You are on page 1of 34

11/02/2022

Bộ môn Tín hiệu và Hệ thống

11/2/22 1

11/2/22 2

1
11/02/2022

2.1. Cấu tạo và phân loại sợi quang

2.2. Truyền sóng ánh sáng trong sợi quang


2.3. Suy hao trong sợi quang

2.4. Tán sắc trong sợi quang

2.5. Các giới hạn truyền dẫn gây ra bởi tán sắc

2.6. Các hiệu ứng quang phi tuyến

11/2/22 3

• Sợi quang:
– Ống dẫn sóng điện môi hình trụ tròn đóng vai trò kênh truyền dẫn
– Hiện tượng phản xạ nội toàn phần được sử dụng để duy trì ánh
sáng lan truyền trong lõi sợi: n1 > n2
– Phân loại sợi quang:
• Phân bố mặt cắt chiết suất: chiết suất bậc (SI), chiết suất biến đổi (GI)
• Số lượng mode truyền: sợi đa mode (MM) và sợi đơn mode (SM).
• Vật liệu chế tạo: Sợi thủy tinh, sợi nhựa (plastic)

• Tham số đặc trưng:


– Suy hao giới hạn khoảng cách truyền dẫn
– Tán sắc giới hạn dung lượng truyền dẫn
– Các hiệu ứng phi tuyến làm méo tín hiệu và giới hạn hiệu năng hệ
thống truyền dẫn

11/2/22 4

2
11/02/2022

• Phân loại:

Sợi đơn mode (SM)

Sợi đa mode chiết


suất bậc (MM-SI)

Sợi đa mode chiết


suất biến đổi (MM-GI)

11/2/22 5

• Một số loại sợi quang:

Silica fiber

11/2/22
6
Nguyễn Đức Nhân

3
11/02/2022

• Cơ sở truyền sóng:
– Trong môi trường đồng nhất, ánh sáng truyền thẳng
– Khi gặp bề mặt phân cách giữa hai môi trường: một phần phản xạ, còn
một phần khúc xạ

• Cơ sở truyền sóng:
– Phản xạ toàn phần à Cơ sở truyền ánh sáng trong sợi quang

4
11/02/2022

• Một số khái niệm cơ bản:


– Khẩu độ số NA: Xác định góc tiếp nhận ánh sáng cực đại của
sợi quang

• Một số khái niệm cơ bản:


– Mode truyền:
• Mỗi mode là một họ tia sáng ứng với một góc lan truyền cho phép xác định
(Theo lý thuyết tia)
• Mỗi mode là một nghiệm của phương trình sóng (xác định từ phương trình
Maxwell) xác định kiểu phân bố trường điện từ lan truyền trong sợi quang
(Theo lý thuyết truyền sóng)

10

10

5
11/02/2022

• Một số khái niệm cơ bản:


– Mode phân cực tuyến tính LPlm:
• Do độ lệch chiết suất rất nhỏ à các mode TM, TE và các mode lai ghép bị
suy biến thành mode phân cực tuyến tính LP

11

11

• Một số khái niệm cơ bản:


– Tham số V: Tần số chuẩn hóa à Xác định số lượng mode và
đặc tính truyền dẫn của sợi quang

• Quan hệ với hằng số lan truyền chuẩn hóa b

• b - hằng số lan truyền của mode tương ứng, k = 2p/l


• Mỗi mode được đặc trưng bởi một hằng số lan truyền b xác định
• b là một hàm của V, mỗi mode có một giá trị V cắt xác định

12

12

6
11/02/2022

• Một số khái niệm cơ bản:


– Đối với các mode LP: hằng số b được xác định cho các mode
khác nhau bởi công thức sau

• Bước sóng mà tại đó b = 0 được gọi là bước sóng cắt và được


tính

13

13

• Một số khái niệm cơ bản:


– Trong sợi quang, công suất không bằng 0 tại tiếp giáp giữa lõi
và vỏ.
– Đối với mỗi mode, một phần công suất được mang trong lõi,
phần còn lại ngoài vỏ
Pclad P
= 1 - core
P P
– Khi V càng gần với giá trị cắt của mode nào, tại mode đó càng
nhiều công suất ở ngoài vỏ??
– Tổng công suất trung bình gần đúng:

æ Pclad ö 4 -1 / 2
ç ÷ = M M – số lượng mode truyền trong
è P øtotal 3 sợi

11/2/22 14

14

7
11/02/2022

• Sợi đa mode chiết suất bậc (MM-SI):


– Sợi truyền nhiều mode (hoặc tia sáng)
– Quỹ đạo các tia lan truyền có dạng zigzac, gồm 2 loại tia: tia
kinh tuyến và tia nghiêng hoặc tia xoắn

– Số lượng mode truyền:

– Tán sắc mode lớn à giới hạn băng tần truyền dẫn của sợi

15

15

• Sợi đa mode chiết biến đổi (MM-GI):


– Mặt cắt chiết suất:

g – hệ số mặt cắt chiết suất, thường g » 2

– Khẩu độ số: NA(r) = n 2 (r) - n 22 = NAmax 1 - (r / a)a


NA max = n1 2D
– Sợi truyền nhiều mode (hoặc tia sáng), cũng gồm 2 loại tia: tia
kinh tuyến và tia nghiêng hoặc tia xoắn

16

16

8
11/02/2022

• Sợi đa mode chiết biến đổi (MM-GI):


– Quỹ đạo các tia lan truyền có dạng đường cong hình sin do bị
đổi hướng liên tục,

– Số lượng mode truyền:

– Tán sắc mode nhỏ hơn à tăng băng tần truyền dẫn của sợi

17

17

• Sợi đơn mode (SM):


– Chỉ truyền một mode duy nhất, mode LP01
– Điều kiện đơn mode: V < 2,405 (All fibers: 2<V<2,405)
– Phân bố trường: gần đúng dạng Gauss
– Đường kính trường mode (MFD): xác định phạm vi mặt cắt của
trường mode cơ bản, thường lớn hơn đường kính lõi sợi
– Diện tích hiệu dụng:
– Hệ số giam hãm:

– Không có tán sắc mode à băng tần truyền dẫn lớn


18

18

9
11/02/2022

• Ví dụ 1: Cho tham số sợi chiết suất bậc gồm


– Đường kính lõi: 50μm; bước sóng hoạt động λ=1310nm
– Chiết suất lõi n1=1.5; chiết suất vỏ n2=1.49
• Hãy xác định
– Tính số lượng mode truyền trong sợi
– Điều kiện đơn mode của sợi theo bước sóng
– Điều kiện đơn mode của sợi theo đường kính lõi sợi
– Điều kiện đơn mode của sợi theo độ lệch chiết suất giữa lõi sợi
và vỏ sợi

19

19

• Ví dụ 2: Cho tham số sợi gồm


– Đường kính lõi: 50μm; bước sóng hoạt động λ=1310nm
– Chiết suất tại tâm sợi n1=1.5; chiết suất vỏ n2=1.4
• Hãy xác định
– Khẩu độ số, số lượng mode truyền, tán sắc mode nếu sợi là sợi
chiết suất bậc (g=∞)
– Khẩu độ số, số lượng mode truyền, tán sắc mode nếu sợi là sợi
chiết suất biến đổi (g=2)
– Khẩu độ số, số lượng mode truyền, tán sắc mode nếu sợi là sợi
chiết suất tam giác (g=1)

20

20

10
11/02/2022

• Hệ số suy hao:
– Khái niệm: Sự suy giảm công suất quang trung bình trong sợi
khi lan truyền
à Tuân theo định luật Beer:
dP/dz = -aP
a - hệ số suy hao
– Hệ số suy hao:

• Các nguyên nhân gây suy hao:


– Suy hao do hấp thụ – Suy hao do uốn cong
– Suy hao do tán xạ – Một số nguyên nhân khác
21

21

• Các nguyên nhân gây suy hao:


– Suy hao do hấp thụ: gồm 2 loại chính
• Hấp thụ ngoài: do sự có mặt của các ion tạp chất
ü Các tạp chất kim loại chuyển tiếp như Fe, Cu, Co, Ni, Mn và Cr
hấp thụ mạnh trong dải bước sóng 0.6 – 1.6 µm
ü Ion OH do sự có mặt của hơi nước trong quá trình chế tạo sợi à
gây ra các đỉnh hấp thụ tại 1.39, 1.24, 0.95 µm
ü Để mức suy hao nhỏ < 1 dB/km, nồng độ mức tạp chất nên
< 1ppb (10-9)
• Hấp thụ thuần: do chính thủy tinh tạo nên sợi
ü Hấp thụ cực tím: liên quan đến kích thích điện tử
ü Hấp thụ hồng ngoại: tương tác giữa các liên kết dao động và
trường quang
22

22

11
11/02/2022

• Các nguyên nhân gây suy hao:


– Suy hao do tán xạ: sinh ra do
• Sự thay đổi vi mô về mật độ trong vật liệu tạo sợi
• Sự thăng giáng thành phần
• Các khuyết tật hoặc cấu trúc không đồng nhất
• Quan trọng: sự thăng giáng mật độ à các thăng
giáng ngẫu nhiên của chiết suất cỡ < l à Tán xạ
Rayleigh
• Suy hao do tán xạ Rayleigh:
C ~ 0,7-0,9 (dB/km)-µm à aR = 0.12 - 0,16 dB/km
tại 1,55 µm

23

23

• Các nguyên nhân gây suy hao:


– Suy hao do uốn cong:
• Do uốn cong vĩ mô: bán kính uốn cong lớn so với
đường kính sợi
ü Suy hao uốn cong tăng theo hàm mũ: ~ exp(-R/Rc), Rc = a/NA
ü Ở sợi đa mode:
số lượng mode hiệu dụng:
ìï g + 2 é 2a æ 3 ö2/3 ù üï
N eff = N ¥ í1 - ê +ç ÷ úý
ïî 2 g D êë R è 2n2 kR ø úû ïþ
g
N¥ = (n1ka)2 D
g+2

24

24

12
11/02/2022

• Các nguyên nhân gây suy hao:


– Suy hao do uốn cong:
• Do vi uốn cong: bán kính uốn cong nhỏ so với
đường kính sợi

ü Để giảm suy hao do vi uốn cong: bọc đệm sợi quang và


chọn tham số V phù hợp (2 – 2.4)
25

25

• Các nguyên nhân gây suy hao:


– Các suy hao khác:
• Suy hao do sự không hoàn hảo cấu trúc sợi quang
• Suy hao do hàn nối
• Suy hao trong môi trường chiếu xạ

26

26

13
11/02/2022

• Phổ suy hao sợi quang:

27

27

• Phổ suy hao sợi quang:

Ø Cửa sổ truyền dẫn:

• 850 nm: 2-3 dB/km

• 1300 nm: 0.5 dB/km

• 1550 nm: 0.2 dB/km

28

28

14
11/02/2022

• Ví dụ 3: Cho biết sợi quang đơn mode có:


– Công suất đưa vào đầu sợi quang là 10mW.
– Độ nhạy thu của bộ thu đặt tại cuối sợi quang là -10dBm.
– Bỏ qua các suy hao mối nối, mối hàn, connecter
• Hãy xác định
– Khoảng cách truyền dẫn tối đa nếu hệ số suy hao sợi quang là
3 dB/km (λ=850nm)
– Khoảng cách truyền dẫn tối đa nếu hệ số suy hao sợi quang là
0.5 dB/km (λ=1310nm)
– Khoảng cách truyền dẫn tối đa nếu hệ số suy hao sợi quang là
0.2 dB/km (λ=1550nm)

29

29

• Khái niệm:
– Tán sắc: hiện tượng các thành phần tín hiệu quang (mode, bước
sóng, trạng thái phân cực) có vận tốc lan truyền khác nhau à
Xung quang bị dãn rộng về thời gian khi lan truyền à ISI

30

30

15
11/02/2022

• Khái niệm:
– Các loại tán sắc quan trọng:
• Tán sắc mode
• Tán sắc vận tốc nhóm (Tán sắc sắc thể):
ü Tán sắc vật liệu
ü Tán sắc ống dẫn sóng
• Tán sắc mode phân cực
dz w
– Vận tốc pha: vp = = b = nw/c
dt k
dw
– Vận tốc nhóm: vg = k = w/c = 2p/l
db
1 db 1 db
– Độ trễ nhóm: t= = t=
vg dw c dk
31

31

• Tán sắc mode:


– Nguyên nhân:
• Sợi truyền nhiều mode
• Mỗi mode có tốc độ lan truyền khác nhau (có hằng số lan
truyền khác nhau) à Lệch thời gian truyền giữa các mode
(tán sắc mode)
− Đối với sợi MM-SI:
• Độ lệch thời gian truyền giữa tia ngắn nhất (mode bậc thấp
nhất) và tia dài nhất (mode bậc cao nhất)

32

32

16
11/02/2022

• Tán sắc mode:


− Đối với sợi MM-GI:
• Các tia có quãng đường ngắn hơn lan truyền với vận tốc
nhỏ hơn và ngược lại
• Sợi GI có mặt cắt chiết suất tối ưu có độ trễ thời gian nhỏ
nhất
• Độ lệch thời gian truyền:

⎧ (g − g opt )L
⎪ nΔ g ¹ gopt
⎪ 1
(g + 2)c
ΔT ≈ ⎨
⎪ n1Δ 2 L g = gopt

⎩ 8c

33

33

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Nguyên nhân: Sự phụ thuộc của vận tốc nhóm (hằng số lan
truyền) vào tần số (bước sóng) à gây ra mở rộng xung
• Các thành phần phổ lan truyền tại tốc độ khác nhau
Chiết suất nhóm

• Độ trễ thời gian giữa các thành phần tần số: Tham số GVD

• Độ trễ được xác định theo độ rộng phổ nguồn quang Dl

Hệ số tán sắc D (ps/nm/km):

34

34

17
11/02/2022

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Tán sắc vật liệu: Do sự phụ thuộc của chiết suất vật liệu vào tần
số (bước sóng)
• Phương trình Sellmeier:

• Độ trễ nhóm:
db db dl
t= =
dw dl dw
Sử dụng dl = - l ta có:
dw w
db æ l ö l db l2 db
t= ç- ÷ = - =-
dl è w ø w dl 2pc dl
35

35

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Tán sắc vật liệu: (tiếp)
• Biết rằng b = 2pn(l)/l, do vậy:
l2 db l2 æ 2 pn 2pn' ö
t=- =- ç- + ÷
2pc dl 2 pc è l2 l ø
1
=-(- n + ln' ) = 1 æç n( l ) + l dn( l ) ö÷
c cè dl ø
d t
• Hệ số tán sắc: D=
dl
à Hệ số tán sắc vật liệu:
dt 1 é dn d 2n dn ù l d 2n
DM = = ê -l 2 - ú = - ps/(nm.km)
dl c ë dl dl dl û c dl2

36

36

18
11/02/2022

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Tán sắc ống dẫn sóng: Do sự phụ thuộc của hằng số lan truyền
vào cấu trúc sợi quang (tham số V)
• Do phần công suất tại mỗi thành phần phổ thẩm thấu ra
ngoài vỏ có chiết suất nhỏ hơn khác nhau à tốc độ nhóm
khác nhau.
• Sử dụng b » nk , ta có độ trễ:

1æ d (kb) ö
t = ç n1 + n1D ÷
cè dk ø

• Sử dụng gần đúng: V » kan1 2D


à Độ trễ: 1æ d ( Vb ) ö
t = ç n1 + n1D ÷
cè dV ø

37

37

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Tán sắc ống dẫn sóng:
• Thành phần phụ thuộc bước sóng:
n1D d ( Vb )
t( l ) »
c dV

à Hệ số tán sắc ống dẫn sóng:

dt V dt n D æ d 2 ( Vb ) ö
Dw = =- » - 1 ççV ÷
dl l dV cl è dV 2 ÷ø

38

38

19
11/02/2022

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Hệ số tán sắc trong sợi SM: D = DM + DW
− Giới hạn tốc độ bit: ΔT < TB = 1/B, hay

− Tán sắc giới hạn dung lượng (BL - b.s-1.km) của hệ thống truyền dẫn
quang

39

39

• Tán sắc vận tốc nhóm (GVD):


− Hệ số tán sắc trong sợi SM:

40

40

20
a) Hãy tính công suất quang tối thiểu cần thiết khi p
A.5. Sợi quang truyền dẫn dài 15mức cônghệsuất
km có số quang
suy hao tại cửa
ở phía thusổlà bước sóng truyền
0,3µW.
dẫn là 2 dB/km.
b) Giá trị công suất quang phía đầu11/02/2022
sợi tăng lên như
a) Hãy tính công suất quang tối sợi
thiểu cần thiết
là 2,5 dB/km khi phóng vào đầu sợi để thu được
mức công suất quang ở phía thu là 0,3µW.
A.6. Nguồn quang LED hoạt động ở cửa sổ 850 nm
b) Giá trị công suất quang phía đầu sợi
biết côngtăng
thứclêntính
nhưđộ
thếgiãn
nàorộng
nếu hệxung
số suy
do hao
ảnh của
hưởng của
sợi là 2,5 dB/km rộng phổ !! như sau:

A.6. Nguồn quang LED hoạt động ở cửa


!!"#sổ=850− nm
! ! !có
!
! độ rộng phổ là 45nm. Cho
! (ptr. 3-20 p.102 - Keiser)
! !!! !
biết công thức tính độ giãn rộng xung do ảnh hưởng của tán sắc vật liệu !!"# với độ
•rộng
Víphổ
dụ 4:
!! Công thức tính độ dãn rộng xung
như sau: dosốảnh
với chỉ chiếthưởng
suất thoả mãn công thức Sellmeier:
của tán sắc vật liệu: Công thức Sellmeier
! !!! ! !
!!"# = − ! ! !!! !! !! = -1Keiser)
(ptr. 3-20 p.102 + !! !! với E=hc/! và E0 và Ed lần lượt là
! !! !
tham số cho vật liệu SiO2 như sau: E=hc/λtham
và E0số
=13,4eV và Ed =14,7eV
năng lượng tán sắc,với vật liệu SiO2 thì E0=13,4eV
• Hãyvới chỉđộ
tính sốdãn
chiếtrộng
suất xung
thoả mãn côngsắc
do tán thứcvật
Sellmeier:
liệu gây ra khi
truyền qua chiều
! ! dài 100km nếu sử dụng
a) Hãy xác định độ giãn rộng xung do ảnh hưởng củ
!! = 1 + ! !!!!!! với E=hc/! và ns/km.
E0 và EĐộd lần lượt
giãn
-4 là năng
rộng xung lượng
sẽ thaydao
đổiđộthếvật
nàoliệu
nếuvàsử dụng
a) Nguồn quang ! LED ở λ=850nm 0 #10

tham sốcónăng lượng


độ rộng sắc, với vật liệuphổ
tán45nm
phổ SiO2nm
2 thì E0=13,4eV và Ed=14.7eV.
-0.5

-1

)
2
b) Nguồn quang LD ở λ=850nm -1.5 có
a) Hãy xác định
độ rộng phổ 2nm độ giãn rộng xung
-2
2
dob)ảnh
Xác định độ
hưởng củagiãn
tán rộng xung
sắc vật liệudotheo
tán sắc
đơnvật
vị liệu gâ
sẽ thay đổi LED ở cửa
nếusổsử
bước sóng 1550nm,
quangcóLD
độ rộng
có độphổ 75nm
-2.5
ns/km.
c) Độ giãnquang
Nguồn rộngLD
xung
ở λ=1550nm thế nào -3 dụng nguồn rộng
phổ 2nmcó độ rộng phổ 1nm
-3.5

A.7. a) Thế nào là sợi đơn mode.


-4
800 1000 1200 1400 1600
Wavelength (nm)

b) Xác định độ giãn rộng xung do tán sắc vật liệu


b) Hãy cho gây
biết ra khihạn
giới sử dụng
bước nguồn quang
sóng cắt để sợi qua
41
LED ở cửa sổ bước sóng 1550nm, có độ rộng phổ 75nm
chiết suất lõi và vỏ sợi tương ứng n = 1,5 và n =1,49 là s 1 2
41
A.7. a) Thế nào là sợi đơn mode.điều kiện đơn mode: V < 2,405

b) Hãy cho biết giới hạn bước sóng cắt c) Hãy xácquang
để sợi định đường kínhkính
có đường sợi quang có chiết suất
d = 18µm,
1,5 và n2=1,49, hoạt động ở cửa sổ bước sóng 1550nm để đ
chiết suất lõi và vỏ sợi tương ứng n1 = 1,5 và n2=1,49 là sợi quang đơn mode. Cho biết
Cho biết điều kiện đơn mode:V < 2,405
điều kiện đơn mode: V < 2,405
A.8. Xác định khoảng cách truyền dẫn lớn nhất của
c) Hãy xác định đường kính sợi quang có chiết suất lõi và vỏ sợi tương ứng n1 =
•1,5Ví kênh điểm –dẫn điểm hoạt động ở cửa sổ bước sóng 1310nm
vàdụ 5: Công
n2=1,49, thức
hoạt độngtính hệ sổ
ở cửa sốbước
tán sắc
sóngống
1550nm sóng:để đảm bảo sợi quang đơn mode.
dùng bộ khuếch đại nào nếu biết: Công suất nguồn quang
Cho biết điều kiện đơn
dt mode:V D æ d ( Vb ) ö
V dt <n2,405 2
slide
Dw = =- » - 1 ççV máy2 thu ÷ -15dBm; suy 55hao mối nối, mối hàn: 0,5dB; hệ số su
dl l dV cl è dV ÷ø
• HãyA.8. tínhXác định rộng
độ dãn khoảng cách
xung dotruyền
tán sắc dẫnốnglớn dẫn
nhất sóng
A.9. Tính
của tuyến truyền dẫn quang đơn
tán sắcgâyống dẫn sóng của sợi quang đơn m
kênh
ra điểm – điểmqua
khi truyền hoạt độngdài
chiều ở cửa
100kmsổ bướcnếu sóng
sử 1310nm với giả thiết hệ thống không
dụng
sóng 1320nm theo đơn vị [ps/(nm.km)] với đường kính l
dùnga) bộNguồn
khuếch đại LED
quang nào ởnếu biết: Công
λ=850nm suất kính
có đường nguồn quang
lõi và vỏ lầnđi vào sợi 15dBm; độ nhạy
máy thulượt
-15dBm;
là 9μmsuy hao mốichiết
và 125μm, nối,suất
mốilõi
hàn:sợi0,5dB;
là 1,48 hệ số suy
và độ lệch hao sợi quang là 2dB/km
chiết suất Δ = 0.25%
b) A.9.
NguồnTính tán LED
quang sắc ống dẫn sóng
ở λ=850nm cócủa sợi kính
đường quanglõi đơn
và vỏmode
lần hoạt động ở cửa sổ bước
sóng 1320nm theovàđơn
lượt là 9μm vị [ps/(nm.km)]
125μm, vớilàđường
chiết suất lõi sợi 1,48 vàkính lõi và vỏ lần lượt là 9µm và
độ lệch
chiết suất Δ = 1%
c) Nguồn quang LD ở λ=1550nm có đường kính lõi và vỏ lần
lượt là 9μm và 125μm, chiết suất lõi sợi là 1,48 và độ lệch
chiết suất Δ = 0.25%

42

42

21
11/02/2022

• Tán sắc bậc cao:


− Hiệu ứng tán sắc không triệt tiêu hoàn toàn tại l = lZD
− Các xung quang vẫn bị dãn rộng xung do tán sắc bậc cao
− Nguyên nhân: do D cũng là một hàm của bước sóng à các
thành phần phổ có D khác nhau và D không thể bằng 0 tại tất
cả các thành phần phổ của nó
− Đặc trưng bởi độ dốc tán sắc (liên quan đến tán sắc bậc 3 - β3):

Trong đó:
− Tại l = lZD, β2 = 0 và S tỉ lệ với β3
− Giá trị điển hình: S ~ 0.05 – 0.1 ps/(km.nm2)

43

43

• Tán sắc mode phân cực (PMD):


− Sợi đơn mode có 2 mode phân cực trực giao
− Sợi thực tế không hoàn hảo à mỗi mode phân cực trực giao có
chiết suất mode khác nhau (birefringence - )
− Hiện tượng lưỡng chiết biến đổi ngẫu nhiên dọc theo sợi quang
do sự thay đổi của sức căng và đường kính lõi của sợi à PMD

− Độ lệch chiết suất mode phân cực:

44

44

22
11/02/2022

• Tán sắc mode phân cực (PMD):


− Độ trễ thời gian giữa 2 mode phân cực:

− Đối với sợi quang dài: có sự ghép cặp mode => cân bằng thời
gian truyền à giảm PMD

− Nhiều ghép cặp mode tương ứng với một giá trị PMD hiệu dụng
à Độ trễ nhóm vi sai (DGD)
45

45

• Tán sắc mode phân cực (PMD):

− Quá trình ghép cặp mode thay đổi theo vui trường, độ dài ghép
cặp mode biến đổi theo chiều dài sợi => giá trị PMD tức thời là
một biến ngẫu nhiên.
− Hệ số PMD: DPMD có đơn vị ps/km1/2

46

46

23
11/02/2022

• Tán sắc mode phân cực (PMD):


− Hàm mật độ xác suất của PMD tức thời tuân theo hàm Maxwell

47

47

• Phương trình truyền dẫn


− Dãn xung sinh ra sự phụ thuộc của b vào tần số
− Trong trường hợp các xung có
à Khai triển b(w) thành chuỗi Taylor:

48

48

24
11/02/2022

• Phương trình truyền dẫn


− Phương trình truyền dẫn cơ bản cho thành phần biên độ xung
biến đổi chậm (A):

− Chuẩn hóa theo tốc độ lan truyền của xung (bỏ qua β1):

− Lưu ý khi áp dụng lý thuyết phương trình sóng đồng trục


ü Giá trị β2 có thể âm hoặc dương thay vì chỉ mang giá trị dương
ü Xung Gauss đầu vào khi bị dãn rộng vẫn duy trì dạng xung

49

49

• Truyền xung Gauss có chirp


− Xung Gauss ban đầu:

C – hệ số chirp, T0 – độ rộng xung


− Chirp (sự dịch tần số theo thời gian) được xác định:

− Xung Gauss đầu ra: xác định bằng việc giải ptrình truyền dẫn

− Hệ số dãn xung:

50

50

25
11/02/2022

• Truyền xung Gauss có chirp

Độ rộng xung được nén

51

51

• Giới hạn về tốc độ bit


− Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ lớn:
• Chỉ xét b2 và C = 0:
à
• Xét b2 = 0 và C = 0:
à
− Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ nhỏ:
• Chỉ xét b2 và C = 0:
à
• Xét b2 = 0 và C = 0:
à

52

52

26
11/02/2022

− Nguồn quang độ rộng phổ 1nm giới hạn BL < 0.1 (Gb/s).km
− Laser DFB được sử dụng cho hầu hết các hệ thống truyền dẫn
quang
− Với các hệ thống có B > 2.5 Gb/s đều cần quản lý tán sắc

53

53

• Độ rộng băng tần


− Sợi quang được xem như một hệ thống tuyến tính:

h(t) – đáp ứng xung và khai triển Fourier

− Đối với phổ Gauss, hàm truyền đạt của sợi:

54

54

27
11/02/2022

• Ví dụ 6: Cho hệ thống TTQ có các tham số sau


− Tốc độ bit 10Gb/s, nguồn phát quang đơn mode ở bước sóng
1550nm, hệ số tán sắc sợi là D = 16ps/nm.km
• Hãy tính khoảng cách tối đa mà tại đó bắt đầu
xảy ra ISI nếu
a) Độ rộng phổ là 1nm, mã
đường truyền là NRZ
b) Độ rộng phổ là 1nm,
mã đường truyền là RZ 50%
c) Độ rộng phổ là 2nm, mã
đường truyền là NRZ

55

55

• Ví dụ 7: Cho hệ thống TTQ có các tham số sau


− Hoạt động ở bước sóng 1550 nm với tốc độ bit 5Gb/s, sử dụng
xung quang Gauss có chirp với độ rộng FWHM là 100ps với b2 =
-16ps2/km và bỏ qua độ rộng nguồn quang

• Hãy tính khoảng cách truyền dẫn tối đa giới hạn


bởi tác sắc khi:
a) Hệ số chirp C = -6
b) Xung Gauss không chirp
c) Hệ số chirp C = 6

56

56

28
11/02/2022

• Các hiệu ứng phi tuyến chính:


− Stimulated Raman Scattering (SRS)
− Stimulated Brillouin Scattering (SBS )
− Self-Phase Modulation (SPM)
− Cross-Phase Modulation (XPM)
− Four-Wave Mixing (FWM)
• Nguồn gốc của hiệu ứng phi tuyến trong sợi
quang
− Độ cảm phi tuyến bậc 3 (χ3)
− Phần thực của χ3 gây ra SPM, XPM và FWM (hiệu ứng Kerr)
− Phần ảo của χ3 gây ra SBS và SRS

57

57

• Phương trình Schrodinger phi tuyến (NSE):

− Phương trình NSE là mở rộng từ phtr truyền dẫn

− Hệ số phi tuyến g = (2p/l)(n2/Aeff) với n2 là chiết suất phi tuyến

− Sợi quang có Aeff lớn (LEAF – large effiective-area fiber) sẽ giúp


giảm hệ số phi tuyến

− Hiệu ứng phi tuyến dẫn đến sự hình thành của các soliton
quang

58

58

29
11/02/2022

• Tán xạ kích thích:


− Tần số ánh sáng bị tán xạ khác với tần số ánh sáng tới

hfin hfout hfin hfout


Trạng thái dao động Trạng thái dao động
hfphonon hfphonon
Trạng thái nền Trạng thái nền
(a) Stokes (b) An3-Stokes
hfin = hfout + hfphonon Bảo toàn năng lượng

Đặc điểm SRS SBS


Tần số phonon Tần số quang Tần số âm
Hướng tán xạ Hai chiều Ngược chiều lan truyền
Độ dịch tần 13 THz 10 GHz
Phổ khuếch đại 10 – 30 THz < 100 MHz
59

59

• Tán xạ Raman kích thích:


Công suất

Bước sóng
Tán xạ Raman tạo ra một bước
sóng đỉnh rộng

• Dịch tần Raman: fR = fp – fs


• Tán xạ Stokes thường chiếm ưu thế so với phát xạ phản Stokes
• Khi công suất trong sợi > P ngưỡng à SRS
Pth » 16Aeff/(gR.Leff) » 16(pw2)a/ gR
Độ dài hiệu dụng à Leff = [1-exp(- aL)]/a » 1/a

60

60

30
11/02/2022

• Tán xạ Brillouin kích thích:


− Quá trình tán xạ bảo toàn cả năng lượng và xung lượng

61

61

• Tán xạ kích thích:


− Tán xạ Brillouin kích thích:

Sợi lõi thủy tinh

Sợi dịch tán sắc

• Phổ khuyếch đại Brillouin


giống với dạng Lorentz:
• Ngưỡng SBS: Pth » 21Aeff/(gB.Leff)
• Ánh sáng điều biến có ngưỡng SBS cao hơn nhiều
Tốc độ bít à Ngưỡng SBS
62

62

31
OFDM tạo ra có công suất rất nhỏ, có thể bỏ qua, trong khi đó công su
ảnh hưởng đáng kể đến méo tín hiệu chủ yếu do các sóng bơm là các són
hoặc giữa hai sóng mang quang và một sóng tín hiệu OFDM. Không
11/02/2022
quát, giả thiết rằng hệ thống OFDM WDM-PON sử dụng 4 kênh bước só
!! , !! , !! , !! và khoảng cách kênh giữa các bước sóng là đều nhau v
!!!! − !! . Sự đóng góp của các sóng bơm khác nhau !! lên sóng FWM
vào khoảng cách kênh giữa sóng bơm đó và sóng FWM, và được đặc tr
!! ! !! !!!
số walk-off !!,! = !!,! − !!,! ≈ với !! là hệ số tán sắc c
!! !! ! !! !!!

và ! phi
• Điều chế pha = 2,3,4. Tại các kênh bước sóng 1 và 4, công suất nhiễu FWM g
tuyến:
− Chiết suất nphần côngvào
phụ thuộc suất do hiệu
cường ứng
độ EM FWM
trong suy biến
sợi quang: (!! = !! ) và FWM không su
Cường độđối Þ Chiết
EMxứng ≠ !! )ÞtạoHiệu
(!! suất ra. ứng
CònKerr
tại các kênh bước song 2 và 3, công suấ
− Nguồn gốc: Đáp ứng không điều hòa của các điện tử đối với
sẽ lớn
cường độ trường hơn do có them phần công suất do hiệu ứng FWM không suy b
quang
(!! = !! ) gây ra. Dựa trên biểu thức close-form trình bày trong [10], cô
FWM tại mỗi kênh bước sóng tại ONU có thể viết thành

! !!!" ! ! ! !" !
− Xảy ra khi công suất!! !"# =
trường 2! lớn
quang ! à xảy
!!""
ra!chủ
!" !
yếu !
trong
!"#$ !!! !!,! !! !
!
vùng chiều dài hiệu dụng của sợi
!!!"#!(!!")
với !!"" = !
là chiều dài sợi quang hiệu dụng, ! là hệ số phi tuy
là !! ! hiệu suất tạo sóng FWM được cho bởi [10]
63
!
!! !!"# !!" !"#! ∆!!!!"!!,! !
!
63 !! ! = ! 1+ !
! ! ! ∆!!!!"!!,! !!!"# !!"

Có thể thấy rằng !! ! phụ thuộc vào độ lệch hằng số


!! !! !
∆! = − !!!
2!∆! và tham số walk-off !!,! . Hay nói cách khác,
sóng FWM phụ thuộc vào khoảng cách kênh giữa sóng bơm và sóng FW
• Tự điều chế suypha
biến,(SPM)
D=6 nếu hiệu ứng FWM là không suy biến và D=3 nếu hiệu
suy
− Hệ số truyền biến
dẫn phụvà phụvào
thuộc thuộc suất:!!,! như sau
côngvào
Chirp tần gây ra bởi SPM
!!,! = 1!!!!!!!!!!ℎ!!!ọ!!!"ườ!"!ℎợ!

− Cường độ xung quang điều chế


pha của chính xung quang đó

− Độ dịch pha phi tuyến:

64

64

32
where !!" is the average power of the optical carrier, !! and !! wave. D is the degeneracy factor, can b
are the electrical and optical bandwidth of the system, FWM components or 3 for degenera
respectively. The first term of (5) is the signal-ASE beat noise depending on !!,! .
while the second one is the ASE-ASE beat noise. They are the 11/02/2022
dominant elements that degrade the system performance. !!,! = 1!!!!!!!!!!"#!!""
1!!!!!!!"#!!"!#$%$!$&'($!!"#$%!
2.2.3 Four-wave Mixing Noise !!,! =
4!!!!!!!!!!!!!!"#!!"#"$"%&'"!!"#$%!
Nonlinear effects in fiber transmission are the main limitation of
the OFDM systems. In OFDM WDM systems, FWM is the 1!!!!!!!"#!!"!#$%$!$&'($!!"#$%!
!!,! =
dominant effect and attracted a lot of attention in studies [17], 0!!!!!!!!!!!!!!"#!!"#"$"%&'"!!"#$%!
[18]. FWM effect generates a new optical wave (FWM
1!!!!!!!"#!!"!#$%$!"#$%"!!!"!"!
component) by energy transferring provided by the interaction !!,! =
between three optical waves. When the FWM component 1!!!!!!!!!!!!!!"#!!"#"$"%&'"!!"#$%!
coincides the OFDM bands, the transmitted signal will be !!,! =
• Điều chế
distorted. Thepha phi
efficiency tuyến
of FWM effect depends on the phase
matching condition that relates to the fiber dispersion and channel
2!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"#!!"##$%&'(
0!!!!"#!!"!#$%%&'()*!!"!#$%$!$&'($
−spacing.
Điều With chế the
pha chéo of(XPM):
presence the EDFA in the link, the FWM
effect can be remarkably enhanced. The frequency of the new Because the EDFA is placed in the input o
• Khi hai hoặc nhiều kênh quang được phát đồng thời trong
FWM component, !! , is obtained from the frequencies of the the pump waves are enhanced that makes
sợi quang
three pump signals with equal spacing as !! = !! + !! − !! [7]. If more stronger. So the EDFA gain G also in
!! ≠• !!Độ dịchFWM
, the pha phi tuyến
effect is của một kênh: otherwise, if
non-degenerated, FWM noise.
!! = !! , the FWM effect is degenerated. An analytical expression 2.2.4 Photo-detector Noises
to estimate the FWM noise power in IM-DD OFDM systems
Next, we consider the contribution of the
using double sideband (DSB) modulation has been proposed in
ONU. It comprises of thermal noise, shot n
[17]. In the condition that the optical carrier power is assumed to
the power of these noises is given as [8].
be much higher than the power of OFDM signal, the FWM
• Khó đánh giá tác động của XPM lên hệ thống
between the OFDM subcarriers is negligible and the main FWM vì còn phụ !!" = 2!!! ! !!" + !!"# + !! + !!! !!
thuộcare
components vào tán sắc.
generated between the three optical carriers or the where q is the electronic charge and !! is t
two •optical
Độ dịch phaand
carriers phi the
tuyến gây signal
OFDM ra bởiofXPM chỉ xảy
the third ra khi hai
channel.
Generally, The first term in (8) is represented for sh
xungthexếptotal
chồngFWM noisethời
ở cùng power
điểm consists of different
contributions resulting from the carrier-carrier, carrier-signal and The presence of EDFA adds the amount
signal-signal beats. For the sake of simplicity, we assume that the !!"# !! ! !!" , to the shot noise of photo
OFMD WDM system has 4 channels with the frequencies !! , !! , power on each optical channel at the inpu
!! , !! , respectively and the frequency spacing ∆! = !!!! − !! is can 65be estimated as !!" = !!"#$ + !!
constant. The contribution of the different pump waves !! on the noise is expressed as the second term of (
65 FWM wave !! depends on the channel spacing between the i-th noise power spectral density.
pump wave and the FWM wave. It is represented by the walk-off
!! ! !! !!! 2.3 Performance Expression
parameter !!,! = !!,! − !!,! ≈ where !! is the
!! !! ! !! !!! As mentioned above, the noises from a
dispersion coefficient of the fiber, and ! = 2,3,4. In the edge OFDM WDM link are evaluated to figure
channels (channels 1 and 4), the FWM noise power is contributed ratio (SNR) of it. The total noise of the sy
from the degenerate terms (!! = !! ) and nonsymmetric various types of noise including the clip
nondegenerate terms (!! ≠ !! ). While in the central channels OFDM modulator, the EDFA noise, NEDFA
(channels 2 and 3), the FWM noise power is higher because it is in the fiber and the photo-detector no
• Trộn bốn sóng (FWM)
added the symmetric non-degenerate terms (! ! = !! ). Based on Especially, all these noises can be consi
the closed-form expression derived from [17], we can determine Gaussian random variables [8], [15], [17],
−theKhi
FWMba noise
trường quang
power ở các
for the eachtần số win1, the
channel w2,ONU
w3 truyền đồng thờibe written as
as follow
trong sợi quang tạo ra trường quang mới w4
! ! !" ! !!"!#$ = !!"# + !!"#$ + !!"# + !!"
!!"# = 2! ! ! !!!" !!"" !!" !!"#$ ! ! !!! !!,! !! ! (6)
!
Thus SNR parameter of the received sign
!!!"#!(!!")
where !!"" = is the effective interaction fiber length, estimated. The BER performance of the
!
! is the nonlinear coefficient of the fiber and !! ! is the system can be expressed as a function of
efficiency of the generated FWM wave and is given by [17] QAM modulated data as follows [8]

! ! !
!"# = 1− ! !"#
!"#! ! ! !!!
Dis.nct op.cal waves Energy conserva.on
! Momentum conserva.on
!! !!"# !!" !"#! ∆!!!!"!!,! !
!! ! = ! 1+ !
! (7) where M is M-ary modulation and
! ! ! ∆!!!!"!!,! !!!"# !!"
!
−Clearly,
Điều kiện
! ! phối hợpon
depends pha:
the propagation constant mismatch ∆! 1 !
!
!! !! với Δυ(Hz) là khoảng cách giữa các kênh ! ! = !"# −
! 2!
with ∆! = − 2!∆! and the D walk-off parameter !!,! .
!!" c là hệ số tán sắc của sợi !
This implies that the efficiency of the generated FWM wave
depends on the channel spacing of the pump wave and FWM is the Q function that can be expressed
66
function or the complementary error funct

66

33
11/02/2022

• Ví dụ 8: Tín hiệu chịu độ dịch pha phi tuyến là


180o khi truyền đi trên sợi quang có
− Chiều dài truyền dẫn là 40km, Aeff = 40μm2, α = 0.2dB/km và
chiết suất phi tuyến n2 = 2.6x10-20 m2/W tại λ = 1550nm

• Hãy tính công suất quang phát vào sợi nếu


a) Độ dịch pha gây ra bởi SPM trong hệ thống đơn kênh
b) Độ dịch pha gây ra bởi XPM tại từng kênh trong hệ thống gồm
3 kênh bước sóng có công suất trên mỗi kênh bước sóng là
đều nhau

67

67

• Ví dụ 9: Hệ thống WDM có các tham số sau


− Sợi quang có hệ số tán sắc Dc = 16 ps/nm.km tại λ = 1550nm
và khoảng cách kênh giữa các bước sóng là 25GHz

• Hãy tính tham số phối hợp pha và tần số các


sóng FWM được sinh ra nếu
a) Hệ thống WDM gồm 2 kênh bước sóng (FWM suy biến)
b) Hệ thống WDM gồm 3 kênh bước sóng
c) Hệ thống WDM gồm 4 kênh bước sóng

68

68

34

You might also like