Professional Documents
Culture Documents
2.chon Dong Co Phan Phoi TST - REV01
2.chon Dong Co Phan Phoi TST - REV01
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY
(phần chọn động cơ & phân phối tỉ số truyền)
1|P a g e
1. Thông số đầu vào (input data)
• Công suất cần thiết cung cấp cho máy công tác, 𝑃𝑙𝑣 (thùng trộn, trục vít tải, trục đĩa
xích tải, trục bánh đai dẫn băng tải).
• Số vòng quay trục công tác, 𝑛𝑙𝑣 (số vòng quay cần thiết để đạt được năng suất theo
yêu cầu thiết kế - đầu bài).
2|P a g e
• Tính số vòng quay sơ bộ, 𝑛𝑠𝑏 = 𝑢𝑠𝑏 × 𝑛𝑙𝑣 , cần thiết của động cơ. Sinh viên tham
khảo tài liệu [1] công thức 2.18 trang 21.
• Chọn động cơ
- Dựa trên số số vòng quay sơ bộ cần thiết, công suất cần thiết trên trục động cơ,
lựa chọn động cơ phù hợp.
Chú ý:
Sử dụng động cơ ABB, xem Catalog ABB [7].
Sinh viên cần chọn động cơ hoạt động trong kiều kiện điện lưới Việt Nam (3 pha
380V, 50Hz), tốc độ quay đồng bộ 750 (vòng/phút), 1000 (vòng/phút), 1500
(vòng/phút), hoặc lớn hơn nếu cần.
• Tính sai lệch TST sơ bộ
|𝑛𝑚𝑜𝑡𝑜𝑟 − 𝑛𝑠𝑏 |
∆𝑢 = ≤ 5%
𝑛𝑠𝑏
Chú ý:
Tính toán sai lệch TST ở bước này là tính toán sơ bộ sau khi phân phối TST. Sau
khi hoàn thành công tác tính toán các bộ truyền, sinh viên cần kiểm tra lại điều
kiện sai lệch tỉ số truyền hệ thống sơ bộ (≤ 5%).
Để an toàn (dễ dàng thõa điều kiện sai lệch TST hệ thống ≤ 5%) sai lệch TST hệ
thống sơ bộ nên ≤ 3%.
3|P a g e
Bảng tỉ số truyền các bộ truyền thông dụng (tài liệu [9] trang 54)
Bảng dãy số tỉ số truyền tiêu chuẩn SEV229-75 cho bộ truyền bánh răng (tài liệu [9]
trang 54, hoặc tài liệu [1] trang 99)
𝑃𝑙𝑣 , công suất cần thiết sử dụng cho máy công tác (kết quả ở phần tính
tải máy công tác)
4|P a g e
𝑃𝑐𝑡 , công suất cần thiết trên trục công tác – trục 3 (trục vít tải, băng tải,
xích tải, thùng trộn)
𝑃2 , công suất cần thiết trên trục 2 (trục bị động hộp giảm tốc)
𝑃1 , công suất cần thiết trên trục 1 (trục chủ động hộp giảm tốc)
𝑃𝑐𝑡đ𝑐 , công suất cần thiết trên trục động cơ
𝜂3 , hiệu suất cặp ổ lăn gắn trên trục công tác (trường hợp thùng trộn
𝜂3 = 1 vì 𝑃𝑙𝑣 máy công tác thùng trộn đã bao gồm công suất tiêu hao
cho cặp ổ lăn)
𝜂23 , 𝜂12 , 𝜂01 , hiệu suất các bộ truyền, ổ lăn được tính toán tùy vào sơ
đồ động
- Số vòng quay trên các trục, chú ý trình tự tính toán như sau
𝑛đ𝑐 (𝑖𝑛𝑝𝑢𝑡 ) → 𝑛1 → 𝑛2 → 𝑛3
𝑛đ𝑐 , số vòng quay không đồng bộ động cơ (đã biết khi chọn động cơ)
𝑛1 = 𝑛đ𝑐 /𝑢1 , số vòng quay trục 1 (trục chủ động hộp giảm tốc)
𝑛2 = 𝑛1 /𝑢2 , số vòng quay trục 2 (trục bị động hộp giảm tốc)
𝑛3 = 𝑛2 /𝑢3 , số vòng quay trục công tác (trục vít tải, băng tải, xích tải,
thùng trộn – chú ý 𝑛3 ≠ 𝑛𝑙𝑣 do sai lệch TST phân phối)
- Môment trên các trục
9,55 × 106 × 𝑃𝑖
𝑇=
𝑛𝑖
Lưu ý: Giá trị công suất làm tròn đến số thập phân thứ 6, tỉ số truyền đến số thập
phân thứ 2, số vòng quay đến số thập phân thứ nhất, moment xoắn chỉ lấy phần
nguyên.
• Lập bảng thông số kỹ thuật hệ thống truyền động
Trục Trục công tác
Trục động cơ Trục 1 Trục 2
Thông số (trục làm việc)
Công suất, P (kW) 𝑃𝑐𝑡đ𝑐 𝑃1 𝑃2 𝑃𝑐𝑡
Tỉ số truyền, u 𝑢đ hoặc 𝑢𝑘𝑛 (𝑢1 ) 𝑢𝑏𝑟 (𝑢2 ) 𝑢𝑘𝑛 hoặc 𝑢𝑥 (𝑢3 )
Số vòng quay, n (vg/ph) 𝑛đ𝑐 𝑛1 𝑛2 𝑛3
9,55 × 106 𝑃𝑐𝑡đ𝑐 9,55 × 106 𝑃1 9,55 × 106 𝑃2 9,55 × 106 𝑃𝑐𝑡
Mômen xoắn, T (N.mm)
𝑛đ𝑐 𝑛1 𝑛2 𝑛3
5|P a g e