Professional Documents
Culture Documents
1
5/14/2022
2
5/14/2022
3
5/14/2022
Absorption Emission E = h
Lower energy
• Sự hấp thu: là quá trình vật chất nhận năng lượng của ánh
sáng và chuyển lên trạng thái năng lượng cao hơn.
• Sự phát xạ: là quá trình vật chất chuyển từ trạng thái năng
lượng cao về trạng thái năng lượng thấp, đồng thời phát ra
năng lượng bức xạ (photon)
4
5/14/2022
Io
λmax I, λmax
5
5/14/2022
• Độ hấp thu
6
5/14/2022
A = LC
Co Nồng độ
7
5/14/2022
8
5/14/2022
17
18
9
5/14/2022
19
Đèn Tungsten
• Là nguồn sáng dùng phổ biến trong các máy
quang phổ.
• Cung cấp bức xạ từ 330 – 900 nm (bức xạ vùng
khả kiến).
• Cấu tạo: Đèn có dây tóc làm bằng dây kim loại
Tungsten đặt trong bóng thủy tinh chứa đầy khí
trơ (Neon or Argon).
• Hoạt động: Với U=6 v và cường độ rất lớn, dây
tóc Tungsten bị nung đỏ đưa các khí trơ lên
trạng thái kích thích và phát bức xạ.
• Thời gian hoạt động của đèn khoảng 1200 giờ.
20
10
5/14/2022
Đèn Hydro/Deuterium
• Là nguồn sáng cung cấp bức xạ tử ngoại
liên tục từ 200 – 450 nm.
• Cấu tạo: dây tóc Tungsten và anode được
đặt đối diện trong hộp kim loại Niken. Vỏ
đèn làm bằng vật liệu như thạch anh. Bên
trong chứa đầy khí D2.
• Hoạt động: hồ quang được tạo ra từ dây
tóc và anode sẽ kích thích các phân tử D2,
khi các phân tử D2 trở về trạng thái cơ bản
sẽ phát ra bức xạ (tử ngoại).
• Thời gian hoạt động khoảng 500 giờ.
21
2. Bộ đơn sắc
• Vai trò: tách chùm bức xạ đa sắc thành các tia
đơn sắc.
• Có hai loại thích bị phổ biến là lăng kính và
cách tử.
White Light
Gratings
22
11
5/14/2022
23
12
5/14/2022
4. Bộ phận detector
• Vai trò: Ghi nhận và biến đổi tín hiệu quang
thành tín hiệu điện.
• Cường độ dòng điện thu được tỉ lệ với lượng
bức xạ tới bề mặt catot của tế bào quang điện,
ống nhân quang hoặc mảng diod.
25
26
13
5/14/2022
27
• I0 chỉ được đo tại thời điểm ban đầu của quá trình đo.
28
14
5/14/2022
I0
ỨNG DỤNG
CỦA PP PHỔ HẤP THU PHÂN TỬ
• Nhiều lĩnh vực: thực phẩm, dược, môi trường…
• Trong thực phẩm:
– Protein, glucid…
– Thành phần khoáng đa lượng và vi lượng
– Vitamin
– Chất tạo màu, chất bảo quản
• Là detector quan trọng và phổ biến khi kết hợp với
phương pháp sắc kí.
30
15
5/14/2022
31
Cơ sở định lượng
• Dựa vào khoảng tuyến tính của định luật Lambert-
Beer. (là khoảng nồng độ mà mối quan hệ giữa độ
hấp thu và nồng độ là tuyến tính với nhau).
• Khi chiếu 1 chùm tia đơn sắc (ʎmax) đi qua một dung
dịch đồng nhất và đẳng hướng thì cường độ hấp thu A
tỉ lệ thuận với nồng độ của phân tử hấp thu trong
dung dịch.
A = ε.l.C
32
16
5/14/2022
34
17
5/14/2022
35
Ví dụ
• Để xác định Pb trong mẫu thực phẩm, ta tiến
hành cân 5g mẫu, hòa tan thành dd, sau đó tiến
hành tạo phức với thuốc thử dithizon, phức Pb-
dithizon tan trong CH3Cl. Chiết phức bằng
CH3Cl, dd sau khi chiết được định mức thành
25ml. Dd chuẩn được chuẩn bị tương tự như
dd mẫu, chứa 10µgPb/25ml. Độ hấp thu (tại
λmax =545nm) của chuẩn và mẫu là
Ac=0.320, As=0.225. Tính hàm lượng Pb
(mg/kg)?
36
18
5/14/2022
37
Ví dụ
• Để xác định Pb trong mẫu thực phẩm, ta tiến hành
cân 5g mẫu, hòa tan thành dd, sau đó tiến hành
tạo phức với thuốc thử dithizon, phức Pb-dithizon
tan trong CH3Cl. Chiết phức bằng CH3Cl, dd sau
khi chiết được định mức thành 25ml. Thực hiện 2
dd chuẩn tương tự như mẫu, 1 dd chứa
6.25µg/25ml và 1 dd chứa 12.5µg/25ml. Độ hấp
thu (tại λmax=545nm) của dd mẫu và 2 dd chuẩn
lần lượt là: As = 0.225; Ac1= 0.160 và
Ac2=0.323. Tính hàm lượng Pb (mg/kg)?
38
19
5/14/2022
39
40
20
5/14/2022
41
21
5/14/2022
43
Ví dụ
• Lấy 20 ml dd mẫu có chứa Fe, thực hiện phản
ứng lên màu với thuốc thử 1,10-phenaltroline,
và định mức thành 50 ml. Đo A tại 510 nm
được 0.225.
• Lấy 20 ml mẫu khác thêm 4 ml dd Fe chuẩn 10
mg/L, thực hiện phản ứng lên màu tương tự và
định mức thành 50 ml. Đo A được 0.358.
• Tính nồng độ Fe của dd mẫu.
44
22
5/14/2022
45
23
5/14/2022
Dd cần
Dd chuẩn
xác định
Cc
Cx
Vc
Vx
Cx Cx + ∆C2
Cx + ∆C1 Cx + ∆C3
47
48
24
5/14/2022
Ví dụ
• Xác định Fe trong mẫu nước sông bằng pp
thêm chuẩn như sau: Rút 20 ml mẫu cho vào 5
bđm 50 ml. Sau đó thêm 1 lượng chất chuẩn có
nồng độ lần lượt 0.1,0.2,0.3,0.4 ppm vào bình
số 2,3,4,5. Thêm các thuốc thử và định mức
lên 50 ml. Sau đó tiến hành đo quang A:
STT 1 2 3 4 5
C ppm
A 0.056 0.130 0.224 0.303 0.371
49
50
25
5/14/2022
Qui trình:
• Chuẩn bị từ 5- 6 dd chuẩn có nồng độ tăng dần,
nằm trong khoảng tuyến tính của định luật
Lambert-Beer.
• Thực hiện phản ứng lên màu.
• Đo độ hấp thu quang A.
• Xây dựng đường chuẩn y=ax+b (A=aC+b), là
phương trình hồi qui của đường phụ thuộc giữa
A=y và C=x.
• Đối với mẫu: Lấy V ml mẫu cho vào bđm, thực
hiện phản ứng lên màu => Đo độ hấp thu Ax.
• Áp vào phương trình đường chuẩn thu được Cx.
51
*Thông thường, khi xây dựng đường chuẩn thì cần vẽ điểm 0:0!
52
26
5/14/2022
1 2 3 4 5
53
54
27
5/14/2022
Ví dụ
• Xác định Fe trong thịt bò: Cân 1 g mẫu hòa tan trong hỗn hợp acid mạnh. Sau
đó cho toàn bộ vào bình 100 ml và định mức bằng nước. Rút 25 ml mẫu cho
vào bđm 50 ml, thêm các thuốc thử cần thiết, sau đó đi đo quang A = 0.245.
• Chuẩn bị 1 dãy chuẩn Fe(II) trong bđm 50 ml và thực hiện lên màu tương tự
STT
như mẫu và đo quang1 A thu được
2 dãy chuẩn
3 như sau:4 5
V ml (10ppm) 0 1 2 3 4
C (ppm) 0 0.2 0.4 0.6 0.8
A 0 0.074 0.153 0.247 0.315
28
5/14/2022
58
29
5/14/2022
59
Bài tập
• Câu 1: Trong pp phổ UV-Vis, vùng khả kiến có
bước sóng là:
• Câu 2: Trong pp phổ UV-Vis, vùng tử ngoại có
bước sóng là:
• Câu 3: Trong nước, anline (C6H5NH2) có λmax
280 nm, ε=1430 l/mol.cm. Tính khối lượng
aniline cần thiết để pha 100 ml dd aniline
có độ truyền suốt 30% (biết l = 1cm)
30
5/14/2022
61
VD1: 15 mg mẫu của một hợp chất cần phân tích A có trọng
lượng phân tử 384.63 được hòa tan trong nước và pha loãng
đến vạch trong bình định mức 50 mL. Lấy 2 mL dung dịch
này cho vào bình định mức 100 mL và pha lõang đến vạch.
1. Nồng độ của dung dịch (mol/L) trong bình định mức 50
mL ?
2. Nồng độ của dung dịch (mol/L) trong bình định mức 100
mL ?
3. Dung dịch trong bình định mức 100 mL được cho vào
cuvet 5.0 cm và đo độ hấp thu tại bước sóng 496 nm là
0.634. Tính hệ số hấp thu phân tử tại bước sóng này.
62
31
5/14/2022
VD2: Để xác định nồng độ chất A trong một mẫu phân tích,
nhân viên phân tích thực hiện như sau: Lấy 25 mL mẫu cần
xác định cho vào bình định mức 50 mL (thực hiện p/ư lên
màu) và đo được độ hấp thu tại bước sóng 496 nm là 0.463.
Tính nồng độ chất A (ppm) trong mẫu cần xác định biết dãy
chuẩn trong bình định mức 50 mL như sau:
1 0.2 0.232
2 0.4 0.487
3 0.6 0.688
4 0.8 0.939
5 1.0 1.165 63
32