Professional Documents
Culture Documents
-AS khi truyền gặp bề mặt phân cách giữa 2 môi trường:
một phần phản xạ, một phần khúc xạ.
-Điều kiện để có phản xạ toàn phần ?
+…
+…
Cấu trúc hình trụ tròn, được chế tạo từ vật liệu trong suốt
Lõi sợi: n1; d 8 ÷ 50 m
Vỏ sợi: n2 (n2 < n1); d = 125 m
Lớp phủ bảo vệ (vỏ bọc sơ cấp) d = 250 m
Vật liệu chế tạo sợi: SiO2 (lõi sợi SiO2 pha Ge, vỏ sợi SiO2 hoặc SiO2
pha P) Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 5
thong
2. Cấu trúc cơ bản của sợi quang
Trong lõi:
Trong đó:
-G là hệ số biên độ
-R=r/a (a là bán kính sợi quang)
-U, W là các giá trị riêng của lõi và vỏ
Điều kiện mode lan truyền được trong sợi quang: 0<b<1 . Mỗi mode có 1 giá trị cắt Vcn xác định. Khi V>Vcn thì mode thứ n mới được truyền trong sợi
Điều kiện đơn mode: V Vc1 với Vc1 = 2.405 (đối với sợi SI)
Tóm lại: sợi đơn mode chỉ truyền duy nhất mode LP01.
SI
GI
Theo đặc tính Theo chiết Theo vật liệu Theo tham số
truyền dẫn suất lõi sợi chế tạo cơ bản
(mode)
1. Cho sợi quang đơn mode có độ lệch chiết suất là 0,2% với chiết
suất lõi n1 = 1,48. Hãy xác định đường kính sợi quang khi biết
sợi hoạt động đơn mode tại bước sóng lớn hơn 1 μm.
2. Cho sợi quang đa mode chiết suất bậc (MM-SI) có chiết suất
lõi là n1, chiết suất vỏ phản xạ là n2, chiều dài sợi là L. Hãy tính
tán sắc mode của sợi quang theo nguyên lý quang hình. Giải
thích vì sao sợi đa mode chiết suất biến đổi (MM-GI) lại có tán
sắc mode nhỏ hơn sợi MM-SI.
3. Cho sợi quang đa mode chiết suất bậc (MM-SI) có đường kính
lõi 50 μm và hoạt động tại bước sóng 900 nm. Biết số lượng mode
truyền trong sợi là khoảng 900 mode, hãy xác định khẩu độ số của
sợi quang này. Nếu biết độ lệch chiết suất của sợi là 1,5%, hãy xác
định chiết suất của lõi sợi.
4. Xác định tần số chuẩn hóa tại bước sóng 0,82 m của sợi quang
SI có bán kính lõi 25 m, chiết suất lõi là 1,48; chiết suất vỏ là
1,46. Hỏi tại bước sóng 1,3 m có bao nhiêu mode truyền trong sợi
quang. Tính tỷ lệ phần trăm công suất ánh sáng truyền trong vỏ
trong từng trường hợp
3. Cho sợi quang đa mode chiết suất bậc (MM-SI) có đường kính
lõi 50 μm và hoạt động tại bước sóng 900 nm. Biết số lượng mode
truyền trong sợi là khoảng 900 mode, hãy xác định khẩu độ số của
sợi quang này. Nếu biết độ lệch chiết suất của sợi là 1,5%, hãy xác
định chiết suất của lõi sợi.
4. Xác định tần số chuẩn hóa tại bước sóng 0,82 m của sợi quang
SI có bán kính lõi 25 m, chiết suất lõi là 1,48; chiết suất vỏ là
1,46. Hỏi tại bước sóng 1,3 m có bao nhiêu mode truyền trong
sợi quang. Tính tỷ lệ phần trăm công suất ánh sáng truyền trong vỏ
trong từng trường hợp
Sợi bị uốn cong nhỏ 1 cách ngẫu Là uốn cong có bán kính uốn cong
nhiên (thường xảy ra khi sợi được lớn hơn đường kính của sợi
bọc thành cáp)
Phổ suy hao của sợi quang và một số cơ chế suy hao cơ bản
- Suy hao tự hấp thụ của vật liệu thủy tinh khi (0,8-1,6)m là
<0,1dB/km. Và <0,03dB/km khi (1,3-1,6m)
R=0,12-0,16dB/km tại =1,55m
R<0,01dB/km tại >3m
Tran Thuy Binh
- Suy
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien hao do Mie <0,03 dB/km 48
thong
4. Suy hao của sợi quang
1 0 1 1 11 1
Sợi đa mode
Tán sắc mode (Dmode)
(Intermodal Dispersion) Tán sắc mode phân cực (DPMD)
(Polarization Mode Dis)
Tán sắc nội mode
(Intramodal Dispersion)
Tán sắc vận tốc nhóm (DGVD)
(Group Velocity Dispersion)
Tán sắc màu
(Chromatic Dispersion - CD)
Tán sắc vật Tán sắc ống
liệu dẫn sóng
Tran Thuy Binh (Material (Waveguide
Dispersion)
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien
thong
Dispersion)
52
5. Tán sắc trong sợi quang
Phân loại tán sắc
Sợi đơn mode
Khi g=gopt
gopt = 2(1-) 2: sợi có đặc tính tán sắc mode tối ưu Profile parameter, g
Tmode(SI)=Tmax-Tmin
Một tuyến thông tin quang dài 6 km, sử dụng sợi đa mode chiết suất
bậc. Chiết suất lõi sợi là 1,5 và độ chênh lêch chiết suất tỷ đối là 1%.
1.Tính thời gian trễ giữa mode bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất tại
đầu ra của sợi
2.Tính thời gian trễ giữa mode bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất tại
đầu ra của sợi trong trường hợp sợi chiết suất GI.
Vì:
2 là tham số tán sắc
vận tốc nhóm (GVD)
Ptr Sellmeier
= ()
Lưu ý:
-D<0 (normal dispersion): thành
phần tần số cao di chuyển chậm
hơn thành phần tần số thấp
chirp dương
-D>0 (anomalous dispersion):
thành phần tần số cao di chuyển
nhanh hơn thành phân tần số thấp
chirp âm
Tán sắc DM, DW và D của sợi quang đơn mode chuẩn (ITU-G.652)
DM = 0 tại = 1,267m;
D = 0 tại 1310nm và D = 15-18ps/(nm.km) tại = 1550nm
trong đó:
=0 (5.1)
khi
1. Ảnh hưởng của tán sắc khi truyền xung Gauss có chirp (tiếp)
− Hệ số dãn xung (khi bỏ qua ảnh hưởng của 3)
Với 2<0
1. Ảnh hưởng của tán sắc khi truyền xung Gauss có chirp (tiếp)
− Hệ số dãn xung (khi xét cả ảnh hưởng của 3)
Lưu ý: - Khi xét đến 3, xung không còn là dạng Gauss nữa mà hình thành đuôi
-Các kết quả ở trên có được với giả thiết độ rộng phổ của nguồn phát rất nhỏ.
Tổng quát, khi phổ nguồn phát tương đối lớn, ta có:
70
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc
2.Chirp
Ở giới hạn,
2.1.1 Trường hợp nguồn quang có độ rộng phổ rộng rộng (V>>1):
b. Khi hệ thống làm việc tại bước sóng có tán sắc = 0 2=0 nhưng không
bỏ qua được ảnh hưởng của 3
Ở giới hạn,
min khi:
Yêu cầu: với
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 75
thong
5. Tán sắc trong sợi quang
5.4 Giới hạn truyền dẫn do tán sắc
min khi:
− Xung quang trong sợi: một phần công suất mang bởi một trạng
thái phân cực (trục nhanh), một phần mang bởi trạng thái khác
(trục chậm)
PMD
− Đối với sợi quang dài: có sự ghép cặp mode => cân bằng thời gian
truyền giảm PMD
− Nhiều ghép cặp mode tương ứng với một giá trị PMD hiệu dụng Độ
trễ nhóm vi sai (DGD)
− Quá trình ghép cặp mode thay đổi theo vui trường, độ dài ghép
cặp mode biến đổi theo chiều dài sợi => giá trị PMD tức thời là
một biến ngẫu nhiên.
− Hệ số PMD: DPMD có đơn vị ps/km1/2
Phân loại
Hiệu ứng phi tuyến
Phổ khuyếch
Tran Thuy Binh đại Raman của thủy tinh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 95
thong
6. Hiệu ứng phi tuyên
Hiệu ứng SPM
n2: chiết suất phi tuyến (=1,2210-22 (V/m)2 đối với Si)
Dịch pha phi tuyến khi AS truyền qua sợi quang
• Khi E thay đổi NL thay đổi theo t dịch tần phi tuyến
Dãn xung
• SPM xảy ra do tác động của xung lên chính bản thân
xung đó
• XPM xảy ra do tác động của xung quang ở các kênh
khác chỉ xảy ra trong hệ thống WDM
• Chiết suất phi tuyến ứng với bước sóng thứ i là:
Gây nên suy hao hoặc Gây nên dịch pha, dịch tần tín
khuêch đại tín hiệu phụ thuộc hiệu phụ thuộc vào cường độ
vào cường độ AS trong sợi AS lan truyền trong sợi
Lựa chọn cáp phù hợp với môi trường lắp đặt:
• Cáp chôn trực tiếp, cáp kéo cống
• Cáp treo ngoài trời, cáp đi trong nhà
• Cáp thả sông, thả biển…
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 102
thong
7.2 Phân loại cáp sợi quang
Tác dụng:
• Bảo vệ cơ học
• Chống tác động hóa học
• Ngăn ẩm, ngăn côn trùng gặm nhấm
Yêu cầu vật liệu: đặc tính khí hậu, khả năng chống ẩm,
tính trơ đối với các chất hóa học, nhẹ, khó cháy.
Các loại vật liệu: PE, PVC, HDPE, vật liệu chống cháy
Tran Thuy Binh
Hoc vien Cong nghe Buu chinh Vien 111
thong
Minh họa một số cấu trúc cáp