You are on page 1of 5

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY
(phần chọn động cơ & phân phối tỉ số truyền)

1|P a g e
1. Thông số đầu vào (input data)
• Công suất cần thiết cung cấp cho máy công tác, 𝑃𝑙𝑣 (thùng trộn, trục vít tải, trục đĩa
xích tải, trục bánh đai dẫn băng tải).
• Số vòng quay trục công tác, 𝑛𝑙𝑣 (số vòng quay cần thiết để đạt được năng suất theo
yêu cầu thiết kế - đầu bài).

2. Chọn động cơ & phân phối tỉ số truyền


• Dựa vào sơ đồ động yêu cầu đầu bài tính hiệu suất dẫn động của hệ thống, 𝜂. Sinh
viên có thể tham khảo tài liệu [1] bảng 2.3 trang 19 và ví dụ trang 24.
Chú ý:
Để an toàn hiệu suất các bộ truyền đai, xích, bánh răng, khớp nối, ổ lăn nên chọn
trị số trung bình hoặc trị số bé.
• Tính công suất cần thiết trên trục động cơ, 𝑃𝑐𝑡đ𝑐 sử dụng công thức 2.8 trang 19 [1].
• Chọn tỉ số truyền (TST) sơ bộ các bộ truyền
- TST bộ truyền ngoài – bộ truyền gián tiếp, 𝑢𝑛 (bộ truyền xích 𝑢𝑥 , hoặc bộ truyền
đai 𝑢đ ).
- TST bộ truyền trong hộp giảm tốc – bộ truyền trực tiếp, 𝑢ℎ (hộp giảm tốc 1 cấp bộ
truyền bánh răng trụ hoặc bộ truyền bánh răng nón).
Chú ý:
Sinh viên có thể tham khảo tài liệu [9] trang 54, tài liệu [1] trang 99 để chọn TST
sơ bộ cho các bộ truyền.
Nên chọn TST bộ truyền trực tiếp (bộ truyền bánh răng) LỚN HƠN TST bộ truyền
gián tiếp (đai, xích).
Để bản vẽ hộp giảm tốc phù hợp khổ giấy A0, tỉ lệ 1:1, sinh viên nên chọn TST bộ
truyền bánh răng trụ răng thẳng/nghiên từ 2 ~ 5, bánh răng nón 2~4.
TST bộ truyền bánh răng nên chọn theo dãy số tiêu chuẩn – dãy ưu tiên 1: 2,0 2,5
3,15 4,0 5,0. Sinh viên cũng có thể chọn dãy 2 nếu dãy 1 không đáp ứng yêu cầu.
TST bộ truyền đai nên chọn theo dãy ưu tiên 2,0 2,24 2,5 2,8 3,15 3,56 4,0 4,5
5,0 ([1] trang 49) để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa kích thước bánh đai tiêu
chuẩn. Sinh viên cũng có thể lựa chọn các giá trị khác khi cần thiết.
TST bộ truyền xích không cần chọn theo dãy ưu tiên.
• Tính TST sơ bộ
𝑢𝑠𝑏 = 𝑢𝑛 × 𝑢ℎ
trường hợp bộ truyền đai
𝑢𝑠𝑏 = 𝑢đ × 𝑢ℎ
trường hợp bộ truyền xích
𝑢𝑠𝑏 = 𝑢𝑥 × 𝑢ℎ

2|P a g e
• Tính số vòng quay sơ bộ, 𝑛𝑠𝑏 = 𝑢𝑠𝑏 × 𝑛𝑙𝑣 , cần thiết của động cơ. Sinh viên tham
khảo tài liệu [1] công thức 2.18 trang 21.
• Chọn động cơ
- Dựa trên số số vòng quay sơ bộ cần thiết, công suất cần thiết trên trục động cơ,
lựa chọn động cơ phù hợp.
Chú ý:
Sử dụng động cơ ABB, xem Catalog ABB [7].
Sinh viên cần chọn động cơ hoạt động trong kiều kiện điện lưới Việt Nam (3 pha
380V, 50Hz), tốc độ quay đồng bộ 750 (vòng/phút), 1000 (vòng/phút), 1500
(vòng/phút), hoặc lớn hơn nếu cần.
• Tính sai lệch TST sơ bộ
|𝑛𝑚𝑜𝑡𝑜𝑟 − 𝑛𝑠𝑏 |
∆𝑢 = ≤ 5%
𝑛𝑠𝑏
Chú ý:
Tính toán sai lệch TST ở bước này là tính toán sơ bộ sau khi phân phối TST. Sau
khi hoàn thành công tác tính toán các bộ truyền, sinh viên cần kiểm tra lại điều
kiện sai lệch tỉ số truyền hệ thống sơ bộ (≤ 5%).
Để an toàn (dễ dàng thõa điều kiện sai lệch TST hệ thống ≤ 5%) sai lệch TST hệ
thống sơ bộ nên ≤ 3%.

3|P a g e
Bảng tỉ số truyền các bộ truyền thông dụng (tài liệu [9] trang 54)

Bảng dãy số tỉ số truyền tiêu chuẩn SEV229-75 cho bộ truyền bánh răng (tài liệu [9]
trang 54, hoặc tài liệu [1] trang 99)

3. Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống truyền động (output)


• Tính các thông số kỹ thuật của hệ thống truyền động, sinh viên tham khảo tài liệu [1]
trang 48, 49. Các tính toán bao gồm:
- Công suất trên các trục, chú ý trình tự tính toán cần thực hiện như sau
𝑃𝑙𝑣 𝑃𝑐𝑡 𝑃2 𝑃1
𝑃𝑙𝑣 (𝑖𝑛𝑝𝑢𝑡) → 𝑃𝑐𝑡 = → 𝑃2 = → 𝑃1 = → 𝑃𝑐𝑡đ𝑐 =
𝜂3 𝜂23 𝜂12 𝜂01

𝑃𝑙𝑣 , công suất cần thiết sử dụng cho máy công tác (kết quả ở phần tính
tải máy công tác)

4|P a g e
𝑃𝑐𝑡 , công suất cần thiết trên trục công tác – trục 3 (trục vít tải, băng tải,
xích tải, thùng trộn)
𝑃2 , công suất cần thiết trên trục 2 (trục bị động hộp giảm tốc)
𝑃1 , công suất cần thiết trên trục 1 (trục chủ động hộp giảm tốc)
𝑃𝑐𝑡đ𝑐 , công suất cần thiết trên trục động cơ
𝜂3 , hiệu suất cặp ổ lăn gắn trên trục công tác (trường hợp thùng trộn
𝜂3 = 1 vì 𝑃𝑙𝑣 máy công tác thùng trộn đã bao gồm công suất tiêu hao
cho cặp ổ lăn)
𝜂23 , 𝜂12 , 𝜂01 , hiệu suất các bộ truyền, ổ lăn được tính toán tùy vào sơ
đồ động
- Số vòng quay trên các trục, chú ý trình tự tính toán như sau
𝑛đ𝑐 (𝑖𝑛𝑝𝑢𝑡 ) → 𝑛1 → 𝑛2 → 𝑛3
𝑛đ𝑐 , số vòng quay không đồng bộ động cơ (đã biết khi chọn động cơ)
𝑛1 = 𝑛đ𝑐 /𝑢1 , số vòng quay trục 1 (trục chủ động hộp giảm tốc)
𝑛2 = 𝑛1 /𝑢2 , số vòng quay trục 2 (trục bị động hộp giảm tốc)
𝑛3 = 𝑛2 /𝑢3 , số vòng quay trục công tác (trục vít tải, băng tải, xích tải,
thùng trộn – chú ý 𝑛3 ≠ 𝑛𝑙𝑣 do sai lệch TST phân phối)
- Môment trên các trục
9,55 × 106 × 𝑃𝑖
𝑇=
𝑛𝑖
Lưu ý: Giá trị công suất làm tròn đến số thập phân thứ 6, tỉ số truyền đến số thập
phân thứ 2, số vòng quay đến số thập phân thứ nhất, moment xoắn chỉ lấy phần
nguyên.
• Lập bảng thông số kỹ thuật hệ thống truyền động
Trục Trục công tác
Trục động cơ Trục 1 Trục 2
Thông số (trục làm việc)
Công suất, P (kW) 𝑃𝑐𝑡đ𝑐 𝑃1 𝑃2 𝑃𝑐𝑡
Tỉ số truyền, u 𝑢đ hoặc 𝑢𝑘𝑛 (𝑢1 ) 𝑢𝑏𝑟 (𝑢2 ) 𝑢𝑘𝑛 hoặc 𝑢𝑥 (𝑢3 )
Số vòng quay, n (vg/ph) 𝑛đ𝑐 𝑛1 𝑛2 𝑛3
9,55 × 106 𝑃𝑐𝑡đ𝑐 9,55 × 106 𝑃1 9,55 × 106 𝑃2 9,55 × 106 𝑃𝑐𝑡
Mômen xoắn, T (N.mm)
𝑛đ𝑐 𝑛1 𝑛2 𝑛3

5|P a g e

You might also like