You are on page 1of 118

Chương 2 – Sợi quang

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 1
thong
Nội dung
 Một số vấn đề vật lý cơ bản
 Phân loại sợi quang
 Cấu trúc sợi quang
 Nghiên cứu quá trình lan truyền ánh sáng trong sợi quang:
− Theo mô hình quang hình
− Theo mô hình sóng
 Các tham số/đặc tính truyền dẫn cơ bản của sợi quang
− Suy hao
− Tán sắc
− Phi tuyến
 Tiêu chuẩn sợi quang dùng trong viễn thông (ITU-T)
 Một số loại sợi quang khác
 Cáp sợi quang
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 2
thong
1. Nguyên tắc lan truyền ánh sáng trong sợi quang

-AS khi truyền gặp bề mặt phân cách giữa 2 môi trường:
một phần phản xạ, một phần khúc xạ.
-Điều kiện để có phản xạ toàn phần ?
+…
+…

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 3
thong
1. Nguyên tắc lan truyền ánh sáng trong sợi quang
- Dựa trên hiện tượng phản xạ toàn phần

- Góc tới hạn c được xác định thế nào ?

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 4
thong
2. Cấu trúc cơ bản của sợi quang

Hình . Cấu tạo và lan truyền AS trong sợi quang

 Cấu trúc hình trụ tròn, được chế tạo từ vật liệu trong suốt­
 Lõi sợi: n1; d  8 ÷ 50 m
 Vỏ sợi: n2 (n2 < n1); d = 125 m
 Lớp phủ bảo vệ (vỏ bọc sơ cấp) d = 250 m
 Vật liệu chế tạo sợi: SiO2 (lõi sợi SiO2 pha Ge, vỏ sợi SiO2 hoặc SiO2
pha P) Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 5
thong
2. Cấu trúc cơ bản của sợi quang

So sánh kích thước của sợi quang với que diêm

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 6
thong
2. Cấu trúc cơ bản của sợi quang

Mặt cắt chiết suất của sợi quang:


-Mặt cắt chiết suất bậc (SI - step index)
-Mặt cắt chiết suất biến đổi (GI - graded
index)

SI: chiết suất


trong lõi sợi
không đổi.

GI: chiết suất


trong lõi sợi
thay đổi theo
hàm mũ. Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 7
thong
2. Cấu trúc cơ bản của sợi quang

Phương trình biểu diễn sự thay đổi chiết


suất trong sợi quang:

Trong lõi:

g=1: tam giác


g=2: parabol
g=: phân bậc
Trong vỏ:
=(n1-n2)/n1
(chênh lệch chiết suất
tương đối)
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 8
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.1 Sợi quang đơn mode và sợi quang đa mode:
 Kích thước

 Tiêu chuẩn kỹ thuật:


 Sợi đa mode (multimode fiber – MMF): ITU-T G.651
 Sợi đơn mode chuẩn (standard single mode fiber –
SSMF/SMF): ITU-T G.652

 Mặt cắt chiết suất:


 MMF: SI, GI (mặt cắt chiết suất parabol)
 SMF: SI
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 9
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.2 Đường đi tia sáng trong sợi quang

Theo quang hình: mỗi mode là một tia sáng


Câu hỏi: giải thích tại sao trong sợi MM-GI tia sáng
lại đi theo đường hình sin?
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 10
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.2 Đường đi tia sáng trong sợi quang

Hình - Đường đi tia sáng trong sợi MM-GI

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 11
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.3 Khẩu độ số của sợi quang SI
 Định nghĩa: NA (Numerical Aperture)
NA = sin max (2.2)
NA = (n12-n22)1/2 (2.3)
Hay NA  n1(2)1/2 với ∆=(n1-n2)/n1 (2.4)

Bài tập: Chứng minh công thức (2.3) và (2.4)


Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 12
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang

 Với sợi MM-GI:


NA = (n12(r)–n22)1/2 = NAmax(1-(r/a)g)1/2
(trong đó NAmax = n1(2)1/2)
 Góc nhận lới nhất ở tâm lõi sợi. Càng xa tâm góc nhận cành
nhg

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 13
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.3 Góc nhận AS của sợi quang
 Góc nhận = 2 max
 Vùng nhận AS có dạng hình nón

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 14
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4 Tham số V của sợi quang
(normalized frequency -tần số chuẩn hóa)
 Cần sử dụng lý thuyết truyền sóng để hiểu được sự
lan truyền AS trong sợi quang
 AS là sóng điện từ quá trình lan truyền của AS
trong sợi quang cũng được mô tả bởi hệ phương
trình Maxwell.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 15
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.1 Hệ phương trình Maxwell viết cho sợi quang:
Tổng quát Sợi quang
E: vecto cường độ điện trường [V/m]
D: vecto cảm ứng điện [c/m2]
H: vecto cường độ từ trường [A/m]
B: vecto cảm ứng từ [H/m]
mật độ điện khối [c/m3]
J vecto mật độ dòng điện mặt [A/m2]

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 16
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 17
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.3 Tham số V và điều điện để mode lan truyền trong sợi
quang
Giải phương trình sóng sẽ cho các mode HEnm, EHmn,TE0m, TM0n
Mỗi mode sẽ có hằng số truyền lan nm tương ứng
Dạng điện trường trong sợi quang:

Trong đó:
-G là hệ số biên độ
-R=r/a (a là bán kính sợi quang)
-U, W là các giá trị riêng của lõi và vỏ

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 18
thong
Đồ thị hàm J(r)

Đồ thị hàm K(r)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 19
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
 Tham số V:

- V tổ hợp 3 tham số thiết kế quan trọng của sợi quang: a,  và


 (bước sóng làm việc của sợi quang)
- V quyết định số mode truyền trong sợi và mức độ giữ năng
lượng trong lõi sợi
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 20
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
 Tham số V:

Hằng số truyền lan chuẩn hóa phụ thuộc vào tham số V

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 21
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.3 Hiện tượng chồng chập mode và mode lan truyền
trong sợi quang:
 Do tính chất dẫn dắt yếu của sợi quang xảy ra hiện tượng
chồng chập và suy biến của các mode có hằng số truyền lan
gần giống nhau và tạo thành mode LPlm (LP: Linear
Polarization)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 22
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.3 Hiện tượng chồng chập mode và mode lan truyền
trong sợi quang:
2l: số đỉnh cực đại (cực tiểu) của trường khi tọa độ góc thay đổi từ 0-2;
m: số điểm cường độ cực đại của trường khi tọa độ bán kính thay đổi từ 0 đến 

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 23
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.3 Hiện tượng chồng chập mode và mode lan truyền
trong sợi quang:
Mỗi mode có một dạng phân bố điện từ trường không đổi lan khi
truyền trong lõi sợi và có hằng số truyền lan .

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 24
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang

3.4.4 Truyền dẫn đơn mode
Quan hệ giữa V và b của một số mode bậc thấp trong sợi SI

 Điều kiện mode lan truyền được trong sợi quang: 0<b<1 . Mỗi mode có 1 giá trị cắt Vcn xác định. Khi V>Vcn thì mode thứ n mới được truyền trong sợi
 Điều kiện đơn mode:  V  Vc1 với Vc1 = 2.405 (đối với sợi SI)

Tần số cắt Vc ứng


với các LPnm
Vc1 = 2.405
Vc2 = 3.832
Vc3 = 5.138
Vc4 = 5.520
Vc5 = 6.380

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 25
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.4 Truyền dẫn đơn mode
 Bước sóng cắt (c):
• Vc  c là bước sóng ngắn nhất sợi làm việc trong vùng đơn mode.

 Tóm lại: sợi đơn mode chỉ truyền duy nhất mode LP01.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 26
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.5 Ảnh hưởng của tham số V đến AS lan truyền trong
sợi quang

V quyết định số mode lan truyền trong sợi

SI

GI

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 27
thong
3. Lan truyền ánh sáng trong sợi quang
3.4.5 Ảnh hưởng của tham số V đến AS lan truyền trong
sợi quang
Đường kính trường mode của sợi đơn mode (w) phụ thuộc vào V

V quyết định mức độ giam giữ trường quang trong sợi.


Ct tính cho V: 1.2 ÷ 2.4 với sai số <1%:

Sợi đơn mode


Sự phân bố trường trong sợi quang
của mode cơ bản (LP01)
 Năng lượng của mode dẫn một
phần nằm trong lõi, một phần
nằm trong vỏ.
 Diện tích lõi hiệu dụng: Aeff=w2
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 28
thong
2. Phân loại sợi quang

Theo đặc tính Theo chiết Theo vật liệu Theo tham số
truyền dẫn suất lõi sợi chế tạo cơ bản
(mode)

- Đơn mode - SI - Thủy tinh (SiO2) - Tán sắc: DSF,


- Đa mode - GI - Nhựa NZDSF, DCF
- Vật liệu đ. biệt - Phi tuyến cao (HF)
- Duy trì phân cực

Mặt cắt của một số loại sợi duy trì


phân cực Tran Thuy Binh Mặt cắt của sợi đục lỗ
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 29
thong
Bài tập
• Bài tập tính toán số mode lan truyền trong sợi:
• Cho sợi quang có các tham số sau: hệ số mặt cắt chiết suất (g) = 2; đường kính lõi (2a) = 50 m; khẩu độ số (NA) = 0,2 tại  = 1 m. Tính toán số
mode lan truyền trong sợi.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 30
thong
Bài tập
• Bài tập tính c:
Cho sợi quang với các tham số sau:
- Bán kính lõi: 4,5 m
- Chiết suất lõi: 1,46
- Độ lêch chiết suất tương đối: 0,25%
Tính c của sợi quang
Bµi tËp
• Bài tập tính c:
Cho sợi quang với các tham số sau:
- Bán kính lõi: 4,5 m
- Chiết suất lõi: 1,46
- Độ lêch chiết suất tương đối: 0,25%
Tính c của sợi quang

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 32
thong
Bài tập

1. Cho sợi quang đơn mode có độ lệch chiết suất là 0,2% với chiết
suất lõi n1 = 1,48. Hãy xác định đường kính sợi quang khi biết
sợi hoạt động đơn mode tại bước sóng lớn hơn 1 μm.

2. Cho sợi quang đa mode chiết suất bậc (MM-SI) có chiết suất
lõi là n1, chiết suất vỏ phản xạ là n2, chiều dài sợi là L. Hãy tính
tán sắc mode của sợi quang theo nguyên lý quang hình. Giải
thích vì sao sợi đa mode chiết suất biến đổi (MM-GI) lại có tán
sắc mode nhỏ hơn sợi MM-SI.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 33
thong
Bài tập

3. Cho sợi quang đa mode chiết suất bậc (MM-SI) có đường kính
lõi 50 μm và hoạt động tại bước sóng 900 nm. Biết số lượng mode
truyền trong sợi là khoảng 900 mode, hãy xác định khẩu độ số của
sợi quang này. Nếu biết độ lệch chiết suất của sợi là 1,5%, hãy xác
định chiết suất của lõi sợi.

4. Xác định tần số chuẩn hóa tại bước sóng 0,82 m của sợi quang
SI có bán kính lõi 25 m, chiết suất lõi là 1,48; chiết suất vỏ là
1,46. Hỏi tại bước sóng 1,3 m có bao nhiêu mode truyền trong sợi
quang. Tính tỷ lệ phần trăm công suất ánh sáng truyền trong vỏ
trong từng trường hợp

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 34
thong
Bµi tËp

3. Cho sợi quang đa mode chiết suất bậc (MM-SI) có đường kính
lõi 50 μm và hoạt động tại bước sóng 900 nm. Biết số lượng mode
truyền trong sợi là khoảng 900 mode, hãy xác định khẩu độ số của
sợi quang này. Nếu biết độ lệch chiết suất của sợi là 1,5%, hãy xác
định chiết suất của lõi sợi.

4. Xác định tần số chuẩn hóa tại bước sóng 0,82 􏰀m của sợi quang
SI có bán kính lõi 25 􏰀m, chiết suất lõi là 1,48; chiết suất vỏ là
1,46. Hỏi tại bước sóng 1,3 􏰀m có bao nhiêu mode truyền trong
sợi quang. Tính tỷ lệ phần trăm công suất ánh sáng truyền trong vỏ
trong từng trường hợp

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 35
thong
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 36
thong
4. Suy hao của sợi quang
 Khái niệm: là tham số thể hiện sự tổn thất công suất khi AS lan truyền trong sợi quang
 Biểu thức tính suy hao:

 Đơn vị suy hao:


 Đơn vị tuyến tính: m-1 hoặc km-1
 Đơn vị logarit: dB/km

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 37
thong
4. Suy hao của sợi quang
 Các nguyên nhân gây suy hao
• Suy hao do hấp thụ
• Suy hao do tán xạ tuyến tính
• Suy hao do uốn cong
• Các suy hao khác

Suy hao sợi phổ biến:


-850 nm: 2 dB/km
-1310 nm: 0.3 - 0,35 dB/km
-1550 nm: 0.2 - 0.25 dB/km

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 38
thong
Bài tập
 Bài tập: Công suất quang từ nguồn phát ghép vào đầu vào
của sợi là 10mW và công suất thu được tại đầu thu là 0,1
mW. Biết sợi có suy hao là 0,2 dB/km. Tính chiều dài tuyến
truyền dẫn (bỏ qua suy hao hàn nối)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 39
thong
4. Suy hao của sợi quang
Các nguyên nhân gây suy hao
 Suy hao do hấp thụ:

Tự hấp thụ: Hấp thụ ngoài:


-Nguyên tử vật liệu chế tạo -Do ion kim loại
sợi phản ứng với ánh sáng - Cu, Mn, Fe, Ni, Cr…
theo đặc tính chọn lọc bước - Hấp thụ mạnh: 0,6 - 1,6m
sóng - Nồng độ <1ppb  <1dB/km
-Hấp thụ cực tím và hấp thụ -Do ion OH:
hồng ngoại - Đỉnh hấp thụ chính: 2,7m
- Các đỉnh hấp thụ khác: 0,75; 0,95;
1,24;1,38m
Suy hao tự hấp thụ trong vùng
- Nồng độ <10-8  <1dB/km
1,3-1,6m: <0,03dB/km) (đạt được <1ppb : sợi khô); nđộ 10-6
  40 dB/km
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 40
thong
5.1 Suy hao cña sîi quang
C¸c nguyªn nh©n g©y suy hao

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 41
thong
4. Suy hao của sợi quang
Các nguyên nhân gây suy hao (tiếp)
 Suy hao do tán xạ tuyến tính:
• Do sự không đồng đều rất nhỏ trong lõi sợi (về
vật liệu, cấu trúc)  suy hao công suất do năng
lượng AS bị chuyển sang mode rò hoặc mode
bức xạ.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 42
thong
4. Suy hao của sợi quang
Các nguyên nhân gây suy hao (tiếp)
 Suy hao do tán xạ tuyến tính:
• Do sự không đồng đều rất nhỏ trong lõi sợi (về vật
liệu, cấu trúc)  suy hao công suất do năng lượng
AS bị chuyển sang mode rò hoặc mode bức xạ.
Tán xạ Mie: Tán xạ Rayleigh:
-Xảy ra do sự không đồng nhất -Là cơ chế tổn hao nội tại mạnh nhất
kích thước cỡ bước sóng. trong vùng bước sóng làm việc của sợi
quang.
-Có thể giảm đến mức không
đáng kể nhờ kiểm soát chặt chẽ -Xảy ra do sự không đồng nhất có kích
quá trình chế tạo sợi-cáp, tăng thước nhỏ so với bước sóng.
độ lệch chiết suất tương đối, loại R = C/4 (dB/km)
bỏ tạp chất  suy hao do Mie
<0,03 dB/km C=0,7-0,9 (dB/km).m-4
R=0,12-0,16dB/km tại =1,55m
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 43
thong
5.1 Suy hao cña sîi quang
C¸c nguyªn nh©n g©y suy hao
• Suy hao do tán xạ Rayleigh (tiếp)
• Hệ số tán xạ Rayleigh:
n: chiết suất môi trường
p: hệ số quang đàn hồi trung bình
c (m2/N): độ nén đẳng nhiệt tại nhiệt
độ TF (K)
K: hằng số Boltzman = 1,381.10-23 JK-1
(m): bước sóng làm việc
R (m-1): Hệ số tán xạ Rayleigh
• Hệ số suy hao do tán xạ Rayleigh gây ra (dB/km):
R = 10lg(1/(exp(-R .1000))
Tính thử R với c= 7x10-11(m2/N), TF=1400K, n = 1,46
và p = 0,286Trantại  = 850 nm; 1310 nm và 1550 nm
Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 44
thong
4. Suy hao của sợi quang
Các nguyên nhân gây suy hao (tiếp)

 Suy hao do uốn cong (1):

Uốn cong vi mô: Uốn cong vĩ mô:

Sợi bị uốn cong nhỏ 1 cách ngẫu Là uốn cong có bán kính uốn cong
nhiên (thường xảy ra khi sợi được lớn hơn đường kính của sợi
bọc thành cáp)

Sợi càng bị uốn cong  Suy hao càng tăng  Bán


kính uốn cong cho phép (Rc)  RRc

Sợi đa mode: Sợi đơn mode:

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 45
thong
4. Suy hao của sợi quang
Các nguyên nhân gây suy hao (tiếp)
 Suy hao do uốn cong (2):

Uốn cong vi mô: Uốn cong vĩ mô:

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 46
thong
4. Suy hao của sợi quang
• Các nguyên nhân gây suy hao:
– Các suy hao khác:
• Suy hao do sự không hoàn hảo cấu trúc sợi quang
• Suy hao do hàn nối
• Suy hao trong môi trường chiếu xạ

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 47
thong
4. Suy hao của sợi quang

Phổ suy hao của sợi quang và một số cơ chế suy hao cơ bản

- Suy hao tự hấp thụ của vật liệu thủy tinh khi (0,8-1,6)m là
<0,1dB/km. Và <0,03dB/km khi (1,3-1,6m)
 R=0,12-0,16dB/km tại =1,55m
 R<0,01dB/km tại >3m
Tran Thuy Binh
- Suy
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien hao do Mie <0,03 dB/km 48
thong
4. Suy hao của sợi quang

Phổ suy hao của sợi khô

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 49
thong
4. Suy hao của sợi quang

 Ảnh hưởng của suy hao đến cự ly truyền dẫn

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 50
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
 Khái niệm: là hiện tượng các thành phần của xung tín hiệu lan
truyền trong sợi quang với thời gian khác nhau:
− Đối với tín hiệu tương tự  méo dạng
− Đối với tín hiệu số  các tín hiệu chồng lên nhau  thu lỗi

1 0 1 1 11 1

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 51
thong
5. Tán sắc trong sợi quang

Phân loại tán sắc

Sợi đa mode
Tán sắc mode (Dmode)
(Intermodal Dispersion) Tán sắc mode phân cực (DPMD)
(Polarization Mode Dis)
Tán sắc nội mode
(Intramodal Dispersion)
Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(Group Velocity Dispersion)
Tán sắc màu
(Chromatic Dispersion - CD)
Tán sắc vật Tán sắc ống
liệu dẫn sóng
Tran Thuy Binh (Material (Waveguide
Dispersion)
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien
thong
Dispersion)
52
5. Tán sắc trong sợi quang
Phân loại tán sắc
Sợi đơn mode

Tán sắc mode phân cực (DPMD)


(Polarization Mode Dis)
Tán sắc nội mode
(Intramodal Dispersion)
Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(Group Velocity Dispersion)
Tán sắc màu
(Chromatic Dispersion - CD)
Tán sắc vật Tán sắc ống
liệu dẫn sóng
(Material (Waveguide
Tran Thuy Binh Dispersion) Dispersion)
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 53
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.1 Tán sắc mode (Dmode)
- Nguyên nhân : các mode lan truyền với quãng đường khác
nhau.
- Tán sắc = độ lệch thời gian truyền giữa tia ngắn nhất (mode
có bậc thấp nhất) và tia dài nhất (mode có bậc cao nhất).
- Độ lệch thời gian truyền:
Khi ggopt

Khi g=gopt

gopt = 2(1-) 2: sợi có đặc tính tán sắc mode tối ưu Profile parameter, g

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 54
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
 Tán sắc mode trong sợi SI
- Tia ngắn nhất (Tia 1): trùng với trục sợi quang
- Tia dài nhất (Tia 2): ứng với góc tới hạn c

Tmode(SI)=Tmax-Tmin

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 55
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
 Tán sắc mode trong sợi GI

V phụ thuộc n. Tia (mode) đi


quãng đường ngắn hơn sẽ di
chuyển với vận tốc nhỏ hơn 
giảm thời gian trễ.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 56
thong
Bài tập

Một tuyến thông tin quang dài 6 km, sử dụng sợi đa mode chiết suất
bậc. Chiết suất lõi sợi là 1,5 và độ chênh lêch chiết suất tỷ đối là 1%.
1.Tính thời gian trễ giữa mode bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất tại
đầu ra của sợi
2.Tính thời gian trễ giữa mode bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất tại
đầu ra của sợi trong trường hợp sợi chiết suất GI.

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 57
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)
 Còn gọi là tán sắc màu (Chromatic Dispersion) hoặc gọi tắt là
tán sắc (Dchr)
 Nguyên nhên: Các thành phần phổ của xung lan truyền với vận
tốc (chính xác hơn là vận tốc nhóm) khác nhau

 Đơn vị hệ số tán sắc GVD (DGVD): ps/nm.km


 Tán sắc GVD: TGVD = DGVD. L.
 Gồm 2 loại: tán sắc vật liệu DM và tán sắc ống dẫn sóng (DW)
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 58
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)
Vận tốc nhóm

• Một nhóm sóng có tần số gần giống


nhau khi lan truyền bó sóng.
• Bó song lan truyền với một vận tốc
chung: vận tốc nhóm (g)

Sự hình thành bó sóng

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 59
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)
 Xét sợi quang đơn mode có chiều dài L  thành phần phổ có tần số 
sẽ đến đầu ra của sợi quang sau 1 khoảng thời gian T=L/g.
  là độ rộng phổ của xung  độ mở rộng xung T sau khoảng cách L:

Vì:
2 là tham số tán sắc
vận tốc nhóm (GVD)

DGVD là hệ số tán sắc của


sợi quang (ps/(nm.km))

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 60
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)

 Tán sắc vật liệu (DM – Material Dispersion)


• Nguyên nhân: do chiết suất sợi quang thay đổi theo bước
sóng AS lan truyền trong sợi (n=n())

Ptr Sellmeier

Trong đó: j là tần số cộng hưởng và Bj là cường độ dao động tại


đó vật liệu hấp thụ bức xạ điện từ. Đối với sợi thủy tinh tinh khiết
M = 3, các hệ số B1 = 0,6961663, B2 = 0,4079426, B3 = 0,8974794
và 1 = 0,0684043 µm, 2 = 0,1162414 µm, 3 = 9,896161 µm.

• Vì vận tốc AS v = c/n v = v() dãn xung

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 61
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)

 Tán sắc ống dẫn sóng (Dw – Waveguide Dispersion)

• Do một phần AS truyền trong lõi, một phần truyền trong vỏ


• kn2<<kn1 và có giá trị phụ thuộc vào tỷ lệ công suất lõi - vỏ
• Tỷ lệ công suất lõi – vỏ phụ thuộc vào V()

 = ()

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 62
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)
 Lưu ý: DGVD (còn gọi là Dchr)= DM + DW
 Người ta cũng chứng minh được rằng:
• Đối với sợi Si thuần khiết, DM=0 tại zd=1,267m
• Trong trường hợp sợi có chiết suất lõi biến đổi, zd=1,27-
1,29m.
• DW<0 trong toàn bộ dải bước sóng từ 1,1-1,6m
• Giá trị của DW phụ thuộc vào a,  và mặt cắt chiết suất
của sợi quang
Giới hạn truyền dẫn: B.TGVD<1 B.DLB()<1
Sử dụng nguồn có độ rộng phổ rộng:
Sử dụng nguồn có độ rộng phổ hẹp:

( = 0.306 với Pp = 1 dB;  = 0.491 với Pp = 2 dB)


Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 63
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.2 Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(GVD – Group Velocity Dispersion)

Lưu ý:
-D<0 (normal dispersion): thành
phần tần số cao di chuyển chậm
hơn thành phần tần số thấp 
chirp dương
-D>0 (anomalous dispersion):
thành phần tần số cao di chuyển
nhanh hơn thành phân tần số thấp
 chirp âm

Tán sắc DM, DW và D của sợi quang đơn mode chuẩn (ITU-G.652)
DM = 0 tại  = 1,267m;
D = 0 tại   1310nm và D = 15-18ps/(nm.km) tại  = 1550nm

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 64
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.3 Tán sắc bậc cao
• Hiệu ứng tán sắc không triệt tiêu hoàn toàn tại  = ZD
• Nguyên nhân do tán sắc bậc cao (vì D = D())
• Đặc trưng bởi độ dốc tán sắc:

trong đó:

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 65
thong
5. Tán sắc trong sợi quang

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 66
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc
Phạm vi : sợi đơn mode  xem xét ảnh hưởng của tán sắc CD

=0 (5.1)

khi

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 67
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 68
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

1. Ảnh hưởng của tán sắc khi truyền xung Gauss có chirp (tiếp)
− Hệ số dãn xung (khi bỏ qua ảnh hưởng của 3)

Độ rộng xung được nén

Với 2<0

zmin là z tại đó xung bị nén nhỏ nhất (T1min)


Laser điều chế trực tiếp thường có C= -6  -2 69
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

1. Ảnh hưởng của tán sắc khi truyền xung Gauss có chirp (tiếp)
− Hệ số dãn xung (khi xét cả ảnh hưởng của 3)

Lưu ý: - Khi xét đến 3, xung không còn là dạng Gauss nữa mà hình thành đuôi
-Các kết quả ở trên có được với giả thiết độ rộng phổ của nguồn phát rất nhỏ.
Tổng quát, khi phổ nguồn phát tương đối lớn, ta có:

70
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2. Ảnh hưởng của tán sắc đến tốc độ bit


Phương trình cơ bản:

Các trường hợp nghiên cứu:


1.Xung Gauss không chirp
- Khi nguồn quang có độ rộng phổ rộng:
+ Chỉ xét 2 Điều kiện giới hạn:
+ Chỉ xét 3
- Khi nguồn quang có độ rộng phổ hẹp:
+ Chỉ xét 2
+ Chỉ xét 3
2.Khi xung Gauss cóTran
chirp
Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 71
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2.Chirp

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 72
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2. Ảnh hưởng của tán sắc đến tốc độ bit


2.1 Khi bỏ qua ảnh hưởng của chirp (C=0) (xung Gauss không chirp)
2.1 .1 Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ rộng (V>>1):
a. Khi hệ thống làm việc cách xa bước sóng có tán sắc =0  bỏ qua ảnh
hưởng của 3 

- là độ dãn xung do tán sắc gây ra

Yêu cầu: với 

Ở giới hạn,  

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 73
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2.1.1 Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ rộng rộng (V>>1):
b. Khi hệ thống làm việc tại bước sóng có tán sắc = 0  2=0 nhưng không
bỏ qua được ảnh hưởng của 3 

- là độ dãn xung do tán sắc gây ra

Yêu cầu: với 

Ở giới hạn, 

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 74
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2. Ảnh hưởng của tán sắc đến tốc độ bit


2.1 Khi bỏ qua ảnh hưởng của chirp (C=0)
2.1 .2 Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ hẹp (V<<1):
a. Khi hệ thống làm việc cách xa bước sóng có tán sắc =0  bỏ qua ảnh
hưởng của 3 

 D phụ thuộc vào độ rộng xung ban đầu 0

 min khi: 
Yêu cầu: với 


Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 75
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2.1 .2 Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ hẹp (V<<1):


a. Khi hệ thống làm việc tại vùng bước sóng có tán sắc =0 (20) không
bỏ qua được ảnh hưởng của 3 

 min khi: 

Yêu cầu: với 

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 76
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2. Ảnh hưởng của tán sắc đến tốc độ bit


2.1 Khi bỏ qua ảnh hưởng của chirp (C=0) (xung Gauss không chirp)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 77
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc

2. Ảnh hưởng của tán sắc đến tốc độ bit


2.2 Khi xét đến ảnh hưởng của chirp (C≠0)
-Thực tế: thường xung không phải là Gauss và có chirp
-Sử dụng mô hình xung super-Gauss để khảo sát với tín hiệu NRZ

- Với m=1: xung Gauss có chirp


- Với các giá trị m lớn, xung có
dạng gần với xung chữ nhật

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 78
thong
Một số loại sợi quang có đặc tính tán sắc đặc biệt

 (1) Sợi đơn mode chuẩn:


- Suy hao tối ưu tại vùng 1550 nm
- Tán sắc tối ưu tại vùng 1310 nm
 (2) Sự ra đời của EDFA
 Xu hướng dịch chuyển sang làm việc tại vùng bước sóng
1550nm  Thiết kế các loại sợi mới có đặc tính tán sắc
tối ưu tại vùng 1550nm

D = DM+DW  Thay đổi DW để thay đổi D  Sợi có đặc tính


tán sắc đặc biệt

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 79
thong
Một số loại sợi quang có đặc tính tán sắc đặc biệt
Nguyên tắc dịch chuyển D
D = DM+DW  Thay đổi DW để thay đổi D: làm DW âm hơn
Thay đổi DW:
 Sử dụng mặt cắt SI, tăng , giảm a (a=2,5m, =0.07)  suy
hao 0.35 dB/km tại 1550 nm
 Hoặc dùng các mặt cắt chiết suất đặc biệt: tam giác, phân
lớp, chữ W …

Ảnh Thuy Binh của a,  đến D của sợi SI


Tranhưởng
W
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 80
thong
Một số loại sợi quang có đặc tính tán sắc đặc biệt
- Sîi dÞch t¸n s¾c
- Sîi t¸n s¾c ph¼ng
- Sîi bï t¸n s¾c

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 81
thong
Các loại sợi quang phổ biến trong viễn thông
Một số loại sợi theo tiêu chuẩn ITU-T

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 82
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
Đặc tính tán sắc GVD của một số loại sợi quang phổ biến:
.
-(1) Sợi SMF chuẩn (G.652)
-(2) Sợi DSF (G.653)
-(3,4,5) Sợi NZDSF (G.655)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 83
thong
5.2 T¸n s¾c trong sîi quang
. ¶nh h­uëng cña t¸n s¾c ®Õn cù ly truyÒn dÉn:

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 84
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
• Tán sắc mode phân cực (PMD):
− Sợi đơn mode có 2 mode phân cực trực giao
− Sợi thực tế không hoàn hảo  mỗi mode có chiết suất mode
khác nhau (birefringence)
− Độ lệch chiết suất mode phân cực:

− Xung quang trong sợi: một phần công suất mang bởi một trạng
thái phân cực (trục nhanh), một phần mang bởi trạng thái khác
(trục chậm)
 PMD

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 85
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
• Tán sắc mode phân cực (PMD):
− Độ trễ thời gian giữa 2 mode phân cực:

− Đối với sợi quang dài: có sự ghép cặp mode => cân bằng thời gian
truyền  giảm PMD

− Nhiều ghép cặp mode tương ứng với một giá trị PMD hiệu dụng  Độ
trễ nhóm vi sai (DGD)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 86
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
• Tán sắc mode phân cực (PMD):

− Quá trình ghép cặp mode thay đổi theo vui trường, độ dài ghép
cặp mode biến đổi theo chiều dài sợi => giá trị PMD tức thời là
một biến ngẫu nhiên.
− Hệ số PMD: DPMD có đơn vị ps/km1/2

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 87
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
T¸n s¾c mode ph©n cùc
• Nguyªn nh©n:
• 2 thµnh phÇn ph©n cùc trùc giao di chuyÓn víi tèc ®é kh¸c nhau → d·n xung
• ¶nh h­uëng víi tèc ®é 10 Gbit/s ↑
• §¬n vÞ hÖ sè PMD: ps/km1/2
• Giíi h¹n cù ly truyÒn dÉn:

PMDmax = 10ps (STM-64)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 88
thong
5. Tán sắc trong sợi quang

T¸n s¾c mode ph©n cùc

Hệ số DPMD của các loại sợi điển hình: 0,1 - 1 ps/km1/2

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 89
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 90
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên

Phân loại
Hiệu ứng phi tuyến

Hiệu ứng tán xạ Hiệu ứng Kerr

SBS: Stimulated Brilloiuin Scattering SPM: Self Phase Modulation


SRS: Stimulated Raman Scattering
Tran Thuy Binh XPM: Cross Phase Modulation
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 91
thong FWM: Four Wave Mixing
6. Hiệu ứng phi tuyên

Hiệu ứng tán xạ phi tuyến


•Xảy ra do tương tác của AS với môi trường sinh ra
dao động phân tử (phonon) và photon có tần số thấp
hơn

•hfin = hfout + hfphonon B¶o toµn n¨ng l­îng

• Chuyển năng lượng từ một sóng AS (gọi là sóng


bơm) sang một sóng AS khác có bước sóng dài hơn
(gọi là sóng Stockes).

•Tồn tại công suất ngưỡng


Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 92
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên

So sánh hiệu ứng SBS và SRS


Hiệu ứng SBS Hiệu ứng SRS
-Liên quan đến phonon âm (tần số -Liên quan đến phonon quang (tần
thấp) số cao)
-Sóng Stokes cách bước sóng bơm -Sóng Stokes cách bước sóng bơm
khoảng 11 GHz khoảng 13 THz
-AS tán xạ chủ yếu truyền theo -Tán xạ ánh sáng theo cả 2 hướng
chiều ngược -Pth khoảng vài trăm mW)
-Pth thấp (khoảng vài mW) -Phổ khuếch đại rộng (20-30THz)
-Phổ khuếch đại hẹp (<100MHz)

Ngưỡng SBS: Pth  21Aeff/(gB.Leff) Pth  16Aeff/(gR.Leff)  16(w2)/ gR


Tran Thuy Binh
Tốc độ bit tăng  Ngưỡng SBS tăng Độ dài hiệu dụng  Leff = [1-exp(- L)]/  93
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien
1/
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên

• Tán xạ kích thích:


− Tán xạ Brillouin kích thích:

Sợi lõi thủy tinh

Sợi dịch tán sắc

Phổ khuếch đại của SBS

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 94
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên

• Tán xạ kích thích:


− Tán xạ Raman kích thích:

Phổ khuyếch
Tran Thuy Binh đại Raman của thủy tinh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 95
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên
Hiệu ứng SPM

• Xảy ra do n phụ thuộc E

n2: chiết suất phi tuyến (=1,2210-22 (V/m)2 đối với Si)
 Dịch pha phi tuyến khi AS truyền qua sợi quang

• Khi E thay đổi  NL thay đổi theo t  dịch tần phi tuyến

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 96
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên
Ảnh hưởng của SPM

Dịch tần phi tuyến <0 >0 Dãn phổ xung

Giao thoa giữa các


kênh (WDM)
+D

Dãn xung

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 97
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên
Hiệu ứng XPM

• SPM xảy ra do tác động của xung lên chính bản thân
xung đó
• XPM xảy ra do tác động của xung quang ở các kênh
khác  chỉ xảy ra trong hệ thống WDM
• Chiết suất phi tuyến ứng với bước sóng thứ i là:

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 98
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên
Hiệu ứng FWM
• 2 hoặc 3 sóng quang với tần số khác nhau tương tác với nhau
hình thành thành phần tần số mới.

FWM gây mất công suất,


xuyên kênh giữa các kênh

Sự phụ thuộc của FWM


Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien
vào tán sắc sợi 99
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên

So sánh các hiệu ứng phi tuyến

Hiệu ứng tán xạ Hiệu ứng Kerr


Trường quang chuyển một Không có sự trao đổi năng
phần năng lượng của mình lượng giữa trường điện từ và
cho môi trường phi tuyến. môi trường

Gây nên suy hao hoặc Gây nên dịch pha, dịch tần tín
khuêch đại tín hiệu phụ thuộc hiệu phụ thuộc vào cường độ
vào cường độ AS trong sợi AS lan truyền trong sợi

Có mức công suất ngưỡng Không có mức công suất


ngưỡng
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 100
thong
7. Cáp sợi quang

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 101
thong
7.1 Yêu cầu đối với cáp sợi quang
• Bảo vệ sợi không bị:
• Uốn cong quá mức cho phép ( suy hao, gãy sợi)
• Tác động của lực nén, kéo căng ( suy hao; đứt, rạn
sợi)
• Tác động của hơi ẩm ( suy hao,  tuổi thọ)
• Ổn định khi nhiệt độ thay đổi
• Trọng lượng, kích thước nhỏ

Lựa chọn cáp phù hợp với môi trường lắp đặt:
• Cáp chôn trực tiếp, cáp kéo cống
• Cáp treo ngoài trời, cáp đi trong nhà
• Cáp thả sông, thả biển…
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 102
thong
7.2 Phân loại cáp sợi quang

Phân loại theo Phân loại theo Theo điều kiện


cấu trúc mục đích sử dụng lắp đặt

- Cấu trúc cổ điển - Cáp thuê bao - Trong nhà


- Lõi trục có rãnh - Cáp trung kế - Chôn trực tiếp
- Cấu trúc băng dẹt - Đường trục - Kéo cống
- Cấu trúc đặc biệt - Cáp treo
- Thả sông, thả biển

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 103
thong
7.3 Các thành phần của cáp sợi
quang
- Sợi quang
- Vỏ bọc sơ cấp
- Vỏ bọc thứ cấp
- Phần tử gia cường
- Lớp chống thấm nước
- Vỏ bọc nhựa

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 104
thong
7.4 Một cấu trúc cáp tổng quát

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 105
thong
Vỏ bọc sơ cấp (Primary coating)
Đặc điểm Bảo vệ
•vật liêu acrylate •hơi nước
•2 lớp: acrylate mềm, acrylate cứng •Chầy xước gây nên các vết
•: 2455 m nứt
•vi uốn

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 106
thong
Vỏ bọc thứ cấp (Secondary coating)
• Vai trò:
•  tác dụng cơ học và  T
• Các loại vỏ bọc sơ cấp
• Bọc lỏng (Loose buffer): Bọc lỏng
• Ống 1 sợi: 1,22mm.
• Ống nhiều sợi (212 sợi):
2,43mm
• Bọc chặt (Tight buffer): đường
kính 0,51mm
• Băng dẹt Bọc chặt
• Vật liệu: polyester, polyamide

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien Băng dẹt 107
thong
Phần tử gia cường
- kéo căng
• Gia cường trung tâm, gia cường ngoài: - lực cơ học
- ổn định nhiệt
• Vật liệu: kim loại và phi kim loại
• Kim loại:
• Các sợi thép bện lại với nhau
• Hoặc lõi thép
• Gia cường phi kim loại
• Lõi nhựa thủy tinh, sợi carbon
• Hoặc các sợi tơ aramid (Kevlar)

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 108
thong
Lớp chống thấm nước
• Chất làm đầy: được nhồi đầy vào trong các ống bọc lỏng
để ngăn nước thấm theo chiều dọc cáp
• Băng chống thấm nước (water swelling tape): băng này
nở ra khi gặp nước  ngăn thấm nước theo chiều dọc
(dùng thay thế chất làm đầy)
• Băng kim loại: cuốn quanh lõi cáp (dùng trong các trường
hợp độ ẩm môi trường cao)
• Ống kim loại: dùng trong cáp thả sông, thả biển

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 109
thong
Lớp chống thấm nước

Chống thấm nước bằng ống kim loại


Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 110
thong
Lớp vỏ bọc nhựa
 Lớp vỏ bọc ngoài cùng

 Tác dụng:
• Bảo vệ cơ học
• Chống tác động hóa học
• Ngăn ẩm, ngăn côn trùng gặm nhấm

 Yêu cầu vật liệu: đặc tính khí hậu, khả năng chống ẩm,
tính trơ đối với các chất hóa học, nhẹ, khó cháy.

 Các loại vật liệu: PE, PVC, HDPE, vật liệu chống cháy
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 111
thong
Minh họa một số cấu trúc cáp

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 112
thong
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 113
thong
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 114
thong
Hàn nối cáp sợi quang
 Kết nối cáp quang bằng măng xông cáp
 Kết nối sợi quang:
- Hàn hồ quang: suy hao 0,1 dB
- Kết nối bằng connector: suy hao 0,2 - 0,5 dB

Tran Thuy Binh


Qui trình hàn sợi quang Một số loại connector
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 115
thong
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 116
thong
Măng xông cáp sợi quang

Tran Thuy Binh


Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 117
thong
Bài tập cuối chương
1. Xác định bước sóng cắt c để sợi quang SI hoạt động ở chế độ đơn mode
nếu sợi có bán kính lõi là 4,5m, chiết suất lõi 1,46 và độ chênh lệch chiết
suất lõi-vỏ là 0,25%.
2. Tính bán kính lõi của sợi đơn mode SI có đường kính trường mode bằng
11,6m khi tần số chuẩn hóa V=2,2
3. Cho công suất quang trung bình phát vào tuyến là 1,5 mW và sợi quang có
suy hao 0,35 dB/km. Tính chiều dài tuyến tối đa (không phải sử dụng trạm
lặp) khi mức công suất trung bình tối thiểu cần có tại bộ tách quang là 2W.
(Bỏ qua suy hao mối hàn, mối nối)
4. Một tuyến thông tin quang dài 6 km, sử dụng sợi đa mode chiết suất bậc.
Chiết suất lõi sợi là 1,5 và độ chênh lêch chiết suất tỷ đối là 1%.
- Tính thời gian trễ giữa mode bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất tại đầu ra
của sợi
- Tính thời gian trễ giữa mode bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất tại đầu ra
của sợi trong trường hợp sợi chiết suất GI.
So sánh kết quả của 2 trường hợp . Giải thích tại sao
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 118
thong

You might also like