Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 He Truyen Dong
Chuong 6 He Truyen Dong
HỆ TRUYỀN ĐỘNG
NỘI DUNG CHÍNH
⚫ Giới thiệu chung
⚫ Hệ bánh răng
⚫ Các hệ truyền động khác
2
Ví dụ hệ truyền động
Động cơ điện
4
I. GIỚI THIỆU CHUNG
2. Một số công dụng của hệ truyền động
Tỉ số truyền lớn: hộp giảm tốc 2 cấp, 3 cấp …
Truyền chuyển động giữa hai trục xa nhau
Thay đổi vô cấp, hoặc có cấp tốc độ đầu ra (thay đổi tỷ
số truyền) với tốc độ đầu vào không đổi: hộp số trong
máy, ôtô, xe máy…
Dùng để đổi chiều quay: trong các máy tiện
Truyền chuyển động theo nhiều nhánh khác nhau
Dùng để hợp chuyển động hoặc phân tích chuyển động.
Truyền công suất lớn với kích thước gọn nhẹ (của hệ
bánh răng)
5
Công dụng của hệ truyền động
Bánh răng
trung gian
8
Hệ bánh răng thường
Hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục Hộp giảm tốc hai cấp khai triển
9
II. HỆ BÁNH RĂNG
1.2 Hệ bánh răng ngoại luân
Trong hệ ngoại luân đường tâm trục của bánh răng di
động
10
Một hệ bánh răng ngoại luân điển hình
Lược đồ của hệ
12
Các hệ bánh răng ngoại luân theo Levai
13
Hệ bánh răng ngoại luân
a. Hệ vi sai
Là hệ bánh răng ngoại luân trong đó không có bánh răng
trung tâm nào cố định
Bậc tự do của hệ
DFP = 3(nL-1) – 2n’J – n’’J
Hình a: DFP = 3(5 – 1) – 2.4 – 2 = 2
Cơ cấu có thể nhận 2 quy luật chuyển động (có 2 khâu
dẫn). Hệ vi sai có thể hợp 2 chuyển động làm một, hoặc
phân tích 1 chuyển động thành 2 chuyển động thành
phần
14
Hệ bánh răng ngoại luân
b. Hệ hành tinh
Là hệ bánh răng ngoại luân trong đó có bánh răng trung
tâm cố định
Bậc tự do của hệ
DFP = 3(nL-1) – 2n’J – n’’J
Hình a: DFP = 3(4 – 1) – 2.3 – 2 = 1
c. Hệ vi sai kín
Có một hệ bánh răng thường nối từ bánh răng trung tâm
này đến bánh răng trung tâm kia hoặc với cần.
15
Ví dụ hệ vi sai kín
⚫ Cần C nối với bánh
răng trung tâm 3 qua
một hệ thường là:
5 – 4 – 3’ - 3
Hệ vi sai kín
16
2. Động học hệ bánh răng
2.1 Hệ bánh răng thường
Tỉ số truyền: n2 N1 d1
= =
n1 N2 d2
Khi giải bài toán truyền động bánh răng, chiều quay của
từng bánh răng phải được thể hiện
Tỷ số truyền của hệ
r = nV/nI = (nV/nIV)(nIV/nIII)(nIII/nII)(nII/nI)
= (-1)3.(N1.N’2.N’3.N4)/(N2.N3.N4.N5)
Trục vào (I) và trục ra (V) quay ngược chiều nhau
19
n4, N4
n1, N1
Động
cơ Bộ công
tác
Cho: n2, N2
n1 = 500 rpm, N1 = 20
n3, N3
N2 = 70, N3 = 18, N4 = 54
Tìm: n4
Giải:
1. n2 = 500 rpm*(20/70) = 142.8 rpm Mômen xoắn?? Tăng 10.5 lần
2. n3 = n2 Công suất??
20
Ví dụ: hệ bánh răng thường
Hệ bánh răng di trượt:
Các tỉ số truyền có thể có của hệ: 9 tỉ số truyền
N3
21
Hệ bánh răng di trượt
Then hoa
22
2. Động học hệ bánh răng
⚫ Trong nhiều ứng dụng, cần có tỉ số truyền cụ thể. Nếu đó là
một tỉ số giữa các số nguyên nhỏ, như 1/2 hay 5/7, ta có rất
nhiều cặp bánh răng thỏa mãn. Tuy nhiên, có vài tỉ số truyền
không thể đạt được một cách chính xác, và một số khác là
bất khả thi. Ví dụ căn bậc hai của hai, một số vô tỉ. Một ví dụ
về tỉ số rất khó đạt được chính xác (trên quan điểm thực tiễn)
là 503/2003 (số nguyên tố).
Trong trường hợp đầu, ta không thể biểu diễn dưới dạng một
phân số của hai số nguyên do đó không thể chọn số răng
tương ứng. Trường hợp hai, giải pháp chính xác với một cặp
bánh răng có 503 và 2003 răng sẽ cực kỳ đắt tiền. Các khó
khăn trên có thể được giải quyết nếu cho phép một sai lệch
nhỏ của tỉ số mong muốn.
23
2. Động học hệ bánh răng
2.2 Hệ bánh răng ngoại luân
Điều kiện đồng trục
Để xác định các tỉ số truyền trong hệ ngoại luân sử dụng
hai phương pháp
- Lập công thức
- Sử dụng bảng tính (lập bảng)
a. Lập công thức
Nếu giá (cần C) cố định, ta có tỉ số truyền
r* = tích số răng bánh dẫn/tích số răng bánh bị dẫn
Dấu * là để chỉ cần C cố định (không quay)
24
2. Động học hệ bánh răng
⚫ Nếu cần quay với tốc độ nC
Tốc độ quay của bánh răng x so với cần là: n*x = nx – nC
Tốc độ quay của bánh răng y so với cần: n*y = ny – nC
nx, ny, nC lần lượt là tốc độ quay thực tế của bánh răng x,
y và cần
Vậy tỉ số truyền giữa x và y khi đứng trên cần C quan sát
(coi như cần đứng yên)
n*
ny − nC
r =
* y
= = Nx
n*
x nx − nC Ny
25
2. Động học hệ bánh răng
Với hệ bánh răng ngoại luân cần xác định đâu là bánh
răng x, y. Khi đó biết r*, nếu cho trước 2 trong ba tốc độ
(hệ có hai bậc tự do) sẽ xác định được tốc độ còn lại
Giả sử bánh răng dẫn là S, bị dẫn là R
nR − nC − N S + N P NS
r =
*
= =−
nS − nC N P N R NR
Số răng NS NP NR
Bước 1 +v +v +v +v
Số vòng quay
v + w v-(NS/NP)w v-(NS/NR)w v
tổng cộng
28
Bảng tính hệ vi sai
Từ bảng ta có:
nS = v + w
nR = v – (NS/NR).w
và nC = v
Khử v và w trong ba phương trình ta có
NS nR + nS ( N S / N R )
nR = nC − (nS − nC ), nC =
NR 1 + ( NS / NR )
NR
nS = nC + (nC − nR ).
NS
29
Bảng tính hệ hành tinh
30
Bảng tính hệ hành tinh
Số răng NS NP NR
Bước 1 +1 +1 +1 +1
Số vòng quay
1 + NR/NS 1 - NR/NP 0 +1
tổng cộng
31
3. Một số hệ ngoại luân đặc biệt
33
3. Một số hệ ngoại luân đặc biệt
35
Hệ vi sai bánh răng côn trong ôtô
36
III. CÁC HỆ TRUYỀN ĐỘNG KHÁC
1. Xích
2. Đai
3. Bánh ma sát
Bánh ma sát
Biến tốc ma sát
37
1. Truyền động xích
⚫ Truyền chuyển động và công
suất nhờ ăn khớp gián tiếp
giữa các đĩa xích và dây xích
⚫ Tỉ số truyền: n2/n1 = N1/N2
⚫ Ưu điểm
⚫ Truyền được công suất lớn
⚫ Truyền được giữa các trục
xa nhau
⚫ Nhược điểm
⚫ Tỉ số truyền thay đổi
⚫ Gây ồn trong khi làm việc
Bộ truyền xích răng
38
2. Truyền động đai
⚫ Truyền chuyển động và công suất nhờ ma sát gián tiếp
giữa các bánh đai và dây đai
⚫ Các loại đai
⚫ Đai dẹt
⚫ Đai thang
⚫ Đai răng
⚫ Đặc điểm Bộ truyền đai răng
⚫ Truyền được giữa các trục xa nhau
⚫ Làm việc êm, phòng quá tải
⚫ Công suất truyền nhỏ, xảy ra trượt
39
3. Bánh ma sát
⚫ Truyền chuyển động và công suất nhờ ma sát trực tiếp