You are on page 1of 14

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 11/9/2020

1 B Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của bài báo?
A. Những lợi ích và bất lợi của các giáo viên trực tuyến.
B. Những khó khăn của việc học trực tuyến.
C. Lớp học trực tuyến – Sự lựa chọn hoàn hảo tại thời điểm này.
D. Cách để học trực tuyến hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Online lectures are the first choice in the context of long-lasting and
complicated Covid-19 pandemic given their advantages. However, teachers say
distance learning has many issues which need to be solved to achieve the set goals.
(Các bài giảng trực tuyến là lựa chọn đầu tiên trong bối cảnh đại dịch Covid-19 kéo
dài và phức tạp do những lợi thế của chúng. Tuy nhiên, các giáo viên cho biết rằng
việc học trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết nhằm đạt được những
mục tiêu đã đề ra).
2 A Theo bài báo, câu nào sau đây được đề cập đến như là lợi ích của các bài giảng
trực tuyến?
A. Học sinh có thể ôn lại bài bất cứ khi nào chúng muốn.
B. Tất cả tài liệu cho các bài học sẽ bị khóa sau giờ học.
C. Bài học được phát trực tiếp, vì vậy số lượng người tham gia lớp học bị giới hạn.
D. Giáo viên có thể kiểm soát sự tham gia của học sinh trong suốt giờ học.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The biggest advantage of online classes is that all materials, discussion
questions and tests are stored on an online platform; therefore, students can easily
access these contents anytime and anywhere. Lectures will be broadcast live for
many students at the same time and could be recorded to be replayed.
(Thuận lợi lớn nhất của các lớp học trực tuyến là tất cả tài liệu, câu hỏi thảo
luận và bài kiểm tra được lưu trữ trên một diễn đàn trực tuyến; do đó, học sinh có
thể dễ dàng tiếp cận các nội dung này bất kì khi nào và ở bất kì đâu. Các bài
giảng sẽ được phát trực tiếp cho nhiều học sinh cùng lúc và có thể được quay lại để
mở lại sau).
3 D Ông Đào Văn Diệp đã chỉ ra một số yếu tố can thiệp vào hiệu quả của việc học
trực tuyến, ngoại trừ _____________.
A. thiết bị học tập
B. đường truyền

1
C. khó khăn trong việc giao tiếp với học sinh
D. sự chuẩn bị bài giảng của giáo viên
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“In addition, there are some other barriers such as equipment,
transmission lines, interactions between learners and teachers. As students
are not familiar with the online method, it's hard to get their focus on the lecture
which sometimes is interrupted due to poor transmission speed.”
(Thêm vào đó, có một số rào cản khác như thiết bị học tập, đường truyền,
tương tác giữa giáo viên và học sinh. Vì học sinh không quen với phương pháp học
trực tuyến, nên rất khó để giữ họ tập trung vào bài học mà thỉnh thoảng lại bị gián
đoạn vì tốc độ đường truyền kém).
4 C Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến ___________.
A. của giáo viên B. của người học và người dạy
C. của học sinh D. của giảng viên
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
As students are not familiar with the online method, it's hard to get their
focus on the lecture which sometimes is interrupted due to poor transmission
speed. (Vì học sinh không quen với phương pháp học trực tuyến, nên rất khó để giữ
họ tập trung vào bài học mà thỉnh thoảng lại bị gián đoạn vì tốc độ đường truyền
kém).
Như vậy, sự tập trung vào bài học này là của học sinh.
5 A Từ “shortcoming” trong đoạn thứ 4 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. khuyết điểm, nhược điểm B. ưu điểm, điểm mạnh
C. chất lượng D. điểm tốt
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
The biggest shortcoming of online classes is the way of testing and
evaluating students. (Khuyết điểm lớn nhất của lớp học trực tuyến là cách kiểm tra
và đánh giá học sinh).
Từ đồng nghĩa: shortcoming (khuyết điểm) = defect
6 B Có thể suy ra từ ý kiến của ông Diệp điều gì về cách kiểm tra và đánh giá học
sinh trực tuyến?
A. Giáo viên có thể giới hạn thời gian học sinh phải làm trong giờ kiểm tra trực tuyến.
B. Các bài kiểm tra trực tuyến có thể không đánh giá chính xác việc học vì sự không
trung thực của một số học sinh.

2
C. Mỗi giáo viên sẽ có một cách riêng để đánh giá học sinh trong các kì thi trực tuyến.
D. Kết quả của các bài kiểm tra và thi trực tuyến không nên được dùng để đánh giá
cả quá trình học tập của học sinh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
When we let students take the test from a distance, it is very difficult to
ensure they do the test honestly. (Khi chúng ta cho học sinh làm kiểm tra trực
tuyến, thật khó để đảm bảo rằng chúng làm kiểm tra một cách trung thực).
7 B Từ “implement” trong đoạn 5 có thể có nghĩa là ______________.
A. tiếp tục B. thực hiện C. hoàn thành D. thông qua
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
However, since the municipal Department of Education and Training has
prohibited schools from collecting tuition fees, it is difficult to implement because
schools with paid education do not have a backup funding for free teaching. (Tuy
nhiên, từ khi Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố cấm các trường thu học phí, thật khó
để thực hiện việc dạy học trực tuyến vì các trường phải trả lương cho giáo viên không
có nguồn kinh phí dự phòng để dạy học miễn phí).
Từ đồng nghĩa: implement (thực hiện) = carry out
8 A Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Những mục đích của giáo dục đại học.
B. Cuộc sống sinh viên trong các trường đại học.
C. Mất tầm nhìn của mục tiêu ban đầu.
D. Các lợi ích của giáo dục đại học.
=> Dựa vào thông tin ngay đoạn văn đầu:
“In the United States, the original purposes for higher education were to prepare
students for a few “learned professions,” and to provide a strong, religiously tinged
moral education. Many of the activities that we now associate with higher education
- extra-curricular clubs, majoring in a defined specialization, faculty research,
access for socioeconomically disadvantaged students - came later. Today, we would
have to start by recognizing the fundamental fact that the purposes of higher
education are highly differentiated by the stratum in the system institutions
occupy.”
(Ở Hoa Kỳ, mục đích ban đầu của giáo dục đại học là chuẩn bị cho sinh viên một vài
“ngành nghề thông thái”, và cung cấp một nền giáo dục đạo đức mạnh mẽ, mang tính
tôn giáo. Nhiều hoạt động mà chúng ta hiện đang liên kết với giáo dục đại học - các

3
câu lạc bộ ngoại khóa, chuyên về các ngành cụ thể, nghiên cứu khoa, tiếp cận cho sinh
viên có hoàn cảnh kinh tế xã hội khó khăn – tính đến sau. Ngày nay, chúng ta sẽ phải
bắt đầu bằng cách nhận ra một thực tế cơ bản là các mục đích của giáo dục đại học
được phân biệt cao độ bởi các tầng trong các tổ chức hệ thống chiếm giữ.)
=> Tiếp đó, tác giả cụ thể hóa bằng cách nêu ra các mục đích, cũng như các vai trò
và phạm vi hoạt động của giáo dục đại học.
=> Tóm lại, có thể xem toàn bài đang tập trung đến “Những mục đích của giáo dục
đại học”.
9 D Từ “occupy” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___________.
A. take away sth (phr.v): xóa tan, làm cái gì biến mất (một cảm giác, đau đớn,...)
B. take over sth (phr.v): đảm nhận, kiểm soát một doanh nghiệp, công ty (bằng cách
thế chỗ ai; hoặc mua cổ phần)
C. take in sth (phr.v): hấp thụ vào; hiểu được cái gì
D. take up sth (phr.v): gánh vác, chiếm giữ một vị trí, công việc, vai trò
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ để đoán nghĩa của nó:
“Many of the activities that we now associate with higher education - extra-
curricular clubs, majoring in a defined specialization, faculty research, access for
socioeconomically disadvantaged students - came later. Today, we would have to
start by recognizing the fundamental fact that the purposes of higher education are
highly differentiated by the stratum in the system institutions occupy.”
(Nhiều hoạt động mà chúng ta hiện đang liên kết với giáo dục đại học - các câu lạc bộ
ngoại khóa, chuyên ngành cụ thể, nghiên cứu khoa, tiếp cận cho sinh viên có hoàn
cảnh kinh tế xã hội khó khăn – tính đến sau. Ngày nay, chúng ta sẽ phải bắt đầu bằng
cách nhận ra một thực tế cơ bản là các mục đích của giáo dục đại học được phân biệt
cao độ bởi các tầng trong các tổ chức hệ thống chiếm giữ.)
=> Ta có: occupy /ˈɑːkjupaɪ/ (v): chiếm giữ, nắm giữ một vị trí, vai trò ~ take
up
10 C Theo đoạn 2, bạn KHÔNG thể làm gì trong giáo dục đại học?
A. Xây dựng vòng quan hệ xã hội của bạn.
B. Mài dũa kỹ năng giao tiếp của bạn.
C. Bắt đầu một giáo phái dị giáo bí mật.
D. Học những kiến thức cần thiết.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:

4
“The great majority of the 3,000 or so four-year colleges and universities are
primarily devoted to teaching students, mainly in occupational fields that in theory
equip graduates to obtain jobs. Students will receive a smattering of general
education in lower-division and will have opportunities to participate in extra-
curricular activities. The latter are more important for many students than
classroom studies. Students hone interpersonal skills on campus, make contacts
that can be useful for instrumental purposes as well as ends in themselves.”
(Phần lớn trong số 3.000 hoặc hơn bốn trường cao đẳng và đại học bốn năm chủ yếu
dành cho việc giảng dạy sinh viên, chủ yếu trong các lĩnh vực nghề nghiệp mà trên lý
thuyết trang bị cho sinh viên tốt nghiệp để có được việc làm. Sinh viên sẽ nhận được
một ít kiến thức giáo dục phổ thông ở phân khu thấp hơn và sẽ có cơ hội tham gia các
hoạt động ngoại khóa. Cái thứ hai quan trọng đối với nhiều sinh viên hơn là học trên
lớp. Học sinh trau dồi kỹ năng giao tiếp trong khuôn viên trường, tạo các liên hệ có
thể hữu ích cho các mục đích quan trọng cụ thể cũng như tạo ra những kết quả cho
bản thân.)
=> Do đó, đáp án C không được đề cập đến trong bài.
11 B Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến ____________.
A. môi trường
B. các trường đại học
C. các chương trình
D. các lĩnh vực
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu, ta có:
“Research universities are of course the most complex environments. In addition to
providing instruction in hundreds of programs, they run hundreds of student clubs
and organizations, contribute to the selection of high achieving students for
graduate degrees, train and mentor graduate and professional students, produce
thousands or tens of thousands of research papers annually, reach out to industrial
partners, field semi-professional athletic teams, solve community problems, run
tertiary care hospitals, patent new discoveries and attempt to create environments
conducive to learning for a very wide variety of students.”
(Các trường đại học nghiên cứu tất nhiên là môi trường phức tạp nhất. Ngoài việc
cung cấp hướng dẫn trong hàng trăm chương trình, họ điều hành hàng trăm câu lạc
bộ và các tổ chức sinh viên, góp phần vào việc lựa chọn sinh viên đạt thành tích cao
để đào tạo sau đại học, đào tạo và cố vấn sinh viên đã tốt nghiệp và chuyên nghiệp,

5
tạo ra hàng ngàn hoặc hàng chục ngàn tài liệu nghiên cứu hàng năm, tiếp cận với các
đối tác công nghiệp, các đội thể thao bán chuyên nghiệp, giải quyết các vấn đề cộng
đồng, điều hành các bệnh viện chăm sóc đại học, cấp bằng cho những sáng chế phát
minh mới và cố gắng tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học tập cho rất nhiều sinh
viên.)
=> Do đó, ta thấy từ “they” ám chỉ đến “universities”.
12 B Theo đoạn 3, tại sao tác giả gọi các trường đại học nghiên cứu là “môi trường
phức tạp nhất”?
A. Chúng không chỉ cố gắng để thành công trong học tập mà còn về chính trị.
B. Phạm vi hoạt động của chúng rất rộng và khó tóm tắt ngắn gọn.
C. Hầu hết các hoạt động của họ không duy trì được chức năng chính là nghiên cứu.
D. Chúng đang mở rộng rất hạn hẹp, do đó đã đặt các gánh nặng vào ngân sách của
chúng.
=> Theo thông tin đoạn cuối:
“Research universities are of course the most complex environments. In addition
to providing instruction in hundreds of programs, they run hundreds of student
clubs and organizations, contribute to the selection of high achieving students for
graduate degrees, train and mentor graduate and professional students, produce
thousands or tens of thousands of research papers annually, reach out to industrial
partners, field semi-professional athletic teams, solve community problems, run
tertiary care hospitals, patent new discoveries and attempt to create environments
conducive to learning for a very wide variety of students.”
(Các trường đại học nghiên cứu tất nhiên là môi trường phức tạp nhất. Ngoài việc
cung cấp hướng dẫn trong hàng trăm chương trình, họ điều hành hàng trăm câu lạc
bộ và các tổ chức sinh viên, góp phần lựa chọn sinh viên đạt thành tích cao để đào tạo
sau đại học, đào tạo và cố vấn và sinh viên đã tốt nghiệp và chuyên nghiệp, tạo ra
hàng ngàn hoặc hàng chục ngàn tài liệu nghiên cứu hàng năm, tiếp cận với các đối
tác công nghiệp, các đội thể thao bán chuyên nghiệp, giải quyết các vấn đề cộng đồng,
điều hành các bệnh viện chăm sóc đại học, phát minh mới bằng sáng chế và cố gắng
tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học tập cho rất nhiều sinh viên.)
=> Do đó, ta thấy sở dĩ tác giả gọi các trường đại học nghiên cứu là “môi trường
phức tạp nhất” là vì phạm vi hoạt động của chúng rất rộng và khó tóm tắt ngắn gọn.
13 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, khi có dấu phẩy (,) ta không được dùng “that”.

6
Ở đây, ta thấy vị trí C cần một đại từ quan hệ để thay thế cho cả mênh đề phía trước
=> ta phải dùng “which”.
 Đáp án C (that -> which)
Tạm dịch: Phần lớn các khách mời đều đến sớm hơn 2 tiếng, điều đó khiến chúng
tôi rất ngạc nhiên.
Cấu trúc cần lưu ý:
- turn up = show up = arrive: đến
- take sb by surprise = make sb surprised: khiến cho ai ngạc nhiên
14 C Kiến thức về cấu trúc song hành
Ta có nếu hai từ nối với nhau bằng “and” thì chúng phải cùng loại với nhau. Ta có
“logically” là một trạng từ nên suy ra “calm” cũng phải dùng ở dạng trạng từ.
 Đáp án C (calm -> calmly)
Tạm dịch: Ngay cả một nhà tâm lý học chuyên nghiệp cũng có thể gặp khó khăn khi
nói về các vấn đề của chính mình một cách bình tĩnh và logic.
Cấu trúc cần lưu ý:
- have difficulty (in) doing st: gặp khó khăn trong việc làm gì
15 D Kiến thức về cấu trúc
Ta có cấu trúc:
forbid + Sb + to do sth = forbid sb from doing sth: cấm ai làm gì
Căn cứ vào cấu trúc trên
 Đáp án D (of owning -> from owning)
Tạm dịch: Cho đến gần đây, phụ nữ vẫn bị cấm sở hữu tài sản.
16 C Kiến thức về thức giả định
Ta có: Dùng “it's time” để nói về thời điểm một sự việc nên được thực hiện
It’s time (for sb) to do sth hoặc It's time sb did sth
Căn cứ vào cấu trúc chọn C
Tạm dịch: Đã đến lúc mà cô ấy nên học cách tự chăm sóc bản thân mình.
17 D Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án
A. until /ənˈtɪl/: cho đến khi
B. about /əˈbaʊt/: khoảng chừng
C. since /sɪns/: từ đó
D. before /bɪˈfɔːr/: trước khi

7
Tạm dịch: Bất kỳ vận động viên nào muốn tham gia vào giải quần vợt Grace nên
đăng kí trước ngày 14 tháng 8.
Cấu trúc cần lưu ý:
- wish to do st: mong muốn làm gì
- participate in = take part in: tham gia vào
18 A Kiến thức về đảo ngữ
Công thức chung của đảo ngữ với Only:
Cụm từ với “Only” (only if, only when, only after …) + trợ động từ + S + V…
Căn cứ vào cấu trúc chọn A.
Tạm dịch: Chỉ khi nào bạn hứa học tập chăm chỉ, thì tôi mới đồng ý dạy kèm cho
bạn.
Cấu trúc cần lưu ý:
- promise to do st: hứa làm gì
- keep/break promise: giữ/không giữ lời hứa
- make promise(n) = promise (v): hứa
19 A Kiến thức về trật tự từ
Căn cứ vào thông tin “who used to…” suy ra trước who là danh từ chỉ người  loại
B,C
Ta có reduction(n), gradual (a) => trật tự chính xác là gradual reduction: sự sụt giảm
dần dần (do tính từ đứng trước danh từ)
Tạm dịch: Các thư viện thành phố đưa ra một bức tranh u ám về việc sụt giảm dần
dần số lượng độc giả đã từng đổ xô đến thư viện vào mỗi buổi tối.
20 B Kiến thức về danh động từ
Ta thấy mệnh đề sau “but” chưa đầy đủ, ta cần thêm một chủ ngữ => cần một V-ing
tại chỗ trống đó.
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì với cái máy đánh chữ cũ của mình? - Tôi không biết, nhưng
vứt nó đi thì có vẻ khá lãng phí.
21 A Kiến thức về mệnh đề danh từ
Sau “determine” ta cần thêm một tân ngữ => ta có thể sử dụng mệnh đề danh từ để
làm tân ngữ sau động từ.
Ta có cấu trúc:
S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S + V
Căn cứ vào cấu trúc => chọn A

8
Tạm dịch: Các nhà môi trường đang cố gắng hết sức để xác định điều gì đã gây nên
sự suy giảm tầng ozone ở tại hai cực.
Cấu trúc cần lưu ý:
Determine to do st: quyết tâm làm gì
22 D Kiến thức về thì động từ
Căn cứ cụm từ “Beginning next week” ta suy ra đây là một dự định trong tương lai.
Cấu trúc: will be V-ing.
Đây là cấu trúc nhấn mạnh ý nghĩa cho hành động diễn ra trong tương lai.
Tạm dịch: Bắt đầu từ tuần tới, các quản lý sẽ tiến hành đánh giá năng suất làm việc
của tất cả nhân viên trong bộ phận của họ.
23 B Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có quy tắc ghi nhớ vị trí và trật tự của tính từ trong tiếng anh: OPSACOMP
Xét các từ trong đáp án:
Opinion(impressive) - Color (reddish) – Origin(French) – Material(wood)
 Đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới mua một cái bàn uống cà phê bằng gỗ từ Pháp có màu đo
đỏ rất đẹp mắt.
24 A Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. last/lɑːst/ (v): kéo dài
B. go/ɡəʊ/ (v): đi
C. run /rʌn/ (v): chạy
D. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
Tạm dịch: Thời tiết ẩm ướt này đã kéo dài khoảng ba tuần nay. Mỗi ngày trời đều
mưa.
25 D Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án
A. respectively /rɪˈspektɪvli/ (adv): lần lượt
B. respectful /rɪˈspektfəl/ (a): lễ phép, kính cẩn
C. irrespective /ɪrɪˈspektɪv/ (a): bất kể
=> irrespective of = regardless of: bất kể, dù thế bào đi nữa
D. respective /rɪˈspektɪv/ (a): tương ứng, thuộc về từng cá thể
Căn cứ vào danh từ “section” ta suy ra chỗ trống cần một tính từ => loại A
Căn cứ vào nghĩa của câu => chọn D

9
Tạm dịch: Sau khi mỗi người chúng tôi đều đã được phân chia một phần dự án,
chúng tôi quay trở lại phần việc riêng của mình.
26 A Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án
A. catch up on: làm bù, học bù để bắt kịp phần đã lỡ
B. cut down on: cắt giảm
C. take up with sb: bắt đầu thân thiết, có mối quan hệ tốt với ai đó
D. put up with = tolerate: chịu đựng
Tạm dịch: Deborah dự định học thêm để bắt kịp phần bài học đã bỏ lỡ trong khi cô
ấy vắng mặt.
27 D Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án
Bring out: phát hành, công bố, làm nổi bật
Bring on: làm cho điều gì xảy ra, làm cho ai xuất hiện
Bring down: làm cho ai thất bại, đánh đổ ai, làm hạ hoặc giảm giá
Bring forward: làm cái gì xảy ra sớm hơn dự kiến
Tạm dịch: Cuộc họp đã được tổ chức sớm vào thứ hai này do mức độ nghiêm trọng
của tình hình.
28 C Dịch: Thật khó để đưa ra dự đoán chính xác về các tác động đến môi trường.
Xét các đáp án:
A. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ
B. put /pʊt/ (v): đặt, để, sắp xếp
C. make /meɪk/(v): làm, tạo ra
D. do /du:/ (v): làm, thực hiện
Cấu trúc: make prediction about sth: dự đoán, suy đoán về chuyện gì
=> Đáp án C.
29 C Dịch: Việc tìm kiếm một loại vắc-xin mới sẽ được ưu tiên hơn tất cả các nghiên
cứu y tế khác.
Xét các đáp án:
A. make /meɪk/(v): làm, tạo ra
B. cause /kɔːz/ (v): gây ra
C. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ
D. do /du:/ (v): làm, thực hiện
Các cấu trúc:

10
- take/ have priority over sb/sth: đặt làm ưu tiên
=> Đáp án C.
30 A Dịch: Nhiều người quan tâm đến sự hài lòng trong công việc hơn là kiếm được số
tiền lớn.
Xét các đáp án:
A. earning /ɜːnɪŋ/ (v): kiếm được
B. causing /kɔːzɪŋ/ (v): gây ra
C. taking /teɪkɪŋ/ (v): cầm, nắm, giữ
D. doing /du:ɪŋ/ (v): làm, thực hiện
Các cấu trúc:
- earn money: kiếm tiền
- be interested in sth/ doing sth: có hứng thú, thích làm gì
=> Đáp án A.
31 B Dịch: Cô ấy từng là người nghiện thuốc lá nặng nhưng cô đã từ bỏ thói quen này
vào năm ngoái.
Xét các đáp án:
A. skipped /skɪpt/ (v): bỏ, bỏ qua
B. kicked /kɪkt/ (v): đá, chống lại, kháng cự
C. abandoned /əˈbændənd/ (v): từ bỏ; bỏ rơi
D. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại, bỏ
Các cấu trúc:
- kick a habit: bỏ thói quen (xấu)
- used to V: đã từng làm gì trong quá khứ
Cụm: heavy smoker (người nghiện thuốc lá nặng)
=> Đáp án B.
32 A Dịch: Tôi dính vào ma túy vì tôi giao du với những người không tốt.
Xét các đáp án:
A. hanging /ˈhæŋ/ (v): treo, mắc
B. playing /pleɪ/ (v): chơi, nô đùa
C. bringing /brɪŋ/ (v): cầm lại, đem lại, mang lại
D. taking /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ
Các cấu trúc:
- get into (v): đam mê, thích cái gì
- hang around with sb: giao du, quen biết, chơi với ai

11
=> Đáp án A.
33 B Dịch: Lúc đầu, Polly và Luna không hợp nhau lắm, nhưng giờ họ là những người
bạn tuyệt vời.
Xét các đáp án:
A. take on (v): nhận trách nhiệm/ tuyển dụng
B. get along (with sb): hòa hợp, có mối quan hệ tốt
C. get by (v): đủ (tiền, vật chất) để sống
D. take over (v): đảm nhiệm vị trí quản lý, điều hành
=> Đáp án B.
34 C Dịch nghĩa: “Tôi không có tâm trạng để nghe những lý do không thỏa đáng của
anh.” Cô ấy nói.
Xét các đáp án:
A. sick and tired of sth/doing: chán ghét cái gì/ làm gì
B. have enough of doing sth: chán ngấy làm gì
C. in no mood to do sth (idiom): không có tâm trạng làm gì
D. sick to death of doing sth: chán làm gì
=> Đáp án C.
35 B Dịch nghĩa: Có một vài làng nhỏ ở khắp nơi, nhưng không có thành phố lớn nào
vài dặm quanh đây.
Xét các đáp án:
A. on and off: thỉnh thoảng
B. here and there: ở nhiều nơi, đó đây
C. back and forth: di chuyển theo một hướng và sau đó theo hướng ngược lại;
nghĩa là "qua lại, đi tới đi lui"
D. up and down = back and forth: lên xuống, không ổn định
=> Đáp án B.
36 D Dịch nghĩa: Sau mối quan hệ được sáu năm, Martha và Billy đã quyết định kết hôn
với nhau.
Xét các đáp án:
A. break the bank (idiom): tốn rất nhiều tiền
B. turn the page (idiom): dịch chuyển sang một giai đoạn mới (thường là tích cực,
tốt đẹp hơn sau một giai đoạn yếu kém, tiêu cực hơn)
C. make the grade (idiom): biểu hiện tốt, đủ khả năng thành công
D. tie the knot (idiom): kết hôn

12
=> Đáp án D.
37 A Dịch nghĩa: Nếu như anh ấy nghĩ rằng anh ấy có khả năng tự xây một ngôi nhà thì
anh ấy đang ảo tưởng.
Xét các đáp án:
A. in a fantasy world: suy nghĩ, kế hoạch không thực tế
B. in the clouds: không sát với thực tế
C. on the moon -> không có thành ngữ này. Ta có: be over the moon (idiom): rất
vui, cực kỳ hạnh phúc
D. in the sky: trên bầu trời
Ta có cấu trúc:
- live in a fantasy world (idiom): ảo tưởng, suy nghĩ không thực tế
- be capable of doing sth: có khả năng làm gì
- on one's own: một mình ai
=> Đáp án A.
38 D Dịch nghĩa: Trong lần đầu đến Anh, tôi đã yêu đắm say một cô gái sống ở căn hộ
bên dưới căn hộ của tôi.
Xét các đáp án:
A. feet over hands -> không có thành ngữ này. Ta có: serve sb hand and foot
(idiom): phục vụ ai tận tâm
B. elbow to toe -> không có thành ngữ này
C. foot in mouth -> không có thành ngữ này
D. head over heels (in love): hoàn toàn chìm đắm trong tình yêu
Cấu trúc cần lưu ý:
- fall in love with sb: yêu ai
=> Đáp án D.
39 A Tạm dịch: Dianne đang tiếp tục truyền thống gia đình bằng cách trở thành một
luật sư.

Xét các đáp án:

A. carry on st: tiếp tục làm gì, tiếp tục làm cái điều mà người khác đã làm, dan díu
với

B. go on: xảy ra, diễn ra, tiếp tục làm, vận hành

C. move on: bắt đầu một công việc mới, chuyển tiếp sang vấn đề khác
D. keep on doing st: tiếp tục làm gì/làm gì lặp đi lặp lại
13
=> Đáp án A
40 C Tạm dịch: Từ bỏ công việc của mình là điều cuối cùng chúng tôi mong đợi anh ấy
làm.

Xét các đáp án:

A. take up: bắt đầu 1 sở thích/1 môn thể thao

B. make up: bịa chuyện, trang điểm quyết định, làm hòa

C. give up: từ bỏ

D. turn up = show up: đến

=> Đáp án C

14

You might also like