You are on page 1of 41

Chương 3

TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

1
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

1. Công dụng chung


_ Công dụng: bộ truyền xích truyền chuyển
động và moment xoắn giữa 2 trục tương
đối xa nhau, làm việc theo nguyên lý ăn
khớp.

2
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Các loại xích truyền động theo kết cấu


- Xích ống
- Xích ống - con lăn

_ Trong các loại trên, xích ống con


lăn được dùng nhiều hơn cả.
_ Xích răng _ Xích ống chỉ dùng trong các máy
đơn giản, làm việc với tốc độ thấp
(1-2 m/s).
_ Xích răng được dùng khi cần
truyền tải trọng lớn, yêu cầu kích
thước nhỏ gọn.
Trong chương này chủ yếu trình
bày xích ống con lăn. 3
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

4
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

5
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

2. Ưu - nhược điểm và phạm vi sử dụng


2.1. Ưu điểm
_ Truyền động giữa hai trục xa nhau (Amax < 8 m)
_ Khuôn khổ kích thước nhỏ gọn
_ Không có hiện tượng trượt,
_ Tỷ số truyền trung bình ổn định;
_ Hiệu suất cao, có thể đạt 98% nếu được chăm sóc tốt;
_ Lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ.
_ Có thể cùng lúc truyền động đến nhiều trục bị dẫn.

6
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
2. Ưu - nhược điểm và phạm vi sử dụng

2.2. Nhược điểm


_ Nhanh mòn bản lề, khi bôi trơn không tốt và làm việc ở nơi nhiều bụi;
_ Vận tốc tức thời của xích và đĩa bị dẫn không ổn định nhất là khi số răng của
đĩa xích nhỏ;
_ Có tiếng ồn khi làm việc do va đập khi vào khớp nên hạn chế sử dụng ở bộ
truyền ở tốc độ cao; ( v <15 m/s )
_ Cần bôi trơn và điều chỉnh sức căng xích thường xuyên.

7
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

8
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

+ Các má xích 1 ghép với ống lót 4 tạo


thành mắt xích trong.
+ Các má xích 2 được ghép với chốt 3 tạo
thành mắt xích ngoài
+ Chốt 3 và ống lót 4 tạo thành khớp bản
lề, để xích có thể quay gập.

+ Con lăn 5 lắp lỏng với ống lót 4, để giảm


mòn cho răng đĩa xích 6 và ống lót 4.
9
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Đĩa xích
Kích thước và biên dạng răng phụ thuộc vào loại xích

Vật liệu làm đĩa xích thường là thép


cacbon hay thép hợp kim, sau khi gia
công tôi đạt độ rắn 50÷60 HRC

Kích thước của đĩa xích được tiêu chuẩn


 tra bảng
10
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
3. Các thông số hình học chính của bộ truyền xích

Bước pc càng lớn, khả năng truyền lực


pc
càng tăng nhưng va đập càng nhiều
Khi truyền động với tốc độ cao thì
chọn bước xích nhỏ.

pc + ∆

pc = 10,20,30,40,50,60 …./80 = … inch

11
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

12
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

13
14
15
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
3. Các thông số hình học chính của bộ truyền xích

+ Tính theo công thức

+ Hoặc tra bảng

16
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
3. Các thông số hình học chính của bộ truyền xích

17
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

_ amax không quá 80pc để tránh va đập,


hợp lý nhất là chọn : a = (30÷50)pc 18
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

a  (a  a)
19
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

4. Cơ học truyền động xích

20
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

+ Xét đĩa xích dẫn


Bản lề A đã ăn khớp, bản lề B sắp vào khớp
d1
vA  v  1.r1  1.
2

vA

+ Xét đĩa xích bị dẫn

v A'

21
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

22
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

23
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Tra bảng

Do có sự khác nhau giữa bộ


truyền thực tế và bộ truyền
thí nghiệm :

Ft [ p0 ].K x
  24
A K
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Ft [ p0 ].K x
 
A K
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Ft [ p0 ].K x
 
A K
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Ft [ p0 ].K x
 
A K

Klv = 1; 1.12; 1.45 tương ứng 1 , 2, 3 ca làm việc


TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Ft [ p0 ].K x
 
A K

Khi β<600
Khi β>600
β
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Ft [ p0 ].K x
 
A K
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

Ft [ p0 ].K x Ft [ p0 ].K x
  .v  .v
A K 1000. A 1000.K
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

BT1 . Xác định bước xích của bộ truyền xích có công suất P1
= 4 kW, số vòng quay trục dẫn n1 = 150 vg/ph, tỉ số truyền u
= 2.25.
Biết: K = 2
BT2 . Thiết kế bộ truyền xích có công suất P1 = 7 kW, số
vòng quay trục dẫn n1 = 155 vg/ph, tỉ số truyền u = 2.75.

_ Bộ truyền chịu tải trọng va đập nhẹ;


_ bôi trơn nhỏ giọt;
_ điều chỉnh được trục bị dẫn;
_ làm việc 2 ca/ngày;
_ bộ truyền đặt nằm ngang;
_ T.kế nhỏ gọn (trung bình).
36

You might also like