You are on page 1of 50

TRUYỀN ĐỘNG XÍCH

• GIỚI THIỆU
• KẾT CẤU BỘ TRUYỀN XÍCH
• CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC
• CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC
• CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
• TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN XÍCH
GIỚI THIỆU
Bộ truyền xích có 3 bộ phận chính:
• Đĩa xích dẫn 1, có đường kinh 𝑑1 , gắn trên trục dẫn, truyền công suất
𝑃1 , moment xoắn 𝑇1 , có tốc độ quay 𝑛1 .
• Đĩa xích bị dẫn 2, có đường kinh 𝑑2 , gắn trên trục bị dẫn, truyền công
suất 𝑃2 , moment xoắn 𝑇2 , có tốc độ quay 𝑛2 .
• Dây xích 3 là khâu trung gian, mắc vòng qua 2 đĩa.

3 2
1

2
GIỚI THIỆU
Bộ truyền xích thường dùng để truyền công suất:
• Giữa hai trục song song và cách xa nhau.
• Từ một trục dẫn sang nhiều trục bị dẫn.

3
GIỚI THIỆU
Nguyên lý làm việc của bộ truyền xích
Mắc xích trên dây xích ăn khớp với răng trên đĩa xích. Khi đĩa xích dẫn
quay, răng của đĩa xích đẩy các mắc xích chuyển động làm dây xích
chuyển động. Khi dây xích chuyển động, các mắc xích kéo răng của đĩa
xích bị dẫn chuyển động, dẫn đến đĩa bị dẫn quay.

4
PHÂN LOẠI BỘ TRUYỀN XÍCH
Theo công dụng chung, bộ truyền xích được chia thành 3 loại chính:
Xích kéo, xích tải và xích truyền động.

Xích truyền động gồm:


• Xích ống con lăn.
• Xích ống.
• Xích răng.

5
ƯU ĐIỂM BỘ TRUYỀN XÍCH

• Truyền động giữa các trục xa nhau (lên đến 8m).


• Có thể cùng lúc truyền công suất và chuyển động cho nhiều trục bị
dẫn.
• So với bộ truyền đai thì bộ truyền xích không có hiện tượng trượt
trơn, hiệu suất bộ truyền cao hơn (0,95 ÷ 0,97), có thể làm việc khi
quá tải đột ngột, lực tác dụng lên trục và ổ thấp hơn.
• Kích thước nhỏ hơn bộ truyền đai có cùng công suất và số vòng quay.

6
NHƯỢC ĐIỂM BỘ TRUYỀN XÍCH

• Có phát sinh tiếng ồn khi làm việc.


• Tỉ số truyền tức thời thay đổi, vận tốc của dây xích và đĩa xích bị dẫn
không ổn định.
• Yêu cầu bảo dưỡng thường xuyên (bôi trơn, kiểm tra căng xích).
• Mòn nhanh, đặc biệt khi làm việc trong môi trường nhiều bụi và bôi
trơn không tốt.

7
PHẠM VI SỬ DỤNG BỘ TRUYỀN XÍCH

• Truyền công suất không quá 100kW, với khoảng cách giữa các trục
tương đối xa (lên đến 8m).
• Thường được bố trí sau hộp giảm tốc.
• Sử dụng trong trường hợp vân tốc thấp và trung bình 𝑣 < 15𝑚/𝑠, số
vòng quay 𝑛 < 500 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡. Tỉ số truyền 𝑢 ≤ 6.
• Bộ truyền xích được sử dụng rộng rãi trong các máy vận chuyển, máy
nông nghiệp, tay máy,…

8
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
Các thông số hình học chủ yếu:
𝑝𝑐 : Bước xích
𝑑𝑐 : Đường kinh vòng chia bánh xích
𝑧1 , 𝑧2 : Số răng bánh xích
𝑎: Khoảng cách trục
𝑋: Số mắc xích

9
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
Bước xích
Bước xích 𝑝𝑐 là một trong các thông số cơ bản của bộ truyền xích.
Bước xích có giá trị trong khoảng 8 ÷ 50,8𝑚𝑚 (Bảng 5.4, trang 181 tài
liệu [1]).
• Tăng bước xích: tăng khả năng tải. Tăng tải trọng động, va đập, tiếng
ồn tăng. Tăng sự chênh lệch của vận tốc tức thời.
• Khi làm việc ở vận tốc cao: nên chọn bước xích nhỏ, tăng số dãy xích
hoặc tăng bề rộng xích nếu không đủ bền.

10
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
Đường kinh vòng chia bánh xích
Đường kính vòng chia (kích thước 𝑑 trên hình) là đường kính vòng tròn
đi qua tâm chốt xích.
Một vòng quay của bánh xích chủ động sẽ chuyển dịch lượng dây xích
có độ dài đúng bằng chu vi bánh xích 𝜋𝑑1
Ngoài ra, trên bánh xích còn có kích thước đường kính vòng tròn chân
răng 𝑑𝑓 và đường kính vòng tròn đỉnh răng 𝑑𝑎 .

11
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
Số răng bánh xích
Số răng bánh xích là số răng xích trên một vòng tròn bánh xích.
Tăng số răng: tăng kích thước đĩa xích, giảm mòn, giảm va đập, giảm ồn.
Do đó cần thiết kế bộ truyền xích có số răng không nhỏ hơn số răng
𝑧𝑚𝑖𝑛 .
• Số răng nhỏ nhất bánh dẫn 𝑧1𝑚𝑖𝑛 = 11 ÷ 15
• Đối với bộ truyền chịu tải va đập 𝑧1𝑚𝑖𝑛 = 21
Số răng xích nên chọn số lẻ.
Trong tính toán , ta thường chọn số răng bánh
dẫn 𝑧1 theo tỉ số truyền:

𝒛𝟏 = 𝟐𝟗 − 𝟐𝒖

12
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
Khoảng cách trục và số mắc xích
Chọn sơ bộ khoảng cách trục 𝑎 theo công thức
𝑎 = 30 ÷ 50 𝑝𝑐
Tính số mắc xích 𝑋
2𝑎 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1 2 𝑝𝑐
𝑋= + + .
𝑝𝑐 2 2𝜋 𝑎
Số mắc xích luôn là số chẵn
Tính lại khoảng cách trục 𝑎
2 2
𝑧1 + 𝑧2 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1
𝑎 = 0,25𝑝𝑐 𝑋− + 𝑋− −8
2 2 2𝜋
Để đảm bảo bộ truyền xích có độ chùng bình thường, ta nên giảm 𝑎 một
đoạn ∆𝑎 = 0,002 ÷ 0,004 𝑎

13
VẬN TỐC VÀ TỈ SỐ TRUYỀN
Vận tốc và tỉ số truyền trung bình

Vận tốc trung bình trên các bánh xích


𝜋𝑑1 𝑛1 𝑝𝑐 𝑧1 𝑛1
𝑣1 = =
60000 60000
𝜋𝑑2 𝑛2 𝑝𝑐 𝑧2 𝑛2
𝑣2 = = = 𝑣1
60000 60000
Tỉ số truyền trung bình
𝑑2 𝑧2
𝑢= =
𝑑1 𝑧1
14
VẬN TỐC VÀ TỈ SỐ TRUYỀN
Vận tốc và tỉ số truyền tức thời
Vận tốc của xích và tỉ số truyền thay đổi theo thời gian
Vận tốc tuyện đối của xích được chia thành 2 thành phần: thành phần
tiếp tuyến 𝑣𝑥 và thành phần pháp tuyến 𝑣ℎ :
• Trên bánh dẫn: 𝑣𝑥1 = 𝑣1 𝑐𝑜𝑠𝛼
• Trên bánh bị dẫn: 𝑣𝑥2 = 𝑣2 𝑐𝑜𝑠𝛽
𝑐𝑜𝑠𝛼
𝑣𝑥1 = 𝑣𝑥2 ⇒ 𝑣2 = 𝑣1
𝑐𝑜𝑠𝛽
𝑐𝑜𝑠𝛼
⇔ 𝑑2 𝜔2 = 𝑑1 𝜔1
𝑐𝑜𝑠𝛽
Tỉ số truyền tức thời
𝜔1 𝑑2 cos𝛽
𝑢𝑡𝑡 = = ≠ 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
ω2 𝑑1 cos𝛼

Khi giảm số răng bánh xích, sự thay đổi tỉ số truyền xảy ra càng lớn, gây
ra va đập trên bộ truyền.
15
LỰC TÁC ĐỘNG TRÊN BỘ TRUYỀN XÍCH
Lực tác dụng lên xích

Lực căng ban đầu 𝐹0 bằng trọng lượng của nhánh tự do


𝐹0 = 𝐾𝑓 𝑎𝑞𝑚 𝑔
Trong đó:
𝑎: chiều dài đoạn xích tự do, xấp xỉ khoảng cách trục
𝑞𝑚 : khối lượng một mét chiều dài xích
𝑔: gia tốc trọng trường
𝐾𝑓 : hệ số phụ thuộc độ vòng xích, 𝐾𝑓 = 6 khi xích nằm ngang
𝐾𝑓 = 3 khi góc nghiêng < 400 , 𝐾𝑓 = 1 khi bộ truyền thẳng đứng. 16
LỰC TÁC ĐỘNG TRÊN BỘ TRUYỀN XÍCH
Lực tác dụng lên xích

Khi bộ truyền làm việc, bánh dẫn truyền moment xoắn 𝑇1


Trên nhánh căng: 𝐹0 → 𝐹1 > 𝐹0
Trên nhánh chùng: 𝐹0 → 𝐹2 < 𝐹0
Lực quán tính ly tâm: 𝐹𝑣 = 𝑞𝑚 𝑣 2

17
LỰC TÁC ĐỘNG TRÊN BỘ TRUYỀN XÍCH
Lực tác dụng lên xích

So với bộ truyền đai, lực căng xích ban đầu 𝐹0 nhỏ hơn nhiều so với lực
căng đai. Đồng thời khi hoạt động, nhánh chùng cũng chùng nhiều hơn.
𝐹2 ≈ 0
𝑇1
𝐹1 ≈ 𝐹𝑡 = 2 ×
𝑑1

18
LỰC TÁC ĐỘNG TRÊN BỘ TRUYỀN XÍCH
Lực tác dụng lên trục và ổ
F2=0

F1

FN FN
Fr F1

Lực tác dụng lên trục và ổ:


𝐹𝑟 = 𝐾𝑚 𝐹1
Trong đó 𝐾𝑚 là hệ số trọng lượng xích, 𝐾𝑚 = 1,15 khi bộ truyền nằm
ngang hoặc góc nghiêng < 400 , 𝐾𝑚 = 1 khi bộ truyền thẳng đứng.

19
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Các dạng hỏng
• Mòn bản lề: Đây là dạng hỏng chủ yếu của xích. Khi làm việc, bản lề
xoay tương đối và chịu ứng suất tiếp xúc lớn. Bản lề mòn làm tăng
bước xích, xích ăn khớp không chính xác răng bánh xích, dẫn đến tuột
xích.
• Các phần tử xích bị hỏng do mỏi: Xích bị đứt, con lăn bị rỗ hoặc vỡ
do tác động của ứng suất thay đổi, tải trọng động hoặc va đập.
• Mòn răng bánh xích: dạng hỏng chủ yếu của bánh xích. Khi làm việc
dây xích tiếp xúc với bánh xích tại vị trí các răng xích. Ma sát giữa
dây xích và bánh xích gây ra mòn răng xích.

➢ Bộ truyền bôi trơn kém → ma sát lớn, mòn xích, mòn bản lề → tuột
xích.
➢ Bộ truyền bôi trơn tốt, tải lớn → xích bị hỏng do mỏi → đứt xích.

20
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
1. Tính theo độ bền mòn
Tính theo độ bền mòn để tránh hiện tượng tuột xích. Điều kiện bền:
𝑝≤ 𝑝
Trong đó
𝐹𝑡 𝐹𝑡
𝑝= ≈
𝐴 0,28𝑝𝑐2

𝐾𝑥
𝑝 = 𝑝0
𝐾
Thay vào ta được
𝐹𝑡 𝐾𝑥
2 ≤ 𝑝0 𝐾
0,28𝑝𝑐

21
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
a) Tính bước xích theo độ bền mòn
𝐹𝑡 𝐾𝑥
2 ≤ 𝑝0 𝐾
0,28𝑝𝑐
Trong đó:
• 𝐾𝑥 là hệ số điều chỉnh số dãy xích. (tra theo trang 180, tài liệu [1])
• 𝐾: hệ số điều kiện sử dụng xích. (tra theo trang 180, tài liệu [1])
• [𝑝0 ]: ứng suất cho phép của bộ truyền làm việc trong điều kiện phòng
thí nghiệm. Tra theo bảng 5.3, trang 180, tài liệu [1].
𝑇1 𝜋𝑇1
𝐹𝑡 = 2 × =2×
𝑑𝑐1 𝑝𝑐 𝑧1
Thay vào trên ta được
2𝜋𝑇1 𝐾𝑥
3 ≤ 𝑝0
0,28𝑝𝑐 𝑧1 𝐾
𝟑 𝑻𝟏 𝑲
⇒ 𝒑𝒄 ≥ 𝟐, 𝟖𝟐 ×
𝒑𝟎 𝒛𝟏 𝑲𝒙 22
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
a) Tính bước xích theo độ bền mòn
𝟑 𝑻𝟏 𝑲
𝒑𝒄 ≥ 𝟐, 𝟖𝟐 ×
𝒑𝟎 𝒛𝟏 𝑲𝒙

𝑃1 𝑘𝑊
6
𝑇1 𝑁𝑚𝑚 = 9,55 × 10
𝑛1 𝑣𝑔Τ𝑝ℎ
Thay vào ta được
𝟑 𝑲𝑷𝟏
𝒑𝒄 ≥ 𝟔𝟎𝟎
𝒏𝟏 𝒛𝟏 𝒑𝟎 𝑲𝒙

23
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
b) Tính bước xích bằng cách tra bảng
Từ điều kiện bền
𝐹𝑡 𝐾𝑥
≤ 𝑝0
𝐴 𝐾
𝐹𝑡 𝑣 𝑝0 𝐴𝐾𝑥 𝑝𝑐 𝑧1 𝑛1
⇒ 𝑃1 = ≤ ×
1000 𝐾 60000
𝑝0 𝐴𝑝𝑐 𝑧01 𝑛01 𝐾𝑥 𝑧1 𝑛1
⇔ 𝑃1 ≤ × × ×
60000.1000 𝐾 𝑧01 𝑛01
Đặt
𝑝0 𝐴𝑝𝑐 𝑧01 𝑛01
𝑃 =
60000.1000
Là công suất cho phép của bộ truyền trong điều kiện phòng thí nghiệm
𝑧01 25
𝐾𝑧 = = :hệ số răng bánh xích dẫn
𝑧1 𝑧1
𝑛01
𝐾𝑛 = :hệ số vòng quay trục dẫn
𝑛1 24
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
b) Tính bước xích bằng cách tra bảng
Thay vào ta được
[𝑃]𝐾𝑥
𝑃1 ≤
𝐾𝐾𝑧 𝐾𝑛
Trong đó: 𝑃 , 𝑛01 tra bảng 5.4, trang 181 tài liệu [1].
Công suất tính toán:
𝑃1 𝐾𝐾𝑧 𝐾𝑛
𝑃𝑡 = ≤ 𝑃
𝐾𝑥
Tra theo bảng 5.4, trang 181 tài liệu [1] ta chọn được bước xích theo cột
giá trị 𝑛01

Lưu ý, giá trị bước xích phải thỏa mãn nhỏ hơn bước xích tới hạn (tra
theo bảng 𝟓. 𝟐, trang 176 tài liệu [1]).

25
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
2. Tính động năng va đập
Điều kiện bền
4𝑣 4.1000. 𝑝𝑐 𝑧𝑛 𝑧𝑛
𝑖= = = ≤ [i]
𝐿 60000𝑝𝑐 𝑋 15𝑋
Trong đó:
𝑖: số lần va đập của xích trong 1 giây
[𝑖]: số lần va đập cho phép trong 1 giây (tra theo bảng 5.6, trang 182 tài
liệu [1])

26
CÁC DẠNG HỎNG VÀ CHỈ TIÊU TÍNH
Chỉ tiêu tính
3. Tính theo hệ số an toàn
Điều kiện bền
𝑄
𝑠= ≥ 𝑠
𝐹1 + 𝐹0 + 𝐹𝑣
Trong đó:
𝑄: tải trọng phá hủy cho phép của một mắc xích (tra bảng 5.1, trang 168
tài liệu [1])
[𝑠]: hệ số an toàn cho phép (tra bảng 5.7, trang 183 tài liệu [1])

27
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Thông số đầu vào: 𝑃1 (𝑘𝑊), 𝑛1 𝑣ò𝑛𝑔Τ𝑝ℎú𝑡 , tỉ số truyền 𝑢.
1. Chọn loại xích tùy theo điều kiện làm việc
2. Chọn sơ bộ số răng bánh xích nhỏ theo công thức
𝑧1 = 29 − 2𝑢, 𝑧1 ≥ 𝑧1𝑚𝑖𝑛
Nên chọn 𝑧1 là số lẻ để đảm bảo bộ truyền mòn đều.
3. Tính số răng bánh lớn 𝑧2 = 𝑢𝑧1 , lưu ý 𝑧2 ≤ 𝑧2𝑚𝑎𝑥
Với
• 𝑧2𝑚𝑎𝑥 = 100 ÷ 120 đối với xích con lăn
• 𝑧2𝑚𝑎𝑥 = 120 ÷ 140 đối với xích răng
Tính lại chính xác tỉ số truyền 𝑢
4. Tính bước xích 𝑝𝑐 theo một trong hai cách (tính trực tiếp hoặc tra
bảng). Kiểm tra bước xích có nhỏ hơn giá trị giới hạn hay không (tra
bảng 5.2, trang 176 tài liệu [1]). Nếu không thỏa thì tăng số dãy xích,
giảm bước xích rồi tính lại.
5. Tính vận tốc trung bình 𝑣 và lực vòng có ích 𝐹𝑡
6. Chọn sơ bộ khoảng cách trục 𝑎 = 30 ÷ 50 𝑝𝑐 . Xác định số mắc
xích theo 𝑎. Lưu ý 𝑋 phải là số chẵn. 28
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Thông số đầu vào: 𝑃1 (𝑘𝑊), 𝑛1 𝑣ò𝑛𝑔Τ𝑝ℎú𝑡 , tỉ số truyền 𝑢.
7. Tính chính xác khoảng cách trục 𝑎 theo 𝑋. Giảm 𝑎 một lượng ∆𝑎 =
0,002 ÷ 0,004 𝑎.
8. Kiểm tra số lần va đập xích trong một giây, kiểm tra xích theo hệ số
an toàn.
9. Tính đường kính các bánh xích
10. Tính lực tác dụng lên trục và ổ, kiểm tra xích theo hệ số an toàn 𝑠

29
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Ví dụ
Thiết kế bộ truyền xích ống con lăn kéo tải với công suất 𝑃1 = 3𝑘𝑊, số
vòng quay đĩa xích bị dẫn 𝑛2 = 378 𝑣𝑔/𝑝ℎ. Tỉ số truyền 𝑢 = 2,1. Biết
bộ truyền có đường nối tâm hợp với phương nằm ngang một góc 300 ,
làm việc 2 ca, bôi trơn định kỳ, tải trọng va đập nhẹ, trục xích điều chỉnh
được.
Bài làm
1. Chọn loại xích tùy theo điều kiện làm việc: Xích ống con lăn
2. Chọn sơ bộ số răng bánh xích nhỏ theo công thức
𝑧1 = 29 − 2𝑢, 𝑧1 ≥ 𝑧1𝑚𝑖𝑛
Nên chọn 𝑧1 là số lẻ để đảm bảo bộ truyền mòn đều.
𝑧1 = 29 − 2 × 2,1 = 24,8 > zmin = 21
Chọn 𝑧1 = 25 (số lẻ).
3. Tính số răng bánh lớn 𝑧2 = 𝑢𝑧1 , lưu ý 𝑧2 ≤ 𝑧2𝑚𝑎𝑥
Với
• 𝑧2𝑚𝑎𝑥 = 100 ÷ 120 đối với xích con lăn
• 𝑧2𝑚𝑎𝑥 = 120 ÷ 140 đối với xích răng 30
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
3. Tính số răng bánh lớn 𝑧2 = 𝑢𝑧1 , lưu ý 𝑧2 ≤ 𝑧2𝑚𝑎𝑥
Với
• 𝑧2𝑚𝑎𝑥 = 100 ÷ 120 đối với xích con lăn
• 𝑧2𝑚𝑎𝑥 = 120 ÷ 140 đối với xích răng
𝑧2 = 2,1 × 25 = 52,5
Chọn 𝑧2 = 53.
Tính lại tỉ số truyền 𝑢
𝑧2 53
𝑢= = = 2,12
𝑧1 25
4. Tính bước xích 𝑝𝑐 theo một trong hai cách (tính trực tiếp hoặc tra
bảng). Kiểm tra bước xích có nhỏ hơn giá trị giới hạn hay không (tra
bảng 5.2, trang 176 tài liệu [1]). Nếu không thỏa thì tăng số dãy xích,
giảm bước xích rồi tính lại.

31
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 1: Tính trực tiếp
3 𝐾𝑃1
𝑝𝑐 ≥ 600
𝑛1 𝑧1 𝑝0 𝐾𝑥
Với 𝐾 = 𝐾𝑟 𝐾𝑎 𝐾0 𝐾𝑑𝑐 𝐾𝑏 𝐾𝑙𝑣 là hệ số điều kiện sử dụng xích
𝑲𝒓 : hệ số tải trọng động.
Theo đề, tải va đập nhẹ, chọn 𝐾𝑟 = 1,2.
𝑲𝒂 : hệ số ảnh hưởng khoảng cách trục.
Giả sử khoảng cách trục 𝑎 nằm trong khoảng 30 ÷ 50 𝑝𝑐 , 𝐾𝑎 = 1

32
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 1: Tính trực tiếp
𝑲𝟎 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của cách bố trí bộ truyền
Bộ truyền có đường nối tâm hợp với phương nằm ngang một góc 300
⇒ 𝐾0 = 1
𝑲𝒅𝒄 : Hệ số xét đến khả năng điều chỉnh lực căng xích. Trục xích
điều chỉnh được 𝐾𝑑𝑐 = 1
𝑲𝒃 : Hệ số xét đến điều kiện bôi trơn. Bôi trơn định kỳ, 𝐾𝑏 = 1,5
𝑲𝒍𝒗 : Hệ số xét đến chế độ làm việc. Làm việc 2 ca, 𝐾𝑙𝑣 = 1,12.
Thay vào ta được:
𝐾 = 1,2 × 1 × 1 × 1 × 1,5 × 1,12 = 2,016
Số vòng quay trục dẫn 𝑛1 = 𝑢 × 𝑛2 = 2,12 × 378 = 801,36
𝑲𝒙 : Hệ số xét đến số dãy xích. Giả sử xích 1 dãy, 𝐾𝑥 = 1.

33
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 1: Tính trực tiếp
Theo bảng 5.2, với 𝑛1 = 801𝑣𝑔/𝑝ℎ, có 4 giá trị bước xích phù hợp.

Theo bảng 5.3, dò cột 𝑛1 < 1000𝑣𝑔/𝑝ℎ, ta được 2 giá trị của [𝑝0 ]
Giả sử 𝑝𝑐 = 12,7, 𝑝0 = 22,5
Từ đó, ta được
3 2,016 × 3
𝑝𝑐 ≥ 600 = 14,3
801,36 × 25 × 22,5 × 1
34
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 1: Tính trực tiếp
Chọn lại 𝑝𝑐 = 15,875. Theo bảng 5.3, 𝑝0 = 22,5
Từ đó, ta được
3 2,016 × 3
𝑝𝑐 ≥ 600 = 14,3
801,36 × 25 × 22,5 × 1
Tạm chấp nhận 𝑝𝑐 = 15,875; 1 dãy xích. Cần kiểm tra lại khoảng
cách trục 𝑎 trước khi kết luận.
5. Tính vận tốc trung bình 𝑣 và lực vòng có ích 𝐹𝑡
𝑝𝑐 𝑧1 𝑛1 𝑝𝑐 𝑧2 𝑛2 15,875 × 53 × 378
𝑣= = = = 5,3𝑚/𝑠
60000 60000 60000
1000𝑃1 3000
𝐹𝑡 = = = 566 𝑁
𝑣 5,3
6. Tính số mắc xích
2𝑎 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1 2 𝑝𝑐
𝑋= + + .
𝑝𝑐 2 2𝜋 𝑎 35
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
6. Tính số mắc xích
Chọn sơ bộ 𝑎 = 40 × 𝑝𝑐 = 40 × 15,875 = 635
2𝑎 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1 2 𝑝𝑐
𝑋= + + .
𝑝𝑐 2 2𝜋 𝑎
2
2 × 635 25 + 53 53 − 25 15,875
= + + × = 119,5
15,875 2 2𝜋 635
Chọn 𝑋 = 120 (số chẵn)
Tính lại khoảng cách trục 𝑎
2 2
𝑧1 + 𝑧2 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1
𝑎 = 0,25𝑝𝑐 𝑋− + 𝑋− −8
2 2 2𝜋
= 639
So ĐK: 30𝑝𝑐 ≤ 𝑎 ≤ 50𝑝𝑐 ⇔ 476,25 ≤ 𝑎 ≤ 793,75
Vậy 𝑝𝑐 = 15,875; 𝑋 = 120; 𝑎 = 639
36
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm

Vậy 𝑝𝑐 = 15,875; 𝑋 = 120; 𝑎 = 639

37
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
6. Tính số mắc xích
Thực tế cần giảm 𝑎 đi 1 đoạn ∆𝑎 = 0,002 ÷ 0,004 𝑎
= 1,278 ÷ 2,556
Vậy chọn 𝑎 = 637𝑚𝑚
7. Kiểm tra số lần va đập xích trong một giây, kiểm tra xích theo hệ số
an toàn.
𝑧1 𝑛1 25 × 801,36
𝑖= = = 11,13 < 𝑖 = 30
15𝑋 15 × 120

Tính đường kính các bánh xích


7. Tính lực tác dụng lên trục và ổ. 38
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm

8. Tính đường kính các bánh xích


𝑝𝑐 𝑧1 25
𝑑1 = = 15,875 × = 126,3
𝜋 𝜋
53
𝑑2 = 15,875 × = 267,8
𝜋
9. Tính lực tác dụng lên trục và ổ và kiểm nghiệm hệ số an toàn

Lực trên nhánh căng 𝐹1 = 𝐹𝑡 = 566𝑁


Lực căng phụ 𝐹𝑣 = 𝑞𝑚 𝑣 2 = 0,9 × 5,32 = 25,3𝑁
Lực căng ban đầu 𝐹0 = 𝐾𝑓 𝑎𝑞𝑚 𝑔 = 3 × 0,637 × 0,9 × 9,81 = 16,9𝑁
Lực tác dụng lên trục 𝐹𝑟 = 𝐾𝑚 𝐹𝑡 = 1,15 × 566 = 651𝑁

39
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm

9. Tính lực tác dụng lên trục và ổ và kiểm nghiệm hệ số an toàn


𝑄 22.700
𝑠= = = 37,3 > 𝑠 = 10
𝐹1 + 𝐹0 + 𝐹𝑣 566 + 25,3 + 16,9

40
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 2: Tra bảng
𝑃1 𝐾𝐾𝑧 𝐾𝑛
𝑃𝑡 = ≤ 𝑃
𝐾𝑥

Với 𝐾 = 𝐾𝑟 𝐾𝑎 𝐾0 𝐾𝑑𝑐 𝐾𝑏 𝐾𝑙𝑣 là hệ số điều kiện sử dụng xích


𝐾𝑟 : hệ số tải trọng động.
Theo đề, tải va đập nhẹ, chọn 𝐾𝑟 = 1,2.
𝐾𝑎 : hệ số ảnh hưởng khoảng cách trục.
Giả sử khoảng cách trục 𝑎 nằm trong khoảng 30 ÷ 50 𝑝𝑐 , 𝐾𝑎 = 1

41
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 2: Tra bảng
𝐾0 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của cách bố trí bộ truyền
Bộ truyền có đường nối tâm hợp với phương nằm ngang một góc 300 ⇒
𝐾0 = 1
𝐾𝑑𝑐 : Hệ số xét đến khả năng điều chỉnh lực căng xích. Trục xích điều
chỉnh được 𝐾𝑑𝑐 = 1
𝐾𝑏 : Hệ số xét đến điều kiện bôi trơn. Bôi trơn định kỳ, 𝐾𝑏 = 1,5
𝐾𝑙𝑣 : Hệ số xét đến chế độ làm việc. Làm việc 2 ca, 𝐾𝑙𝑣 = 1,12.
𝐾 = 1,2 × 1 × 1 × 1 × 1,5 × 1,12 = 2,016

42
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 2: Tra bảng
𝑃1 = 3𝑘𝑊
Số vòng quay trục dẫn 𝑛1 = 𝑢 × 𝑛2 = 2,12 × 378 = 801,36
𝑧1 = 25
𝐾𝑥 : Hệ số xét đến số dãy xích. Giả sử xích 1 dãy, 𝐾𝑥 = 1.
25 25
𝐾𝑧 = = =1
𝑧1 25
1000
𝐾𝑛 = = 1.25
801,36
𝑃1 𝐾𝐾𝑧 𝐾𝑛 3 × 2,016 × 1 × 1,25
𝑃𝑡 = = = 7,56 𝑘𝑊 ≤ 𝑃
𝐾𝑥 1

43
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 2: Tra bảng
𝑃1 𝐾𝐾𝑧 𝐾𝑛 3 × 2,016 × 1 × 1,25
𝑃𝑡 = = = 7,56 𝑘𝑊 ≤ 𝑃
𝐾𝑥 1

44
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
4. Cách 2: Tra bảng
Tạm chấp nhận 𝑝𝑐 = 15,875; 1 dãy xích. Cần kiểm tra lại khoảng cách
trục 𝑎 trước khi kết luận.
5. Tính vận tốc trung bình 𝑣 và lực vòng có ích 𝐹𝑡
𝑝𝑐 𝑧1 𝑛1 𝑝𝑐 𝑧2 𝑛2 15,875 × 53 × 378
𝑣= = = = 5,3𝑚/𝑠
60000 60000 60000
1000𝑃1 3000
𝐹𝑡 = = = 566 𝑁
𝑣 5,3
6. Tính số mắc xích
2𝑎 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1 2 𝑝𝑐
𝑋= + + .
𝑝𝑐 2 2𝜋 𝑎

45
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
6. Tính số mắc xích
Chọn sơ bộ 𝑎 = 40 × 𝑝𝑐 = 40 × 15,875 = 635
2𝑎 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1 2 𝑝𝑐
𝑋= + + .
𝑝𝑐 2 2𝜋 𝑎
2
2 × 635 25 + 53 53 − 25 15,875
= + + × = 119,5
15,875 2 2𝜋 635
Chọn 𝑋 = 120 (số chẵn)
Tính lại khoảng cách trục 𝑎
2 2
𝑧1 + 𝑧2 𝑧1 + 𝑧2 𝑧2 − 𝑧1
𝑎 = 0,25𝑝𝑐 𝑋− + 𝑋− −8
2 2 2𝜋
= 639
So ĐK: 30𝑝𝑐 ≤ 𝑎 ≤ 50𝑝𝑐 ⇔ 476,25 ≤ 𝑎 ≤ 793,75
Vậy 𝑝𝑐 = 15,875; 𝑋 = 120; 𝑎 = 639
46
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm

Vậy 𝑝𝑐 = 15,875; 𝑋 = 120; 𝑎 = 639

47
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm
6. Tính số mắc xích
Thực tế cần giảm 𝑎 đi 1 đoạn ∆𝑎 = 0,002 ÷ 0,004 𝑎
= 1,278 ÷ 2,556
Vậy chọn 𝑎 = 637𝑚𝑚
7. Kiểm tra số lần va đập xích trong một giây, kiểm tra xích theo hệ số
an toàn.
𝑧1 𝑛1 25 × 801,36
𝑖= = = 11,13 < 𝑖 = 30
15𝑋 15 × 120

Tính đường kính các bánh xích


7. Tính lực tác dụng lên trục và ổ. 48
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm

8. Tính đường kính các bánh xích


𝑝𝑐 𝑧1 25
𝑑1 = = 15,875 × = 126,3
𝜋 𝜋
53
𝑑2 = 15,875 × = 267,8
𝜋
9. Tính lực tác dụng lên trục và ổ và kiểm nghiệm hệ số an toàn

Lực trên nhánh căng 𝐹1 = 𝐹𝑡 = 566𝑁


Lực căng phụ 𝐹𝑣 = 𝑞𝑚 𝑣 2 = 0,9 × 5,32 = 25,3𝑁
Lực căng ban đầu 𝐹0 = 𝐾𝑓 𝑎𝑞𝑚 𝑔 = 3 × 0,637 × 0,9 × 9,81 = 16,9𝑁
Lực tác dụng lên trục 𝐹𝑟 = 𝐾𝑚 𝐹𝑡 = 1,15 × 566 = 651𝑁

49
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài làm

9. Tính lực tác dụng lên trục và ổ và kiểm nghiệm hệ số an toàn


𝑄 22.700
𝑠= = = 37,3 > 𝑠 = 10
𝐹1 + 𝐹0 + 𝐹𝑣 566 + 25,3 + 16,9

50

You might also like