You are on page 1of 5

ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I

TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C KHOA HỌ C XÃ HỘ I VÀ NHÂ N VĂ N

THU HOẠCH GIỮA KỲ MÔN

TIẾNG VIỆT VÀ CÁC NGÔN NGỮ PHƯƠNG ĐÔNG


ĐỀ TÀI: ĐỐI CHIẾU THÀNH NGỮ BỐN CHỮ
TRONG TIẾNG NHẬT VỚI TIẾNG VIỆT

Giả ng viên hướ ng dẫ n: TS Lưu Tuấ n Anh


Họ và tên: Phạ m Phú Tuâ n
Ngà y sinh: 20/01/1996
Là hai quố c gia nằ m sá t sườ n Trung Quố c, chịu ả nh hưở ng vă n hó a củ a Trung Quố c
về mặ t ngô n ngữ và chữ viết trong mộ t thờ i gian dà i nên Việt Nam và Nhậ t Bả n đều
du nhậ p và lưu giữ đượ c nhiều nét vă n hó a đặ c trưng về mặ t ngô n ngữ . Trong đó ,
cá ch nó i sử dụ ng 4 từ để ghép lạ i tạ o thà nh mộ t thà nh ngữ và sử dụ ng trong cuộ c
số ng. Trong bà i thu hoạ ch nà y, tô i sẽ nêu ra mộ t số đặ c điểm trong thà nh ngữ 4 chữ
trong tiếng Việt và tiếng Nhậ t để đưa ra đá nh giá cá nhâ n về hiện tượ ng ngô n ngữ
nà y.

1. Thà nh ngữ 4 chữ trong tiếng Việt


Trong tiếng Việt, thà nh ngữ 4 chữ đượ c sử dụ ng rộ ng rã i trong đờ i số ng. Do là quố c
gia nô ng nghiệp lâ u đờ i, phầ n lớ n thà nh ngữ 4 chữ trong tiếng Việt đều gắ n vớ i đờ i
số ng sinh hoạ t nô ng nghiệp ở biểu hiện và ý nghĩa.

Ví dụ : ă n lô ng ở lỗ , bắ t chạ ch đằ ng đuô i, cà y sâ u cuố c bẫ m, chim sa cá nhả y, có nếp


có tẻ v.v.

Trong cá c ví dụ trên có xuấ t hiện nhữ ng hoạ t độ ng đờ i số ng thườ ng nhậ t như “ă n”,
“ở ”, “cà y”, “cuố c”, … Ngoà i ra cò n có nhữ ng hình ả nh gắ n liền vớ i đồ ng ruộ ng như
“chạ ch”, “chim”, “cá ”, “nếp”, “tẻ” … Đâ y là nhữ ng yếu tố rấ t thâ n thuộ c trong đờ i
số ng nô ng nghiệp nên dễ sử dụ ng để mô tả nhữ ng hiện tượ ng trong cuộ c số ng.

Về mặ t cấ u trú c, cá c thà nh ngữ 4 chữ ở trong tiếng Việt hay có cấ u trú c:

Độ ng từ + Danh từ + Độ ng từ + Danh từ
Hoặ c
Danh từ + Độ ng từ + Danh từ + Độ ng từ

Ngoà i ra, cò n nhiều trườ ng hợ p ngoạ i lệ khá c như: châ u chấ u đá xe (Danh từ +
Độ ng từ ), đứ t tay hay thuố c (Độ ng từ + Độ ng từ ),…

Về mặ t ý nghĩa, thà nh ngữ 4 chữ hay dù ng để miêu tả cá c sự vậ t, sự việc, hiện


tượ ng trong đờ i số ng, thể hiện tình cả m cả m xú c củ a ngườ i nó i vớ i cá c sự vậ t, hiện
tượ ng đó mộ t cá ch thâ m sâ u.

Ví dụ :
- Mẹ nà o con nấy: hay đượ c sử dụ ng trong trườ ng hợ p chê trá ch con cá i có tậ t xấ u giố ng
mẹ (Do mẹ là ngườ i luô n ở bên cạ nh chă m só c con cá i nên con cá i dễ họ c theo nết củ a
mẹ. Mộ t phầ n là do xã hộ i trọ ng nam khinh nữ nên nhữ ng thó i hư tậ t xấ u hay bị gá n
ghép cho đà n bà phụ nữ . Tương tự có thà nh ngữ “Chá u hư tạ i bà”)
- Chuộ t sa chĩnh gạ o: Sử dụ ng để mô tả mộ t ngườ i nghèo hèn đượ c rơi và o mộ t gia đình
già u có . Câ u thà nh ngữ sử dụ ng hình ảnh con chuộ t luô n phả i cậ t lự c kiếm ă n, thậ m chí
phả i ă n nhữ ng đồ bỏ đi thì nay lạ i đượ c rơi và o trong chĩnh gạ o – sạ ch sẽ mà lạ i thơm
ngon, cả đờ i ă n khô ng hết)
- Giậ u đổ bìm leo: Sử dụ ng để nó i nhữ ng kẻ nhâ n lú c ngườ i có thế lự c trên mình bị thấ t
thế thì có hà nh độ ng lậ t đổ . Giố ng như rào giậ u thườ ng cao nên bìm bịp khó leo lên cao
đượ c, nhâ n lú c giậ u đổ xuố ng thấ p thì bìm bịp mớ i leo lên cao đượ c.

Ứ ng dụ ng trong đờ i số ng:
A: Đã đến lú c tô i phả i lấ y lạ i nhữ ng gì tô i đã mấ t trong tay ô ng rồ i!
B: Uổ ng cô ng tô i nuô i dưỡ ng cậ u trở thà nh tay sai thâ n cậ n. Giờ cậ u nhâ n cơ hộ i
nà y để “giậ u đổ bìm leo” ư?

A: Con nhà anh chị là m hỏ ng mấ t cá i quạ t củ a nhà tô i rồ i đâ y nà y!


B: Dạ thô i, “con dạ i cá i mang”. Bá c đem quạ t đi sử a xem hết bao nhiêu tiền thì
vợ chồ ng em xin trả lạ i bá c.

Bên cạ nh cá c thà nh ngữ gố c Việt, cá c thà nh ngữ gố c Há n cũ ng đượ c chuộ ng dù ng


trong tiếng Việt hiện đạ i như: “Á c giả á c bá o” (悪者悪報), “Dĩ hò a vi quý” (以和為
貴), “Độ c nhấ t vô nhị” (独一無二), “Bấ t khả xâ m phạ m” (不可侵範), “Bá ch chiến
bá ch thắ ng” (百戦百勝), “An cư lạ c nghiệp” (安居楽業) v.v.

→Có thể thấ y thà nh ngữ 4 chữ trong tiếng Việt có tính ứ ng dụ ng cao, sử dụ ng đượ c
trong nhiều hoà n cả nh cuộ c số ng khá c nhau vớ i cấ u tạ o đơn giả n mà lạ i gầ n gũ i vớ i
cuộ c số ng. Dù đã dầ n chuyển sang khuynh hướ ng cô ng nghiệp nhưng nhữ ng câ u
thà nh ngữ gắ n liền vớ i nô ng nghiệp nà y sẽ mã i là nhữ ng bà i họ c đú c kết từ cuộ c
số ng mà ô ng cha để lạ i cho con chá u để khuyên ră n con chá u có lố i số ng đạ o đứ c
tố t và phê phá n nhữ ng cá i xấ u cá i á c.

2. Thà nh ngữ 4 chữ trong tiếng Nhậ t (四字熟語)


Hiện tạ i, Nhậ t bả n vẫ n sử dụ ng chữ Há n là m chữ viết nên thà nh ngữ 4 chữ trong
tiếng Nhậ t sẽ đượ c viết bằ ng 4 chữ Há n. Song, mỗ i chữ Há n lạ i có â m đọ c khá c nhau
nên mộ t thà nh ngữ 4 chữ trong tiếng Nhậ t rấ t hiếm khi nằ m gó i gọ n trong 4 â m tiết
như trong tiếng Nhậ t. Thà nh ngữ 4 chữ củ a Nhậ t Bả n cũ ng có tính ứ ng dụ ng cao
trong đờ i số ng giố ng như thà nh ngữ 4 chữ củ a Việt Nam. Tuy nhiên, do khá c biệt về
vă n hó a nên ngườ i nướ c ngoà i họ c tiếng Nhậ t khó có khả nă ng sử dụ ng thà nh ngữ
4 chữ tiếng Nhậ t mộ t cá ch thà nh thụ c như ngườ i bả n ngữ , cũ ng như ngườ i nướ c
ngoà i khó có thể dù ng đượ c thà nh ngữ Việt Nam.

Khá c vớ i thà nh ngữ củ a Việt Nam thì thà nh ngữ 4 chữ củ a Nhậ t Bả n hay xoay
quanh cá c yếu tố tự nhiên, vấ n đề sinh tử , phương hướ ng. Mộ t phầ n là do Nhậ t Bả n
khô ng đượ c thiên nhiên ưu đã i, bố n bề là biển, nhiều đồ i nú i, hay gặ p thiên tai nên
ngườ i Nhậ t cổ hay phả i di cư để sinh số ng. Phầ n khá c là do ngườ i Nhậ t trá nh sử
dụ ng con ngườ i để á m chỉ trự c diện, lên lớ p dạ y đờ i ngườ i khá c mà chỉ dù ng nhữ ng
vậ t như “sơn” (nú i), “thủ y” (nướ c), “hả i” (biển), “thạ ch” (đá )… để tạ o thà nh ngữ 4
chữ .

Về mặ t cấ u trú c, thà nh ngữ 4 chữ trong tiếng Nhậ t khô ng có cấ u trú c cố định.
Thườ ng thấ y nhấ t trong thà nh ngữ 4 chữ củ a Nhậ t là cấ u trú c:

Số + Danh từ + Số + Danh từ
Ví dụ :
Cá ch viết (Há n Việt) Cá ch đọ c Phiên â m Ý nghĩa
一日千秋 いちじつせんしゅう ichijitsusenshuu Chỉ thờ i gian dà i.
(Nhấ t nhậ t thiên thu) “Mộ t ngà y dà i như
mộ t ngà y nă m”
一石二鳥 いっせきにちょう issekinichou “Mộ t mũ i tên
(Nhấ t thạ ch nhị điểu) trú ng hai đích”
九死一生 きゅうしいっしょう kyuushiisshou “Trong cá i rủ i có
(Cử u tử nhấ t sinh) cá i may”. Chết đến
9 phầ n nhưng chỉ
cầ n có 1 phầ n
số ng là vẫ n có cơ
hộ i.
一朝一夕 いっちょういっせき icchouisseki “Mộ t sớ m mộ t
(Nhấ t chiều nhấ t tà ) chiều”. Chỉ thờ i
gian nhanh chó ng.
一期一会 いちごいちえ ichigoichie Chỉ sự hiếm gặ p,
(Nhấ t kì nhấ t hộ i) cả đờ i chỉ gặ p mộ t
lầ n.

Hoặ c
Cặ p từ + Cặ p từ
Ví dụ :
Cá ch viết (Há n Việt) Cá ch đọ c Phiên â m Ý nghĩa
有名無実 ゆうめいむじつ Yuumeimujitu Có danh tiếng
(Hữ u danh vô thự c) nhưng thự c chấ t
lạ i khô ng có thự c.
起死回生 きしかいせい Kishikaisei Biến ngườ i ở
(Khở i tử hoà n sinh) trạ ng thá i đau ố m
liệt giườ ng/sắ p
chết khỏ e mạ nh
trở lạ i
先憂後楽 せんゆうこうらく Senyuukouraku Khổ trướ c sướ ng
(Tiên ưu hậ u lạ c) sau.
後生可畏 こうせいおそるべじ Kouseiosorubeji Ngườ i sinh sau
(Hậu sinh khả úy) giỏ i hơn thế hệ
trướ c.
空中楼閣 くうちゅうろうかく Kuuchuuroukaku Diễn tả sử viển
(Khô ng trung lầ u vô ng. Khô ng có
cá c) chuyện giữ a trờ i
lạ i có lầ u cá c
đượ c.

→Kết luậ n: Thà nh ngữ 4 chữ củ a tiếng Nhậ t cũ ng có nhiều nét tương đồ ng về mặ t
nghĩa như củ a tiếng Việt. Ngoà i cá ch viết và cá ch phá t â m đặ c thù củ a ngô n ngữ ra
thì thà nh ngữ 4 chữ củ a Nhậ t cò n mang đậ m sắ c thá i vă n hó a Nhậ t mà khô ng ngô n
ngữ củ a cá c quố c gia lá ng giềng có đượ c.

You might also like