tại vị trí PA Cập nhật KQ khi thực hiện
cuộc gọi tại vị trí PA
THANKS