You are on page 1of 11

1. Luận điểm sai so với nội dung triết học Mác – Lênin?

a. Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện
sự tồn tại của mình.
b. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự
tồn tại của mình.
c. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, nghĩa là, không có
cái riêng nào tồn tại một cách độc lập tuyệt đối, không liên hệ với cái
chung.
d. Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung là cái bộ phận. Do đó, cái riêng phong
phú hơn cái chung, còn cái chung sâu sắc hơn cái riêng.
2. Đâu là thời kỳ Leenin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung,
hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng
chủ nghĩa xã hội?
a. 1848 – 1895
b. 1903 – 1907
c. 1917 – 1924
d. 1907 – 1917
3. Đâu là thời kỳ C. Mác và PH. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý
luận triết học?
a. 1893 – 1907
b. 1841 – 1844
c. 1848 – 1895
d. 1844 – 1848
4. Đại hội XII, Đảng ta hỉ rõ: “Đổi mới chính trị chưa đồng bộ với đổi mới
kinh tế; năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang
tầm nhiệm vụ”. Nhận định này của Đảng đã đề cập đến quy luật nào sau đây
của triết học Mác – Leenin?
a. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
b. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của
lực lượng sản xuất.
c. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng.
d. Quy luật đấu tranh giai cáp.
5. Ai là tác giả của luận điểm: “Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc
thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng” ?
a. Các Mác
b. Ăngghen
c. Lênin
d. Các mác và Ăngghen
6. Leenin đã khẳng định rằng: “Theo bản chất của nó, tư duy của con người có
thể cung cấp và đang cung cấp cho chúng ta___________chân lý này chỉ là
tổng số những _____________ Mỗi giai đoạn phát triển của khoa học lại đem
thêm những hạt mới vào tổng số ấy của ______________.”
a. Chân lý tuyệt đối – Chân lý tương đối – Chân lý tuyệt đối.
b. Chân lý tương đối – Chân lý tương đối – Chân lý tuyệt đối.
c. Chân lý tuyệt đối – Chân lý tương đối – Chân lý tương đối.
d. Chân lý tương đối – Chân lý ttuyệt đối – Chân lý tương đối.
7. Theo triết học Mác – Lênin, tư liệu sản xuất là một hệ thống bao gồm những
yếu tố cơ bản nào?
a. Tư liệu lao động và người lao động.
b. Tư liệu lao động và phương tiện lao động.
c. Công cụ lao động và phương tiện động.
d. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
8. Trong ba phương diện cảu sự sản xuất xã hội, yếu tố nào giũ vai trò là cơ sở
của sự tồn tại và phát triển của xã hội?
a. Sản xuất tinh thần
b. Sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người.
c. Sản xuất ra bản thân con người
d. Sản xuất vật chất
9. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Đời sống xã hội gồm hai lĩnh
vực là đời sống vật chất và đời sống tinh thần, đời sống vật chất là _____đời
sống tinh thần là ______ .”
a. Tồn tại xã hội/ ý thức hệ.
b. Tồn tại xã hội học/ ý thức xã hội.
c. Tồn tại xã hội/ ý thức xã hội.
d. Tồn tại xã hội/ ý thức xã hội học.
10. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội?
a. Hệ tư tưởng.
b. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý.
c. Dân số và mật độ dân số.
d. Phương thức sản xuất.
11. Theo triết học Mác – Lênin, tính chât của cuộc cách mạng xã hội được xác
định bởi nhiệm vụ giải quyết mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn giai cấp tương ứng.
b. Mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn văn hóa.
c. Mâu thuẫn văn hóa và mâu thuẩn dân tộc.
d. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn tôn giáo.
12.Ai là tác giả của luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của những hình thía kinh
tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên” ?
a. C. Mác
b. V. I. Lênin
c. Ph. Ăngghen
d. Các Mác và Ph. Ăngghe
13. Yếu tố nào sau đây là điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, bao
gồm tư liệu lao động và đối tượng lao đông.
a. Tư liệu sản xuất
b. Phương thức sản xuất
c. Quan hệ sả xuất
d. Lực lương sản xuất
14. Luận điểm nòa sao so với quan niệm của triết học Mác – Lênin?
a. Trong những điều kiện kachs nhau, một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều
kết quả khác nhau.
b. Một nguyên nhân nhất định bao giờ cũng chỉ sinh ra một kết quả nhất
định.
c. Một kết quả có thể được sinh ra bởi nhiều nguyên nhân.
d. Trong quá trình vận động và phát triển của sự vật, nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hóa cho nhau.
15.Yếu tố nào trong những yếu tố dưới đây là những yếu tố vật chất của sản
xuất mà con người dựa vào đó để tác động lên đối tượng lao động nhằm biến
đổi đối tượng lao đọng thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu sản xuất của con
người.
a. Phương tiện lao động.
b. Tư liệu lao động.
c. Người lai động.
d. Tư liệu sản xuất.
16. Lênin đã định nghĩa: “_, tức học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn
bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của
nhận thức của con người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển
không ngừng”.
a. Phép biện chứng duy vật.
b. Triết học Mác.
c. Phép biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
17. Luận điểm nào sau đây không phải là nội dung quy luật về sự phù hợp của
QHSX với tính chất và trình độ chủa LLSX?
a. Tính chất và trình độ của LLSX như thế nào thì nó đòi hỏi QHSX phải
như thế ấy để đảm bảo sự phù hợp.
b. Khi LLSX vận động, phát triển đến một trình độ mới sẽ làm cho mâu
thuẫn vốn có với QHSX trở nên gay gắt, xuất hiện đòi hỏi khách quan
phá vỡ QHSX cũ, thiết lập QHSX với để đảm bảo cho LLSX tiếp tục
phát triển.
c. Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX là
cơ sở để giải thích một cách khoa học về nguồn gốc sâu xa của toàn bộ
các hiện tượng xã hội và các biến đổi trong đời sống chính trị, văn hóa
của cộng đồng người trong lịch sử.
d. Khi tính chất và trình độ của LLSX thay đổi đến một mức độ nhất định
thì QHSX cũng phải thay đổi thoe để đảm bảo sự phù hợp
18. Các Mác và Ph. Ăngghen đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về lịch sử xã
hội?
a. Từ nhận thức chủ quan.
b. Từ tình cảm thương yêu con người.
c. Từ thế giới khách quan.
d. Từ con người hiện thực.
19. “Một dân tộc, một đảng viên và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại có
sức hấp dẫn lớn, không nhất định ngyaf hôm nay vẫn được mọi người yêu
mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá
nhân”. Luân điểm này của Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào sau đây của
phép biên chứng huy vật?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
c. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
d. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
20. Hoàn thành một luận điểm của V.I. Lênin: “Có thể định nghĩa vắn tắt
______________________________________là học thuyết về sự thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của
___________.”
a. Phép biện chứng – Quy luật.
b. Phép biện chứng – Phép biện chứng.
c. Quy luật – Quy luật.
d. Quy luật – Phép biện chứng.
21. Định nghĩa về phạm trù vật chất, Lênin đã viết: “Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ_______ được đem lại chi con người trong cảm giác,
được cảm giắc của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác.”
a. Tồn tại khách quan.
b. Thực tại khách quan.
c. Tồn tại chủ quan.
d. Thực tại chủ quan
22. Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tác động ngang nhau, cân bằng nhau
của các mặt đối lập?
a. Thống nhất.
b. Mâu thuẫn.
c. Chuyển hóa.
d. Đấu tranh.
23. Luận điểm nào sai?
a. Lý tưởng là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng lý tưởng chỉ
ra nhập thế giới quan khi nó đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong thực
tiễn và trở thành niềm tin.
b. Lý tưởng là trình đọ phát triển cao nhất của thế giới quan.
c. Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống nhất các tri thức, quan
điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của
con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó.
d. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng
nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
24. “_________” là phạm tru triêt học dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát
triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu
tố của sự vật đó.
a. Hình thức.
b. Bản chất.
c. Nội dung.
d. Hiện tượng
25. Luận điểm nào không phải là nội dung của Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến?
a. Giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan luôn tồn tại mối liên
hệ qua lại lẫn nhau, quy định lẫn nhau và chuyển hóa cho nhau.
b. Trong thế giới khách quan, mọi sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối
liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
c. Mối liên hệ giữa các sự vật, hiên tượng, quá trình trong thế giới mang
tính khách quan, tính phổ biến và tính riêng biệt, đa dạng, phong phú.
d. Khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh
thể thống nhất của “mối tổng hòa các quan hệ muôn vẻ của sự vật ấy với
các sự vật khác”.
26. Theo quan niệm của triết học duy vật biện chứng, phản ánh là:
a. Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất vô cơ.
b. Thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất.
c. Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất hữu cơ.
d. Thuộc tính duy nhất của não người.
27. Trong những tác phẩm nào sau đây, tác phẩm nào được viết bởi V.I. Lênin ?
a. Sự khốn cùng của triết học (1847)
b. Luận cương về Phoi-ơ-bắc (1845)
c. Chúng ta từ bỏ di sản nào (1897)
d. Gia đình thần thánh (1845)
28. Câu nào sau đây không phải quan niệm của triết học Mác – Lênin?
a. Vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” và là “phương thức tồn tại
của vật chất”.
b. Thế giới vật chất không được sinh ra và không mất đi.
c. Thế giới vật chất có nguồn gốc từ một tồn tại khách quan.
d. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con
người.
29. Chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển kinh tế hàng hóa,
thực hiện liên minh công nông được V.I.Lênin đề câp nhiều nhất trong tác
phẩm nào sau đây?
a. Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922)
b. Chính sách kinh tế mới (1921)
c. Lại bàn về công đoàn, về tình hình trước mắt và về những sai lầm của các
đông chí Tờ-rốt-xki và Bu-kha-rin (1921)
d. Nhà nước và cách mạng (1917)
30. Luận điểm nào sai the triết học Mác – Lênin?
a. Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất
mới trong lịch sử, quyết định đến nội dung và tính chất của quan hệ sản
xuất.
b. Quan hệ sản xuất dù “đi sau” hay “vượt trước” trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất đều kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực
lượng sản xuất.
c. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng
sản xuất là một dồi hỏi khách quan của nền sản xuất.
d. Quan hệ sản xuất là nội dung của qua trình sản xuất có tính năng động,
cách mạng, thường xuyên vận động, phát triển.
31. Thuật ngữ “triết học” (philosophia) như đang sử dụng phổ biến hiện nay có
nghĩa gốc là gì trong tiếng Hy Lạp cổ đại?
a. Yêu mến sự thông thái.
b. Sự thông thái.
c. Sự yêu mến.
d. Tình yêu.
32. Các Mác (Karl Marx) ra đời ngày tháng năm nào? ở đâu?
a. 27/8/1770 (tại Stuttgart, Đức)
b. 05/05/1818 (tại Trier, Đức)
c. 22/04/1870 (tại Xim-biếc-xcơ, Nga)
d. 28/01/1820 (tại Barmen, Đức)
33. Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu của chính quyền Xô viết trong quá trình cải tạo
nền kinh tế nước Nga được V.I.Lênin chỉ ra trong tác phẩm “Những nhiệm
vụ trước mắt của Chính quyền Xô viết” (1918) là gì?
a. Nâng cao năng suất lao động.
b. Chỉnh đốn Đảng.
c. Chống tham nhũng.
d. Phát triển kinh tế nhiều thành phần và thực hiện liên minh công nông.
34. Luận điểm nào khoogn đúng theo quan niệm của triết học Mác – Lênin?
a. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về
kinh tế thì sẽ chiếm địa vị thống trị về đời sống chính trị, tinh thần của xã
hội.
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa hình thành tự
phát trong lòng xã hội cũ.
c. Những biến đổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự
biến đổi căn bản trong kiên trúc thượng tầng.
d. Cơ sở hạ tầng quyết định cả nguồn gốc đến cơ cấu, tính chất và sự vận
động, phát triển của kiến trúc thượng tầng.
35. Theo các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin, chức năng cơ bản của
“Chuyên chính vô sản” là gì?
a. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về mọi mặt của đời sống xã hội.
b. Xây dựng một trậ tự xã hội mới, thủ tiêu chế độ người áp bức bóc lột
người.
c. Thực hiện đường lối đối ngoại, thiết lập mối quan hệ với các quốc gia
khác về mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, khóa học kỹ thuật, y tế, giáo
dục…
d. Thực hiện đường lỗi đối nội, duy trì sự ổn định, trật tự trong nước
36. Triết học Mác – Lênin khẳng định rằng:
a. Cái riêng là cái bộ phận, cái chung là cái toàn bộ.
b. Cái chung tồn tại độc lập không phụ thuộc vào cái riêng.
c. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự
tồn tại của mình.
d. Cái đơn nhất là cái bộ phận, cái chung là cái toàn bộ.
37. Luận điểm nào dưới đây thể hiện vai trò của triết học trong đời sống xã hội?
a. Triết học giải thích sự tồn tại của thế giới bằng cả phương pháp biện
chứng và phương pháp siêu hình.
b. Triết học giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường
duy vật và duy tâm.
c. Triết học nghiên cứu thế giới như một chỉnh thể và tìm cách đưa ra một
hệ thống các quan niệm về chỉnh thể đó.
d. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
38. Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mac – Lênin?
a. Xét trong nội bộ một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình
thức phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất nó sẽ
kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Để xác lập cơ sở hạ tầng xã hội chủ nghĩa, không đòi hỏi phải xóa bỏ cơ
sở hạ tầng cũ thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho
lực lượng sản xuất phát triển.
39. Luận điểm của Ăngghen: “chỉ thấy những vật cá biệt mà không thấy mối
liên hệ giữa những sự vật ấy; chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà không thấy
trạng thái vận động của sự vật; chỉ thấy cây mà không thấy rừng” đề cập vấn
đề gì?
a. Hạn chế cảu phương pháp siêu hình.
b. Via trò của phương pháp biện chứng.
c. Đặc trưng của phương pháp biện chứng.
d. Vai trò của phương pháp siêu hình.
40. Luận ddiemr nào dưới đây thể hiện nội dung quan niệm của phép biện
chứng duy vật về mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
a. Sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút sẽ dẫn đển tới sự thay đổi căn bản
về chất.
b. Sự phát triển của sự vật luôn diễn ra theo quá trình biến đổi tuần tự của
lượng.
c. Quá trình thay đổi về lượng diễn ra theo xu hướng tăng lên lập tức sẽ làm
chất thay đổi.
d. Thời điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy về chất do sự tích lũy về
lượng trước đó gây nên gọi là độ.
41. Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm nào?
a. Quan điểm cách mạng.
b. Quan điểm thực tiễn.
c. Quan điểm phát triển.
d. Quan điểm phiến diện.
42. Luận điểm nào đúng theo nội dung triết học Mác – Lênin về mối quan hệ
biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?
a. QHSX thay đổi trước và buộc LLSX phải thay đổi theo phù hợp với nó.
b. Khi QHSX tiên tiến, vượt trước trình độ phát triển của LLSX sẽ thúc đẩy
LLSX phát triển.
c. Trong mối quan hệ LLSX – QHSX thì QHSX là yếu tố thay đổi thường
xuyên hơn.
d. QHSX trở thành “xiềng xích” của LLSX khi nó không phù hợp với sự
phát triển của LLSX.
43. Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác – Lênin?
a. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghãi hình thành tự
phát trong xã hội cũ.
b. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để ở đường cho
lực lượng sản xuất phát triển.
c. Xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì các quan hệ sản xuất “hợp
thành” cơ sở kinh tế của xã hội, tức là cơ sở hiện thực, trên đó hình thành
nên kiên trúc thượng tầng tương ứng.
d. Nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
thì nó sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
44. Theo triêt học Mác – Lênin, mối liên hệ nhân quả có tính khách quan. Diều
này thể hiện ở:
a. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại hi được phản ánh vào trong đầu óc con
người.
b. Con người luôn luôn biết rõ về mối liên hệ nhân quả.
c. Mối liên hệ nhân quả không tồn tại khi con người không cảm giác được
chúng.
d. Mối liên hệ nhân quả được phản ánh vào trong đầu óc con người.
45. Theo triết học Mác – Lênin, trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất,
yếu tố nào mang tính năng động nhất, cách mạng nhất?
a. Công cụ lao động.
b. Tư liệu lao động.
c. Đối tượng lao động.
d. Người lao động.
46. Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính) được biểu hiện dưới các hình thức cơ
bản nối tiếp nhau là:
a. Khái niệm – Suy lý – Phán đoán.
b. Suy lý – Khái niệm – Phán đoán.
c. Phán đoán – Suy lý – Khái niệm.
d. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý.
47. Luận điểm cụ thể sau đây nào trong nội dung quan điểm phép biện chứng
duy vật về cặp phậm trù cái chung và cái riêng đã trực tiếp cho chúng ta bài
học, rằng khi vận dụng bất kỳ một lý thuyết, học thuyết, nguyên tắc chung
nào vào thực tiễn cần phải được cá biệt hóa từng trường hợp; tránh áp dụng
“nguyên xi” một cách máy móc?
a. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan; cái chung sâu sắc hơn cái
riêng vì nó chứa đựng cái tất nhiên, cái quy luật, cái bản chất; cái riêng
phong phú hơn cái chung vì ngoài cái chung, cái riêng luôn chứa đựng
cái đơn nhất.
b. Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan, phổ biến.
c. Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể
chuyển hóa cho nhau trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng
d. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái rieegn mà biểu hiện
sự tồn tại của mình.
48. Luận điểm nào sau đây không phải ý nghĩa phương ơhaps luận được rút ra
từ quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của
lực lượng sản xuất?
a. Trong thực tiễn, muốn phát triển inh tế phải bắt đầu từ sự phát triển của
LLSX mà trước hết là phát triển lực lượng lao động.
b. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải căn cứ vào trình độ khách
quan của LLSX để xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp; chống tùy tiện,
chủ quan duy ý chí.
c. Trong thực tiễn, muốn xóa bỏ một QHSX cũ, thiết lập một QHSX phải
xuất phát từ trình độ khách quan của LLSX chứ không phải từ mong
muốn chủ quan của con người.
d. Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì nó thúc đẩy LLSX phát
triển; ngược lại, nếu QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ
kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của LLSX.
49. Các Mác đã viết: “Giới tự nhiên là________ của con người, đời sống thể xác
tinh thần của con người gắn liền với ______.”
a. Thân thể vô cơ – Thân thể vô cơ.
b. Thân thể hữu cơ – Thân thể hữu cơ.
c. Thân thể - Giới tự nhiên.
d. Thân thể vô cơ – Giới tự nhiên.
50. Hình thức vận động xếp từ thấp tới cao theo quan niệm của Ăngghen?
a. Hóa – Lý – Sinh – Xã hội – Cơ.
b. Cơ – Hóa – Lý – Sinh – Xã hội.
c. Lý – Hóa – Cơ – Sinh – Xã hội.
d. Cơ – Lý – Hóa – Sinh – Xã hội

You might also like