You are on page 1of 4

1. Hiểu cấu trúc cơ bản của một hệ thống thông tin quang, 3.

3. Hiện tượng suy hao, tán sắc trong sợi quang là gì?
nhiệm vụ của từng bộ phận
Suy hao trong sợi quang là sự giảm cường độ của tín hiệu quang trong quá
• Nguồn phát quang: Chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu quang có bước sóng và trình truyền dẫn. Đơn vị đo: decibel (dB). Nguyên nhân:
cường độ phù hợp với sợi quang.
• Suy hao hấp thụ: hấp thụ một phần năng lượng ánh sáng, chuyển đổi
• Máy thu quang / tách sóng quang: Tách tín hiệu quang thành các kênh khác thành nhiệt và làm giảm cường độ tín hiệu. Nguyên nhân chủ yếu là do
nhau. Mỗi kênh truyền dẫn một tín hiệu điện riêng biệt để khôi phục dữ liệu. tương tác giữa ánh sáng với các tạp chất trong vật liệu sợi quang (H20,
• Khuếch đại quang: Khuếch đại tín hiệu quang bị suy hao trong quá trình truyền ion kim loại), đặc biệt là sợi quang thủy tinh.
dẫn. Giúp tăng cường tín hiệu quang để có thể truyền đi xa hơn. • Suy hao tán xạ: Tán xạ là hiện tượng ánh sáng phản xạ và phân tán theo
• Sợi quang: Truyền dẫn tín hiệu quang với tốc độ cao. Khả năng chống nhiễu tốt. các hạt nhỏ, khuyết tật hoặc biến dạng trong sợi quang. Năng lượng ánh
sáng bị tán xạ ra khỏi đường truyền chính, dẫn đến suy hao tín hiệu. Suy
• Các thiết bị thụ động: bộ lọc, bộ tách, ghép, suy hao,... hao tán xạ có thể do tán xạ Rayleigh, tán xạ Mie và tán xạ do các khuyết
2. Các vật liệu làm sợi quang, ưu điểm của sợi quang, điều kiện để sợi quang tật cấu trúc.
hoạt động đơn mode. • Khuyết tật kết cấu: như cong vênh, nứt, hoặc ô nhiễm có thể gây suy hao
• Sợi quang được làm từ hai loại vật liệu chính là lõi và vỏ. Lõi là phần truyền dẫn tín hiệu trong sợi quang.
ánh sáng, thường được làm bằng silica, một dạng silic dioxide (SiO2). Vỏ là phần
Tán sắc trong sợi quang là sự phân tán của các mode ánh sáng trong sợi
bao quanh lõi, có chiết suất thấp hơn lõi để ánh sáng bị phản xạ lại bên trong lõi.
quang (các thành phần tần số khác nhau của tín hiệu quang truyền qua sợi
• Các vật liệu khác cũng có thể được sử dụng làm lõi sợi quang: quang truyền với vận tốc khác nhau). Dẫn đến sự biến dạng và giảm chất
lượng của tín hiệu.
➢ Fluorosilicate (FS): Có chiết suất cao hơn silica, giúp truyền dẫn ánh sáng
với bước sóng ngắn hơn. • Tán sắc chế độ (Modal dispersion): xảy ra trong sợi đa mode. Do các
➢ Phosphosilicate (PS): Có độ bền cao hơn silica, giúp sợi quang có khả năng mode ánh sáng có bước sóng khác nhau truyền đi với tốc độ khác nhau
chống lại các tác động của môi trường. trong sợi quang -> trễ khác nhau -> biến dạng tín hiệu.

➢ Germanosilicate (GS): Có tính dẫn nhiệt cao hơn silica, giúp sợi quang có • Tán sắc giao thoa (Chromatic dispersion): xảy ra trong cả đơn mode và
khả năng tản nhiệt tốt hơn. đa mode. Do sự khác biệt về bước sóng của ánh sáng truyền dẫn.
• Ưu điểm của sợi quang: Để giảm suy hao hấp thụ: dùng vật liệu làm sợi quang có độ tinh khiết cao.
➢ Tốc độ truyền dẫn cao: Sợi quang có thể truyền dẫn dữ liệu với tốc độ lên Làm giảm suy hao tán xạ: Sử dụng sợi quang có đường kính lõi nhỏ hơn
đến hàng trăm Gbps. bước sóng ánh sáng truyền dẫn.
➢ Băng thông rộng: cho phép truyền tải nhiều kênh dữ liệu cùng một lúc. Tán sắc có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng các kỹ thuật như sợi
➢ Kích thước nhỏ gọn. quang single-mode, sử dụng bước sóng ánh sáng tối ưu, và sử dụng các vật
liệu sợi quang có chỉ số khúc xạ thấp và đồng nhất.
➢ Khoảng cách truyền dài: truyền dẫn dữ liệu qua khoảng cách cực lớn hơn so
với đồng trục hoặc cáp đồng, lên đến hàng nghìn km mà không cần thiết bị 4. Cơ chế suy giảm ánh sáng cơ bản trong sợi quang ?
khuếch đại tín hiệu.
Suy hao hấp thụ: là sự giảm cường độ của ánh sáng khi truyền qua vật
➢ Khả năng chống nhiễu tốt: không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ, giúp liệu. Các tạp chất có trong sợi quang, chẳng hạn như các nguyên tử kim
truyền dẫn dữ liệu với độ tin cậy cao. loại, ion, hay các phân tử có thể hấp thụ một phần năng lượng ánh sáng.
Năng lượng ánh sáng bị hấp thụ được chuyển đổi thành nhiệt, dẫn đến mất
• Điều kiện để sợi quang hoạt động đơn mode: đường kính lõi phải nhỏ hơn bước mát cường độ ánh sáng.
sóng ánh sáng truyền dẫn (xấp xỉ 10 lần). Điều này đảm bảo rằng ánh sáng chỉ Suy hao tán xạ là sự phân tán của ánh sáng khi truyền qua vật liệu. Suy
truyền đi theo một đường thẳng trong lõi, không bị tán sắc. hao tán xạ trong sợi quang do các nguyên nhân sau:
• Tán xạ Rayleigh: Do sự thăng giáng về mật độ của vật liệu. Tán xạ
Rayleigh là loại tán xạ phổ biến nhất trong sợi quang.
• Tán xạ Mie: Do sự tương tác giữa ánh sáng và các hạt có kích thước lớn
hơn bước sóng ánh sáng.
• Tán xạ do các khuyết tật cấu trúc: Do các khuyết tật trong cấu trúc sợi
quang, chẳng hạn như các vết nứt, rỗng và sai lệch chiết suất.
Suy hao tán xạ: nguyên nhân chính gây suy giảm ánh sáng trong sợi quang
Suy hao do uốn cong: ánh sáng bị phản xạ trở lại khi sợi quang bị uốn cong.
Suy hao do nhiễu: Do sự ảnh hưởng của các nguồn nhiễu bên ngoài, chẳng
hạn như nhiễu điện từ và nhiễu nhiệt.
5. Tại sao cửa sổ quang dùng cho các hệ thống quang SDH/SONET là 11. So sánh ưu và khuyết điểm APD và PIN
1.550nm?
Ưu điểm APD: độ nhạy cao, độ phản ứng nhanh, số đếm phát xạ đơn, khả
Suy hao thấp / Khả năng chống nhiễu tốt / Khả năng truyền dẫn nhiều kênh / Sự năng khuếch đại tín hiệu quang.
tương thích / Tán sắc thấp / Sự ổn định
6. So sánh độ rộng phổ hẹp của nguồn quang SLED, laser Fabry-Perot,
Laser DFB, ELED.

7. So sánh băng thông 3 loại mã hoá NRZ, RZ và Block Nhược điểm APD: độ nhiễu tăng, điện áp hoạt động cao, độ tin cậy thấp,
chi phí cao hơn PIN.
Block < RZ < NRZ
Ưu điểm PIN: độ tin cậy cao, độ ổn định cao, điện áp hoạt động thấp, ít
• NRZ: Băng thông tối đa của NRZ bằng với nửa tần số chấm (bit rate/2). Đơn
nhiễu và chi phí thấp hơn APD.
giản và dễ triển khai, không yêu cầu sự đồng bộ giữa nguồn và đích. Gây ảnh
hưởng đến hiệu suất truyền thông và có thể gặp vấn đề về nhiễu và suy hao tín Nhược điểm: độ nhạy thấp, thời gian đáp ứng chậm, khả năng đếm photon
hiệu. Dễ gây ISI. hạn chế, không khuếch đại tín hiệu quang.
• RZ: Băng thông tối đa của RZ bằng với tần số chấm (bit rate). Làm giảm nhiễu Ứng dụng: APD ứng dụng truyền dẫn tín hiệu quang ở khoảng cách xa,
và suy hao tín hiệu, giúp định vị thời gian chính xác hơn. Ít bị ISI. PIN ... ngắn.
• Block: Băng thông tối đa của mã hoá Block phụ thuộc vào độ dài của khối dữ 12. Linh kiện tách sóng quang có nhiệm vụ gì?
liệu. Cung cấp khả năng kiểm soát lỗi và khôi phục dữ liệu tốt. Phức tạp hơn và
yêu cầu đồng bộ cao hơn, đòi hỏi thêm thời gian để xử lý và mã hoá dữ liệu. Là một thiết bị có nhiệm vụ tách tín hiệu quang thành nhiều tín hiệu quang
Không bị ISI. khác nhau. Các tín hiệu quang này có thể có bước sóng khác nhau, hoặc có
thể có tần số khác nhau.
❖ Loại mã hóa nào được sử dụng phụ thuộc vào: khoảng cách truyền dẫn, mức
độ nhiễu, tính kinh tế. Ứng dụng: Truyền dẫn tín hiệu quang đa kênh, Phân tích quang phổ, Đo
độ rộng phổ, Công nghệ quang điện tử
8. Phân biệt các loại sai lệch cơ bản khi kết nối 2 sợi quang
Linh kiện phổ biến: Gương phân cực, kính chia, mạng phân cực, Mạng
• Sai lệch về hình dạng: đường kính, góc lệch, trục. phân cực kiểu Mach-Zehnder, Tách sóng quang dựa trên hốc cộng hưởng
• Sai lệch về vật liệu: chỉ số khúc xạ, hệ số tán xạ, độ hấp thụ. Fabry-Perot, nhiễu xạ grating, phân tán chiết suất.

• Sai lệch pha: chiều dài, nhiệt độ 13. Hiện tượng nhân thác lũ hạt mang điện là gì?

9. Hiệu suất ghép quang phụ thuộc vào thông số nào? Là hiện tượng xảy ra trong các thiết bị bán dẫn như photodiode, transistor,
hoặc avalanche diode. Khi một điện tử hoặc lỗ trống được tăng tốc trong
Chất lượng của sợi quang, Chất lượng của thiết bị ghép quang, Kỹ thuật ghép quang điện trường và va chạm với các phân tử khí hoặc nguyên tử khác, gây ra ion
/ Độ đồng tâm, độ phẳng, độ lệch trục, độ lệch góc, hệ số truyền / Suy hao chèn hóa. Các ion hóa này sau đó tạo ra các điện tử và lỗ trống mới, quá trình
(IL), suy hao trở về (RL), độ chính xác căn chỉnh, độ ổn định. này tiếp tục lặp lại, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của số lượng hạt mang
điện. Hiện tượng này là cơ sở của các thiết bị điện như bóng đèn neon, cầu
10. Trong hốc cộng hưởng Fabry-Perot, sự hấp thụ (absorption) biểu diễn chì, transistor.
cho điều gì?
Trong hốc cộng hưởng Fabry-Perot, sự hấp thụ (absorption) biểu diễn cho việc 14. PIN là linh kiện bán dẫn hoạt động theo nguyên lý nào?
một phần năng lượng của ánh sáng bị hấp thụ và chuyển đổi thành nhiệt, điện PIN hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện.
năng hoặc các quá trình khác trong vật chất.
Cấu tạo của PIN bao gồm ba lớp bán dẫn:
Hốc cộng hưởng Fabry-Perot (FP) là một cấu trúc quang học gồm 2 gương phản xạ
phân tán (có khi gọi là gương FP) đặt song song và cách nhau 1 khoảng cách rất • Lớp tiếp giáp P-N: tạo ra một vùng chuyển tiếp, nơi các điện tử và lỗ
nhỏ. Ánh sáng được phát xa 1 nguồn đi vào hốc cộng hưởng FP và sau đó phản xạ trống có thể khuếch đại khi được kích thích bởi ánh sáng.
giữa hai gương. Quá trình này tạo ra các sự cộng hưởng và tạo ra các chùm sáng • Lớp trung gian (intrinsic): nồng độ tạp chất rất thấp, tạo ra vùng khuếch
điểm cố định được gọi là chùm cộng hưởng. đại rộng.
Tuy nhiên, trong hốc cộng hưởng FP, một phần năng lượng của ánh sáng cũng có • Lớp kim loại: sử dụng để dẫn điện và thu tín hiệu quang.
thể bị hấp thụ bởi vật chất trong khoảng không gian giữa hai gương. Khi ánh sáng Khi ánh sáng chiếu vào lớp tiếp giáp P-N, các điện tử và lỗ trống sẽ được
đi qua vùng hấp thụ, các phân tử hoặc cấu trúc vật chất có thể hấp thụ các bước tạo ra. Các điện tử sẽ được thu bởi lớp kim loại, còn các lỗ trống sẽ di
sóng cụ thể và chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành nhiệt, điện năng hoặc các chuyển sang lớp trung gian. Ở lớp trung gian, các lỗ trống sẽ được khuếch
quá trình khác. Sự hấp thụ này làm giảm lượng ánh sáng phản xạ và tạo ra sự suy đại bởi điện trường.
giảm trong chùm cộng hưởng.
Dòng điện qua PIN tạo ra bởi sự di chuyển các điện tử từ lớp kim loại sang
lớp trung gian. Dòng điện này tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng chiếu vào.
Do vậy, PIN được sử dụng để biến đổi ánh sáng thành tín hiệu điện.
16. Đặc điểm của bộ lọc cách tử Bragg kiểu sợi quang và bộ lọc quang âm 15. Ưu điểm, băng thông của DWDM
AOTF, bộ lọc Fabry- Perot và bộ lọc đa khoang màng mỏng điện môi TFMF?
Tăng băng thông: giúp tối ưu hóa băng thông mạng và giảm thiểu sự
Bộ lọc cách tử Bragg kiểu sợi quang là bộ lọc quang hoạt động dựa trên hiện xung đột giữa các dịch vụ và luồng dữ liệu.
tượng nhiễu xạ Bragg. Bộ lọc này được tạo thành bởi một sợi quang có chứa các
lớp màng mỏng có chiết suất khác nhau. Khi ánh sáng đi qua bộ lọc, các bước sóng Tăng khoảng cách truyền dẫn, Tăng hiệu quả sử dụng sợi quang, giảm
khác nhau sẽ bị nhiễu xạ theo các góc khác nhau, tạo ra các chùm tia hội tụ ở các chi phí đầu tư hạ tầng, mở rộng hệ thống mạng.
vị trí khác nhau. Sử dụng để lọc ánh sáng ở nhiều bước sóng khác nhau. Băng thông của DWDM phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Độ rộng dải lọc hẹp, giúp tách các kênh tín hiệu quang một cách hiệu quả. Được chế • Số lượng kênh: Số lượng kênh càng nhiều thì băng thông càng lớn.
tạo với kích thước nhỏ gọn, phù hợp với các ứng dụng trong mạng truyền dẫn quang. • Khoảng cách truyền dẫn: kctd càng xa thì băng thông càng nhỏ.
Ứng dụng: Tách sóng quang trong truyền dẫn tín hiệu quang đa kênh (DWDM). Đo • Bước sóng: Bước sóng càng hẹp thì băng thông càng lớn.
lường quang phổ, Cảm biến quang.
Hiện nay, băng thông của DWDM có thể lên tới hàng Terabit/giây.
Bộ lọc quang âm AOTF là một loại bộ lọc quang hoạt động dựa trên hiện tượng
quang âm. Bộ lọc này được tạo thành bởi một tinh thể quang âm có thể biến đổi chiết Ứng dụng: Mạng truyền dẫn dữ liệu, thoại, dữ liệu doanh nghiệp.
suất của nó dưới tác dụng của điện trường. Khi điện trường được áp dụng cho tinh 17. Nguyên lý hoạt động của khuếch đại quang Raman dựa trên hiện
thể, chiết suất của tinh thể sẽ thay đổi, làm thay đổi góc nhiễu xạ của ánh sáng đi tượng phi tuyến nào?
qua tinh thể. Khuếch đại quang Raman là một loại khuếch đại quang hoạt động dựa
Sử dụng để lọc ánh sáng ở nhiều bước sóng khác nhau. Điều chỉnh bước sóng lọc trên hiện tượng tán xạ Raman kích thích. Trong hiện tượng này, một
theo điện áp áp dụng. Được chế tạo với kích thước nhỏ gọn, phù hợp với các ứng photon có năng lượng cao (photon bơm) va chạm với một nguyên tử hoặc
dụng trong mạng truyền dẫn quang. phân tử trong môi trường quang học, làm cho nguyên tử hoặc phân tử
chuyển lên trạng thái kích thích. Khi nguyên tử hoặc phân tử chuyển về
Ứng dụng: DWDM, Điều chỉnh bước sóng của laser, Cảm biến quang. trạng thái cơ bản, nó sẽ phát ra một photon có năng lượng thấp hơn
(photon Stokes). Photon Stokes có thể có bước sóng trùng với bước sóng
Bộ lọc Fabry-Perot là bộ lọc quang hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng ánh của tín hiệu quang cần khuếch đại.
sáng trong hốc. Bộ lọc này được tạo thành bởi 2 gương song song đặt cách nhau 1
khoảng nhỏ. Khi ánh sáng đi qua bộ lọc, ánh sáng sẽ bị phản xạ nhiều lần giữa 2 Trong khuếch đại quang Raman, tín hiệu quang được truyền qua 1 sợi
gương tạo ra các chùm tia hội tụ ở các vị trí khác nhau. quang có chứa 1 chất pha tạp có thể tán xạ Raman. Ánh sáng bơm có bước
sóng cao hơn bước sóng của tín hiệu quang. Khi ánh sáng bơm đi qua sợi
Sử dụng để lọc ánh sáng ở 1 bước sóng nhất định. Độ rộng dải lọc hẹp giúp tách các quang, nó sẽ gây ra tán xạ Raman kích thích, tạo ra các photon Stokes có
kênh tín hiệu quang 1 cách hiệu quả. bước sóng trùng với bước sóng của tín hiệu quang. Các photon Stokes này
Bộ lọc đa khoang màng mỏng điện môi TFMF sử dụng một cấu trúc màng mỏng sẽ cộng hưởng với tín hiệu quang, làm tăng cường tín hiệu quang.
điện môi nhiều lớp có chỉ số khúc xạ khác nhau để chọn lọc bước sóng. Cấu trúc Ưu điểm:
màng nhiều lớp này tạo ra hiệu ứng giao thoa ánh sáng và chỉ cho phép ánh sáng với
bước sóng cụ thể đi qua. • Tăng cường tín hiệu quang hiệu quả: có thể khuếch đại tín hiệu quang
Được sử dụng trong các thiết bị quang học, công nghệ phổ, hệ thống truyền thông lên đến hàng trăm lần.
quang học và các ứng dụng khác yêu cầu chọn lọc bước sóng chính xác. • Không gây ra nhiễu như các loại khuếch đại quang khác.
• Khả năng hoạt động ở nhiều bước sóng.
Ứng dụng:
• Truyền dẫn tín hiệu quang.
• Cảm biến: tạo ra các cảm biến nhạy cảm.
• Đo lường quang phổ: đo lường quang phổ của các vật liệu.
18. Điều kiện tách sóng homodyne.
Cùng pha, cùng tần số, cùng chế độ chùm / Bước sóng trùng nhau.
Ứng dụng: đo lường phổ, cảm biến quang, truyền dẫn tín hiệu quang.
20. Nhiễu nào ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của hệ thống thông
19. Điều chế ASK, FSK, PSK, PolSK. tin quang Coherent?
Điều chế ASK (Amplitude Shift Keying) Nhiễu phát xạ tự phát (ASE): được tạo ra bởi các laser khuếch đại quang.
• Là một phương pháp điều chế trong đó biên độ của sóng mang được biến đổi theo Gây suy giảm tín hiệu và giảm độ nhạy máy thu.
từng bit dữ liệu. Nhiễu trộn bốn bước sóng (FWM): được tạo ra bởi sự tương tác giữa hai
• Mỗi bit dữ liệu được biểu diễn bởi một biên độ khác nhau của sóng mang. Ví dụ, hoặc nhiều sóng mang quang. Gây biến dạng tín hiệu và làm giảm độ tin
bit 0 có thể được biểu diễn bởi biên độ thấp và bit 1 có thể được biểu diễn bởi cậy của hệ thống.
biên độ cao.
• Là một phương pháp điều chế đơn giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên, nó có hiệu Nhiễu quang điện tử (QE): được tạo ra bởi quá trình chuyển đổi tín hiệu
quả sử dụng băng thông thấp, vì chỉ có hai mức biên độ khác nhau được sử dụng. quang thành tín hiệu điện trong máy thu. Gây ra suy giảm tín hiệu và làm
giảm độ nhạy của máy thu.
Điều chế FSK (Frequency Shift Keying)
Nhiễu shot: được tạo ra bởi sự ngẫu nhiên của quá trình phát xạ photon từ
• Là một phương pháp điều chế trong đó tần số của sóng mang được biến đổi theo laser. Gây ra biến dạng tín hiệu và làm giảm độ tin cậy của hệ thống.
từng bit dữ liệu.
• Mỗi bit dữ liệu được biểu diễn bởi một tần số khác nhau của sóng mang. Ví dụ, Nhiễu xung điện tử (Electronic Noise), Nhiễu biến thiên pha (Phase
bit 0 có thể được biểu diễn bởi tần số thấp và bit 1 có thể được biểu diễn bởi tần Noise), Nhiễu sự pha (Phase Jitter).
số cao. 21. Khi công suất phát của laser không ổn định sẽ gây nên nhiễu gì cho
• Có hiệu quả sử dụng băng thông cao hơn so với điều chế ASK, vì có nhiều mức hệ thống quang Coherent?
tần số khác nhau được sử dụng. Tuy nhiên, nó phức tạp hơn để thực hiện so với
điều chế ASK. Nhiễu tần số: Khi công suất phát của laser không ổn định, tần số của sóng
mang cũng sẽ biến đổi ngẫu nhiên trong thời gian. Điều này tạo ra nhiễu
Điều chế PSK (Phase Shift Keying) tần số trong tín hiệu quang được truyền. Nhiễu tần số có thể làm thay đổi
tần số của tín hiệu nhận được, gây biến đổi ngẫu nhiên trong pha và tốc độ
• Là một phương pháp điều chế trong đó pha của sóng mang được biến đổi theo
từng bit dữ liệu. của tín hiệu làm giảm độ chính xác và đáng tin cậy của hệ thống.
• Mỗi bit dữ liệu được biểu diễn bởi một pha khác nhau của sóng mang. Ví dụ, bit Nhiễu pha: Nếu công suất phát của laser không ổn định, nó có thể dẫn đến
0 có thể được biểu diễn bởi pha 0° và bit 1 có thể được biểu diễn bởi pha 180°. biến đổi ngẫu nhiên trong pha sóng mang. Nhiễu pha làm thay đổi pha của
• Có hiệu quả sử dụng băng thông cao hơn so với điều chế FSK, vì có nhiều mức tín hiệu quang, gây ra biến đổi ngẫu nhiên trong biên độ và tần số của tín
pha khác nhau được sử dụng. Tuy nhiên, nó phức tạp hơn để thực hiện so với điều hiệu nhận được. Nhiễu pha có thể làm tăng tỷ lệ lỗi bit và giới hạn khoảng
chế FSK. cách truyền tải hiệu quả của hệ thống.
Điều chế PolSK (Polarization Shift Keying) 22. Hệ thống thông tin quang Coherent sử dụng kiểu tách sóng nào sẽ
có cự ly thông tin dài hơn, giả sử công suất phát và suy hao trung bình
• Là một phương pháp điều chế trong đó trạng thái phân cực của sóng mang được sợi quang như nhau?
biến đổi theo từng bit dữ liệu.
• Mỗi bit dữ liệu được biểu diễn bởi một trạng thái phân cực khác nhau của sóng Hệ thống thông tin quang Coherent sử dụng kiểu tách sóng homodyne sẽ
mang. Ví dụ, bit 0 được biểu diễn bởi trạng thái phân cực x và bit 1 được biểu có cự ly thông tin dài hơn so với hệ thống sử dụng kiểu tách sóng
diễn bởi trạng thái phân cực y. heterodyne.
• PolSK có hiệu quả sử dụng băng thông cao hơn so với ASK, FSK và PSK, vì có Khi công suất phát và suy hao trung bình của sợi quang như nhau, kiểu
nhiều trạng thái phân cực khác nhau được sử dụng. Tuy nhiên, nó phức tạp hơn tách sóng sử dụng kiểu tách sóng hợp pha (Phase-Sensitive Amplification
so với các phương pháp điều chế khác. - PSA) sẽ có cự ly thông tin dài hơn so với kiểu tách sóng hợp phần
(Phase-Insensitive Amplification - PIA).

You might also like