Professional Documents
Culture Documents
Xi lanh (chuyển động thẳng) ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU KHIỂN Động cơ khí nén
(Cơ cấu chấp hành- (chuyển động quay)
Actuators)
NGUỒN
KHÍ NÉN PHẦN TỬ ĐIỀU KHIỂN
(Cơ cấu tác động (OUPUT)
Ký hiệu
Ký hiệu
4 1 2
3
b. Nút nhấn chuyển mạch
Ký hiệu
1 2
4 4
3. Công tắc hành trình điện cơ
Con lăn
a. Nguyên lý hoạt động: Ký hiệu
Khi con lăn chạm cữ hành trình thì Lò xo
tiếp điểm 1 nối với 4.
• Tiếp điểm chia ra làm 2 loại: Lò xo lá
- thường đóng (Normal Closed – NC) và
- thường mở (Normal Open – NO).
COM (1) NO (4)
• Công tắc hành trình thường có cả 2 loại
tiếp điểm NO và NC nhưng với một cực NC (2)
chung (COM).
Trục dẫn hướng
• Có một số dạng công tắc hành trình thường sử dụng như sau:
- Dạng chốt/ bản lề ngắn/bản lề/bản lề dài - Dạng bản lề giả con lăn/dạng ngắn/ dạng dài.
Piston
Nam châm vĩnh cửu
Cần piston
2. Cảm biến điện dung (Capacitive proximity switch)
a. Nguyên lý hoạt động:
Bộ tạo dao động sẽ phát ra tần số cao. Khi có vật cản kim loại hoặc phi kim loại nằm trong vùng
đường sức của điện trường, điện dung tụ điện thay đổi. Như vậy, tần số riêng của bộ dao động
thay đổi. Qua bộ so và nắn dòng tín hiệu được khuyếch đại.
Ký hiệu
Ưu điểm chính của cảm biến điện dung là có thể phát hiện vật thể cả bằng kim loại và phi kim loại.
Cảm biến này có thể phát hiện vật trong khoảng cách 5 – 40 mm, tùy theo thiết kế cảm biến và vật
liệu của vật phát hiện.
b. Ứng dụng
3. Cảm biến cảm ứng từ (Inductive proximity switch)
a. Nguyên tắc hoạt động:
Bộ tạo dao động sẽ phát ra tần số cao. Khi có vật cản bằng kim loại nằm trong vùng đường sức
của từ trường, trong kim loại đó sẽ hình thành dòng điện xoáy. Như vậy năng lượng của bộ dao
động sẽ giảm, dòng điện xoáy sẽ tăng, khi vật cản càng gần cuộn cảm ứng. Qua đó biên độ dao
động của bộ dao động sẽ gỉam. Qua bộ so, tín hiệu ra được khuyếch đại. Trong trường hợp tín
hiệu ra là tín hiệu nhị phân, mạch Schmitt trigơ sẽ đảm nhận nhiệm vụ này.
Tín hiệu ra
Bộ khuyếch đại
Mạch dao động
Vỏ ngoài lõi từ
Ký hiệu
4. Cảm biến quang (Optical proximity switch)
4.1. Phương pháp truyền trực tiếp
Nguyên tắc hoạt động:
Vật cần phát hiện sẽ đi qua giữa bộ phát và bộ
thu, hai bộ này đặt đối diện nhau. Phải đặt 2 bộ bộ thu
này thẳng hàng với nhau một cách chính xác. Khi
vật đi ngang qua tia sáng sẽ bị ngắt.
Ký hiệu
bộ phát
Chế độ vận hành của cảm biến quang này có một số ưu điểm là: Có thể truyền trực tiếp ánh sáng
lên đến 100 m với yêu cầu là tia sáng hội tụ, không khí khá sạch.
4.2 Phương pháp truyền phản xạ
Nguyên tắc hoạt động:
Mặt phản xạ được chế tạo đặc biệt làm bằng
Vật
nhựa với bề mặt tạo bởi các nhấp nhô hình cầu Vaät
hay hình kim tự tháp để phản xạ tia sáng phát
ra từ bộ phát quay về bộ thu với một góc tới.
Ký hiệu
Maët xạ
Mặt phản phaûn xaï
Boä phaù
Bộ t - Boä
phận thu
phát/thu
Tia sáng này không trở lại bộ thu khi vật thể chuyển động ngang qua. Phương pháp này cho phép
nhận được vật với khoảng cách đến 10 m với điều kiện không có bụi bẩn.
4.3 Phương pháp truyền phản chiếu:
Tương tự như phương pháp truyền phản xạ Boä phaùt
Bộ phát
nhưng không có mặt phản xạ.
Phương pháp này sử dụng cho các vật có bề Vaä
Vậtt
mặt nhẵn phẳng. Chùm ánh sáng từ bộ phát
bị bề mặt vật chặn lại và phản chiếu chùm tia
sáng về bộ thu và tác động vào mạch điều Boä thu
Bộ thu
khiển.
Ký hiệu
Loại này chỉ thích hợp cho khoảng cách
nhỏ và không khí xung quang phải sạch,
không có tạp chất.
Ưu điểm: Phát hiện được mọi vật, ổn định và tốc độ cao. Độ phân giải tốt.
Nhược điểm: ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ ẩm. Độ tuyến tính không cao
Fe
0V 0V 0V
Caûm bieán quang Caûm bieán ñieän dung Caûm bieán caûm öùng töø
NPN Transostor
PNP Transostor
III. PHẦN TỬ XỬ LÝ TÍN HIỆU – PROCESSING ELEMENTS
Tiếp điểm
Lò xo
4. BỘ ĐẾM (Relay counter)
a. Chức năng điều khiển: đóng, mở tiếp điểm sau số lần đếm n.
b. Nguyên lý hoạt động:
Bộ đếm có bốn chân: R1, R2, A1, A2. Bộ đếm đóng vai trò như một rơle đếm với 2 chân
A1 và A2 gắn đường dây tín hiệu vào để đếm tín hiệu.
Hai chân R1, R2 để xóa (reset) tín hiệu trở về trạng thái ban đầu. Khi tín hiệu ở chân A1 và A2
ở mức cao thì bộ đếm sẽ đếm xuống cho đến khi nào giá trị đếm bằng 0 sẽ không đếm nữa.
Ký hiệu
24V
A1 R1
S2 S4
n
A1 R1
A1 R1
N 10
0V A1 R1
IV. PHẦN TỬ ĐIỀU KHIỂN – Van đảo chiều điện - khí nén
1. NGUYÊN LÝ
2. KÝ HIỆU VAN ĐIỆN TỪ
3. VAN ĐIỆN TỪ ĐIỀU KHIỂN TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP (PILOT)
• Các phần tử điều khiển trong hệ thống Van ñaûo chieàu ñieàu khieån tröïc tieáp
Van đảo chiều điều khiển trực
điều khiển điện – khí nén là các van đảo baèng nam chaâm ñieän vaø loø xo
tiếp bằng nam châm và lò xo
chiều điều khiển bằng nam châm điện (1 coil)
hay còn gọi là van điện từ
(solenoid). VanVan
đảoñaûchiều
o chieàuđiều
ñieàukhiển
khieån trực
tröïc tieáp
baèbằng
tiếp ng nam namchaâchâm
m ñieän 2caûphía
hai phía
(2 coil)
Ký hiệu
Ký hiệu 5 3
5 3
1 1
4 (A) 2 (B)
4 2
Lò xo (spring) 3 (EB)
14 5 (EA) 1(P)
5 1 3
4 2
Coil 2 Coil 1
4 (A) 2 (B)
4 2
14 12 3 (EB)
5 3
5 (EA) 1 (P)
1
4.3 Van đảo chiều điện từ 5/3 - 2 Coil: điều khiển gián tiếp – Van phụ trợ (pilot); nút ấn bằng tay
Coil 2 Coil 1
4 (A) 2 (B)
4 2
5 (EA) 1 (P) 3 (EB)
5 3
1
5. MỘT SỐ LOẠI VAN ĐẢO CHIỀU ĐIỆN TỪ
5.1 Van đảo chiều điện từ 2/2
Normally Closed (NC) Normally Open (NO)
Ký hiệu Ký hiệu
2 2
1 1
5.2 Van đảo chiều điện từ 3/2 (điều khiển gián tiếp - pilot)
Cuộn solenoid 2 có điện, lực từ sinh ra tác dụng kéo ống sắt từ (3) lên, lúc này dòng khí theo khe hở
nhỏ đi xuống đẩy nòng van (4) trượt xuống, cửa số 3 bị chặn lại bởi vòng đệm (5), lúc này lò xo (6) bị
ép lại nên khí nén từ cửa 1 sẽ nối với cửa 2.
Ký hiệu
2
1 3
5.3 Van đảo chiều điện từ 5/2 (1 cuộn coil) điều khiển gián tiếp - pilot
a. tác động lò xo và khí nén b. Tác động điện Ký hiệu
https://drive.google.com/file/d/1KuqfDnaIXfV164SNR2UZdMc8k_3um6HJ/view?usp=sharing
5.4. Van đảo chiều điện từ 5/2 (2 cuộn coil)- điều khiển gián tiếp-pilot
https://drive.google.com/file/d/1rkRYW9tjzumTk03Uoo_Ngyu3NZaQLcLs/view?usp=sharing
5.5 Van đảo chiều điện từ 5/3 ( 2 cuộn coil)
a. Vị trí “0” cửa 4 nối cửa xả 5 và cửa 2 nối cửa xả 3, cửa P bị chặn
Ký hiệu
https://drive.google.com/file/d/1AincvObHtRscOwrGdnr6z7Hv-R9gJoGQ/view?usp=sharing
V. VAN TUYẾN TÍNH
1. Sự khác nhau Van đóng, mở (ON-OF) và Van tuyến tính
Sự khác nhau cơ bản của van tuyến tính và van đóng mở (ON-OFF) là quá trình làm việc của nam
châm điện từ và lưu lượng chảy qua van.
Ở van điện- thủy lực đóng mở (ON-OFF) tín hiệu dòng điện vào cuộn dây điện từ là
tín hiệu bậc thang (Tín hiệu vào 0 V, van đóng. Tín hiệu vào 24 V, van mở), hình a.
Trong khi đó ở van tuyến tính, tín hiệu dòng điện vào cuộn dây điện từ có thể thay
đổi tuyến tính (Tín hiệu vào từ 0 V-10 V), như vậy độ dịch chuyển của nòng van và
lưu lượng chảy qua van thay đổi tuyến tính, hình b.
Độ mở của van
Độ mở của van
Mở
Mở
Lò xo
Hành trình
Độ dịch chuyển s
4. Phân loại van tuyến tính/ Van điều khiển tuyến tính (Proportional Valve)
a. Phân loại theo dòng tín hiệu
Van tuyến tính có phản hồi.
Van tuyến tính không có phản hồi Giá trị đặt chỉnh theo
Cơ cấu đo lường yêu cầu (biến trở)
Biến trở
Khuyếch đại
F
Biến trở
Van tràn tuyến tính Khuyếch đại
P1 P2
P2
Biến trở
Khuyếch đại
Xem Video minh họa:
https://drive.google.com/file/d/127APlS-
UXIhRfUnBrEf7cb9N-L3r9LGp/view?usp=sharing
5. Tính chất tĩnh học của van tuyến tính
5.1 Mép điều khiển
Mép điều khiển sử dụng cho kiểu van với quan hệ giữa chiều rộng con trượt nòng van và chiều
rộng cửa van như sau:
Mép điều khiển dương: chiều rộng con trượt lớn thân van
a. b.
hơn so với chiều rộng cửa van trên ống lót. Khi có
dòng điện vào nam châm điện từ của van, nòng con trượt van
van bắt đầu dịch chuyển, nhưng lưu lượng qua
van tại thời điểm bắt đầu dịch chuyển nòng van a. Sự phụ thuộc lưu lượng qua van Q và độ dịch chuyển
nòng van s;
bằng không, do đó tạo ra một vùng chết trong đặc b. Sự phụ thuộc lưu lượng rò rỉ của van QL và độ dịch
tính lưu lượng của van. Lưu lượng rò rỉ của van có chuyển nòng van s.
giá trị nhỏ.
Mép điều khiển bằng không: chiều rộng của con
trượt của van bằng chiều rộng cửa van trên ống
lót, vì vậy đường đặc tính lưu lượng là đường
thẳng.
Mép điều khiển âm: chiều rộng con trượt nòng
van nhỏ hơn chiều rộng cửa van trên ống lót.
Đường đặc tính lưu lượng là đường thẳng gãy
khúc. Lưu lượng rò rỉ của van có giá trị lớn.
5.2 Đường đặc tính của van đảo chiều tuyến tính
Mỗi loại van đảo chiều tuyến tính do các hãng sản xuất đều có đường đặc tính riêng.
Ví dụ: đường đặc tính sự phụ thuộc tổn thất áp suất p và lưu lượng Q của van NG 16 và NG 25
được biểu diễn ở hình a. Tổn thất áp suất cho phép thông thường trong van đảo chiều tuyến
tính p = 5 20 bar.
Đường đặc tính sự phụ thuộc lưu lượng Q và dòng điện I được biểu diễn ở hình b.
P T
Khi thay đổi độ lớn dòng điện I ở van tuyến tính, nhiệt sinh ra trong cuộn dây điện từ không ảnh
hưởng đến lực điện từ F. Nhưng khi thay đổi hiệu điện thế U, thì nhiệt sinh ra trong cuộn dây
điện từ ảnh hưởng đến lực điện từ F.
Position 300
Linearachse X
mm 200
100
7. Ví dụ minh họa hoạt động van đảo chiều tuyến tính 5/3
1
Velocity
0
Linearachse X Cụm đặt giá trịm/s
theo yêu cầu
X +24V 1 2
Điện
-1 áp cài đặt giá trị theo yêu cầu
8V
8
5V
S ET Voltage 4
Setpoint
SET
v alue card V Y 0 0V
-4 -6 V
0V
Y
400
Position 300
Hành trình xi lanh phụ thuộc vào điện áp cài đặt Linearachse X
mm 200
100
1
0.50
Velocity
0
Linearachse X
Vận tốc xi lanh phụ thuộc vào điện áp cài đặt m/s
-0.50
-1
-1.50
8
6
4
Điện áp cài đặt giá Setpoint
v alue card
SET
Voltage
V
2
0
4 2
4
4. Công tắc hành trình điện-cơ và ký hiệu. 5. Cảm biến (sensor) tiệm cận từ (nam châm điện) và ký hiệu.
2 4
6. Cảm biến (sensor) cảm ứng từ và ký hiệu. 7. Cảm biến (sensor) điện dung và ký hiệu.
A1 R1
5
A2 R2
A1
A2
A1
5
A2
III. PHẦN TỬ ĐIỀU KHIỂN (OUTPUT ELEMEMTS)
1. Van điện từ 5/2- 1 coil, gián tiếp và ký hiệu 5. Ký hiệu: bóng đèn hiển thị
4 2
5 1 3
2. Van điện từ 5/2- 2 coil , gián tiếp và ký hiệu 6. Ký hiệu: chuông reo
4 2
5 1 3
3. Van điện từ 5/3- 2 coil và ký hiệu 7. Ký hiệu: cuộn coil của van đảo chiều
4 2
5 3
1
IV. CÁC LOẠI VAN TUYẾN TÍNH
2. Cụm đặt giá trị yêu cầu 3. Bộ điều chỉnh PID 4. Cụm khuyếch đại 1 nhánh
1.Bộ phát tín hiệu
PID
5. Cảm biến đo hành trình (endcoder) 6. Đo điện áp 7. Coil van tuyến tính 8. Cụm khuyếch đại 2 nhánh
V
10V
P Y
T Y
12. Van đảo chiều tuyến tính 13. Van đảo chiều tuyến tính 14. Van đảo chiều tuyến tính
2/2- 1 coil 5/3 -1 coil 5/3- 2 coil
A B A B
B
A
P T
P T
VII. BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Mô phỏng 06 mạch điều khiển bằng điện-khí nén theo yêu cầu.
Phần gợi ý: Cho mạch điều khiển. Xem Slide 49 – 54.
Nhiệm vụ:
a. Mô phỏng lại trên phần mềm (Simulation Pneumatics FluidSim 4.2.)
b. Cho hiển thị các đại lượng theo yêu cầu trên State Diagram.
Lưu ý: Sau khi mô phỏng xong, mạch hoạt động. Sinh viên thực hiện:
1. Copy dưới dạng Object “mạch khí nén và State Diagram” trong FluidSim.
2. Chuyển sang Word và dán vào.
3. Lưu bài tập làm được dưới dạng File Word.
CÁC MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN - KHÍ NÉN CƠ BẢN
Bài 1. Điều khiển van đảo chiều 5/2- 1 coil và Van đảo chiều 5/2-2 coil
Yêu cầu:
1. Vẽ lại mạch trên FuidSim 4.2.
2. Mô phỏng và cho hiển thị State Diagram: S1, S2 và Xi lanh A.
3. Trình bày sự khác nhau của 2 Van dựa trên State Diagram (Biểu đồ trạng thái)
a. Van đảo chiều 5/2 với 1 coil b. Van đảo chiều 5/2 với 2 coil
a. Mach khi nen b. Mach dien - Van 5/2: 2 coil
a. Mach khi nen b. Mach dien - Van 5/2:1 coil Text
+24V 3 4 5 6
Text +24V 1 2 XI LANH A
XI LANH A
S1 S2 K1 K2
S1 K
20%
20%
K1 K2 1Y 2Y
K Y Van dao chieu 1Y-
Van dao
4 chieu
2 Y 4 2 2Y
0V
Y 0V 1Y 2Y
5 3 5 3
1 1
5 6
2
Bieu do trang thai van 2 coil
Bieu do trang thai van 1 coil
Designation Quantity v alue 0 1 2 3
Designation Quantity v alue 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 100
Position
100 XI LANH A
mm 50
80
Position
XI LANH A 60
mm 40 1
State
20
S1
1
State 1
S1 State
S2
Bài 2. Điều khiển van đảo chiều 5/2- 2 coil và van đảo chiều 5/3 – 2 coil
Yêu cầu:
1. Vẽ lại mạch trên FuidSim 4.2.
2. Mô phỏng và cho hiển thị State Diagram: S1, S2 , Van đảo chiều và Xi lanh A.
3. Trình bày sự khác nhau của Van 5/2 và van 5/3 dựa trên Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
a. Van đảo chiều 5/2 với 2 coil b. Van đảo chiều 5/3 với 2 coil
a. Mach khí nén a. Mach khí nén b. Mach dien- Van 5/3: 2 coil
b. Mach dien - Van 5/2: 2 coil +24V
Text
XI LANH A 1 2 3 4 XI LANH A
Text
5 6 7 8
+24V
S1 S2 K3 K4
S1 S2 K1 K2
20%
20%
Van dao chieu 3Y- 4Y K3 K4 3Y 4Y
Van dao chieu
4 1Y- 2Y
2 K1 K2 1Y 2Y 4 2
1Y 2Y 3Y 4Y 0V
0V
5 3 5 3
1 1
7 8
Bieu do trang thai - Van 5/2:3 2 coil 4 Bieu do trang thai - Van 5/3: 2 coil
Designation Quantity v alue 0 1 2 3 Designation Quantity v alue 0 1 2 3
Position Position
XI LANH A XI LANH A
mm mm
State
S1 State
S1
State
S2 State
S2
Switching position
Van dao chieu 1Y - 2Y
Switching position
Van dao chieu 3Y - 4Y
Bài 3. Mạch điều khiển tùy động theo hành trình - cảm biến (sensor)/Proximity
Nhấn Nút START xi lanh A đi ra, khi S2 kích hoạt, xi lanh A lùi về. Khi B1 kích hoạt xi lanh A lại đi ra, chu
trình thực hiện tự động. Khi nhấn nút STOP, thì xi lanh A dừng lại.
Yêu cầu:
1. Vẽ lại mạch trên FuidSim 4.2.
2. Mô phỏng và cho hiển thị State Diagram: START, STOP , Xi lanh A và B1.
a. Mach khi nen b. Mach dieu khien hanh trinh bang cam bien (Proximity Switches)
+24V 1 2 3 5 6 7 State Diagram
XI LANH A Text
State
B1 STOP
STOP
K1
Position
4 2 XI LANH A
mm
Y1 Y2
5 3 K1 K2 K3 Y1 Y2 State
B1
1 0V
2 6 7
4
Lưu ý: Sensor B1 có thể Cảm biến điện dung, Cảm biến điện từ hoặc Cảm biến quang
Bài 4. Mạch điều khiển sử dụng rơ le thời gian
Nhấn START xi lanh A (xi lanh B) đi ra. Xi lanh A (xi lanh B) lùi về, khi chạm công tắc hành trình S1 (S2) và
dừng lại thời gian T= 1 giây.
Yêu cầu:
1. Vẽ lại mạch trên FluidSim 4.2.
2. Mô phỏng và cho hiển thị State Diagram: Xi lanh , Công tắc hành trình và van 5/2 .
3. Trình bày sự khác nhau của Rơ le thời gian đóng và nhả chậm dựa trên Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
a. Mach khi nen a. Mạch rơ le thời gian đóng chậm b. Mạch rơ le thời gian nhả chậm
+24V 5 6 7 8
XI LANH B Text
S2
XI LANH A
Text
S1 +24V 1 2 3 4
1
START 1
K3
START S2
K4
K1 K2
S1 2
2
7.78%
Ro le thoi gian nha
A1 cham
7.78%
a a
Switching position Switching position
Van 5/2 Van 5/2
0 0
Bài 5. Mạch điện điều khiển sử dụng rơ le áp suất
Nhấn START xi lanh A đi ra. Xi lanh A lùi về, khi chạm công tắc hành trình S1 và đủ áp suất p= 3 bar.
Yêu cầu:
1. Vẽ lại mạch trên FuidSim 4.2.
2. Mô phỏng và cho hiển thị State Diagram: Xi lanh A, S1, p, Áp kế
P
Ap ke a. Mach khi nen b. Mach dieu khien bang Cam bien ap suat P (Pressure Sensor)
+24V 1 2 3 4
XI LANH A S1 c. Bieu do trang thai
START
S1 K1 K2
Designation Quantity v alue 0 1 2 3 4
Position 100
XI LANH A 50
mm
P State 1
2.55%
S1
Switching position
1
K1 K2 Y1 Y2 P
4 2
0V
Pressure
Y1 Y2
Ap ke
bar
5 3
1
3 4
Bài 6. Mạch điện điều khiển sử dụng bộ đếm (Counter)
Nhấn START xi lanh 2A đi ra. Xi lanh 2A lùi về, khi chạm công tắc hành trình S2. Quá trình thực hiện đếm 3
lần. Sau đó xi lanh 2A dừng lại. Cách chỉnh số lần đếm.
Yêu cầu:
1. Vẽ lại mạch trên FuidSim 4.2.
2. Mô phỏng và cho hiển thị State Diagram: Xi lanh 2A, K0 và S2.
3. Chỉnh số lần đếm 5 lần.
a. Mach khi nen b. Mach dien su dung Bo dem - Counter K0 Bieu do trang thai Xi lanh 2A
+24V 1 2 3 6
Designation Quantity v alue 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Xi lanh 2A S1 S2 100
Position
Xi lanh 2A 50
K1 mm
START K1
RESET
1
9.71%
5.72%
State
K0
K0 S2
S1
4 2 Bo dem - Counter K0 1
State
A1 R1 S2
Y1 Y2
K0 3
5 3
A2 R2
1 K1 Y1 Y2
0V
2 1
3