Professional Documents
Culture Documents
11/2/22 1
11/2/22 2
1
11/02/2022
2.5. Các giới hạn truyền dẫn gây ra bởi tán sắc
11/2/22 3
• Sợi quang:
– Ống dẫn sóng điện môi hình trụ tròn đóng vai trò kênh truyền dẫn
– Hiện tượng phản xạ nội toàn phần được sử dụng để duy trì ánh
sáng lan truyền trong lõi sợi: n1 > n2
– Phân loại sợi quang:
• Phân bố mặt cắt chiết suất: chiết suất bậc (SI), chiết suất biến đổi (GI)
• Số lượng mode truyền: sợi đa mode (MM) và sợi đơn mode (SM).
• Vật liệu chế tạo: Sợi thủy tinh, sợi nhựa (plastic)
11/2/22 4
2
11/02/2022
• Phân loại:
11/2/22 5
Silica fiber
11/2/22
6
Nguyễn Đức Nhân
3
11/02/2022
• Cơ sở truyền sóng:
– Trong môi trường đồng nhất, ánh sáng truyền thẳng
– Khi gặp bề mặt phân cách giữa hai môi trường: một phần phản xạ, còn
một phần khúc xạ
• Cơ sở truyền sóng:
– Phản xạ toàn phần à Cơ sở truyền ánh sáng trong sợi quang
4
11/02/2022
10
10
5
11/02/2022
11
11
12
12
6
11/02/2022
13
13
æ Pclad ö 4 -1 / 2
ç ÷ = M M – số lượng mode truyền trong
è P øtotal 3 sợi
11/2/22 14
14
7
11/02/2022
– Tán sắc mode lớn à giới hạn băng tần truyền dẫn của sợi
15
15
16
16
8
11/02/2022
– Tán sắc mode nhỏ hơn à tăng băng tần truyền dẫn của sợi
17
17
18
9
11/02/2022
19
19
20
20
10
11/02/2022
• Hệ số suy hao:
– Khái niệm: Sự suy giảm công suất quang trung bình trong sợi
khi lan truyền
à Tuân theo định luật Beer:
dP/dz = -aP
a - hệ số suy hao
– Hệ số suy hao:
21
22
11
11/02/2022
23
23
24
24
12
11/02/2022
25
26
26
13
11/02/2022
27
27
28
28
14
11/02/2022
29
29
• Khái niệm:
– Tán sắc: hiện tượng các thành phần tín hiệu quang (mode, bước
sóng, trạng thái phân cực) có vận tốc lan truyền khác nhau à
Xung quang bị dãn rộng về thời gian khi lan truyền à ISI
30
30
15
11/02/2022
• Khái niệm:
– Các loại tán sắc quan trọng:
• Tán sắc mode
• Tán sắc vận tốc nhóm (Tán sắc sắc thể):
ü Tán sắc vật liệu
ü Tán sắc ống dẫn sóng
• Tán sắc mode phân cực
dz w
– Vận tốc pha: vp = = b = nw/c
dt k
dw
– Vận tốc nhóm: vg = k = w/c = 2p/l
db
1 db 1 db
– Độ trễ nhóm: t= = t=
vg dw c dk
31
31
32
32
16
11/02/2022
⎧ (g − g opt )L
⎪ nΔ g ¹ gopt
⎪ 1
(g + 2)c
ΔT ≈ ⎨
⎪ n1Δ 2 L g = gopt
⎪
⎩ 8c
33
33
• Độ trễ thời gian giữa các thành phần tần số: Tham số GVD
34
34
17
11/02/2022
• Độ trễ nhóm:
db db dl
t= =
dw dl dw
Sử dụng dl = - l ta có:
dw w
db æ l ö l db l2 db
t= ç- ÷ = - =-
dl è w ø w dl 2pc dl
35
35
36
36
18
11/02/2022
1æ d (kb) ö
t = ç n1 + n1D ÷
cè dk ø
37
37
dt V dt n D æ d 2 ( Vb ) ö
Dw = =- » - 1 ççV ÷
dl l dV cl è dV 2 ÷ø
38
38
19
11/02/2022
− Tán sắc giới hạn dung lượng (BL - b.s-1.km) của hệ thống truyền dẫn
quang
39
39
40
40
20
a) Hãy tính công suất quang tối thiểu cần thiết khi p
A.5. Sợi quang truyền dẫn dài 15mức cônghệsuất
km có số quang
suy hao tại cửa
ở phía thusổlà bước sóng truyền
0,3µW.
dẫn là 2 dB/km.
b) Giá trị công suất quang phía đầu11/02/2022
sợi tăng lên như
a) Hãy tính công suất quang tối sợi
thiểu cần thiết
là 2,5 dB/km khi phóng vào đầu sợi để thu được
mức công suất quang ở phía thu là 0,3µW.
A.6. Nguồn quang LED hoạt động ở cửa sổ 850 nm
b) Giá trị công suất quang phía đầu sợi
biết côngtăng
thứclêntính
nhưđộ
thếgiãn
nàorộng
nếu hệxung
số suy
do hao
ảnh của
hưởng của
sợi là 2,5 dB/km rộng phổ !! như sau:
-1
)
2
b) Nguồn quang LD ở λ=850nm -1.5 có
a) Hãy xác định
độ rộng phổ 2nm độ giãn rộng xung
-2
2
dob)ảnh
Xác định độ
hưởng củagiãn
tán rộng xung
sắc vật liệudotheo
tán sắc
đơnvật
vị liệu gâ
sẽ thay đổi LED ở cửa
nếusổsử
bước sóng 1550nm,
quangcóLD
độ rộng
có độphổ 75nm
-2.5
ns/km.
c) Độ giãnquang
Nguồn rộngLD
xung
ở λ=1550nm thế nào -3 dụng nguồn rộng
phổ 2nmcó độ rộng phổ 1nm
-3.5
b) Hãy cho biết giới hạn bước sóng cắt c) Hãy xácquang
để sợi định đường kínhkính
có đường sợi quang có chiết suất
d = 18µm,
1,5 và n2=1,49, hoạt động ở cửa sổ bước sóng 1550nm để đ
chiết suất lõi và vỏ sợi tương ứng n1 = 1,5 và n2=1,49 là sợi quang đơn mode. Cho biết
Cho biết điều kiện đơn mode:V < 2,405
điều kiện đơn mode: V < 2,405
A.8. Xác định khoảng cách truyền dẫn lớn nhất của
c) Hãy xác định đường kính sợi quang có chiết suất lõi và vỏ sợi tương ứng n1 =
•1,5Ví kênh điểm –dẫn điểm hoạt động ở cửa sổ bước sóng 1310nm
vàdụ 5: Công
n2=1,49, thức
hoạt độngtính hệ sổ
ở cửa sốbước
tán sắc
sóngống
1550nm sóng:để đảm bảo sợi quang đơn mode.
dùng bộ khuếch đại nào nếu biết: Công suất nguồn quang
Cho biết điều kiện đơn
dt mode:V D æ d ( Vb ) ö
V dt <n2,405 2
slide
Dw = =- » - 1 ççV máy2 thu ÷ -15dBm; suy 55hao mối nối, mối hàn: 0,5dB; hệ số su
dl l dV cl è dV ÷ø
• HãyA.8. tínhXác định rộng
độ dãn khoảng cách
xung dotruyền
tán sắc dẫnốnglớn dẫn
nhất sóng
A.9. Tính
của tuyến truyền dẫn quang đơn
tán sắcgâyống dẫn sóng của sợi quang đơn m
kênh
ra điểm – điểmqua
khi truyền hoạt độngdài
chiều ở cửa
100kmsổ bướcnếu sóng
sử 1310nm với giả thiết hệ thống không
dụng
sóng 1320nm theo đơn vị [ps/(nm.km)] với đường kính l
dùnga) bộNguồn
khuếch đại LED
quang nào ởnếu biết: Công
λ=850nm suất kính
có đường nguồn quang
lõi và vỏ lầnđi vào sợi 15dBm; độ nhạy
máy thulượt
-15dBm;
là 9μmsuy hao mốichiết
và 125μm, nối,suất
mốilõi
hàn:sợi0,5dB;
là 1,48 hệ số suy
và độ lệch hao sợi quang là 2dB/km
chiết suất Δ = 0.25%
b) A.9.
NguồnTính tán LED
quang sắc ống dẫn sóng
ở λ=850nm cócủa sợi kính
đường quanglõi đơn
và vỏmode
lần hoạt động ở cửa sổ bước
sóng 1320nm theovàđơn
lượt là 9μm vị [ps/(nm.km)]
125μm, vớilàđường
chiết suất lõi sợi 1,48 vàkính lõi và vỏ lần lượt là 9µm và
độ lệch
chiết suất Δ = 1%
c) Nguồn quang LD ở λ=1550nm có đường kính lõi và vỏ lần
lượt là 9μm và 125μm, chiết suất lõi sợi là 1,48 và độ lệch
chiết suất Δ = 0.25%
42
42
21
11/02/2022
Trong đó:
− Tại l = lZD, β2 = 0 và S tỉ lệ với β3
− Giá trị điển hình: S ~ 0.05 – 0.1 ps/(km.nm2)
43
43
44
44
22
11/02/2022
− Đối với sợi quang dài: có sự ghép cặp mode => cân bằng thời
gian truyền à giảm PMD
− Nhiều ghép cặp mode tương ứng với một giá trị PMD hiệu dụng
à Độ trễ nhóm vi sai (DGD)
45
45
− Quá trình ghép cặp mode thay đổi theo vui trường, độ dài ghép
cặp mode biến đổi theo chiều dài sợi => giá trị PMD tức thời là
một biến ngẫu nhiên.
− Hệ số PMD: DPMD có đơn vị ps/km1/2
46
46
23
11/02/2022
47
47
48
48
24
11/02/2022
− Chuẩn hóa theo tốc độ lan truyền của xung (bỏ qua β1):
49
49
− Xung Gauss đầu ra: xác định bằng việc giải ptrình truyền dẫn
− Hệ số dãn xung:
50
50
25
11/02/2022
51
51
52
52
26
11/02/2022
− Nguồn quang độ rộng phổ 1nm giới hạn BL < 0.1 (Gb/s).km
− Laser DFB được sử dụng cho hầu hết các hệ thống truyền dẫn
quang
− Với các hệ thống có B > 2.5 Gb/s đều cần quản lý tán sắc
53
53
54
54
27
11/02/2022
55
55
56
56
28
11/02/2022
57
57
− Hiệu ứng phi tuyến dẫn đến sự hình thành của các soliton
quang
58
58
29
11/02/2022
59
Bước sóng
Tán xạ Raman tạo ra một bước
sóng đỉnh rộng
60
60
30
11/02/2022
61
61
62
31
OFDM tạo ra có công suất rất nhỏ, có thể bỏ qua, trong khi đó công su
ảnh hưởng đáng kể đến méo tín hiệu chủ yếu do các sóng bơm là các són
hoặc giữa hai sóng mang quang và một sóng tín hiệu OFDM. Không
11/02/2022
quát, giả thiết rằng hệ thống OFDM WDM-PON sử dụng 4 kênh bước só
!! , !! , !! , !! và khoảng cách kênh giữa các bước sóng là đều nhau v
!!!! − !! . Sự đóng góp của các sóng bơm khác nhau !! lên sóng FWM
vào khoảng cách kênh giữa sóng bơm đó và sóng FWM, và được đặc tr
!! ! !! !!!
số walk-off !!,! = !!,! − !!,! ≈ với !! là hệ số tán sắc c
!! !! ! !! !!!
và ! phi
• Điều chế pha = 2,3,4. Tại các kênh bước sóng 1 và 4, công suất nhiễu FWM g
tuyến:
− Chiết suất nphần côngvào
phụ thuộc suất do hiệu
cường ứng
độ EM FWM
trong suy biến
sợi quang: (!! = !! ) và FWM không su
Cường độđối Þ Chiết
EMxứng ≠ !! )ÞtạoHiệu
(!! suất ra. ứng
CònKerr
tại các kênh bước song 2 và 3, công suấ
− Nguồn gốc: Đáp ứng không điều hòa của các điện tử đối với
sẽ lớn
cường độ trường hơn do có them phần công suất do hiệu ứng FWM không suy b
quang
(!! = !! ) gây ra. Dựa trên biểu thức close-form trình bày trong [10], cô
FWM tại mỗi kênh bước sóng tại ONU có thể viết thành
! !!!" ! ! ! !" !
− Xảy ra khi công suất!! !"# =
trường 2! lớn
quang ! à xảy
!!""
ra!chủ
!" !
yếu !
trong
!"#$ !!! !!,! !! !
!
vùng chiều dài hiệu dụng của sợi
!!!"#!(!!")
với !!"" = !
là chiều dài sợi quang hiệu dụng, ! là hệ số phi tuy
là !! ! hiệu suất tạo sóng FWM được cho bởi [10]
63
!
!! !!"# !!" !"#! ∆!!!!"!!,! !
!
63 !! ! = ! 1+ !
! ! ! ∆!!!!"!!,! !!!"# !!"
64
64
32
where !!" is the average power of the optical carrier, !! and !! wave. D is the degeneracy factor, can b
are the electrical and optical bandwidth of the system, FWM components or 3 for degenera
respectively. The first term of (5) is the signal-ASE beat noise depending on !!,! .
while the second one is the ASE-ASE beat noise. They are the 11/02/2022
dominant elements that degrade the system performance. !!,! = 1!!!!!!!!!!"#!!""
1!!!!!!!"#!!"!#$%$!$&'($!!"#$%!
2.2.3 Four-wave Mixing Noise !!,! =
4!!!!!!!!!!!!!!"#!!"#"$"%&'"!!"#$%!
Nonlinear effects in fiber transmission are the main limitation of
the OFDM systems. In OFDM WDM systems, FWM is the 1!!!!!!!"#!!"!#$%$!$&'($!!"#$%!
!!,! =
dominant effect and attracted a lot of attention in studies [17], 0!!!!!!!!!!!!!!"#!!"#"$"%&'"!!"#$%!
[18]. FWM effect generates a new optical wave (FWM
1!!!!!!!"#!!"!#$%$!"#$%"!!!"!"!
component) by energy transferring provided by the interaction !!,! =
between three optical waves. When the FWM component 1!!!!!!!!!!!!!!"#!!"#"$"%&'"!!"#$%!
coincides the OFDM bands, the transmitted signal will be !!,! =
• Điều chế
distorted. Thepha phi
efficiency tuyến
of FWM effect depends on the phase
matching condition that relates to the fiber dispersion and channel
2!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"#!!"##$%&'(
0!!!!"#!!"!#$%%&'()*!!"!#$%$!$&'($
−spacing.
Điều With chế the
pha chéo of(XPM):
presence the EDFA in the link, the FWM
effect can be remarkably enhanced. The frequency of the new Because the EDFA is placed in the input o
• Khi hai hoặc nhiều kênh quang được phát đồng thời trong
FWM component, !! , is obtained from the frequencies of the the pump waves are enhanced that makes
sợi quang
three pump signals with equal spacing as !! = !! + !! − !! [7]. If more stronger. So the EDFA gain G also in
!! ≠• !!Độ dịchFWM
, the pha phi tuyến
effect is của một kênh: otherwise, if
non-degenerated, FWM noise.
!! = !! , the FWM effect is degenerated. An analytical expression 2.2.4 Photo-detector Noises
to estimate the FWM noise power in IM-DD OFDM systems
Next, we consider the contribution of the
using double sideband (DSB) modulation has been proposed in
ONU. It comprises of thermal noise, shot n
[17]. In the condition that the optical carrier power is assumed to
the power of these noises is given as [8].
be much higher than the power of OFDM signal, the FWM
• Khó đánh giá tác động của XPM lên hệ thống
between the OFDM subcarriers is negligible and the main FWM vì còn phụ !!" = 2!!! ! !!" + !!"# + !! + !!! !!
thuộcare
components vào tán sắc.
generated between the three optical carriers or the where q is the electronic charge and !! is t
two •optical
Độ dịch phaand
carriers phi the
tuyến gây signal
OFDM ra bởiofXPM chỉ xảy
the third ra khi hai
channel.
Generally, The first term in (8) is represented for sh
xungthexếptotal
chồngFWM noisethời
ở cùng power
điểm consists of different
contributions resulting from the carrier-carrier, carrier-signal and The presence of EDFA adds the amount
signal-signal beats. For the sake of simplicity, we assume that the !!"# !! ! !!" , to the shot noise of photo
OFMD WDM system has 4 channels with the frequencies !! , !! , power on each optical channel at the inpu
!! , !! , respectively and the frequency spacing ∆! = !!!! − !! is can 65be estimated as !!" = !!"#$ + !!
constant. The contribution of the different pump waves !! on the noise is expressed as the second term of (
65 FWM wave !! depends on the channel spacing between the i-th noise power spectral density.
pump wave and the FWM wave. It is represented by the walk-off
!! ! !! !!! 2.3 Performance Expression
parameter !!,! = !!,! − !!,! ≈ where !! is the
!! !! ! !! !!! As mentioned above, the noises from a
dispersion coefficient of the fiber, and ! = 2,3,4. In the edge OFDM WDM link are evaluated to figure
channels (channels 1 and 4), the FWM noise power is contributed ratio (SNR) of it. The total noise of the sy
from the degenerate terms (!! = !! ) and nonsymmetric various types of noise including the clip
nondegenerate terms (!! ≠ !! ). While in the central channels OFDM modulator, the EDFA noise, NEDFA
(channels 2 and 3), the FWM noise power is higher because it is in the fiber and the photo-detector no
• Trộn bốn sóng (FWM)
added the symmetric non-degenerate terms (! ! = !! ). Based on Especially, all these noises can be consi
the closed-form expression derived from [17], we can determine Gaussian random variables [8], [15], [17],
−theKhi
FWMba noise
trường quang
power ở các
for the eachtần số win1, the
channel w2,ONU
w3 truyền đồng thờibe written as
as follow
trong sợi quang tạo ra trường quang mới w4
! ! !" ! !!"!#$ = !!"# + !!"#$ + !!"# + !!"
!!"# = 2! ! ! !!!" !!"" !!" !!"#$ ! ! !!! !!,! !! ! (6)
!
Thus SNR parameter of the received sign
!!!"#!(!!")
where !!"" = is the effective interaction fiber length, estimated. The BER performance of the
!
! is the nonlinear coefficient of the fiber and !! ! is the system can be expressed as a function of
efficiency of the generated FWM wave and is given by [17] QAM modulated data as follows [8]
! ! !
!"# = 1− ! !"#
!"#! ! ! !!!
Dis.nct op.cal waves Energy conserva.on
! Momentum conserva.on
!! !!"# !!" !"#! ∆!!!!"!!,! !
!! ! = ! 1+ !
! (7) where M is M-ary modulation and
! ! ! ∆!!!!"!!,! !!!"# !!"
!
−Clearly,
Điều kiện
! ! phối hợpon
depends pha:
the propagation constant mismatch ∆! 1 !
!
!! !! với Δυ(Hz) là khoảng cách giữa các kênh ! ! = !"# −
! 2!
with ∆! = − 2!∆! and the D walk-off parameter !!,! .
!!" c là hệ số tán sắc của sợi !
This implies that the efficiency of the generated FWM wave
depends on the channel spacing of the pump wave and FWM is the Q function that can be expressed
66
function or the complementary error funct
66
33
11/02/2022
67
67
68
68
34