Professional Documents
Culture Documents
Giao An Hoa-9-2018-2019 Rev1
Giao An Hoa-9-2018-2019 Rev1
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức: - Giúp học sinh nhớ lại những nội dung: NTHH, nguyên tử, phân tử, đơn
chất, hợp chất. Mối quan hệ giữa các chất, các loại PƯHH. Định luật bảo toàn khối lượng,
dung dịch, nồng độ dung dịch.
2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, tính toán.
3/ Thái độ: Có tinh thần học tập, yêu thích bộ môn
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Diễn đạt, trình bày ý kiến nhận định của bản thân
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
II. Phương pháp:
1. PP dạy học: pp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học:
- Hỏi đáp tích cực, viết tích cực, đọc tích cực, khăn trải bàn.
III/ Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tâp.
- HS: Bảng phụ, bút viết . Ôn lại các kiến thức ở lớp 8
IV.Chuỗi các hoạt động học
Mục tiêu:- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các
tình huống trong thực tế.
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho Bài báo cáo của - GV yêu cầu HS nộp
HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo HS (nộp bài thu sản phẩm vào đầu buổi
cáo (bài thu hoạch). hoạch). học tiếp theo.
- GV khuyến khích HS tìm hiểu các oxit Căn cứ vào nội dung
nào trong thực tế có thể hòa tan trong báo cáo, đánh giá hiệu
nước? Tích cực luyện tập để hoàn thành quả thực hiện công việc
các bài tập trong sách giáo khoa.. của HS (cá nhân hay
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải theo nhóm HĐ).
quyết các câu hỏi/tình huống sau: Đồng thời động viên kết
1. Em hãy tìm hiểu thêm khi đốt than sinh quả làm việc của HS.
ra những oxit nào có hại cho sức khỏe con
người ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu
qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết
các công việc được giao (câu hỏi số 1,2).
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit Sự phân loại oxit,
chia ra các loại: oxitbazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính
2. Kĩ năng.
- Làm và quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxitbazo và oxitaxit
- Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của oxit
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và
định lượng.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Diễn đạt, trình bày ý kiến nhận định của bản thân
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực thuyết trình , Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, thực hành thí nghiệm
II. Phương pháp:
3. PP dạy học: pp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
4. Các kĩ thuật dạy học:
- Hỏi đáp tích cực, viết tích cực, đọc tích cực, khăn trải bàn.
III/ Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tâp.
-Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
- hóa chất: bột CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quì tím.
- HS: Bảng phụ, bút viết .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
-Hiểu được: Tính chất hoá học của CaO: Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung
dịch axit, oxit axit.
-Biết được - Tính chấtvật lý , ứng dụng, điều chế canxi oxit .
các ứng dụng của CaO.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của CaO, có ý thức vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Diễn đạt, trình bày ý kiến nhận định của bản thân
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, tiến hành thí nghiệm.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,
Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
Làm các slide trình chiếu, giáo án.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
-Hiểu được: Tính chất hoá học của SO2 :
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazo, oxit bazo.
-Biết được - Tính chấtvật lý , ứng dụng, điều chế canxi oxit .
các ứng dụng của SO2 .
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính nồng độ dd
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của SO2, có ý thức vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Diễn đạt, trình bày ý kiến nhận định của bản thân
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Làm các slide trình chiếu, giáo án.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 . 2. Khí SO2 có thể t/dụng với dãy chất
A. Công nghiệp giấy. nào sau đây:
B. Sản xuất H2SO4. A. H2O, HCl, H2SO4 .
C. Công nghiệp xây dựng , khử chua đất trồng. B. CO2, NaOH, H2O.
D. diệt nấm mốc. C. H2O, Na2O,Ca(OH)2 .
D. CaO, NaCl, H2O.
Tiết 5 Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT NS: 16/9/2018
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS biết được các TCHH chung của axit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt axit với các dd bazơ, dd muối.
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm với axit, kỹ năng làm BT tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- GD ý thức cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm với axit đảm bảo an toàn.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
+ Hoá chất: Quỳ tím, dd HCl, dd H2SO4, Al, Fe, CuO, Fe2O3, NaOH, Cu(OH)2.
+ Dụng cụ: ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: axit (lớp 8), oxit (lớp 9)
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
B. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút):
Mục tiêu: - Tạo sự chú ý cho HS trước khi vào bài
- Tạo tình huống để HS tiếp cận các khái niệm axit đã học ở lớp 8
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,
nhận định của bản thân
NS: 16 /9/2018
Tiết 6- 7 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS biết các tính chất vật lý, hóa học của H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, ứng dụng và sản
xuất H2SO4 .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt axit với các dd bazơ, dd muối.
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm với axit, kỹ năng làm BT tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- GD ý thức cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm với axit đảm bảo an toàn.
4.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp:
- Thực hành, nêu giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
2.Kĩ thuật :
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
+ Phiếu học tập
+ Hoá chất: Quỳ tím, dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, Al, Fe, Cu, CuO, Fe2O3, NaOH,
Cu(OH)2, dd HCl, đường.
+ Dụng cụ: ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất.
2. Học sinh: + Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan TCHH của axit
IV. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
- Mục tiêu
+ Vận dụng các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức
mới của HS.
+ Củng cố lại TCHH chung của một axit đã học ở tiết trước.
+Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm, năng lực phát hiện,
giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Những tính chất hoá học của oxitaxit, oxitbazơ và mối quan hệ giữa 2 oxit.
- Những tính chất hoá học của axit. Dẫn ra những PTHH minh hoạ.
2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3.Thái độ: Có thái độ học tập tốt
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Các bảng phụ ghi sẵn: Sơ đồ tính chất hoá học oxitaxit, oxitbazơ.
Sơ đồ tính chất hoá học của axit.
Làm các slide trình chiếu, giáo án.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
Mục tiêu: - HS biết được các loại hợp chất vô: oxit axit, oxit axit, axit có oxi, axit không
có oxi, bazo tan, bazo không tan và muối axit, muối trung hòa
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận
định của bản thân.
Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
Nội dung 1: Kiến thức cần nhớ + Qua quan sát:
* Tính chất hoá học của oxit và axit Trong quá trình hoạt
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập động nhóm, GV
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm quan sát tất cả các
vụ cho từng nhóm. nhóm, kịp thời phát
- GV giới thiệu bài tập thông qua phiếu học tập hiện những khó
Phiếu học tập số 1 khăn, vướng mắc
Cho các chất sau: Na2O, SO2 , HCl. HS Viết PTHH. của HS và có giải
Chất nào tác dụng được với : pháp hỗ trợ hợp lí.
a/ nước b/ dd HCl c/ CaO - HS phát triển được kỹ + Qua báo cáo các
d/ CO2 e/ dd NaOH. Viết PTHH. năng phát hiện và giải nhóm và sự góp ý,
quyết vấn đề. bổ sung của các
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập nhóm khác, GV biết
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận được HS đã có được
để hoàn thành nội dung trong phiếu học những kiến thức
tập số 1. nào, những kiến
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thức nào cần phải
thành viên: thảo luận, thống nhất để viết điều chỉnh, bổ sung
các PTHH …. vào bảng phụ. ở các hoạt động tiếp
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng theo.
mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS sẽ + Thông qua quan
giải thích và viết phương trình hóa học sát mức độ và hiệu
nếu học sinh đã nghiên cứu trước. (giáo quả tham gia vào
viên theo dõi các nhóm thực hiện để tìm hoạt động của học
ra các cách giải khác biệt) sinh.
3/ Báo cáo, thảo luận + Thông qua HĐ
HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo chung của cả lớp,
cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ GV hướng dẫn HS
sung. (nếu có cách giải khác nhau) thực hiện các yêu
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để cầu và điều chỉnh.
tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên
không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành
đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS
phải nghiên cứu bài học mới.
- GV Trên cơ sở mâu thuẫn giáo viên
chuyển sang nhiệm vụ mới.
Tiết: 9 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT NS: 30/9/2018
VÀ AXIT
I/ .Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit td với nước tạo thành dd bazo hoặc axit
- Nhận biết dd axit, dd bazo và dd muối sunfat
2. Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các PTHH cuả TN
- Viết tường trình TN
3.Thái độ: Giáo dục ý thức cho cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong TH hoá học, biết
giữ vệ sinh sạch sẽ phòng TN, lớp học.
4. Phát triển năng lực:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
-Năng lực thực hành Hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng và
kết luận kiến thức.
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Thực hành theo nhóm
2/ Các kĩ thuật dạy học
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 bộ TN gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, muối sắt.
- Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCL, Na2SO4, NaCl, BaCl2, quì tím.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
GV: - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit và axit.
Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị dụng cụ và hoá chất.
GV nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tiến hành thí nghiệm:
I. Tính chất hoá học của oxit:
TN1: Phản ứng của CaO với nước
- GV hướng dẫn cho HS làm TN1. HS làm TN. Nhận xét
Cho 1 mẫu CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm 1,2ml hiện tượng
nước, quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Thử dd sau PƯ bằng giấy quì tím hoặc dd
Phenolphtalein, màu của thuốc thử thay đổi thế nào?
Vì sao?
- Kết luận về tính chất hoá học của CaO. Viết PTPƯ
TN2: Phản ứng của P2O5 với nước.
GV hướng dẫn làm TN.
Đốt 1 ít P đỏ trong bình thuỷ tinh miệng rộng.
Sau khi P cháy hết, cho 3ml nước vào bình đậy nút, lắc HS làm TN. Nhận xét
nhẹ, quan sát hiện tượng. hiện tượng
- Thử dd bằng quì tím, nhận xét sự đổi màu như thế
nào?
- Kết luận về tính chất hoá học của P2O5. Viết PTPƯ
II. Nhận biết các dd:
TN3: Có 3 lọ mất nhãn đựng trong 3 lọ dd là
H2SO4, HCl, Na2SO4. Hãy tiến hành TN nhận biết
các lọ hoá chất đó?
GV hướng dẫn: Để phân biệt các dd trên ta phải biết sự HS quan sát sơ đồ SGK
khác nhau về tính chất của các dd đó
(GV gọi HS phân loại và gọi tên 3 chất đó)
- Dựa vào sơ đồ SGK, yêu cầu HS nêu cách nhận biết. HS nêu cách nhận biết
GV lưu ý: Các dd thì trích mẫu thử.
* Lấy mỗi giọt dd cho vào giấy quì tím
* Nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào 2 lọ đựng dd axit.
GV yêu cầu HS làm TN và báo cáo kết quả.
HĐ2: HS viết bảng tường trình theo mẫu(10 phút) HS viết tường trình TH
Dặn dò: Học ôn tính chất hoá học của oxit, axit và
giải các BT để làm KT 1 tiết.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức của hợp chất : oxit, axit . Củng cố và hoàn thiện kiến thức các hợp
chất oxit bazơ, oxit axit ; Axit
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, phân loại, đọc tên, viết phương trình phản ứng .
nhận biết hợp chất vô cơ, Viết được phản ứng dãy chuyển hoá. Rèn kỹ năng giải bài toán
hoá
3. Thái độ :
Rèn luyện tính độc lập suy nghĩ, óc tư duy, khả năng tính toán chính xác
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ :
HS : Chuẩn bị nội dung như đã nêu trong giờ luyện tập
A. THỰC HIỆN:
- Theo đề kiểm tra của trường
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS biết được những t/chất HH chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi
tính chất. HS vận dụng những hiểu biết của mình về t/chất HH của bazơ .HS thực hiện
được một số thí nghiệm cơ bản c/minh t/chất HH của bazơ.
- HS biết các t/chất vật lý, hoá học của NaOH. Chúng có đầy đủ t/chất hoá học của một dd
bazơ. Dẫn ra được những t/nghiệm hoá học chứng minh Viết được các PTPƯ minh hoạ
cho các tính chất hoá học của NaOH. Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công
nghiệp.
- HS biết các t/chất vật lý, hoá học của Ca(OH)2: có đầy đủ t/chất hoá học của một dd
bazơ. Dẫn ra được những TN HH chứng minh,Viết được các PTPƯ minh hoạ cho các
t/chất HH của Ca(OH)2. Biết ý nghĩa pH của dd. Biết cách pha chế dd , biết ứng dụng
Canxi hiđroxit.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng những hiểu biết về tính chất để giải thích những hịên tượng thường gặp
trong đời sống sản xuất. HS vận dụng được những t./chất của bazơ để làm các bài tập định
tính và định lượng .
- Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được
phương trình điện phân.Rèn kỹ năng làm các b/tập định tính và định lượng
3. Thái độ:
- GD ý thức cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm với axit đảm bảo an toàn.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về bazo,bazo tan ( kiềm ) và bazo
không tan , Xút ( NaOH)
- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét
về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của bazo , tính chất của NaOH và Ca(OH)2
-Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng có sử dụng công thức C%, CM, Vdd, Khối lượng riêng, bài toán 2 đại lượng .
-Năng lực phát hiện, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thông qua môn hóa học
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, giá TN cốc thuỷ tinh, ống hút,
thìa thủy tinh.
- Hoá chất: Các dd: NaOH, H2SO4l, Ca(OH)2, Ba(OH)2, CuSO4, quì tím,
phenolphtalein, giấy pH, CaO, dd HCl, dd NH3.
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: bazo.
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
Câu 2. Natri hidroxit tác dụng được với những chất nào sau đây: SO2, ddH2SO4, SO3,
CO. Viết PTHH ?
Câu 3. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện
phản ứng ( nếu có)
a. CaCO3 (1)
CaO
( 2)
Ca(OH)2
( 3)
CaSO4
b. Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4
Câu 4. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4,
Ba(OH)2, NaCl, NaOH. Viết PTHH minh họa.
Câu 5: Cho 250ml dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch NaOH có nồng độ 25%. Tính:
a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên?
b) Khối lượng muối tạo thành?
c) Nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng? Biết khối lượng riêng của
dung dịch H2SO4 là 1,25g/ml
Mục tiêu:
- HS biết được những t/chất HH chung của muối và viết được PTHH tương ứng cho
mỗi tính chất. HS vận dụng những hiểu biết của mình về t/chất HH của muối .HS thực
hiện được một số thí nghiệm cơ bản c/minh t/chất HH của muối.
- HS biết các t/thái tự nhiên , cách khai thác và ứng dụng của NaCl
- HS biết -Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng
-Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân
bón
-Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật
-Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
Câu 2: Có những phân hoá học sau : NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; KCl ; Ca3(PO4)2 ;
Ca(H2PO4)2 ; CaHPO4 ; (NH4)3PO4 ; NH4H2PO4 ; (NH4)2HPO4 ; KNO3
a)Cho biết những phân bón trên thuộc loại hợp chất vô cơ nào và tên hoá học của chúng.
b)Hãy xếp các phân bón trên thành các loại : Phân bón (đạm, lân, kali) ; Phân bón kép (đạm và
lân ; đạm và kali)
c)Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể trên cần cho sự phát triển của
cây trồng
Câu 3 : Hãy ghi dấu X nếu có xảy ra PƯ , dấu O nếu không xảy ra vào ô thích hợp :
Chất Na2CO3 KCl Fe Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)3
BaCl2
H2SO4
KOH
Câu 4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong lọ bị mất
nhãn : CuSO4, BaCl2, AgNO3, NaCl. Viết PTHH minh họa.
Câu 5 : BT 6 / trang 33
Tiết 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ NS: 28/10/2018
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết được mối quan hệ về t/c hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ. Viết
được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng
trong tự nhiên, áp dụng trong đời sống và SX. Vận dụng để giải các loại BT
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
-Năng lực phát hiện, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thông qua môn hóa học
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Bảng phụ ghi mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học .
- Bảng phụ, bút viết.
IV. Chuỗi các hoạt động học
B. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
Mục tiêu: - HS biết được 4 loại hợp chất vô: oxit, axit, bazo và muối
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận
định của bản thân.
Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Qua quan
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao đầy sát: Trong
đủ về cho từng nhóm. quá trình hoạt
- GV giới thiệu bài tập thông qua phiếu học động nhóm,
tập GV quan sát
Phiếu học tập số 1 tất cả các
Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học? nhóm, kịp
Cho ví dụ mỗi loại? HS Kể tên các loại hợp chất vô thời phát hiện
cơ những khó
- Cho VD khăn, vướng
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phát triển được kỹ năng mắc của HS
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo phát hiện và giải quyết vấn đề. và có giải
luận để hoàn thành nội dung trong pháp hỗ trợ
phiếu học tập số 1. hợp lí.
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho + Qua báo
từng thành viên: thảo luận, thống nhất cáo các nhóm
để viết các PTHH …. vào bảng phụ. và sự góp ý,
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng bổ sung của
mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS các nhóm
sẽ giải thích và viết phương trình hóa khác, GV biết
học nếu học sinh đã nghiên cứu trước. được HS đã
(giáo viên theo dõi các nhóm thực hiện có được
để tìm ra các cách giải khác biệt) những kiến
3/ Báo cáo, thảo luận thức nào,
HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm - Mâu thuẫn nhận thức khi HS những kiến
báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, không giải quyết được câu hỏi thức nào cần
bổ sung. (nếu có cách giải khác nhau) Phiếu học tập số 2. phải điều
GV tiếp tục đưa ra bài tập tiếp theo chỉnh, bổ
thông qua phiếu học tập thứ 2: sung ở các
Phiếu học tập số 2 hoạt động
Theo em các loại hợp chất trên tiếp theo.
có mối quan hệ với nhau như thế + Thông qua
nào? quan sát mức
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để độ và hiệu
tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên quả tham gia
không chốt kiến thức. Muốn hoàn vào hoạt động
thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được của học sinh.
giao HS phải nghiên cứu bài học mới. + Thông qua
- GV Trên cơ sở mâu thuẫn giáo viên HĐ chung
chuyển sang nhiệm vụ mới. của cả lớp,
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng
- Từ phiếu học tập số 1, 2 giáo viên yêu cầu dẫn HS thực
học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành các nội hiện các yêu
dung trong phiếu học tập số 3: cầu và điều
Phiếu học tập số 3 chỉnh.
? ?
Muối
? ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được sự phân loại các h/c vô cơ.
HS nhớ lại và hệ thống hoá những t/c hoá học của mỗi loại h/c vô cơ. Viết được những
PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất.
2. Kĩ năng: HS biết giải những BT có liên quan đến t/c hoá học. Rèn kĩ năng viết các
PTHH, kĩ năng phân biệt các hoá chất.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
-Năng lực tính toán hóa học: Vận dụng để giải các loại BT: Tính khối lượng chất tham
gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, Vdd, Khối lượng riêng,
bài toán 2 đại lượng .
-Năng lực phát hiện, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thông qua môn hóa học
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ .
- Bảng phụ, bút viết.
IV. Chuỗi các hoạt động học.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài báo - GV yêu cầu HS nộp sản
GV giao một số nhiệm vụ chuẩn bị bài luyện cáo của phẩm vào đầu buổi học
tập: HS (nộp tiếp
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà bài thu theo.
hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). hoạch). - Căn cứ vào nội dung
- GV khuyến khích HS tìm hiểu các oxit nào trong báo
thực tế có thể hòa tan trong nước? Tích cực luyện tập cáo, đánh giá hiệu quả
để hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.. thực hiện công việc của
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các HS (cá nhân hay theo
câu hỏi/tình huống sau: nhóm HĐ). Đồng thời
1/ Các tính chất hoá học khác nhau của bazo và động
muối. viên kết quả làm việc của
2/Kẻ trước bảng tường trình thực hành HS.
Tiết: 19 THỰC HÀNH: Ngàysoạn:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI VÀ BAZƠ 04/11/2018
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được: Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
Bazo td với dd axit, với dd muối; dd muối td với KL, với dd muối khác và với axit
2. Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công 5 TN trên.
Quan sát, mô tả, giải thích ht TN và viết được các PTHH. Viết tường trình TN.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực thực hành Hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện
tượng và kết luận kiến thức.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống. Năng lực thuyết trình
II.Chuẩn bị: Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
Dụng cụ: 5 ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
Hoá chất: các dd: NaOh, FeCl3, BaCl2, H2SO4, Na2SO4, Fe
III. Phương pháp: Thực hành theo nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Bài mới.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức của hợp chất : của bazơ , muối . Củng cố và hoàn thiện kiến
thức các hợp chất Oxit , Axit, bazơ , muối
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, phân loại, đọc tên, viết phương trình phản ứng .
nhận biết hợp chất vô cơ, Viết được phản ứng dãy chuyển hoá. Rèn kỹ năng giải bài toán
hoá học.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính độc lập suy nghĩ, óc tư duy, khả năng tính toán chính xác
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
HS : Chuẩn bị nội dung như đã nêu trong giờ luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết:
- Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có
ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất
vật lí như:chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng.
- Tính chất hoá học của kim loại: tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch
muối.
2. Kĩ năng.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết
luận về từng tính chất vật lí.
- Liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại .
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng
của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ:
- GD ý thức cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm với axit đảm bảo an toàn.
- Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo học tập. Lòng yêu thích môn hóa học
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: Dụng cụ: một đoạn dây thép, đèn cồn, diêm, cái kim, lá nhôm, giấy gói bánh kẹo,
búa, đe.
+ Giáo viên:+ Hóa chất: Một lọ O2 ,một lọ Cl2 ,Na, dây đồng, thép, nhôm, dd H2SO4
loãng, dd CuSO4 , dd AgNO3 , dd HCl
+ Dụng cụ: Lọ thủy tinh miệng rộng(có nút nhám), giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,
muôi sắt, kẹp gỗ.
2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: một đoạn dây thép, 1 cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, một
đoạn dây nhôm, 1 mẩu than.
+ -Phiếu học tập cá nhân- Bút lông, vở ghi
- Chuẩn bị bài mới
IV. Chuỗi các hoạt động học :
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút):
Mục tiêu: - Tạo sự chú ý cho HS trước khi vào bài
- Tạo tình huống để HS ôn lại kiến thức cũ.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định
của bản thân.
Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Từ khóa: KIM LOẠI + Qua quan sát:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện Trong quá trình hoạt
trò chơi ô chữ đi tìm từ khóa: động nhóm, GV
1. Tính tan của muối BaSO4?
quan sát tất cả các
2. Hợp chất tạo ra khi cho oxit axit
tác dụng với 1 số oxit bazơ ? nhóm, kịp thời phát
3. Màu của quỳ tím khi nhúng vào hiện những khó
dung dịch HCl ? khăn, vướng mắc của
4. Một trong những điều kiện của sản HS và có giải pháp
phẩm hỗ trợ hợp lí.
để phản ứng trao đổi xảy ra ? + Qua báo cáo các
5. Nhiều oxit axit tác dụng với nước nhóm và sự góp ý,
tạo ra hợp chất này ?
bổ sung của các
6.Màu của quỳ tím khi nhúng vào
nhóm khác, GV biết
dung dịch NaOH ?
7.Loại phân bón có chứa nguyên tố được HS đã có được
dinh dưỡng P ? những kiến thức nào,
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập những kiến thức nào
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS sử dụng cần phải điều chỉnh,
kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội bổ sung ở các hoạt
dung trong phiếu học tập số 1. động tiếp theo.
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên và thống nhất để ghi
vào bảng phụ.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp:
-Các nhóm treo bảng phụ về kết quả
của mình.
-Các nhóm khác đặt câu hỏi thắc mắc
để hiểu hơn về câu trả lời.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
- HS biết thứ tự sắp xếp trong dãy hoạt động của kim loại.
- HS nắm được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của KL.
2. Kĩ năng:
- Tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng.
- Rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Viết PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập: tính khối lượng KL trong phản ứng,
thành phần % về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái đô ̣: Có ý thức học tâ ̣p, biết ứng dụng trong thực tế.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Diễn đạt, trình bày ý kiến nhận định của bản thân
- Năng lực tính toán Hóa học, vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, thực hành hóa học
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ gọt, giá để ống nghiệm, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: đinh sắt, dây đồng, CuSO4(dd), HCl(dd), nước, Na(r).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK hóa học 9- Phiếu học tập cá nhân- Bút lông. Chuẩn bị kiến thức thí nghiệm
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học :
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
-T/c vật lí của nhôm: Nhẹ, dẻo, dẫn điện, nhiệt tốt.
-T/c hoá học của nhôm: Nhôm có những t/c hoá học của KL nói chung; ngoài ra nhôm
còn có phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2.
2. Kĩ năng: - Biết dự đoán t/c hoá học của Al, vị trí của Al trong dãy HĐHH. Làm TN
kiểm tra dự đoán: Đốt bột Al, nhôm tác dụng với dd H2SO4, CuCl2.
Dự đoán Al có phản ứng với dd kiềm không và làm TN kiểm tra dự đoán.
Viết đươc các PTHH biểu diễn t/c hoá học của Al (trừ phản ứng với kiềm).
3. Thái đô ̣: Có ý thức học tâ ̣p, biết ứng dụng trong thực tế.
4. Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học, thực hành hóa học.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc
sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Dụng cụ: cụ: Đèn cồn, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ.
+ Hoá chất: Bột Al, các dd: HCl, CuCl2, NaOH.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK hóa học 9- Phiếu học tập cá nhân- Bút lông, Chuẩn bị kiến thức thí nghiệm
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
Sự ăn mòn KL, nguyên nhân làm KL bị ăn mòn, các yếu tố ảnh hưởng dến sự ăn mòn;
Biện pháp bảo vệ đồ vật bàng KL khỏi bị ăn mòn.
2. Kĩ năng: Biết liên hệ với các hiên tượng trong thực tế về sự ăn mòn KL, những yếu tố
ảnh hưởng và bảo vệ KL khỉ bị ăn mòn.
Biết thực hiện các TN nghiên cứu về các yếu tố a/h đến sự ăn mòn KL, từ đó đề
xuất biện pháp bảo vệ KL.
3. Thái đô ̣: Có ý thức học tâ ̣p, biết vâ ̣n dụng trong thực tế cuô ̣c sống
4. Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Diễn đạt, trình bày ý kiến nhận định của bản thân
- Năng lực tính toán Hóa học, vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
1 đinh sắt gỉ, 1 con dao đã bị gỉ, tranh vẻ, hình ảnh vỏ tàu thuỷ bị gỉ.
- Làm trước các TN. (H 2.19 SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Làm trước các TN. (H 2.19 SGK)
- SGK hóa học 9- Phiếu học tập cá nhân- Bút lông.
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học :
Ngàysoạn:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
Tiết: 28 2/12/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS ôn tập hệ thống lại:
- Dãy HĐHH Của KL, t/c hoá học của KL, t/c giống và khác nhau giữa nhôm và sắt,
hợp kim sắt: gang, thép. Sự ăn mòn KL và bảo về KL không bị ăn mòn.
2. Kĩ năng
- Biết hệ thống hoá, rút ra những kiến thức cơ bản của chúng
- Biết so sánh, rút ra t/c giống và khác nhau giữa nhôm và sắt
- Biết vận dụng ý nghĩa dãy HĐHH để viết các PTHH, vận dụng giải các BT có liên
quan.
3. Thái đô ̣: Có ý thức học tâ ̣p tốt.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
-Năng lực tính toán hóa học
-Năng lực phát hiện, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thông qua môn hóa học
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
GV: chuẩn bị trước các phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các tính chất hóa học của kim loại .
- Bảng phụ, bút viết.
IV. Chuỗi các hoạt động học.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài báo - GV yêu cầu HS nộp sản
GV giao một số nhiệm vụ chuẩn bị bài luyện cáo của phẩm vào đầu buổi học
tập: HS (nộp tiếp
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà bài thu theo.
hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). hoạch). - Căn cứ vào nội dung
- GV khuyến khích HS tìm hiểu các oxit nào trong báo
thực tế có thể hòa tan trong nước? Tích cực luyện tập cáo, đánh giá hiệu quả
để hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.. thực hiện công việc của
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các HS (cá nhân hay theo
câu hỏi/tình huống sau: nhóm HĐ). Đồng thời
1/ Các tính chất hoá học khác nhau của nhôm và động
sắt. viên kết quả làm việc của
2/Kẻ trước bảng tường trình thực hành. HS.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tiến hành thí nghiệm:
TN1: Tác dụng của nhôm với oxi (7 phút)
GV hướng dẫn HS cho bột Al vào ống hút bóp nhẹ đầu
ống nghiệm cao su, từ từ cho bột nhôm cháy trên ngọn HS làm TN. Nhận xét
lửa đèn cồn. Nhận xét ht, Viết PTHH hiện tượng
TN2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.
- GV y/c HS cho biết dụng cụ, hoá chất
- Nêu cách tiến hành TN
Chú ý: trộn đều hỗn hợp bột Fe và bột S theo tỉ lệ
(7: 4 về khối lượng)
Dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau pứ
TN3: Nhận biết KL nhôm và sắt.
GV y/c HS nêu cách nhận biết Al và Fe
Nêu cách tiến hành TN, quan sát ht, nhận xét
- Lấy mô ̣t ít bô ̣t Al, Fe cho vào hai ống nghiê ̣m
(1) và (2)
- Nhỏ 4- 5 giọt dd NaOH vào từng ống nghiê ̣m
- Quan sát hiê ̣n tượng, giải thích.
* Lưu ý: Nếu bột Al để lâu bị ẩm phải sấy khô trước
khi làm TN
P/Ứ của Fe và bột S toả ra lượng nhiệt lớn khi thực
hiện pứ trong ống nghiệm, phải làm với lượng nhỏ và
cẩn thận. Có thể làm TN của Fe và S trong đế sứ: đốt
nóng đầu đũa thuỷ tinh, rồi cho tiếp xúc với hỗn hợp
trên
HĐ2: Viết bảng tường trình.
- Y/c HS dọn vệ sinh phòng thực hành, rửa dụng cụ,
sắp xếp lại hoá chất
- GV nhận xét tiết thực hành
- HS viết bảng tường trình theo mẫu HS viết tường trình TH
TT Thí Dụng cụ Hiện tượng Kết
nghiệm hoá chất quan sát. Giải luận
thích. Viết
PTPƯ
Tiết: 30 Chương III: PHI KIM- SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN NS:
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 9/12/2018
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
A. Mục tiêu
1) Kiến thức :
-Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các
nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
-Biết những tính chất hoá học chung của phi kim:Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrô. (KTTT)
-So lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim .
2) Kĩ năng:
-Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim
-Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim
-Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học.
*Trọng tâm:
- Tính chất hóa học chung của phi kim.
3. Thái đô ̣: Có thái đô ̣ học tâ ̣p tốt, biết vâ ̣n dụng trong thực tế cuô ̣c sống
4. Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
GV: Mẫu vật phi kim cacbon, lưu huỳnh, phốt pho đỏ, lọ đựng khí Cl2, dd HCl, một số kim loại: sắt, đồng,
nhôm
Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp gỗ, muỗng lấy hoá chất, đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK hóa học 9- Phiếu học tập cá nhân- Bút lông, vở ghi-Chuẩn bị kiến thức thí nghiệm
IV. Chuỗi các hoạt động dạy học :
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết được:
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng, …) có tính hấp phụ và hoạt
động hóa học mạnh nhất. Cacbon là PK hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số
oxit kim loại.
- Một số ứng dụng của cacbon.
2. Kĩ năng.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của
cacbon.
- Viết PTHH của cacbon với oxi và một số oxit KL.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học.
3. Thái độ:
- GD ý thức cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm , yêu thích môn học.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
-Năng lực hợp tác :nhóm học sinh cùng thực hiện chung các hoạt động
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV:
Dụng cụ: ống hình trụ, nút có ống thủy tinh, giá sắt, cốc thủy tinh, ống nghiệm,
bông, đèn cồn.
Hóa chất: nước màu, than gỗ, CuO bột, nước vôi trong.
2. HS:
Than gỗ, mực, bông.
IV. Chuỗi các hoạt động học :
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút):
Mục tiêu: - Tạo sự chú ý cho HS trước khi vào bài
- Tạo tình huống để HS ôn lại kiến thức cũ.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận
định của bản thân.
Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/Ứng dụng của clo + Qua quan sát: Trong
- GV yêu cầu HS trả lời các câu Dùng để khử trùng nước sinh quá trình hoạt động
hỏi: hoạt. Tẩy trắng vải sợi, bột nhóm, GV quan sát tất
1. - Nêu những ứng dụng chính giấy. Điều chế nước Gia -
cả các nhóm, kịp thời
của clo? ven, clorua vôi. Điều chế
nhựa P.V.C, chất dẻo, chất phát hiện những khó
2.- Nêu phương pháp điều chế khăn, vướng mắc của
khí clo trong phòng thí nghiệm, màu, cao su.
HS và có giải pháp hỗ
trong công nghiệp.
trợ hợp lí.
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập 2/Điều chế khí clo. + Qua báo cáo các
HĐ cá nhân: a/Điều chế clo trong phòng nhóm và sự góp ý, bổ
GV hướng dẫn HS hoàn thành thí nghiệm sung của các nhóm
nội dung yêu cầu. MnO2+4HClđ t o MnCl
2 + khác, GV biết được
Cl2 +H2O.
Các nhóm phân công nhiệm vụ HS đã có được những
cho từng thành viên và thống b.Điều chế Clo trong công kiến thức nào, những
nhất để ghi vào bảng phụ. nghiệp Đphân
kiến thức nào cần phải
3/ Báo cáo, thảo luận
màng ngăn xốp
điều chỉnh, bổ sung ở
HĐ chung cả lớp: 2NaCl +2H2O các hoạt động tiếp
HĐ chung cả lớp: GV mời các cá theo.
nhân trả lời, các HS khác góp ý, 2NaOH +Cl2 + H2
bổ sung.
Đại diện nhóm HS báo cáo. b. Tác dụng với oxit kim loại.
GV nhận xét bổ sung. 2CuO(r) + C(r) t 0
2Cu(r) +
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng CO2(k)
của cacbon.5p - Ơnhiệt độ cao cacbon còn khử
1/ Chuyển giao hiệm vụ học tập: được một số oxit kim loại như:
GV giới thiệu dụng cụ và hóa PbO, ZnO, . . .
chất, yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thực 3. Ứng dụng của cacbon.
hiện phiếu học tập số 3. - Than chì dùng làm điện cực.
- Hãy nêu một số ứng dụng - Kim cương làm đồ trang sức,
của cacbon mà em biết? mũi khoan, dao cắt kính.
- Than hoạt tính dùng làm mặt nạ
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập phòng độc.
Các nhóm HS tiến hành làm thí - Than đá, than gỗ dùng làm
nghiệm theo sự hướng dẫn của nhiên liệu, làm chất khử, . . .
GV đồng thời quan sát hiện
tượng xảy ra
3/ Báo cáo, thảo luận :
Đại diện nhóm HS báo cáo.
GV nhận xét bổ sung.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Cacbon tạo hai oxit tương ứng là: CO và CO2.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh (khử được nhiều oxit KL ở nhiệt độ cao),
độc.
- CO2 là oxit axit .
2. Kĩ năng.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học
của CO, CO2
- Viết PTHH của CO với oxi và một số oxit KL, CO2 với dung dịch bazơ.
- Tính thành phần % của CO, CO2 trong hỗn hợp
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
4. Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. GV:
Dụng cụ: 1 bình kíp, 1 lọ để thu khí CO2, cốc thủy tính, ống nghiệm, hình vẽ 3.11
Hóa chất: NaHCO3, giấy quì tím
2. HS:
Học bài cũ, đọc và tìm hiểu bài mới.
IV. CHUỖI CÁC HỌA ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: củng cố hệ thống hoá kiến thức về t/c của các h/c vô cơ, KL. Để HS thấy
được môí quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ
2. Kĩ năng: Biết lập sơ đồ chuyển hoá KL thành các h/c vô cơ và ngược lại. Xác lập mối
quan hệ giữa từng loại chất
Biết viết đúng các PTHH
Rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất
3. Thái đô ̣: Có ý thức học tâ ̣p
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
II. Chuẩn bị:
Các bảng phụ ghi sẵn đề BT
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm, côc thuỷ tinh
III. Phương pháp: Đàm thoại, học cá nhân, học nhóm
IV. CHUỖI CÁC HỌA ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (20 phút)
Mục tiêu:
- HS ôn lại kiến thức cũ.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận
định của bản thân.
Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
HĐ1: Kiến thức cần nhớ + Qua quan sát:
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trong quá trình
- GV chia lớp thành 4 nhóm. hoạt động nhóm,
- GV giới thiệu bài thông qua phiếu GV quan sát tất
học tập số 1 cả các nhóm, kịp
1. Sự chuyển đổi KL thành các thời phát hiện
h/c vô cơ những khó khăn,
GV y/c HS viết PTPỨ thực hiện vướng mắc của
dãy chuyển đổi HS và có giải
a/ FeFeCl3Fe(OH)3Fe2(SO4)3FeCl3 HS thảo luận nhóm 4 pháp hỗ trợ hợp
b/ K K2OKOHKCl viết các PTPỨ. HS lí.
KOH nhóm khác nhận xét. + Qua báo cáo
Qua 2 sơ đồ trên rút ra mối quan hệ các nhóm và sự
giữa các h/c góp ý, bổ sung
Kim loại Ôxit
của các nhóm
bazơ
Muối Muối HS lên bảng ghi dấu khác, GV biết
Bazơ tan Bazơ vào sơ đồ. được HS đã có
không tan được những kiến
2. Sự chuyển đổi các h/c vô cơ thức nào, những
thành kim loại HS lên bảng viết kiến thức nào cần
GV y/c HS viết PTPỨ thực hiện dãy PTPỨ phải điều chỉnh,
chuyển đổi sau: bổ sung ở các
CuSO4 Cu(OH)2CuO CuCl2 Cu hoạt động tiếp
Cu theo.
GV: Từ sơ đồ chuyển đổi trên thiết + Thông qua HĐ
lập mối quan hệ ngược lại. chung của cả lớp,
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo HS thực hiện các
luận để hoàn thành nội dung trong yêu cầu và điều
phiếu học tập số 1. chỉnh.
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên: Thảo luận nhóm,
ghi nội dung vào bảng phụ.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời các
nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác góp ý, bổ sung.
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức:
- T/c của PK, t/c của clo, C, Si, CO, CO2, muối cacbonat
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn t/c của các ngtố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa
bảng tuần hoàn
2. Kĩ năng: HS biết
- Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH
- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH biểu diễn
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn: Cụ thể hoá ý nghĩa của ô ngtố, chu kì, nhóm. Suy đoán cấu tạo
ngtử, t/c các ngtố cụ thể từ vị trí và ngược lại
3. Thái đô ̣: Có ý thức học tâ ̣p, có tinh thần giúp đỡ nhau cùng tiến bô ̣
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực tính toán Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thuyết trình
II. Chuẩn bị:
Các bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và BT
HS: ôn lại các kiến thức đã học.
III. Phương pháp: Đàm thoại, hđ cá nhân, hđ nhóm.
IV. CHUỖI CÁC HỌA ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút)
Mục tiêu:
- HS ôn lại kiến thức cũ.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của
bản thân.
Phương thức tổ chức HĐ Sản phẩm Đánh giá
HĐ1: Kiến thức cần nhớ A. Kiến thức cần nhớ + Qua quan sát:
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tính chất hoá học của PK. Trong quá trình
- GV chia lớp thành 4 nhóm. II. Tính chất hoá học của 1 số hoạt động nhóm,
- GV giới thiệu bài thông qua phiếu phi kim cụ thể GV quan sát tất cả
học tập số 1: các nhóm, kịp thời
1/ Tính chất hoá học của PK? phát hiện những
2/ Viết PTHH thực hiện theo sơ đồ khó khăn, vướng
sau: mắc của HS và có
H2S S SO2 SO3 H2SO4. giải pháp hỗ trợ hợp
3/ Tính chất hoá học của clo ? lí.
Viết PTHH thực hiện chuyển đổi: + Qua báo cáo các
HCl Cl2 NaClO nhóm và sự góp ý,
bổ sung của các
FeCl3 nhóm khác, GV biết
4/ T/c hoá học của C và h/c của C? được HS đã có được
- HS viết PTHH thực hiện chỉ đổi theo những kiến thức
sơ đồ 3 SGK nào, những kiến
5/ Bảng tuần hoàn các NTHH thức nào cần phải
- Cấu tạo, qui luật biến đổi t/c trong điều chỉnh, bổ sung
chu kì, nhóm ở các hoạt động tiếp
theo.
+ Thông qua HĐ
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập chung của cả lớp,
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo GV hướng dẫn HS
luận để hoàn thành nội dung trong thực hiện các yêu
phiếu học tập số 1. cầu và điều chỉnh.
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên: Thảo luận nhóm, ghi
nội dung vào bảng phụ.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm
báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung.
I/ .Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, t/c đặc trưng về muối cacbonat, muối clorua
2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập TN hoá học
3.Thái độ: Giáo dục ý thức cho cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong TH hoá học, biết giữ vệ
sinh sạch sẽ phòng TN, lớp học.
4. Phát triển năng lực:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực thuyết trình
-Năng lực thực hành Hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng và kết luận
kiến thức.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Thực hành theo nhóm
2/ Các kĩ thuật dạy học
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, cốc thuỷ tinh, muối
sắt.
- Hoá chất: Bột CuO, C, nước vôi trong, NaHCO3
2. Học sinh
- Học bài cũ, bảng phụ, bút viết, bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
GV: Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị dụng cụ và hoá chất.
GV nêu mục tiêu bài thực hành.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công
nghiệp
- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)
- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu
ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước.
4. Trọng tâm:
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
- Khái niệm nhiên liệu.
- Phân loại nhiên liệu.
- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy hoc:
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ.
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm.
- Biểu đồ 4.21 và 4.22 SGK/130 – 131.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
IV. CHUỖI CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
Mục tiêu: - Dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có
những ứng dụng gì
- Nhận biết nhiên liệu là gì .
Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của
bản thân.