You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II (2018-2019)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Kết cấu nhà cao tầng
KHOA XÂY DỰNG Mã môn học: HRBS421217
BM KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
----------o0o-----------

W2

W1

1 2 3 4 5

Hình 1. Mặt bằng công trình và sơ đồ tính gió tĩnh

1. Độ cứng chống uốn của lõi theo phương ngang nhà:


 EI   30 106  239.36  7180.8 106 kNm2
2. Độ cứng chống cắt của khung:
1.0  1.03
Ic   0.0833 m 4
12
0.4  0.63
Ig   0.0072 m 4
12
12  30  106
 GA  6  
 1.62  106 kN
 3 0.0072 4 0.0833 
3.5 1 / 1/ 
 8.0 3.5 
3. Tính hệ số H :

H  H
 GA  122.5 1.62  106
 1.84
EI 7180.8 106
4. Tính giá trị của tải ngang W1 ,W2 do gió tĩnh (tải tính toán):
W1  nW0 k1cB  1.2  0.83  0.47 1.4  65  42.6 kN/m
W2  nW0 k2cB  1.2  0.83 1.3175 1.4  65  119.4 kN/m

Số hiệu: BM17/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/3


5. Chuyển vị lớn nhất:
Áp lực hình thang được thay thế thành 02 thành phần:
+ Phân bố đều: W  42.6 kN/m
+ Phân bố tam giác: W   76.8 kN/m
Thành phần chuyển vị do tải phân bố đều:
Tra đồ thị tại z/H=1 K1=0.44
42.6  122.54  0.44
y1  H    0.073 m
8  7180.6  106
Thành phần chuyển vị do tải phân bố tam giác:
Tra đồ thị tại z/H=1 K1=0.42
11 76.8  122.54  0.42
y2  H    0.093 m
120 7180.6  106
 y  y1  y2  0.73  0.93  0.166 m
6. Tìm độ lệch (góc xoay) lớn nhất của nhà:
Tải phân bố đều:
dy1 42.6  122.53  0.41
 
max   0.0006
dz 8  7180.6  106
Tải phân bố tam giác:
dy 2 76.8  122.53  0.40
 max    0.0010
dz 8  7180.6  106
dy dy dy
  max   1  max   2  max   0.0006  0.0010  0.0016
dz dz dz
7. Xác định moment và lực cắt của lõi và khung tại mặt ngàm:
Tải phân bố đều:
42.6  122.52  0.62
M b  0   1.98  105 kNm
2
11  1
 M f   WH 2  M b  0     3.20 105  1.98 105   2.03 104 kNm
6 2  6
Tải phân bố tam giác:
76.8  122.52  0.58
M b  0   2.23  105 kNm
3
11  1
 M f (0)   WH 2  M b  0     3.84 105  2.23 105   2.68 104 kNm
63  6
Giá trị tổng:
 M b  0  1.98  2.23  4.21105 kNm
 M f (0)  2.03  2.68  4.71104 kNm
Tương tự, giá trị lực cắt:
Tải phân bố đều:
Qb  0   42.6 122.5 1.0  5218.5 kN

Số hiệu: BM17/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 2/3


 Q f (0) 
1
6
WH  M b  0     42.6  122.5  42.6  122.5  0 kN
1
6
Tải phân bố tam giác:
76.8 122.5 1.0
Qb  0    4704 kN
2
11 
 Q f  0    W H  M b  0    0 kN
6 2 
Giá trị tổng:
 Qb  0   5218.5  4704  9922.5 kN
 Q f (0)  0 kN
8. Sơ phác cốt thép lõi:

9. English questions:
- The estimated drift may be significantly less than if the wall alone were considered
to resist the horizontal loading.
- The estimated bending moments in the walls or cores will be less than if they were
considered to act alone.
- The columns of the frame may be designed as fully braced.
- The estimated shear in the frames, in many cases, may be approximately uniform
through the height, consequently, the floor framing may be designed and constructed
on a repetitive basis, with obvious economy.
Ngày 21 tháng 04 năm 2019
BM KCCT

TS. Nguyễn Văn Hậu

Số hiệu: BM17/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 3/3

You might also like