Professional Documents
Culture Documents
.
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
n1
+ Với bộ truyền đai thang:
Đường kính d1 được tra trong bảng phụ thuộc T1 và tiết diện đai.
Đường kính bánh đai bị dẫn d2:
d 2 d1.u.(1 )
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
u: Tỷ số truyền
ξ: Hệ số trượt.
b. Góc ôm đai.
- Gọi α1, α2: Góc ôm của đai trên bánh dẫn và bánh bị dẫn
α1 = 1800 – γ ; α2 = 180˚ + γ ; γ ≈ 57˚.( d2 – d1 )/a.
a: Khoảng cách giữa 2 trục
- a càng lớn thì α1 càng lớn
+ Đối với đai dẹt: a ≥ 2(d1+d2)
+ Đối với đai thang: amin = 0,55.(d1+d2)+h
- Góc α1 nhỏ ảnh hưởng đến khả năng kéo của đai.
+ Đối với đai dẹt: α1 ≥ 1500
+ Đối với đai thang: α1 ≥ 1200
c. Góc giữa 2 nhánh đai và chiều dài đai
- Góc giữa hai nhánh dây đai γ
- Chiều dài dây đai L
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
8.2. Cơ học bộ truyền đai.
8.2.1. Lực tác dụng lên đai.
F0 F0
- Để tạo nên lực ma sát giữa đai với bánh đai, cần phải căng đai với lực căng ban đầu F 0
- Khi chịu tải trọng T1 trên trục I, T2 trên trục II, xuất hiện lực vòng Ft , làm một nhánh
đai căng thêm, gọi là nhánh căng và 1 nhánh bớt căng.
+ Lực căng trên nhánh căng:
F1 = F0 + Ft /2
+ Lực căng trên nhánh không căng:
F2 = F0 - Ft /2
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
Với qm : Khối lượng của 1 mét đai.
v: Vận tốc vòng của đai.
Lực ly tâm có tác hại làm giảm lực ma sát giữa đai với bánh đai.
- Lực tác dụng lên nhánh căng:
F1 = F0 + Ft /2 + Flt
- Lực tác dụng lên nhánh không căng:
F2 = F0 - Ft /2 + Flt
- Lực tác dụng lên trục và ổ là Fr
+ Có phương vuông góc với đường trục bánh đai
+ Có chiều kéo 2 bánh đai lại gần nhau
Fr F12 F22 2.F1.F2 .cos 2.F0 .cos( / 2)
- Khi truyền tải trọng giữa đai với bánh đai xảy ra hiện tượng trượt đàn hồi.
- Các phân tố đai chạy trên nhánh dẫn chịu lực F1 , vòng qua bánh dẫn sang nhánh bị
dẫn chịu lực F2 < F1
Kết quả:
Làm cho độ giãn dài tương đối giảm xuống
Xuất hiện sự trượt đàn hồi của đai trên bánh đai
Đai chạy chậm hơn bánh dẫn
- Khi phân tố đai chạy vòng qua bánh bị dẫn, độ giãn dài tương đối của đai tăng lên
F 2 > F1
Kết quả:
Xuất hiện sự trượt đàn hồi, đai chạy chậm hơn bánh bị dẫn.
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
- Nguyên nhân gây ra trượt đàn hồi là do đai có tính đàn hồi, khi làm việc tại những
vùng chịu lực khác nhau, làm cho đai bị biến dạng khác nhau.
- Sự trượt đàn hồi không xảy ra trên toàn bộ cung ôm AB và CD mà xảy ra trên 1 phần
các cung này.
Cung IB và KD gọi là các cung trượt.
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
8.2.4. Đường cong trượt và hiệu suất bộ truyền đai
- Đường biểu diễn quan hệ giữa ξ và ψ
được gọi là đường cong trượt.
- Đường biểu diễn quan hệ giưa η và ψ
được gọi là đường cong hiệu suất.
Qua đồ thị ta thấy:
+ Khi hệ số kéo thay đổi từ 0 đến ψ0 ,
lúc này trong bộ truyền chỉ có trượt đàn
hồi, hệ số kéo ψ tăng, đồng thời hiệu
suất η cũng tăng
+ Khi hệ số kéo biến thiên từ ψ0 đến
ψmax hệ số trượt tăng nhanh, lúc này
trong bộ truyền đai có trượt trơn từng
phần, hiệu suất của bộ truyền giảm
nhanh.
+ Khi ψ = ψmax bộ truyền trượt trơn hoàn toàn, η=0 và ψ=1.
+ Khi ψ=ψ0 bộ truyền có hiệu suất cao nhất, chưa có hiện tượng trượt trơn từng phần.
Đây là trạng thái làm việc tốt nhất của bộ truyền
ψ gọi là hệ số kéo tới hạn của bộ truyền
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
8.2.5. Vận tốc và tỷ số truyền:
a. Vận tốc
v2 = v1 . ( 1- ξ)
v1 , v2 : Vận tốc vòng của bánh dẫn và bánh bị dẫn.
ξ: Hệ số trượt
+ Với đai thang sợi xếp ξ=0,02; đai thang sợi bện ξ=0,01.
+ Với đai dẹt vải cao su ξ=0,01.
- Vận tốc vòng được xác định theo công thức:
.d1.n1
v1 (m / s)
60.1000
.d 2 .n2
v2 (m / s)
60.1000
n1 , n2 : Số vòng quay trong 1 phút của bánh dẫn và bánh bị dẫn ( vg/ph).
b. Tỷ số truyền n d
u 1
1
2
2 n2 d1 (1
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
8.3. Tính truyền động đai
8.3.1. Chỉ tiêu tính toán bộ truyền đai.
a. Các dạng hỏng:
- Trượt trơn: Bánh dẫn quay, bánh bị dẫn và dây đai dừng lại, đai bị mòn cục bộ
- Đứt dây đai: Dây đai bị tách rời ra không làm việc được nữa, có thể gây nguy hiểm
cho người và thiết bị xung quanh.
Đai bị đứt do mỏi
- Mòn dây đai: Do có sự trượt đàn hồi, trượt trơn từng phần nên dây đai bị mòn rất
nhanh. Đai mòn làm giảm ma sát, dẫn đến trượt trơn
- Dão dây đai: Sau 1 thời giãn chịu kéo, đai bị biến dạng dư, giãn dài thêm 1 đoạn, làm
giảm lực căng và tăng sự trượt
- Mòn và vỡ bánh đai:
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
b. Chỉ tiêu tính toán:
Truyền động đai được tính toán theo 2 chỉ tiêu
σt ≤ [σt ]
ψ ≤ ψ0
- Theo ứng suất có ích:
Ft .K đ
t
A
Kđ : Hệ số tải trọng động
A: Diện tích tiết diện đai
+ Đối với đai thang: A=Z.A1
Z: Số đai
A1 : Diện tích tiết diện 1 đai
+ Đối với đai dẹt: A=b.h
b: Bề rộng đai; h: Chiều dày đai.
+ Đối với đai hình lược: A= Z.A10 /10
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
- Theo khả năng kéo:
Hệ số kéo ψ được tính theo công thức:
t
2.0
+ Đối với đai dẹt ψ0 = 0,4÷ 0,45
+ Đối với đai thang ψ0 = 0,45÷ 0,5
Ứng suất ban đầu:
F0
0
A
+ Đối vơi đai thang [σ0 ]= 2,0 Mpa
+ Đối vơi đai dẹt [σ0 ]= 1,8 MPa
CHƯƠNG 8. TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
8.3.2. Tính đai dẹt
Ứng suất có ích cho phép của đai dẹt:
[σt ] = [σt ]0 . Cb . C α . Cv
[σt ]0 : Ứng suất có ích cho phép của bộ truyền đai làm việc trong điều kiện thí nghiệm
Cb : Hệ số xét đến sự bố trí bộ truyền và cách căng đai.
C α : Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm trên bánh dẫn.
Cv : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc.
- Tất cả các hệ số trên được xác định bằng cách tra bảng.
- Tiết diện đai: Ft .K đ
A b.h
t