You are on page 1of 120

MỤC LỤC

ĐỀ SỐ 1: SỞ GD&ĐT TỈNH LÀO CAI........................................................................................................................ 2


ĐỀ SỐ 2: SỞ GD&ĐT TỈNH HƯNG YÊN ................................................................................................................. 11
ĐỀ SỐ 3: SỞ GD&ĐT TỈNH THANH HÓA .............................................................................................................. 19
ĐỀ SỐ 4: SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................................................................................... 28
ĐỀ SỐ 5: SỞ GD&ĐT TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................................................................ 36
ĐỀ SỐ 6: SỞ GD&ĐT TỈNH SƠN LA ........................................................................................................................ 44
ĐỀ SỐ 7: SỞ GD&ĐT TỈNH TIỀN GIANG .............................................................................................................. 52
ĐỀ SỐ 8: SỞ GD&ĐT TỈNH CẦN THƠ .................................................................................................................... 60
ĐỀ SỐ 9: SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH THUẬN ............................................................................................................. 67
ĐỀ SỐ 10: SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG BÌNH........................................................................................................... 74
ĐỀ SỐ 11: SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC GIANG .............................................................................................................. 82
ĐỀ SỐ 12: SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC NINH ................................................................................................................. 90
ĐỀ SỐ 13: SỞ GD&ĐT TỈNH HÀ TĨNH ................................................................................................................... 99
ĐỀ SỐ 14: SỞ GD&ĐT TỈNH GIA LAI ................................................................................................................... 104
ĐỀ SỐ 15: SỞ GD&ĐT TỈNH HÀ NỘI .................................................................................................................... 112
ĐỀ SỐ 1: SỞ GD&ĐT TỈNH LÀO CAI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề 202
Họ và tên thí sinh:...........................................................................
Số báo danh : ............................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al
= 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
*Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước

Câu 41: Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
A. Cr B. Cu C. Au D. Ag
Câu 42: Chất nào dưới đây tạo sản phẩm có màu tím khi tác dụng với Cu(OH)2?
A. Alanin B. Anilin C. Ala-Gly-Val D. Gly-Val
Câu 43: Crom(IV)oxt (CrO3) có màu gì?
A. Màu xanh lục B. Màu đỏ thẫm C. Màu da cam D. Màu vàng
Câu 44: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Na+ là
A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p6 D. 1s2 2s2 2p6 3s23p6
Câu 45: Công thức của anđehit axetic là
A. HCHO B. CH2=CHCHO C. CH3CHO D. C6H5CHO
Câu 46: Bột nhôm trộn với bộn sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm có ứng
dụng nào sau đây?
A. Hàn đường ray B. Làm dây dẫn điện thay cho đồng
C. Làm dụng cụ nhà bếp D. Làm vật liệu chế tạo máy bay
Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội
Câu 48: Trong số các kim loại Fe, Ca, Mg, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Ca B. Fe C. Mg D. Al
Câu 49: Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat

A. CaCO3 B. CaCl2 C. Ca(OH)2 D. CaO
Câu 50: X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính; X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh,
tạo tinh bột. Chất X là
A. O2 B. SO2 C. CO2 D. NO2
Câu 51: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C2H5OH B. CH3OH C. C3H5OH D. C3H7OH
Câu 52: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11 B. 6 C. 12 D. 10
Câu 53: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOH D. CH3NH2
Câu 54: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. CuSO4 B. Na2CO3 C. Na3PO4 D. NaHCO3
Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
A. Na B. Os C. Cs D. Li
Câu 56: Phương pháp điều chế kim loại Cu bằng cách dùng CO để khử CuO ở nhiệt độ cao gọi là
phương pháp
A. Điện phân B. Nhiệt phân C. Thủy luyện D. Nhiệt luyện
Câu 57: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch
HCl?
A. Ag B. Cu C. Al D. Fe
Câu 58: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO B. Fe(NO3)2 C. FeCl2 D. Fe2(SO4)3
Câu 59: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3 B. CH3COOCH3 C. C2H3COOCH3 D. CH3COOC3H5
Câu 60: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
A. CuSO4, FeSO4 B. FeSO4 C. FeSO4, Fe2(SO4)3 D. Fe2(SO4)3
Câu 61: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau
3+ 2+

đây?
A. Mg B. Ba C. Ag D. Fe
Câu 62: Cho 21,6 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị
của m là
A. 11,04 B. 9,20 C. 4,14 D. 8,28
Câu 63: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8 gam B. 8,4 gam C. 11,2 gam D. 5,6 gam
Câu 64: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X

A. C17H33COONa B. C17H35COONa C. C15H31COONa D. CH3COONa
Câu 65: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tơ olon là polime nhân tạo
B. Trùng hợp vinyl clorua thu được poli(vinyl clorua)
C. Các tơ poliamit bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc axit
D. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi
Câu 66: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, X có nhiều trong bông nõn, gỗ,
đay, gai,... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có cấu trúc mạch phân nhánh
B. Phân tử khối của X là 162
C. Y chỉ tồn tại ở dạng mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân
D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat
Câu 67: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH-CH3 B. CH2=CH2Cl C. CH3-CH3 D. CH2=CH2
Câu 68: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,2 B. 12,5 C. 26,7 D. 19,6
Câu 69: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat,
metyacrylat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 70: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + 2H2O
(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O
(3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 ( điều kiện CaO, t°)
(4) 2X1 + X2 → X4
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ
khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là bao nhiêu?
A. 152 B. 194 C. 218 D. 236

Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu
được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 2 của X là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4
(b) Cho Na vào dung dịch MgSO4 dư
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(d) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2
(g) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất kết tủa và chất khí là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 73: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng)
vào nước dư, thu được amol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,06
Câu 74: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử glucozơ được tiến
hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoãng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm
bông có rắng bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2)
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng)
Cho các phát biểu sau
(a) Sau bước 3, màu trắng cuat CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khói dung dịch
trong ống số 2
Số phát biểu sai là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 75: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525
mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y
thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 9,975 gam B. 8,40 lít; 52,500 gam
C. 9,24 lít; 9,975 gam D. 3,36 lít; 52,500 gam
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng
(b) Fructozơ là monosaccrit có nhiều trong mật ong
(c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ
(e) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 77: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hidrocacbon X thể khí điều kiện thường.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích)
thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng
bình tăng 21,88 gam, đồng thới có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X
là công thức nào sau đây?
A. C3H4 B. C2H4 C. C3H6 D. C2H6
Câu 78: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun
nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa, với tỉ lệ mol tương
ứng 2,5 : 2,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol
khí O2. Giá trị của a là
A. 4,100 B. 4,296 C. 4,254 D. 5,270
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3
7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy
thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung
nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối
đa m gam Cu, giá trị của m là:
A. 3,52 B. 2,08 C. 2,56 D. 3,20
Câu 80: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y
ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên
kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol
CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210ml dung dịch NaOH 2M, thu được
hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng
muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68 B. 12,36 C. 13,20 D. 20,60

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU

41A 42C 43B 44C 45C 46A 47D 48A 49A 50C

51B 52C 53B 54D 55D 56D 57B 58D 59B 60A

61D 62D 63A 64B 65A 66D 67D 68C 69D 70B

71C 72A 73A 74B 75D 76D 77B 78B 79C 80B

Câu 60A:
Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
Chất rắn không tan là Cu dư —> Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4
Câu 61D:
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại Fe:
Fe + Fe3+ —> Fe2+
Nếu dùng Mg dư thì Fe3+ bị khử tới Fe, dùng Ba thì H2O bị khử trước, còn lại Ag không có phản ứng gì.

Câu 62D:
nC6H12O6 ban đầu = 0,12
—> nC2H5OH = 0,12.2.75% = 0,18
—> mC2H5OH = 8,28

Câu 63A:
nFe3O4 = 0,1, bảo toàn Fe —> nFe = 0,3
—> mFe = 16,8

Câu 69D:
phenyl axetat
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
etyl fomat
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
tripanmitin
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
metyacrylat
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH

Câu 70B:
(3) —> X3 là CH2(COONa)2, Y2 là Na2CO3
(2) —> X2 là CH2(COOH)2
X là C2H5-NH3-CO3-NH4
X1 là C2H5NH2
Y1 là NH3
(4) —> X4 là CH2(COONH3C2H5)2
—> MX4 = 194

Câu 71C:
X dạng CxH2x+3N
—> nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
—> x = 3
X có 1 cấu tạo là amin bậc 2: CH3-NH-CH2-CH3

Câu 72A:
(a) Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(b) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + MgSO4 —> Na2SO4 + Mg(OH)2
(c) NH4NO3 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + NH3 + H2O
(d) NaOH + M(HCO3)2 —> MCO3 + Na2CO3 + H2O
(e) Tạo NaHCO3, Ca(HCO3)2
(g) Na2CO3 + AlCl3 + H2O —> NaCl + Al(OH)3 + CO2

Câu 73A:
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)
—> 23x + 137y + 0,14.16 = 17,82 (1)
Dung dịch X chứa Na+ (x), Ba2+ (y) —> nOH- = x + 2y. X với CuSO4 dư tạo kết tủa gồm Cu(OH)2 và
BaSO4.
—> m↓ = 98(x + 2y)/2 + 233y = 35,54 (2)
Giải hệ (1)(2) —> x = 0,32 và y = 0,06
Bảo toàn electron:
ne = x + 2y = 0,14.2 + 2a
—> a = 0,08

Câu 74A:
(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước ngưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây
vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống dẫn khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất
giảm.

Câu 75D:
Khi thêm từ từ HCl vào X:
nHCl = nK2CO3 + nCO2 —> nCO2 = 0,15
—> V = 3,36 lít
Bảo toàn C —> nCaCO3 = 0,375 + 0,3 – 0,15 = 0,525 mol
—> mCaCO3 = 52,5 gam

Câu 76D:
(a) Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo
(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần hidrocacbon
(d) Đúng
(e) Sai, amilozo không nhánh
(f) Đúng

Câu 77B:
Không khí gồm O2 (0,54) và N2 (2,16)
Đặt nCO2 = a và nH2O = b —> 44a + 18b = 21,88
Bảo toàn O —> 2a + b = 0,54.2
—> a = 0,305 và b = 0,47
Số H = 2nH2O/nE = 4,7. Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại C2H6, C3H6)
nN2 tổng = 2,215 —> nN2 sản phẩm cháy = 2,215 – 2,16 = 0,055
—> nAmin = 0,11 —> nX = 0,09
Số C tương ứng của amin và X là n, m
—> nCO2 = 0,11n + 0,09m = 0,305
Với n > 1 —> m < 2,17
—> Chọn C2H4.

Câu 78B:
nC3H5(OH)3 = 0,07
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e = -
0,07) và H2O (-0,21)
—> mE = 59,36 và nO2 = 0,07.3,5 + 0,21.0,5 + 3,37.1,5 – 0,07.0,5 = 5,37
—> Đốt 47,488 gam E cần nO2 = 5,37.47,488/59,36 = 4,296

Câu 79C:
nHNO3 = 0,28
nH2SO4 = 0,15
Bảo toàn H —> nH2O = 0,29
Bảo toàn khối lượng —> nNO = 0,1
nH+ = 4nNO + 2nO —> nO = 0,09
Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)
Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.
mhh = 56a + 64b + 0,09.16 = 13,12
m rắn = 160a/2 + 80b + 233.0,15 = 50,95
ne = 2a + 2(b + c) = 0,09.2 + 0,1.3
—> a = 0,14; b = 0,06; c = 0,04
—> mCu = 64c = 2,56

Câu 80B:
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y = 0,42
—> x = 0,06 và y = 0,1
—> nX : nY = 3 : 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O – 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.15e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
—> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03
n muối không no = 15e = 0,075
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
—> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)
—> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E —> 3,09 gam muối no
—> 0,16 mol E —> a gam muối no
—> a = 12,36
ĐỀ SỐ 2: SỞ GD&ĐT TỈNH HƯNG YÊN

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Đề 201

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Họ, tên thí sinh:............................................................ SBD: .............................

Câu 41: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là
A. HCOOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5.
Câu 42: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO. B. FeCl2. C. Fe2O3. D. FeS2.
Câu 43: Oxit kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. K2O. B. BaO. C. CaO. D. MgO.
Câu 44: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Vàng. B. Nhôm. C. Đồng. D. Bac.
Câu 45: Hiđrocacbon nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axetilen. B. Metan. C. Hexan. D. Etilen
Câu 46: Công thức của phân urê là
A. (NH2)2CO. B. (NH2)2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 47: Cho các kim loại sau: Ag, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Cu.
Câu 48: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là
A. CH2=CH2 B. CH2=CHCI.
C. CH3-CH3. D. H2N(CH2)5COOH.
Câu 49: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cũng có tính cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2 B. Ca(HCO3)2 C. HCI. D. Mg(OH)2
Câu 50: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Be. B. Ca. C. K. D. Ba.
Câu 51: Chất béo tristearin có công thức cấu tạo là
A. (C17H31COO)C3H5. B. (C17H33COO)C3H5.
C. (C15H31COO)C3H5. D. (C17H35COO)C3H5.
Câu 52: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
A. Anilin. B. Alanin C. Metylamin. D. Glyxin.
Câu 53: Số nguyên tử N trong phân tử lysin là
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 54: Công thức của sắt (II) nitrat là
A. FeO. B. Fe(NO3)2 C. FeSO4. D. Fe(NO3)3
Câu 55: Chất có nhiều trong quả chuối xanh là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 56: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng
độc. Chất X là
A. than hoạt tính. B. đá vôi. C. thạch cao. D. lưu huỳnh.
Câu 57: Cacbohiđrat X có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín. Dẫn
khí H2 vào dung dịch X đun nóng, có Ni làm xúc tác thu được poliancol Y. X và Y lần lượt là
A. glucozơ và sobitol. C. fructozơ và sobitol,
B. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và ancol etylic.
Câu 58: Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ nilon-6, tơ nitron, tơ nilon-6,6; tơ nilon-7, poli(etylen terephtalat). Số tơ
thuộc loại tơ poliamit là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 59: Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,05 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong X là
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 60: Cho từ từ đến dư kim loại Cu vào dung dịch muối X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch chứa 2 muối. Dung dịch muối X là
A. Mg(NO3)2 B. FeCl3. C. FeCl2 D. AgNO3.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
B. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 62: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Glucozơ (enzim) → X + CO2
(2) X + O2 (enzim) → Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, cacbon đioxit. B. ancol etylic, sobitol.
C. axit gluconic, axit axetic. D. ancol etylic, axit axetic.
Câu 63: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo sản phẩm đều có phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2. B. H3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2
Câu 64: Có thể dùng kim loại nào sau đây để điều chế kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp
thuỷ luyện?
A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Ag.
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp kim loại Mg, Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có
672 ml khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 3,66 gam. B. 5,29 gam. C. 2,59 gam. D. 4,41 gam.
Câu 66: Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na. B. Ba. C. Fe. D. K.
Câu 67: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 10. B. 12. C. 22. D. 6.
Câu 68: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim
loại kiềm là
A. Rb. B. K. C. Na. D. Li.
Câu 69: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam
xà phòng và 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 99,2. C. 91,8. D. 83,8.
Câu 70: Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư, thu được 2,8 lít khí và dung dịch X
trong đó có chứa 8 gam NaOH. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y. Cho từ từ 280 ml dung
dịch HCl 1M vào dung dịch Y thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 6,048. B. 6,720. C. 4,480. D. 5,600.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở) và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ Y vào bình
đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 19 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin có phân tử khối
lớn hơn trong X là
A. C4H6. B. C2H2. C. C3H4. D. C5H8.
Câu 72: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 86,4 gam Ag. Giá
trị của m là
A. 171,00. B. 68,40. C. 54,72. D. 85,50.
Câu 73: Cho hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. Lấy 17,8 gam hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,10. B. 39,05. C. 42,65. D. 39,85.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong chuối chín.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(4) Polietilen là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn
nước, vải che mưa. ..
(5) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khử mùi khai khó chịu, độc.
(6) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là a - aminoaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại
protein của cơ thể sống.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 75: Dẫn khí CO dư đi qua ống sử dụng m gam CuO nung nóng. Khi sinh ra được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16. B. 12. C. 8. D. 32.
Câu 76: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(2) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(3) Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
(6) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm (HCOO)3C3H5, H2NCH(CH3)COOH, C2H6, (CH3)2NH,
CH3COOCH3 cần vừa đủ 0,4025 mol O2 thu được 0,345 mol H2O. Phần trăm số mol (HCOO)3C3H5 trong X

A. 30%. B. 20%. C. 10%. D. 15%.
Câu 78: Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 6 : 5) trong oxi một thời gian thu được
hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X bằng 250 gam dung dịch HNO3 30,492% thu được dung dịch muối Y (chứa
82,2 gam muối) và 1,792 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25. Cho
dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong điều kiện có không khi đến khối lượng không đổi
thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 15. B. 11. C. 13. D. 18.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3-4 giọt CuSO4 2%.
Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2-3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều.
Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucozơ 1%, vào ống thứ hai 2 ml dung dịch
saccarozơ 1%, vào ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 3, trong cả 3 ống nghiệm đều có hiện tượng kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.
(2) Kết thúc bước 2, trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2
(3) Sau bước 3, trong ống nghiệm thứ ba xuất hiện màu tím đặc trưng.
(4) Ở bước 2 có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm 2 este: X đơn chức và Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 1,85 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được 37 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách
nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 37 gam hỗn hợp Z thu được H2O, 0,275 mol CO2 và 0,275 mol Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76%. B. 74% C. 73%. D. 75%

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


41B 42C 43D 44D 45B 46A 47C 48D 49A 50C

51D 52C 53B 54B 55C 56A 57A 58B 59D 60B

61D 62D 63A 64C 65D 66C 67B 68C 69C 70A

71C 72D 73C 74B 75A 76D 77A 78C 79B 80B
Câu 57:
Cacbohiđrat X có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ… và nhất là trong quả chín —> X là glucozơ.
Dẫn khí H2 vào dung dịch X đun nóng, có Ni làm xúc tác thu được poliancol Y —> Y là sobitol
CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 —> CH2OH-(CHOH)4-CH2OH

Câu 58:
Số tơ thuộc loại tơ poliamit là 3 tơ, gồm:
tơ nilon-6, tơ nilon-6,6; tơ nilon-7

Câu 59:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,1
—> MX = 54 —> X gồm C2H7N (45) và C3H9N (59)
(Chọn D)

Câu 60:
Dung dịch muối X là FeCl3:
Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối CuCl2 và FeCl2

Câu 62:
X là C2H5OH, Y là CH3COOH (lần lượt là ancol etylic, axit axetic)
Phản ứng (1) là lên men rượu, (2) là lên men giấm.

Câu 65:
nSO42- = nH2 = 0,03
—> m muối = m kim loại + mSO42- = 4,41 gam

Câu 68:
nH2 = 0,015 —> nR = 0,03
—> R = 0,69/0,03 = 23: R là Na

Câu 69:
nC3H5(OH)3 = 0,1 —> nNaOH = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
—> m muối = 91,8 gam

Câu 70:
Quy đổi hỗn hợp thành Na (0,2), K (x) và O (y)
—> 39x + 16y + 0,2.23 = 11,25
Bảo toàn electron: x + 0,2 = 2y + 2.0,125
—> x = 0,15 và y = 0,05
Như vậy dung dịch X chứa Na+ (0,2); K+ (0,15) và OH- (0,35)
nHCl = 0,28; nCO2 = 0,2
Y + HCl —> Dung dịch chứa Na+ (0,2), K+ (0,15), Cl- (0,28), bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,07
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,27
—> V = 6,048

Câu 71:
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,19
Bảo toàn O —> nH2O = 0,34
X gồm CxH2x+3N (a mol) và CyH2y-2 (b mol)
—> nX = a + b = 0,15
nH2O – nCO2 = 0,15 = 1,5a – b
—> a = 0,12; b = 0,03
nCO2 = 0,12x + 0,03y = 0,19
—> x = 1 và y = 7/3 là nghiệm duy nhất
—> CH5N, C2H2 và C3H4

Câu 72:
Saccarozơ —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag
0,2………………………………………………….0,8
H = 80% —> mSaccarozơ = 0,2.342/80% = 85,5

Câu 73:
X gồm 2 đồng phân của C3H7NO2 (0,2 mol)
nHCl = 0,5 = nX + nNaOH —> nNaOH = 0,3
Muối gồm NaCl (0,3) và C3H8NO2Cl (0,2)
—> m muối = 42,65 gam

Câu 74:
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, xenlulozơ trinitrat chỉ dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
(4) Sai, đó là các tính chất của PVC
(5) Đúng
(6) Đúng

Câu 75:
nCuO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2
—> mCuO = 16 gam

Câu 76:
(1) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
(2) CO2 + H2O + Na2SiO3 —> NaHCO3 + H2SiO3
(3) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(5) HCl dư + NaAlO2 —> NaCl + AlCl3 + H2O
(6) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + H2O

Câu 77:
(HCOO)3C3H5 = CH4 + 2CH2 + 3CO2
C2H6 = CH4 + CH2
(CH3)2NH = CH4 + CH2 + NH
CH3COOCH3 = CH4 + CH2 + CO2
Quy đổi X thành CH4 (0,1), CH2 (a), NH (b) và CO2
nO2 = 0,1.2 + 1,5a + 0,25b = 0,4025
nH = 0,1.4 + 2a + b = 0,345.2
—> a = 0,13; b = 0,03
—> n(HCOO)3C3H5 = nCH2 – nCH4 = 0,03
—> %n(HCOO)3C3H5 = 30%

Câu 78:
Trong khí Z tính được nN2O = 0,06 và nNO = 0,02
Đặt a, b, c là số mol Mg2+, Fe3+, Fe2+ trong Y. Đặt x là số mol O trong X.
nHNO3 = 250.30,492%/63 = 1,21
nHNO3 = 10nN2O + 4nNO + 10nNH4NO3 + 2nO
—> nNH4NO3 = 0,053 – 0,2x
a/(b + c) = 6/5 (1)
148a + 242b + 180c + 80(0,053 – 0,2x) = 82,2 (2)
40a + 160(b + c)/2 = 25,6 (3)
2a + 3b + 2c = 2x + 0,06.8 + 0,02.3 + 8(0,053 – 0,2x) (4)
—> a = 0,24; b = 0,14; c = 0,06; x = 0,14
mddY = mX + mddHNO3 – mZ = 263,72
—> C%Fe(NO3)3 = 242b/263,72 = 12,85%

Câu 79:
(1) Sai, cả 3 ống đều hòa tan Cu(OH)2 nhưng ống 1 và 2 có màu xanh lam, ống 3 có màu tím.
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
Câu 80:
nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,55
nNa = 2nNa2CO3 = 0,55
—> nC = nNa —> Z gồm HCOONa (0,15) và (COONa)2 (0,2)
Các ancol trong T đều có khả năng tách H2O tạo anken —> Các ancol đều no, đơn chức, ít nhất 2C
X là HCOOC2H5.xCH2 (0,15)
Y là (COOC2H5)2.yCH2 (0,2)
nCO2 = 0,15(x + 3) + 0,2(y + 6) = 1,85
—> 3x + 4y = 4
—> x = 0 và y = 1 là nghiệm duy nhất.
—> %Y = 74,25%
ĐỀ SỐ 3: SỞ GD&ĐT TỈNH THANH HÓA
SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Đề 201

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Họ, tên thí sinh:............................................................ SBD: .............................

Câu 1: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. Al2O3. B. CuO. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 2: Thành phần chính của đá vôi là
A. CaSO4. B. CaO. C. Ca(OH)2. D. CaCO3.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và sản phẩm nào sau
đây?
A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. C17H35COONa. D. C17H31COONa.
Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Axit gluconic.

Câu 5: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5NH2. C. HCOONH4. D. H2NCH2COOH.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH(COOH)2. D. HOOCCH2CH(NH2)COOH.
Câu 7: Polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. Tơ tằm. B. Poli(vinylclorua). C. Tơ axetat. D. Tơ nitron.

Câu 8: Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to,… Bón phân lân cho cây trồng là
cung cấp cho cây nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?
A. Lưu huỳnh. B. Photpho. C. Nitơ. D. Kali.

Câu 9: Hidrocacbon nào sau đây cùng dãy đồng đẳng với benzen?
A. Toluen. B. Stiren. C. Isopren. D. Axetilen.
Câu 10: Kim loại không dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. Na3PO4. D. H2SO4.

Câu 11: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. Al B. Fe C. K D. Ag

Câu 12: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?
A. K B. Al C. Ca D. Cu

Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
A. Cu B. Mg C. Fe D. Ag

Câu 14: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Au B. Ag C. Al D. Cu

Câu 15: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Be B. K C. Ba D. Na
Câu 16: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của benzyl axetat là
A. CH3COOCH2C6H5 B. C2H5COOCH2C6H5 C. C2H5COOC6H5 D. CH3COOC6H5
Câu 17: CÔng thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7 B. NaCrO2 C. Na2CrO4 D. Na2SO4
Câu 18: Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nguội B. Cu(NO3)2 C. HCl D. NaOH
Câu 19: Công thức hóa học của sắt(III) hidroxit là
A. Fe(OH)2 B. Fe2O3 C. Fe2(SO4)3 D. Fe(OH)3
Câu 20: Mưa axit làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài làm bằng đá cẩm
thạch, đá vôi,… Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. H2S và N2 B. CO2 và O2 C. SO2 và NO2 D. NH3 và HCl
Câu 21: Để nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau
đây?
A. Giấy đo pH. B. Dung dịch AgNO3/NH3, to.
C. Giấm. D. Nước vôi trong.
Câu 22: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X không phản
ứng với chất nào sau đây?
A. KMnO4 B. NaOH C. CaCO3 D. MgCl2
Câu 23: Cho các monome sau: sitren, vinyl axetat, metyl axetat, propilen, benzen. Số monome có thể tham
gia phản ứng trùng hợp là
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 24: Hòa tan hết 2,24 gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V ml khí H2. Giá trị
của V là
A. 840 B. 896 C. 672 D. 560
Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa?
A. 2Fe(OH)3 ⎯⎯
to
→ Fe2O3 + H2O
B. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
D. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Câu 26: Cho từ từ 2,74 gam Ba vào 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% sau khi phản ứng kết thúc thu được m
gam kết tủa, dung dịch X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan trong X là
A. 20,50% B. 7,52% C. 15,04% D. 8,39%
Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm NH2CH2COOH và NH2CH2CONHCH(CH3)COOCH3 với dung dịch NaOH
vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.


B. Tơ tằm thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
(b) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(c) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.

(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% khối
lượng) vào nước, thu được 200ml dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung
dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Coi H2SO4 phân li 2 nấc hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4 C. 2,4 D. 4,8
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 17,92 lít O2.
Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 1,3 gam
so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Để làm kết tủa hết ion Ca2+ trong X cần dùng tối thiểu V ml dung dịch
KOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 300 B. 600 C. 400 D. 800
Câu 32: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 không thấy khí thoát ra.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).
(d) Cho hỗn hợp BaO vào Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 33: Hỗn hợp M gồm chất béo X (tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1:1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của
axit linoleic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp M thu được 7,3 mol CO2 và 6,8 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 171
gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ thu được a gam muối và 13,8 gam glixerol. Giá trị của a là
A. 129,0 B. 171,0 C. 188,1 D. 189,0
Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 6). Bật tia lửa điện để đốt cháy
hoàn toàn amin trong X. Dẫn sản phẩm cháy từ từ qua dung dịch NaOH (đặc) dư, còn lại hỗn hợp khí có tỉ
khối đối với H2 là 15,2. Công thức phân tử của amin là
A. CH5N B. C2H5N C. C2H7N D. C3H9N
Câu 35: Sục 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH và 0,2 mol Ba(OH)2. Sau khi kết thúc phản
ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Nếu cho từ từ đến hết
dung dịch X vào dung dịch Y, thấy thoát ra V lít CO2, đồng thời thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào Z thu được 41,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 5,60 C. 6,72 D. 3,36
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat và hai hidrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 0,74 mol O2, tạo ra CO2 và 0,54 mol H2O. nếu cho 0,30 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư
thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,08 B. 0,24 C. 0,16 D. 0,36
Câu 37: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch lòng trắng trứng và 1ml dung dịch NaOH 30%
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2-
3 phút
Trong các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân anbumin thành hỗn hợp các α-amino axit.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím.
(c) Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh.
(d) Để phản ứng màu biure xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lỏng trắng trứng.
(e) Nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch glucozơ thì ở bước 2 hiện tượng thí nghiệm không thay
đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, trong đó có hai este đơn chức và một
este hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 10,86 gam E trong O2, thu được H2O và 0,44 mol CO2. Mặt khác, cho
10,86 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm ba ancol và dung dịch chứa
11,88 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit là đổng đẳng kế tiếp. Toàn bộ T cho vào bình đựng Na dư, sau phản
ứng thấy khối lượng bình tăng 4,83 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 23,04% B. 16,20% C. 24,30% D. 11,05%
Câu 39: Hòa tan hết hỗn hợp M gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HCl, kết thúc
phản ứng, thu được dung dịch X chỉ có các muối clorua có tổng khối lượng 56,46 gam và 2,688 lít hỗn hợp
Y gồm NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 11,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được
35,43 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 154,98 B. 176,04 C. 164,70 D. 171,78
Câu 40: Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hidrocacbon mạch hở, là
chất khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X cần vừa
đủ 24,528 lít O2, thu được H2O, 35,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối
nhỏ hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29% B. 19% C. 15% D. 22%
------- HẾT -------

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1A 2D 3C 4B 5D 6A 7C 8B 9A 10D

11C 12D 13B 14B 15A 16A 17A 18A 19D 20C

21B 22D 23B 24B 25D 26D 27D 28A 29B 30B

31A 32A 33C 34D 35D 36C 37A 38B 39C 40D

Câu 22:
Fe3O4 + 4H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
—> Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, SO42-
A. Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
B. H+, Fe2+, Fe3+ đều phản ứng với OH-
C. CaCO3 + H+ —> Ca2+ + CO2 + H2O
D. Dung dịch X không phản ứng được với MgCl2.

Câu 23:
Các monome có thể tham gia phản ứng trùng hợp là:
sitren, vinyl axetat, propilen

Câu 26:
nBa = 0,02; nH2SO4 = 20.4,9%/98 = 0,01
—> nH2 = 0,02; nBaSO4 = 0,01 và nBa(OH)2 = 0,01
mddY = mBa + mddH2SO4 – mBaSO4 – mH2 = 20,39
—> C%Ba(OH)2 = 8,39%

Câu 27:
NH2CH2COOH + NaOH —> NH2CH2COONa + H2O
NH2CH2CONHCH(CH3)COOCH3 + 2NaOH —> NH2CH2COONa + NH2CH(CH3)COONa + CH3OH
—> Sản phẩm hữu cơ gồm 2 muối + 1 ancol

Câu 29:
(a) Sai, dễ bị thủy phân trong axit và kiềm
(b) Sai, màu tím
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, mỡ lơn, dầu dừa đều là chất béo

Câu 30:
nHCl = 0,08; nH2SO4 = 0,06 —> nH+ = 0,2
pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- dư = 0,04
—> nOH-(Y) = 0,24
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,08
—> mX = 0,08.16/20% = 6,4 gam

Câu 31:
Quy đổi 23,1 gam hỗn hợp thành C và H2O
nCO2 = nC = nO2 = 0,8 —> mH2O = 13,5 gam
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -1,3
—> nCaCO3 = 0,5
Bảo toàn C —> nCa(HCO3)2 = 0,15
Ca(HCO3)2 + KOH —> CaCO3 + KHCO3 + H2O
0,15………………0,15
—> VddKOH = 300 ml

Câu 32:
(a) Mg + HNO3 —> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
(b) CO2 dư + NaOH —> NaHCO3
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + 2NaHCO3
(d) BaO + Al2O3 —> Ba(AlO2)2
(e) Fe2O3 + Cu + 6HCl —> 2FeCl2 + CuCl2 + 3H2O

Câu 33:
Đặt nX = x và nY = y. Vì X có k = 4 và Y có k = 3 nên:
nCO2 – nH2O = 0,5 = 3x + 2y (1)
mM = mC + mH + mO = 96x + 32y + 101,2
nX/mM = x/(96x + 32y + 101,2) = 0,15/171 (2)
(1)(2) —> x = y = 0,1
—> 171 gam M chứa X (0,15 mol) và Y (0,15 mol)
—> nKOH = 0,6 và nH2O = 0,15
Bảo toàn khối lượng:
mM + mKOH = a + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> a = 188,1 gam
Câu 34:
Tự chọn nX = 1 và nO2 = 6
CxHyN + (x + 0,25y)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O + 0,5N2
Khí thoát ra khỏi bình NaOH gồm N2 (0,5) và O2 dư (6 – x – 0,25y)
—> 28.0,5 + 32(6 – x – 0,25y) = 15,2.2(0,5 + 6 – x – 0,25y)
—> 4x + y = 21
—> x = 3, y = 9 là nghiệm phù hợp
X là C3H9N

Câu 35:
nOH- = 0,8 —> Tạo CO32- (0,3) và HCO3- (0,2)
nBa2+ = 0,2 < nCO32- —> nBaCO3 = 0,2
—> Dung dịch X chứa K+ (0,4), CO32- (0,1) và HCO3- (0,2)
nHCl = x; nH2SO4 = 0,5x —> nH+ = 2x
Đặt nCO32- phản ứng = y và nHCO3- phản ứng = 2y
—> nH+ = 2x = 2y + 2y (1)
Kết tủa gồm BaSO4 (0,5x), BaCO3 (0,3 – 3y, theo bảo toàn C)
—> 0,5x.233 + 197(0,3 – 3y) = 41,2 (2)
(1)(2) —> x = 0,1; y = 0,05
—> nCO2 = 3y = 0,15
—> V = 3,36 lít

Câu 36:
Quy đổi X thành este no, đơn chức, mạch hở (e mol) và hiđrocacbon CnH2n+2-2k (0,15 – e)
Bảo toàn O —> 2e + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = e + 0,47
nCO2 – nH2O = (0,15 – e).(k – 1)
⇔ e + 0,47 – 0,54 = k(0,15 – e) – 0,15 + e
—> nBr2 = k(0,15 – e) = 0,08
Khi nX = 0,3 thì nBr2 = 0,16

Câu 37:
(a) Sai, phản ứng thủy phân cần đun nóng và cần thời gian để xảy ra. Khi các bước làm liên tiếp nhau thì
phản ứng thủy phân coi như không có.
(b) Đúng
(c) Sai, lúc đầu có kết tủa xanh, sau kết tủa tan tạo màu tím
(d) Sai, nếu đun nóng protein sẽ đông tụ thành khối rắn, cản trở phản ứng màu biurê
(e) Sai, thay bằng glucozơ thì bước 2 tạo phức xanh lam
Câu 38:
Đặt nNaOH = e —> mAncol = mH2 + m tăng = e + 4,83
Bảo toàn khối lượng:
10,86 + 40e = 11,88 + e + 4,83 —> e = 0,15
M muối = 79,2 —> HCOONa (0,03) và CH3COONa (0,12)
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)
nNaOH = a + 2b = 0,15
mAncol = 32a + 62b + 14c = e + 4,83
nC(Ancol) = a + 2b + c = 0,44 – nC(muối)
—> a = 0,05; b = 0,05; c = 0,02
c < b —> Este đa chức là (CH3COO)2C2H4 (0,05)
Còn lại phần của este đơn chức gồm HCOONa (0,03), CH3COONa (0,02), CH3OH (0,05) và CH2 (0,02)
—> X là HCOOCH3 (0,03) và Y là CH3COOC2H5 (0,02)
—> %Y = 16,20%

Câu 39:
Y gồm NO (0,09) và H2 (0,03)
Muối clorua gồm kim loại (u gam), NH4+ (v mol) và Cl- (1,08)
—> u + 18v + 1,08.35,5 = 56,46
nNaOH phản ứng = nCl- = 1,08
m↓ = u + 17(1,08 – v) = 35,43
—> u = 17,58; v = 0,03
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,06
nH+ = 10nNH4+ + 2nH2 + 4nNO + 2nO
—> nO = 0,18 —> nFe3O4 = 0,045
Bảo toàn kim loại —> nMg = 0,2775
Bảo toàn electron: 2nMg + nFe3O4 + nFe(NO3)2 = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ + nAg
—> nAg = 0,09
nAgCl = nCl- = 1,08
—> m = 164,7

Câu 40:

nCO2 = 0,8, nO2 = 1,095


Bảo toàn O —> nH2O = 0,59
Bảo toàn khối lượng —> mX = 12,18
Số H = 2nH2O/nX = 3,93
Các amin ít nhất 5H nên các hiđrocacbon cùng H là C2H2 và C4H2
nN2 = 0,05 —> nCxH2x+3N = 0,1
nX = 0,3 —> nHiđrocacbon = 0,2
nH = 0,1(2x + 3) + 0,2.2 = 0,59.2
—> x = 2,4
—> C2H7N (0,06) và C3H9N (0,04)
—> %C2H7N = 22,17%
ĐỀ SỐ 4: SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 (ĐỢT 2)
TỈNH THÁI NGUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi : HÓA HỌC
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút,không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mã đề thi 218

Họ và tên thí sinh:...................................................................................


Số báo danh :....................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27;S = 32;Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Rb = 85; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước

Câu 41: Cho dãy các kim loại: Ba, Ca, Al, Fe. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X có
thể thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankađien B. anken C. ankan D. ankin
Câu 43: Oxit nào sau đây thuộc loại oxit lưỡng tính?
A. Fe2O3 B. CrO3 C. Na2O D. Cr2O3
Câu 44: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A. MgCl2 B. HNO3 đặc, nguội C. KOH D. H2SO4 đặc, nguội
Câu 45: Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
A. Al B. Cu C. Mg D. Ag
Câu 46: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)3 và AgNO3 D. Cu(NO3)2 và AgNO3
Câu 47: Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện cao nhất?
A. W B. Hg C. Cr D. Ag
Câu 48: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4 gam Fe2O3 thành Fe ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được là
A. 2,80 gam B. 0,84 gam C. 1,68 gam D. 3,36 gam
Câu 49: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính khử B. tính oxi hóa C. tính cứng D. tính dẻo
Câu 50: Amino axit nào sau đây có 6 nguyên tử cacbon?
A. Valin B. Lysin C. Alanin D. Glyxin
Câu 51:Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6, tơ visco. Số polime
tổng hợp là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 52: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. vôi sống B. phèn chua C. phèn nhôm D. thạch cao
Câu 53: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl B. ZnCl2 C. CuCl2 D. MgCl2
Câu 54: Quặng manhetit có thành phần chính là
A. FeCO3 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS2
Câu 55: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H
A. Polietilen B. Poliacrilonitrin C. Poli(vinyl axetat) D. Poli(vinyl clorua)
Câu 56: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung
dịch?
A. Al B. Mg C. Cu D. Na
Câu 57: Tristearin là trieste của glixerol với
A. axit panmitic B. axit stearic C. axit axetic D. axit oleic
Câu 58: Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và
ion Cu2+ ta dùng lượng dư
A. nước vôi trong B. ancol etylic C. dung dịch muối ăn D. giấm ăn
Câu 59: Phân lân cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và
trao đổi năng lượng của cây. Phân bón chứa chất nào dưới đây thuộc loại phân lân?
A. (NH2)2CO B. Ca(H2PO4)2 C. Na2CO3 D. KCl
Câu 60: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. Dung dịch H2SO4 (loãng) B. Dung dịch CuSO4
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch HNO3 (loãng, dư)
Câu 61: Saccarozơ thuộc loại
A. monosaccarit B. đisaccarit C. polime D. polisaccarit
Câu 62: Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C2H5NH2 B. HCOOCH3 C. CH3COOH D. H2NCH2COOH
Câu 63: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Phenylamin B. Axit fomic C. Phenol D. Glucozơ
Câu 64: Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính
của vỏ, mai các loài ốc, sò, hến. Công thức của canxi cacbonat là
A. Ca(HCO3)2 B. CaSO4 C. Ca(OH)2 D. CaCO3
Câu 65: X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,875 gam X tác dụng
hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 2,425 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic B. valin C. alanin D. glyxin
Câu 66: Phát biểu nào sau đây không đúng về polime?
A. Phân tử do nhiều mắt xích tạo nên
B. Không tan trong nước và các dung môi thông thường
C. Có phân tử khối lớn
D. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi xác định
Câu 67: Sục 6,72 lít khí CO2 vào 100ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản
ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch Z gồm
BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,28 B. 39,40 C. 29,55 D. 33,49
Câu 68: Cho hỗn hợp kim loại Na, Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 1,68 lít H 2.
Thể tích dung dịch axit H2SO4 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 50ml B. 75ml C. 25ml D. 100ml
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có anion -COO-
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit
(c) Tên thay thế của glyxin là axit α-aminoaxetic
(d) Hexapeptit X no, mạch hở có 13 nguyên tử C trong phân tử thì X sẽ có 6 đồng phân cấu tạo
(e) Tơ visco, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 70: Cho 15kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phàn ứng
là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 2,30 kg B. 4,60 kg C. 4,83 kg D. 5,52 kg
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và
m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO 2 và 5,508 gam H2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
A. 5,316 B. 4,836 C. 4,944 D. 5,604
Câu 72: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
hai chất hữu cơ Y, Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể

A. HCOOCH2CH=CHCH3 B. HCOOC(CH3)=CHCH3
C. HCOOCH=CHCH2CH3 D. CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng
(b) Điện phân nóng chảy Al2O3
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng
(d) Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na2CO3
(đ) Hòa tan Fe2O3 trong dung dịch HNO3 loãng
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 74: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy
phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong, Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một
lượng nhở Y không đổi là 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X, Y lần lượt là xenlulozơ và fructozơ B. X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ
C. Y có độ ngọt lớn hơn đường mía D. Y không tác dụng được với H2 (t°, xt)
Câu 75: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với
234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no,
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và
một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 2,28 B. 1,43 C. 1,25 D. 2,86
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,19 mol hỗn hợp X gồm (axit acrylic, etyl axetat và hai hidrocacbon
mạch hở) cần vừa đủ 0,69 mol O2, tạo ra CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu có 0,19 mol X vào dung dịch
Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,16 mol B. 0,18 mol C. 0,21 mol D. 0,19 mol
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, sản phẩm của phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước
B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy
C. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất
D. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch hỗn hợp
chứa H2SO4 (loãng) và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 126,65 gam muối trung hòa
và 12,16 gam hỗn hợp khí X (trong đó 0,04 mol H2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,73
mol KOH, thu được 63,44 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52,7 B. 50,9 C. 56,3 D. 54,5
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na2O, BaO (trong đó oxi chiếm 8,75% về khối
lượng) vào nước thu được 200ml dung dịch Y và 0,0315 mol H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml
dung dịch HCl 0,5M thu được 400ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 7 B. 8 C. 6 D. 5
Câu 80: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn
0,15 mol E cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong
10,72 gam hỗn hợp E là
A. 3,54 gam B. 2,36 gam C. 4,72 gam D. 7,08 gam

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42B 43D 44C 45D 46A 47D 48A 49A 50B

51A 52B 53C 54C 55A 56C 57B 58A 59B 60D

61B 62B 63A 64D 65D 66D 67C 68B 69A 70C

71A 72C 73B 74B 75D 76A 77C 78D 79A 80C

Câu 46:
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ chuyển thành cation và kim loại có tính khử yếu hơn sẽ ở dạng kim loại tự do.
—> Hai kim loại là Ag, Cu và 2 muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Câu 65:
nX = (m muối – mX)/22 = 0,025
—> MX = 75: X là Gly

Câu 67:
nBa(OH)2 = 0,15; nNaOH = 0,1
nOH- = 0,4 và nCO2 = 0,3 —> Tạo CO32- (0,1) và HCO3- (0,2)
nBa2+ = 0,15 > nCO32- —> nBaCO3 = 0,1 và Ba2+ còn trong Y.
Y chứa Na+ (0,1), Ba2+ (0,05) và HCO3- (0,2)
Z chứa BaCl2 (0,12) và KOH (0,15)
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
0,15………0,15……….0,15
nCO32- = 0,15 và nBa2+ = 0,05 + 0,12 = 0,17 —> nBaCO3 = 0,15
—> m = 29,55 gam

Câu 68:
nH2SO4 = nH2 = 0,075 —> V = 75 ml
Câu 69:
(a) Sai, các muối tan và điện li mạnh mới có anion này trong phân tử.
(b) Sai, saccarozơ tạo 2 monosaccarit
(c) Sai, tên thay thế của Gly là amino etanoic.
(d) Đúng, X là (Gly)5(Ala), có 6 đồng phân (dịch dần Ala từ bên này qua bên kia)
(e) Đúng

Câu 70:
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
—> mC2H5OH = 2.15.90%.70%.46/180 = 4,83 kg

Câu 71:
nCO2 = 0,33; nH2O = 0,306; nBr2 = 0,012
—> nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,006
—> mX = mC + mH + mO = 5,148 (Với nO = 6nX)
nNaOH = 3nX = 0,018 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,006
Bảo toàn khối lượng —> m = 5,316

Câu 72:
Có 2 công thức cấu tạo phù hợp của X:
HCOO-CH=CH-CH2-CH3
HCOO-CH=C(CH3)2

Câu 73:
(a) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NH3 + H2O
(b) Al2O3 —> Al + O2
(c) CaCl2 + NaHCO3 đun nóng —> NaCl + CaCO3 + CO2 + H2O
(d) HCl + Na2CO3 —> NaCl + NaHCO3
(e) Fe2O3 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + H2O

Câu 74:
Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối —> X là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y —> Y là glucozơ.

Câu 75:
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol)
nE = u + v = 0,36
nNaOH = u + 2v = 0,585
—> u = 0,135 và v = 0,225
—> Tỉ lệ u : v = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol)
mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22
nH2O = 3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37
mE – 14nH2O —> e = 0,01
—> 3n + 5m = 61
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất.
E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)
Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit)
mCH≡C-CH2OH + mCH2=CH-CH2OH = 4,58
mCH3OH = 1,6
Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên:
m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625

Câu 76:
Quy đổi X thành CxH2xO2 (e mol) và hiđrocacbon CnH2n+2-2k (0,19 – e)
nH2O = 0,48
Bảo toàn O —> 2e + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = e + 0,45
nCO2 – nH2O = (0,19 – e).(k – 1)
⇔ e + 0,45 – 0,48 = k(0,19 – e) – 0,19 + e
—> nBr2 = k(0,19 – e) = 0,16

Câu 77:
A. Đúng, các sản phẩm CH3COOH, CH3COONa, C2H5OH đều tan tốt
B. Đúng
C. Sai, sau bước 2 cả 2 ống đều phân lớp do chưa có phản ứng gì xảy ra.
D. Đúng

Câu 78:
nK+ tổng = 1,82 —> nH2SO4 = nSO42- = 0,91
Đặt m(Mg+Fe+Cu) = u gam và nNH4+ = v mol
m muối = u + 18v + 0,09.39 + 0,91.96 = 126,65
m↓ = u + 17(1,73 – v) = 63,44
—> u = 34,88; v = 0,05
Bảo toàn H —> nH2O = 0,77
Bảo toàn khối lượng —> mX = 54,4

Câu 79:
nHCl = 0,1 —> nH+ = 0,1
pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,04
—> nOH- tròn Y = 0,1 + 0,04 = 0,14
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,0385
—> mX = mO/8,75% = 7,04 gam

Câu 80:
nCO2 = u và nH2O = v —> 44u + 18v = 20,8
Bảo toàn O —> 2u + v = 0,5.2
—> u = 0,35; v = 0,3
E gồm CxH2x+3N (a mol) và CyH2y-2 (b mol)
nE = a + b = 0,15
nCO2 – nH2O = 0,05 = -1,5a + b
—> a = 0,04; b = 0,11
nCO2 = 0,04x + 0,11y = 0,35
—> 4x + 11y = 35
X là amin bậc 3 nên x ≥ 3; ankin có y > 2 —> x = 3, y = 23/11 là nghiệm duy nhất.
—> X là C3H9N
—> mE = 5,36 và mX = 2,36
Khi mE = 10,72 thì mX = 4,72
ĐỀ SỐ 5: SỞ GD&ĐT TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2
MÔN: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 120 trang) Mã đề thi: 306

• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23;
K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65.
• Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Al2O3 không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Khí CO. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch HNO3.
Câu 42: Cacbohiđrat nào sau đây là đisaccarit?
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 43: Điện phân dung dịch chứa lượng dư MSO4 (M có hóa trị không đổi) với cường độ dòng điện 3A bằng
điện cực trơ. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. M là kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Fe. C. Ca. D. Mg.
Câu 44: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Nhôm. B. Đồng. C. Bạc. D. Vàng.
Câu 45: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ca2 + + CO32 − ⎯⎯
→ CaCO3  ?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.


B. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O.
C. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.
D. Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Na2SO4. B. NaOH. C. KCl. D. HCl.
Câu 47: Công thức nào sau đây là của ancol etylic?
A. C2H5OH. B. C6H6. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
Câu 49: Cho 27 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 (to)
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 27,0. B. 43,2. C. 16,2. D. 32,4.
Câu 50: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính chất nào sau đây?
A. Tính axit. B. Tính khử. C. Tính oxi hóa. D. Tính bazơ.
Câu 51: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?
A. Ba2+, Be2+. B. Ca2+, Mg2+. C. Na+, Cu2+. D. , Na+.
Câu 52: Công thức hóa học nào là của sắt(III) hiđroxit?
A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)3.
Câu 53: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
C. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Câu 54: Ancol nào dưới đây khó bị oxi hoá bằng CuO nhất?
A. 2-metylbutan-1-ol. B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-2-ol. D. 3-metylbutan-1-ol.
Câu 55: Trong các phản ứng oxi hóa khử, chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá?
A. Fe2O3. B. Fe. C. FeCl2. D. FeO.
Câu 56: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Ca. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 57: Đốt sắt trong khí clo thu được sản phẩm nào sau đây?
A. FeO. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeCl3.
Câu 58: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Hoà tan Cu(OH)2. B. Trùng ngưng.
C. Tráng bạc. D. Thủy phân.
Câu 59: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây
là nguyên nhân chính gây ra mưa axit?
A. CO2 và O2. B. H2S và N2. C. SO2 và NO2. D. NH3 và HCl.
Câu 60: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội).
M là kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Zn.
Câu 61: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6, tơ nitron. Có bao nhiêu chất là polime tổng hợp?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 62: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất béo ở trạng thái lỏng?
A. Tristearin. B. Etyl axetat. C. Triolein. D. Tripanmitin.
Câu 63: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Phản ứng màu của protein. B. Sự đông tụ của lipit.
C. Phản ứng thủy phân của protein. D. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai
chất X, Y lần lượt là
A. Cl2, NaOH. B. HCl, Al(OH)3. C. NaCl, Cu(OH)2. D. HCl, NaOH.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nước cứng là nước chứa nhiều , , Cl−.
B. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
C. Các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
D. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
Câu 66: Cho 11,8 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung
dịch Y. Làm bay hơi Y, thu được 19,1 gam muối khan. X có bao nhiêu đồng phân?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 67: Công thức nào sau đây là của anilin?
A. C6H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. C6H5NH2.
Câu 68: Poli(vinyl clorua) (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng nào sau đây?
A. Trùng ngưng. B. Trùng hợp. C. Oxi hoá-khử. D. Trao đổi.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có
màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí
thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X bằng bao
nhiêu?
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một
nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có một liên kết π.
B. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
C. Chất Z làm mất màu dung dịch brom.
D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp.
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 23,64 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước
thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung
dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào T, thu được
49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X là muối kali hiđrocacbonat chiếm 63,45% về khối lượng hỗn hợp.
B. X và Y đều có tính lưỡng tính.
C. Y là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp.
D. X và Y đều bị phân hủy bởi nhiệt.
o o
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X ⎯⎯⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯⎯⎯ →T
o
+CH3OH/HCl,t +C 2 H5OH/HCl,t +NaOHd­,t

Biết X là axit glutamic; Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl. B. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
C. C6H11O4N và C5H7O4Na2N. D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
Câu 73: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H 2, chỉ thu được muối natri stearat.
Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 26,5. B. 32,0. C. 26,6. D. 26,7.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat bằng O2 dư,
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 43,34 gam kết tủa. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 3,32. B. 2,88. C. 2,81. D. 3,99.
Câu 75: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 3,36
lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch H2SO4 dư vào 200 ml dung dịch Y, thu được 23,3 gam kết tủa. Tổng nồng độ
mol/l của các ion trong Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự tự điện li của nước) có giá trị nào sau đây?
A. 1,5. B. 5,0. C. 3,0. D. 2,5.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Polipropilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
(e) Dung dịch HNO3 đặc, nóng hòa tan được tất cả các kim loại.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 78: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác,
m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng
muối của axit cacboxylic trong T bằng bao nhiêu?
A. 2,72 gam. B. 5,88 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm.
(b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành.
(e) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm chứa hai muối.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C nH2n+1O2N) và este hai
chức Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,564 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,12
mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm M và N là hai
ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (phân tử khối và số mol của M đều nhỏ hơn N) và m
gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 10,896. B. 15,096. C. 14,088. D. 11,032.

----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A 42D 43A 44D 45C 46B 47A 48C 49D 50B

51B 52D 53B 54B 55A 56C 57D 58D 59C 60D

61A 62C 63D 64A 65B 66A 67D 68B 69B 70C

71C 72B 73A 74B 75D 76C 77C 78A 79A 80C

Câu 49:
nC6H12O6 = 27/180 = 0,15 —> nAg = 0,3
—> mAg = 32,4

Câu 66:
nX = nHCl = (mY – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 59: C3H9N
X có 4 đồng phân là:
CH3-CH2-CH2-NH2
(CH3)2CH-NH2
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N

Câu 69:
Ta tự lấy lượng chất là nCuSO4 = 1 và nKCl = x
Do có khí thoát ra từ catot nên bên catot Cu2+ hết, H2O đã bị điện phân. Khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện
cực thì dừng nên bên anot chỉ vừa hết Cl-.
Anot:
2Cl- —> Cl2 + 2e
x……….x/2…….x
—> nH2 = nCl2/4 = x/8
Catot:
Cu2+ + 2e —> Cu
1………..2
2H2O + 2e —> H2 + 2OH-
………..x/4…….x/8
Bảo toàn electron:
x = 2 + x/4 —> x = 8/3
—> %CuSO4 = 44,61%

Câu 70:
X có 5 oxi —> Có 2 chức este và 1OH
X có k = 3, gồm 2COO + 1 liên kiết pi ở gốc. Hai axit có tổng 5C và hơn kém 1C nên Y có 2C và Z có 3C
Cấu tạo của X:
CH2=CH-COO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH3
CH2=CH-COO-CH2-CH(OOC-CH3)-CH2OH
CH3COO-CH2-CH(OOC-CH=CH2)-CH2OH
Y là CH3COOH và Z là CH2=CH-COOH
Câu 71:
nKHSO4 = 0,06; nHCl = 0,09 —> nH+ = 0,15
nH+ = nCO32- + nCO2 —> nCO32- = 0,09
Kết tủa gồm BaSO4 (0,06) và BaCO3.
m↓ = 49,44 —> nBaCO3 = 0,18
Bảo toàn C —> nHCO3- ban đầu = 0,15
Muối ban đầu gồm AHCO3 (0,15) và B2(CO3)n (0,09/n)
—> 0,15(A + 61) + (2B + 60n).0,09/n = 23,64
—> 5A + 6B/n = 303
—> A = 39; n = 1, B = 18 là nghiệm thỏa mãn.
X là KHCO3 (0,15) và Y là (NH4)2CO3 (0,09)
—> C sai.
Câu 72:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH + HCl —> CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH +
H2O
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + C2H5OH —> CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOC2H5
+ H2O
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOC2H5 + 3NaOH —> NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa +
CH3OH + C2H5OH + NaCl + H2O
Y là C6H12O4NCl và T là C5H7O4Na2N

Câu 73:
nNaOH = 0,09
—> Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,03) và H2 (-0,1)
—> mE = 26,5

Câu 74:
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,22
Các chất đem đốt đều có dạng CxH2x-2O2 (0,22/x mol)
—> (14x + 30).0,22/x = 4,88 —> x = 11/3
—> nH2O = (x – 1).0,22/x = 0,16
—> m = 2,88 gam

Câu 75:
H2SO4 dư + Y —> nBaSO4 = 0,1
Quy đổi X thành Na (a), Al (2b), O (3b), Ba (0,1)
Y chứa Na+ (a), Al(OH)4- (2b), Ba2+ (0,1), bảo toàn điện tích —> nOH- = a + 0,2 – 2b
nOH- tổng = 4.2b + (a + 0,2 – 2b) = 2.3b + 0,15.2
—> a = 0,1
Tổng mol ion trong Y = a + 2b + 0,1 + (a + 0,2 – 2b) = 0,5
—> Tổng nồng độ = 0,5/0,2 = 2,5M

Câu 76:
(a) Sai, điều chế bằng cách trùng hợp CH2=CH-CH3
(b) Sai, anilin là chất lỏng điều kiện thường
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng

Câu 77:
(a) Sai, CO chỉ khử được oxi kim loại từ Zn trở về sau.
(b) Sai, Fe điều chế được từ tất cả các phương pháp.
(c) Sai, K khử H2O trước.
(d) Đúng, Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2
(e) Sai, kim loại yếu như Au, Pt không tan trong HNO3

Câu 78:
nCO2 = 0,32 —> nC = 0,32
nH2O = 0,16 —> nH = 0,32
Bảo toàn khối lượng —> m = 5,44
—> nO = 0,08
—> C : H : O = 4 : 4 : 1
Do E đơn chức nên E là C8H8O2
nE = 0,04 & nNaOH = 0,06 —> Trong E có 1 este của phenol (0,02) và một este của ancol (0,02)
Xà phòng hóa E thu được hỗn hợp 2 muối nên E gồm:
HCOO-CH2-C6H5 (0,02)
HCOO-C6H4-CH3 (0,02)
—> nHCOONa = 0,04
—> mHCOONa = 2,72

Câu 79:
(a) Đúng, anilin không tan, nặng hơn H2O nên chìm xuống.
(b) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không đổi màu quỳ tím.
(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl
(d) Đúng:
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
(e) Sai, ống nghiệm chứa 1 muối là NaCl

Câu 80:
X = Gly + kCH2
Y = (COOCH3)2 + gCH2
Quy đổi E thành Gly (x mol), (COOCH3)2 (y mol) và CH2 (z mol)
nE = x + y = 0,12
nO2 = 2,25x + 3,5y + 1,5z = 0,69
nH2O = 2,5x + 3y + z = 0,564
—> x = 0,072; y = 0,048; z = 0,24
nCH2 = 0,072k + 0,048g = 0,24
—> 3k + 2g = 10
—> k = g = 2 là nghiệm duy nhất
X là NH2-CH2-COO-C2H5
Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Muối gồm GlyNa (0,072) và CH2(COONa)2 (0,048)
—> m muối = 14,088
ĐỀ SỐ 6: SỞ GD&ĐT TỈNH SƠN LA
SỞ GDĐT SƠN LA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 178

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no?
A. Etan. B. Etanol. C. Etilen. D. Metan.
Câu 42: Công thức hóa học của criolit là
A. Na3AlF6. B. Al(OH)3.
C. KAl(SO4)2.12H2O. D. Al2(SO4)3.
Câu 43: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Cu.
Câu 44: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Ag+. B. Mg2+. C. Na+. D. Cu2+.
Câu 45: Công thức hóa học của crom(III) oxit là
A. CrO3. B. CrO. C. Cr2O3. D. K2CrO4.
Câu 46: Nhôm kim loại không tác dụng với chất nào sau đây?
A. HCl loãng, nóng. B. HNO3 đặc, nóng.
C. HNO3 loãng, nóng. D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 47: Natri hiđrocacbonat có công thức hóa học là
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaHSO3.
Câu 48: Điện phân dung dịch nào sau đây thực chất là điện phân nước?
A. NaOH. B. AgNO3. C. CuCl2. D. NaCl.
Câu 49: Este etyl fomat có mùi táo, công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 50: Tỉ lệ số người chết vì bệnh ung thư phổi do hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần
số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và ung thư trong thuốc lá là
A. cafein. B. nicotin. C. moocphin. D. aspirin.
Câu 51: Xenlulozơ là cacbohiđrat thuộc nhóm
A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. chất béo.
Câu 52: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Be. B. Cu. C. Ba. D. Mg.
Câu 53: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa. B. C17H35COONa. C. C17H31COONa. D. C15H31COONa.
Câu 54: Khi nung nóng, khí CO không khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. CuO. B. PbO. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 55: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước lạnh?
A. Xelulozơ. B. Metylamin. C. Anilin. D. Etyl axetat.
Câu 56: Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử alanin là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 57: Polime nào sau đây được dùng làm cao su?
A. Poli(vinyl clorua). B. Polibutađien. C. Poliacrilonitrin. D. Polietilen.
Câu 58: Độ dinh dưỡng của phân kali được tính theo phần trăm khối lượng của
A. KCl. B. KOH. C. K2O. D. K.
Câu 59: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Au. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 60: Hợp chất sắt(II) hiđroxit có mầu
A. nâu đỏ. B. lục nhạt. C. vàng. D. trắng xanh.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (no, đơn chức, mạch hở), sau phản ứng thu được 6,72 lít khí
CO2 và 8,10 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khối lượng muối là
A. 5,90 gam. B. 9,55 gam. C. 8,85 gam. D. 12,5 gam.
Câu 62: Cho các loài thực vật sau: gạo (A), cây tre (B), mật ong (C), cây thốt nốt (D). Thứ tự các loại
cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là
A. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ. B. saccarozơ, tinh bột, glucozơ, fructozơ.
C. xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, tinh bột. D. fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 63: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 8,1. D. 2,7.
Câu 64: Tính khối lượng (kg) của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o
(biết hiệu suất của cả quá trình là 81% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 4,68. B. 5,64. C. 3,24. D. 4,00.
Câu 65: Cho các este sau: etyl fomat, metyl axetat, vinyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este sau khi phản
ứng thủy phân, sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron kém bền trong môi trường kiềm và môi trường axit.
B. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
D. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi, dẫn điện và nhiệt tốt.
Câu 67: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và phenyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 3 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol.
Câu 68: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư. B. Cho Fe vào bình đựng khí clo dư, nung nóng.
C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. D. Cho Fe vào bình đựng HNO3 loãng, dư.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp NaHCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít
khí CO2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,805. B. 3,170. C. 3,024. D. 2,280.
Câu 70: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe3+ trong dung dịch?
A. Ba. B. Na. C. Ag. D. Cu.
Câu 71: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 7,186% về
khối lượng vào nước, thu được 100 ml dung dịch Y và 0,784 lít khí H2. Trộn 100 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,2M, thu được 300 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,68. B. 7,12. C. 6,84. D. 7,04.
Câu 72: Hỗn hợp X gồm ancol butylic, ancol metylic, glixerol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na
dư thì thu được 5,04 lít khí H2. Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 22,68 lít khí O2
sau phản ứng thu được 17,55 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol butylic có trong hỗn hợp X gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 41%. B. 30%. C. 45%. D. 47%.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit và axit béo tự do cần vừa đủ 32,592 lít khí O2,
sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E
bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Phần trăm khối lượng triglixerit có trong
hỗn hợp E là
A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 10,62 gam hỗn hợp E gồm XHCO3 và Y2CO3 vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu
được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml
dung dịch Z, thu được 0,672 lít khí CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 24,72
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Y2CO3 trong E là
A. 47,89%. B. 35,67%. C. 40,68%. D. 45,79%.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau, nên đều có thể tráng bạc.
(b) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(c) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Cả hai chất triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch brom.
(e) Trong dung dịch, anilin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(e) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, chỉ chứa chức este; trong phân tử
mỗi este có số liên kết  không quá 3. Đun nóng 45,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
T gồm các muối và hỗn hợp Q chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn
bộ T cần dùng 0,55 mol O2, thu được 39,22 gam Na2CO3 và 0,98 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng
trong E, số mol X bằng tổng số mol Y và Z. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 22,17%. B. 19,30%. C. 20,85%. D. 21,46%.
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm một ít phenol.
- Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào trong ống
nghiệm.
- Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm.
- Bước 4: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2 phenol rất ít tan trong nước, quỳ tím không đổi màu.
(b) Sau bước 2 phenol tan hết trong nước, quỳ tím chuyển sang mầu đỏ.
(c) Sau bước 3 phenol tan hết trong dung dịch NaOH.
(d) Sau bước 4 phenol tách ra làm dung dịch bị vẩn đục và sản phẩm có muối NaHCO3.
(e) Ở bước 4 nếu thay CO2 bằng HCl thì cũng thu được phenol và muối NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y (đồng đẳng kế tiếp, MX < MY) và một amin Z (no,
hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 7,72 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,73 mol O2, thu được CO2, H2O và
0,896 lít khí N2. Mặt khác, 7,72 gam E phản ứng cộng được tối đa với 6,4 gam Br2 trong dung dịch. Biết trong
E có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Tổng khối lượng của X, Y trong E là
A. 3,08 gam. B. 3,42 gam. C. 4,30 gam. D. 4,64 gam.
Câu 80: Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M,
được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết
thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa.
Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 22,14%. B. 33,82%. C. 31,55%. D. 27,04%.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


41C 42A 43D 44C 45C 46D 47A 48A 49B 50B
51B 52C 53B 54D 55B 56D 57B 58C 59B 60D
61B 62A 63B 64D 65B 66C 67D 68A 69A 70D
71A 72A 73B 74C 75C 76B 77B 78C 79A 80A

Câu 61:
nCO2 = 0,3; nH2O = 0,45
—> nX = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,1
—> Số C = nCO2/nX = 3
X là C3H9N, muối là C3H10NCl (0,1)
—> m muối = 9,55 gam

Câu 64:
nC2H5OH = 5.46%.0,8/46 = 0,04 kmol
—> nC6H10O5 phản ứng = 0,02
—> m tinh bột cần dùng = 0,02.162/81% = 4 kg

Câu 65:
Có 2 este thủy phân tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc:
etyl fomat:
HCOOC2H5 + H2O —> HCOOH + C2H5OH
vinyl axetat:
CH3COOCH=CH2 + H2O —> CH3COOH + CH3CHO

Câu 67:
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
HCOOC6H5 + 2NaOH —> HCOONa + C6H5ONa + H2O
—> Dung dịch thu được chứa 3 muối + 1 ancol.

Câu 69:
Đặt a, b là số mol NaHCO3, CaCO3
—> 84a + 100b = 2,84
nCO2 = a + b = 0,03
—> a = 0,01; b = 0,02
Muối gồm NaCl (0,01) và CaCl2 (0,02) —> m = 2,805

Câu 71:
nHCl = 0,02; nH2SO4 = 0,04 —> nH+ = 0,1
pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- dư = 0,03
—> nOH-(Y) = 0,1 + 0,03 = 0,13
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,03
—> mX = 0,03.16/7,186% = 6,68 gam

Câu 72:
nH2 = 0,225 —> nO(X) = 0,45
nO2 = 1,0125; nH2O = 0,975
Bảo toàn O —> nCO2 = 0,75
Bảo toàn khối lượng —> mX = 18,15
Các ancol ancol metylic, glixerol và sobitol đều có số C = số O nên:
nC4H9OH = (nC – nO)/3 = 0,1
—> %C4H9OH = 40,77%

Câu 73:
nO2 = 1,455; nCO2 = 1,035; nH2O = 0,95
Bảo toàn khối lượng —> mE = 16,08
Bảo toàn O —> nO = 0,11
—> nO trong 24,12 gam E = 0,165
—> nRCOONa = nNaOH = 0,165/2 = 0,0825
M muối = R + 67 = 25,08/0,0825 —> R = 237
E gồm (RCOO)3C3H5 (a) và RCOOH (b)
nNaOH = 3a + b = 0,0825
mE = 884a + 282b = 24,12
—> a = 0,0225; b = 0,015
—> %(RCOO)3C3H5 = 82,46%

Câu 74:
nKHSO4 = 0,03; nHCl = 0,045 —> nH+ = 0,075
Đặt x, y là số mol XHCO3 và Y2CO3
nCO2 = 0,03
nH+ = 0,075 = y + 0,03
m↓ = mBaSO4 + mBaCO3 = 0,03.233 + 197(x + y – 0,03) = 24,72
—> x = 0,075; y = 0,045
mE = 0,075(X + 61) + 0,045(2Y + 60) = 10,62
—> 5X + 6Y = 223
—> X = 23 (Na+), Y = 18 (NH4+) là nghiệm phù hợp
%(NH4)2CO3 = 40,68%

Câu 75:
(a) Sai, glucozơ và fructozơ chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm
(b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ triaxetat dùng làm tơ.
(d) Đúng
(e) Sai, anilin không tan, không tồn tại dạng ion.

Câu 76:
(a) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl
(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(c) HCl dư + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + H2O
(d) Ba(OH)2 dư + Cr2(SO4)3 → BaSO4 + Ba(CrO2)2 + H2O
(e) Có tạo BaSO4

Câu 77:
nNa2CO3 = 0,37 —> nNaOH = 0,74
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
—> a + b = 0,98
Bảo toàn O —> 2a + b + 0,37.3 = 0,74.2 + 0,55.2
—> a = b = 0,49
—> Các muối trong T đều no, đơn chức
Bảo toàn khối lượng —> mT = 52
—> mQ = 23 —> nQ = 0,4
Các ancol và muối đều no nên E gồm các este no, mạch hở, không quá 3 chức. Quy đổi E thành:
HCOOCH3: x mol
(HCOO)2C2H4: y mol
(HCOO)3C3H5: z mol
CH2: t mol
nQ = x + y + z = 0,4
nT = x + 2y + 3z = 0,74
Theo đề: x = y + z
—> x = 0,2; y = 0,06 và z = 0,14
mX = 45,4 —> t = 0,12
Dễ thấy t = 2y, vậy chỉ có thêm 2 nhóm CH2 trong chất này. Các este gồm:
HCOOCH3: 0,2 mol
(HCOO)2C2H4.2CH2: 0,06 mol —> %Y = 19,30%
(HCOO)3C3H5: 0,14 mol

Câu 78:
(a) Đúng, phenol ít tan trong nước nhiệt độ thường, có tính axit rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
(b) Sai
(c) Đúng: C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa (tan) + H2O
(d) Đúng: CO2 + H2O + C6H5ONa —> C6H5OH + NaHCO3
(e) Đúng: HCl + C6H5ONa —> C6H5OH + NaCl

Câu 79:
nCO2 = 0,46; nH2O = 0,54 (Bấm hệ bảo toàn khối lượng và bảo toàn oxi để tính)
nZ = nN2 = 0,04
nBr2 = 0,04
E + H2 (0,04 mol) —> E’ chứa Ankan và Amin (0,04)
Đốt E’ —> nH2O – nCO2 = (0,54 + 0,04) – 0,46 = nAnkan + 2nAmin
—> nAnkan = 0,04
—> nE’ = 0,08
Số C = nCO2/nE’ = 5,75; Số H = 2(0,54 + 0,04)/0,08 = 14,5
—> E’ gồm C5H12, C6H14 và C6H16N2 (0,04)
mX + mY = mE – mZ = 3,08

Câu 80:
Cho AgNO3 vào Y tạo NO —> Trong Y có Fe2+ và H+ dư —> NO3- ban đầu hết.
nHCl dư = 4nNO = 0,09
—> nHCl phản ứng = 0,82
Bảo toàn khối lượng:
mX + mHCl pư = m muối + mZ + mH2O
—> nH2O = 0,37
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,02
Bảo toàn N —> nFe(NO3)3 = 0,04
nH+ pư = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO
—> nO = 0,08 —> nFe3O4 = 0,02
Đặt a, b là số mol Mg, FeCl2 ban đầu. Đặt x là số mol Fe2+ có trong Y
mX = 24a + 127b + 0,04.242 + 0,02.232 = 28,18 (1)
Trong dung dịch Y chứa:
Mg2+ (a), Fe2+ (x), Fe3+ (b + 0,1 – x), NH4+ (0,02), Cl- (2b + 0,91) và H+ dư (0,09 mol)
Bảo toàn điện tích:
2a + 2x + 3(b + 0,1 – x) + 0,02 = 2b + 0,82 (2)
Dung dịch Y với AgNO3 dư:
Bảo toàn electron —> nAg = x – 0,0225.3
nAgCl = 2b + 0,91
—> 143,5(2b + 0,91) + 108(x – 0,0675) = 149,155 (3)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,26; b = 0,06; x = 0,08
—> %Mg = 22,14%
ĐỀ SỐ 7: SỞ GD&ĐT TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GDĐT TIỀN GIANG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 187

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây:
A. FeO. B. Fe(NO3)3. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu hồng?
A. Ala. B. Lys. C. Glu. D. Etylamin.
Câu 43: Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành
A. H2O và Al2O3. B. H2O và Al. C. H2 và Al2O3. D. O2, H2, Al.
Câu 44: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. H2SO4 loãng.
Câu 45: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Amilopectin. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 46: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Natri axetat. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Natri stearat.
Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất
A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 48: Thành phần chính của quặng dolomit là
A. MgCO3.Na2CO3. B. FeCO3.Na2CO3. C. CaCO3.Na2CO3. D. CaCO3.MgCO3.
Câu 49: Loại phân bón nào sau đây không cung cấp nguyên tố photpho cho cây trồng?
A. Supephotphat. B. Nitrophotka. C. Amophot. D. Ure.
Câu 50: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước?
A. Na. B. Ca. C. Be. D. Ba.
Câu 51: Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. K. C. Ag. D. Mg.
Câu 52: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH. B. CrCl3. C. KOH. D. Cr(OH)3.
Câu 53: Ion kim loại X khi vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người.
Ở các làng nghề tái chế accquy cũ nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiệm độc
ion kim loại này. Kim loại Xlà
A. Chì. B. Sắt. C. Bạc. D. Natri.
Câu 54: Chất nào sau đây là hidrocacbon no?
A. Benzen. B. Etilen. C. Axetilen. D. Metan.
Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Fe. B. Cr. C. Na. D. Li.
Câu 56: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 57: Cho các phản ứng sau
(a) CuO + H2 → Cu + H2O (b) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (d) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 58: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Gly-Ala. D. Saccarozơ.
Câu 59: Tính khử của kim loại Al yếu hơn kim loại nào sau đây
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Câu 60: Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. metyl axetat. B. metylpropionat. C. etyl axetat. D. propyl fomat.
Câu 61: Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành
A. NH3 và CO2. B. NH3 và H2O. C. H2O và CO2. D. N2 và H2O.
Câu 62: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 loãng làm xúc tác.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 63: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa
tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 75. B. 300. C. 150. D. 200.
Câu 64: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,32. B. 3,84. C. 1,68. D. 0,64.
Câu 65: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Để thu được
92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A. 300. B. 360. C. 108. D. 270.
Câu 66: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ
số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T.
Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6. B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Câu 67: Cho X, Y, Z, là các chất khác nhau trong các chất CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C2H5OH và các
tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (oC) 185 78 -6,7 -33,4
Độ hòa tan trong nước (g/100ml ở 0oC) 8,3 ∞ 108,0 89,9

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Y là C6H5OH. B. T là C2H5OH. C. Z là CH3NH2. D. X là NH3.
Câu 68: Kim loại Fe tan trong dung dịch chất nào sau đây
A. AlCl3. B. MgCl2. C. FeCl2. D. FeCl3.
Câu 69: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai
chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam
E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư,
đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là nguyên liệu trong tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Isoamyl axetat được dùng làm hương liệu thực phẩm.
(c) Cao su lưu hóa và amilopectin đều có cấu trúc mạch mạng không gian.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
(e) Khi làm rơi axit sunfuric đặc vào vải làm từ sợi bông thì chỗ tiếp xúc với axit sẽ bị thủng.
(g) Ở điều kiện thường, alanin ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 71: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
Giá trị của t là
A. 4825. B. 3860. C. 2895. D. 5790.
Câu 72: Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với
hiệu suất đạt 80% thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được
3,36 lít khí CO2 đktc. Giá trị m là:
A. 13,6. B. 14,52. C. 18,9. D. 10,6.
Câu 73: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng
580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất
của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 82. B. 84. C. 80. D. 86.
Câu 74: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4 là
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyên từ màu vàng thành không màu.
D. Dung dịch chuyên từ không màu sang màu da cam.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Sục khi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho Si vào dung dịch KOH.
(d) Cho P2O5 tác dụng với H2O.
(e) Đốt cháy dây Mg trong khí CO2.
(g) Đốt cháy NH3 trong không khí.
Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 76: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung địch NH3 cho
đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucozo 1%.
Bước 3: Đun nóng nhẹ ống nghiệm hoặc ngâm ống nghiệm (phần chứa hỗn hợp phản ứng) vào cốc nước uống
khoảng 70°C trong thời gian 2 phút.
Cho các phát biểu
(a) Ở bước 2, xuất hiện kết tủa Ag trắng sáng bám vào ống nghiêm.
(b) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon kề nhau.
(c) Ở bước 3 xảy ra sự khử glucozơ tạo ra amoni gluconat.
(d) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.
(e) Mục đích ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng để tăng độ tan của glucozơ.
(g) Nếu thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH thì phản ứng tráng bạc không xảy ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp
Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối
lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là?
A. 70,12. B. 64,68. C. 68,46. D. 72,10.
Câu 78: Hỗn hợp G gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân
tử X, Y, Z bằng 10. Cho 0,3 mol G tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F.
Làm bay hơi F, thu được 71,52 gam hỗn hợp muối khan của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của Z
trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 42. C. 48. D. 46.
Câu 79: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 80: Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol CO2 vào dung dịch X chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3 thu được
dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì vừa hết a mol HCl. Giá trị
của a là
A. 0,16. B. 0,15. C. 0,15. D. 0,17.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


41A 42C 43A 44C 45B 46B 47C 48D 49D 50C
51B 52D 53A 54D 55D 56D 57C 58A 59D 60A
61C 62C 63B 64A 65A 66C 67C 68D 69D 70A
71B 72A 73A 74A 75C 76A 77B 78C 79A 80A

Câu 62:
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

Câu 63:
nAl = 0,1 và nFeO = 0,15
Y + H2SO4 —> Al3+ (0,1), Fe2+ (0,15), bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,3
—> V = 300 ml

Câu 64:
nFe = 0,04 > nCuSO4 = 0,01 nên Cu2+ bị khử hết, Fe còn dư
—> m rắn = 2,24 – 0,01.56 + 0,01.64 = 2,32

Câu 65:
nC2H5OH = 2
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
1………………….2
mC6H12O6 = 180.1/60% = 300 gam

Câu 66:
nAla-Glu = x và nAla-Ala-Gly = 2x
—> T chứa AlaNa (5x), GlyNa (2x) và GluNa2 (x)
m rắn = 111.5x + 97.2x + 191x = 56,4
—> x = 0,06
—> m = 39,12

Câu 67:
Căn cứ vào nhiệt độ sôi để tìm chất, CH3NH2 và NH3 là chất khí nên có nhiệt độ sôi thấp nhất, kế tiếp là
C2H5OH (lỏng) và sôi cao nhất là C6H5OH (rắn).
Hai khí ta so sánh phân tử khối để xác định nhiệt độ sôi ---> T là NH3, Z là CH3NH2, Y là C2H5OH và X là
C6H5OH.
Câu 69:
nCO2 = 1,025 < nH2O = 1,1 —> Ancol no
Quy đổi E thành: C3H4O2 (0,1), C3H6(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c)
nCO2 = 0,1.3 + 3a + b = 1,025
nH2O = 0,1.2 + 4a + b + c = 1,1
nO2 = 0,1.3 + 4a + 1,5b = 1,275
—> a = 0,225; b = 0,05; c = -0,05
Do b < a nên ancol không chưa thêm C
—> Muối gồm C3H3O2Na (0,1) và CH2 (0,05)
—> m muối = 10,1 gam

Câu 70:
(a) Đúng, saccarozơ được thủy phân rồi lấy sản phẩm đem tráng gương
(b) Đúng, este này có mùi chuối chín, thành phần của dầu chuối
(c) Sai, amilopectin mạch phân nhánh
(d) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột.
(e) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than (cacbon)
(g) Đúng

Câu 71:
Trong khoảng thời gian 2895 (s) (trao đổi 0,06 mol electron) thì tại cực âm thoát ra 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2
—> 0,02 mol khí còn lại gồm Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
—> x + y = 0,02 và 2x + 4y = 0,06
—> x = y = 0,01
Trong khoảng thời gian từ t + 2895 —> 2t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là 2,125a – a – 0,03 =
1,125a – 0,03 chỉ bao gồm O2 và H2. Do nH2 = 2nO2 nên:
nO2 = 0,375a – 0,01
nH2 = 0,75a – 0,02
Như vậy trong thời gian từ t —> 2t thì tại cực dương có:
nCl2 = 0,01
nO2 = 0,375a – 0,01 + y = 0,375a
Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian (0 —> t) và (t —> 2t)
2a = 0,01.2 + 0,375a.4 —> a = 0,04
Do a = It/2F —> t = 3860 s
Câu 72:
nCH3COOH ban đầu = nCO2 = 0,15
nCH3COOC2H5 = 0,08
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,08…………….0,08……………0,08
Dễ thấy 0,08/0,15 ≠ 80% nên hiệu suất đã được tính theo C2H5OH
—> nC2H5OH ban đầu = 0,08/80% = 0,1
—> m = 13,6

Câu 73:
Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.
Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra
→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1
→ c = 0,04
→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)
Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)
Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76
→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02
→ Kết tủa = 82,52.

Câu 74:
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4 là: Dung dịch chuyển từ màu vàng
sang màu da cam.
Na2CrO4 + H2SO4 —> Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
(vàng)……………………….(da cam)

Câu 75:
a) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
(b) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
(c) Si + H2O + KOH —> K2SiO3 + H2
(d) P2O5 + H2O —> H3PO4
(e) Mg + CO2 —> MgO + C
(g) NH3 + O2 —> N2 + H2O

Câu 76:
(a) Sai, bước 2 chưa xảy ra phản ứng tráng bạc nên chưa có hiện tượng bạc bám vào thành ống.
(b) Sai, thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có nhóm -CHO.
(c) Sai, xảy ra sự oxi hóa glucozơ
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương
(e) Sai, ngâm ống nghiệm vào nước nóng nhằm tăng nhiệt độ tạo điều kiện cho phản ứng tráng gương xảy ra.
(g) Đúng, NaOH không tạo được phức bạc như NH3.

Câu 77:
Khối lượng dung dịch X tăng m gam —> Không có khí thoát ra —> Tạo sản phẩm khử duy nhất NH4NO3 (a
mol)
—> x = m + 62.8a + 80a (1)
nNO3- tổng = 8a + a = 9a
—> x = 16.3.9a/60,111% (2)
Khi nung Y:
NH4NO3 —> N2O + 2H2O
a
4NO3- —> 2O2- + 4NO2 + O2
8a……………4a
—> m oxit = m + 16.4a = 18,6 (3)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,09; m = 12,84; x = 64,68

Câu 78:
nNaOH = 0,72
Số N = nNaOH/nG = 2,4
Tổng O = 10 —> Tổng N = 7 —> X, Y là (Gly)2.kCH2 (0,18) và Z là (Gly)3.gCH2 (0,12)
Quy đổi G thành C2H3ON (0,72), CH2 (x), H2O (0,3)
m muối = 0,72.57 + 14x + 0,72.40 = 71,52
—> x = 0,12
nCH2 = 0,18k + 0,12g = 0,12
Với k > 0 và g ≥ 0 nên k = 2/3 và g = 0 là nghiệm duy nhất.
—> %(Gly)3 = 47,13%

Câu 79:
CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3
CH3-OOC-CH(CH3)-COO-CH3
C2H5-OOC-COO-C2H5
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3

Câu 80:
Khi CO2 đã thoát ra thì dung dịch chỉ còn lại NaHCO3 và NaCl.
Bảo toàn C —> nNaHCO3 = 0,12
Bảo toàn Na —> nNaCl = 0,16
Bảo toàn Cl —> nHCl = 0,16
ĐỀ SỐ 8: SỞ GD&ĐT TỈNH CẦN THƠ

SỞ GDĐT CẦN THƠ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 190

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Dẫn khí CO2 vào lượng dư dung dịch chất nào sau đây thì thu được kết tủa?
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. CaCl2. D. K2CO3.
Câu 42: Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Zn2+. C. Ag+. D. Fe3+.
Câu 43: Chất nào sau đây rất ít tan trong nước?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Etyl axetat. D. Glixerol.
Câu 44: Chất nào sau đây là amino axit?
A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Nicotin.
Câu 45: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 46: Chất nào sau đây được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh?
A. Cr(OH)3. B. K2Cr2O7. C. Cr2O3. D. CrO3.
Câu 47: Chất nào sau đây được sử dụng làm phân đạm?
A. KCl. B. NH4Cl. C. Ca(H2PO4)2. D. K2CO3.
Câu 48: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(HCO3)2. B. CaCl2. C. KNO3. D. Ca(OH)2.
Câu 49: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước,
những khối kim loại
A. kẽm. B. đồng. C. bạc. D. niken.
Câu 50: Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 51: Hiđro sunfua là chất khí độc và có mùi trứng thối, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí.
Công thức phân tử của hiđro sunfua là
A. SO2. B. NH3. C. NO2. D. H2S.
Câu 52: Polime nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Polibutadien. B. Poli(vinyl clorua). C. Poliacrilonitrin. D. Polipropilen.
Câu 53: Trong hợp chất, nguyên tố nào sau đây chỉ có số oxi hóa +2?
A. Fe. B. Mg. C. Na. D. Al.
Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với AlCl3?
A. AgNO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. NH3.
Câu 55: Chất nào sau đây phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng?
A. Glucozơ. B. Anilin. C. Etylamin. D. Vinyl axetat.
Câu 56: Cho canxi cacbua vào nước thì thu được khí
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 57: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), ở catot thu được
A. O2. B. N2. C. Cl2. D. H2.
Câu 58: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Na, 0,04 mol Ba vào nước dư, sau khi các phản - xảy ra hoàn
toàn thì thu được 1,568 lít khí H2 và 0,375m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 11,5. C. 14. D. 20,3.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam đimetylamin bằng khí O2 thì thu được CO2, H2O và 3,36 lít khí N2. Giá
trị của m là
A. 10,95. B. 9,3. C. 6,75. D. 13,5.
Câu 60: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Cao su buna. B. Nilon-6,6. C. Polietilen. D. Tơ olon.
Câu 61: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ 3 giọt anilin vào ống nghiệm chứa sẵn 2 ml nước cất, lắc đều.
Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào hỗn hợp trong ống nghiệm, sau đó lấy giấy quỳ tím ra.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 4: Nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên đúng?
A. Sau bước 1, anilin không tan và nổi lên trên.
B. Sau bước 3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.
C. Ở bước 2, giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
D. Sau bước 4, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 62: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4?
A. Ag. B. NaNO3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 63: Dung dịch chất nào sau đây có thể được sử dụng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Cu và Ag?
A. Fe(NO3)3. B. HNO3. C. HCl. D. Cu(NO3)2.
Câu 64: Ấm đun nước sử dụng lâu ngày thường có bám một lớp cặn (do nước cứng gây ra). Để loại bỏ lớp
cặn này có thể sử dụng
A. ancol etylic. B. muối ăn. C. nước vôi. D. giấm ăn.
Câu 65: Hai chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. NaOH và H2SO4. B. KHCO3 và NaHSO4.
C. K2CO3 và MgCl2. D. Na2CO3 và KOH.
Câu 66: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn. B. 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2.
C. Fe + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O. D. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2.
Câu 67: Cho m gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất phản ứng 80%, thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị của
m là
A. 40,5. B. 36. C. 45. D. 28,8.
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 2,22 gam metyl axetat bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch có chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,94. C. 2,46. D. 2,04.
Câu 69: Nhiệt phân hoàn toàn 24,3 gam Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 15. B. 8,4. C. 16,8. D. 6.
Câu 70: X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường
nho. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu được
A. sobitol. B. fructozơ. C. axit gluconic. D. glucozơ.
Câu 71: Cho 1,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,76 gam chất rắn Y. Khối lượng của Fe có trong X là
A. 0,84 gam. B. 0,56 gam. C. 1,12 gam. D. 0,76 gam.
Câu 72: Hiđro hóa hoàn toàn triolein thì thu được chất béo X. Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 106. B. 98. C. 104. D. 110.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm một triglixerit Y và hai axit béo. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng thì thu được 74,12 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri stearat. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,525 mol O2, thu được CO2 và H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Số nguyên tử cacbon có trong Y là
A. 55. B. 57. C. 51. D. 54.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử Glu-Ala–Val có 6 nguyên tử oxi.
(b) Xenlulozơ được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất to visco.
(c) Ở điều kiện thường, chất béo no thường tồn tại ở trạng thái rắn.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc:
(e) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn và tương đối dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.
(b) Cho Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 5a mol NaOH.
(e) Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 76: Cho các dung dịch: AgNO3, NaHSO4, NH3, Na2CO3. Số dung dịch phản ứng Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 77: Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, một ancol (đơn chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon (mạch hở, có cùng
số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 0,51 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Đun nóng 0,3
mol X với lượng dư dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 3,3 gam
muối. Số mol Br2 tối đa phản ứng với 0,3 mol X là
A. 0,22 mol. B. 0,15 mol. C. 0,08 mol. D. 0,19 mol.
Câu 78: Hỗn hợp khí X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch
hở, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,8775 mol O2 thì
thu được H2O, 0,68 mol CO2 và 0,025 mol N2. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

A. 8%. B. 24%. C. 32%. D. 12%.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm Al (2a mol), Cu (a mol), Fe3O4, MgO. Cho 0,06 mol X vào lượng dư dung dịch
NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,03 mol khí H2 và hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn
toàn Y bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho
lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào Z, thu được 28,27 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 9,33 gam X
bằng lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch có chứa m gam muối và 0,01 mol khí NO. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35. B. 31. C. 33. D. 37.
Câu 80: Este X được tạo thành từ etylen glicol với hai axit cacboxylic Y, Z (đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Mặt
khác, cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch T. Cô cạn T thì thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 11,8. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


41B 42B 43C 44A 45D 46C 47B 48D 49A 50D
51D 52C 53B 54C 55A 56C 57D 58A 59D 60B
61D 62C 63A 64D 65D 66B 67C 68B 69B 70A
71A 72D 73A 74C 75C 76B 77A 78A 79A 80C

Câu 58:
nH2 = 0,07
Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nH2 —> nNa = 0,06
nOH- = 2nH2 = 0,14 —> nAl2O3 phản ứng = 0,07
—> m – 0,07.102 – 0,06.23 – 0,04.137 = 0,375m
—> m = 22,4

Câu 59:
Bảo toàn N: n(CH3)2NH = 2nN2 = 0,3
—> m(CH3)2NH = 13,5 gam

Câu 61:
Bước 1: Anilin không tan, nặng hơn H2O nên chìm xuống.
Bước 2: Anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
Bước 3: Dung dịch trong suốt do tạo muối tan:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
Bước 4: Dung dịch vẩn đục, anilin và tách thành 2 lớp
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
—> Phát biểu D đúng.

Câu 67:
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
0,2………………………………..0,4
—> mC6H12O6 đã dùng = 0,2.180/80% = 45 gam

Câu 68:
CH3COOCH3 + KOH —> CH3COOK + CH3OH
—> nCH3COOK = nCH3COOCH3 = 0,03
—> mCH3COOK = 2,94 gam

Câu 69:
Ca(HCO3)2 —> CaO + 2CO2 + 2H2O
0,15……………….0,15
—> mCaO = 8,4 gam

Câu 71:
nAgNO3 = 0,06 —> mAg max = 6,48 < 6,76 nên Ag+ bị khử hết, kim loại còn dư.
Nếu chỉ có Mg phản ứng thì nMg = (6,76 – 1,32)/(108.2 – 24) = 0,0283 < nAg+/2: Vô lý
Vậy Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần
mFe dư = 6,76 – 6,48 = 0,28
Đặt a, b là số mol Mg và Fe phản ứng
—> mX = 24a + 56b + 0,28 = 1,32
nAg+ = 2a + 2b = 0,06
—> a = 0,02; b = 0,01
—> mFe = 56b + 0,28 = 0,84

Câu 72:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
—> X có 110H

Câu 73:
Muối gồm C15H31COONa (a) và C17H35COONa (b)
nNaOH = a + b = 0,25
m muối = 278a + 306b = 74,12
—> a = 0,085 và b = 0,165
nC3H5(OH)3 = nY = y
—> nO2 = 23a + 26b + 3,5y = 6,525 —> y = 0,08
Kết hợp số mol các muối —> Y là
(C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 —> Y có 55C

Câu 74:
(a) Đúng, số O = 4 + 2 + 2 – 2 = 6
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực nên ở thể rắn và dễ tan.

Câu 75:
(a) Fe3O4 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O (1 muối)
(b) Cu + Fe2(SO4)3 dư —> CuSO4 + FeSO4 (3 muối)
(c) HCl dư + NaAlO2 —> NaCl + AlCl3 + H2O
(d) nNa/nP = 5a/2a = 2,5 —> Tạo Na3PO4 và Na2HPO4
(e) Tạo 2 muối nhưng CaCO3 không tan nên dung dịch chỉ có 1 muối là Ca(HCO3)2.

Câu 76:
Tất cả đều phản ứng:
Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
H+ + NO3- + Fe2+ —> Fe3+ + NO + H2O
NH3 + H2O + Fe2+ —> Fe(OH)2 + NH4+
CO32- + Fe2+ —> FeCO3

Câu 77:
Số C = nCO2/nX = 1,7
Số H = 2nH2O/nX = 56/15
—> k = (2C + 2 – H)/2 = 5/6
nC2H3COOK = 0,03 —> Số C=O = 0,03/0,3 = 0,1
—> nBr2 = nX(k – 0,1) = 0,22

Câu 78:
Bảo toàn O —> nH2O = 0,395
nAmin = 2nN2 = 0,05 —> nHiđrocacbon = 0,2
Số H trung bình của amin và hiđrocacbon là x và y
—> nH = 0,05x + 0,2y = 0,395.2
Với x > 5 —> y < 2,7 —> y = 2 là nghiệm duy nhất
—> x = 7,8
—> Amin gồm C2H7N (0,03) và C3H9N (0,02)
—> %VC3H9N = 0,02/0,25 = 8%

Câu 79:
nH2 = 0,03 —> nAl = 2a = 0,02 —> a = 0,01
Y gồm Cu (0,01), Fe3O4 (b) và MgO (c)
nX = b + c + 0,01 + 0,02 = 0,06 (1)
nBa(OH)2 phản ứng = nH2SO4 = 4b + c
—> nOH- trong kết tủa = 2(4b + c)
—> m↓ = 233(4b + c) + (0,01.64 + 56.3b + 24c) + 17.2(4b + c) = 28,27 (2)
(1)(2) —> b = 0,02; c = 0,01
—> mX = 6,22
Trong 9,33 gam X (gấp 1,5 lần 6,22) chứa Al (0,03), Cu (0,015), Fe3O4 (0,03), MgO (0,015)
Bảo toàn electron:
3nAl + 2nCu + nFe3O4 = 3nNO + 8nNH4+
—> nNH4+ = 0,015
Muối gồm Al(NO3)3 (0,03), Cu(NO3)2 (0,015), Fe(NO3)3 (0,09), Mg(NO3)2 (0,015) và NH4NO3 (0,015)
—> m muối = 34,41

Câu 80:
Quy đổi E thành HCOOH (a), CH2 (b), C2H4(OH)2 (c) và H2O (-2c)
mE = 46a + 14b + 62c – 18.2c = 9,28
nCO2 = a + b + 2c = 0,37
nH2O = a + b + 3c – 2c = 0,34
—> a = 0,13; b = 0,18; c = 0,03
nNaOH = 0,1; nKOH = 0,05 —> nOH- = 0,15 > a nên nOH- dư = 0,15 – a = 0,02
Chất rắn gồm HCOO- (a), CH2 (b), Na+ (0,1), K+ (0,05), OH- dư (0,02)
—> m rắn = 12,96
ĐỀ SỐ 9: SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH THUẬN

SỞ GDĐT BÌNH THUẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 192

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Chất nào sau đây có hai liên kết π trong phân tử?
A. Etilen. B. Etan. C. Benzen. D. Axetilen.
Câu 42: Polime nào được dùng làm chất dẻo?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin.
C. Polibutađien. D. Poli(hexametylen ađipamit).
Câu 43: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 44: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây
xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là
A. CO2. B. N2. C. O2. D. H2.
Câu 45: Cho các este sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este no
đơn chức, mạch hở?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 46: Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Công thức cấu tạo đúng của isoamyl axetat là
A. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOCH3.
C. CH3COOCH2CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Câu 47: Số nguyên tử nitơ trong phân tử lysin là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 48: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính
A. bazơ. B. khử. C. oxi hóa. D. lưỡng tính.
Câu 49: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Mg2+. C. Fe3+. D. Al3+.
Câu 50: Cho 48,6 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe2O3 dư, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 100,8. B. 151,2. C. 67,2. D. 50,4.
Câu 51: Công thức hóa học của sắt (III) sunfat là
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeS2. D. FeS.
Câu 52: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại thủy ngân với bột lưu huỳnh là
A. HgS2. B. Hg2S. C. HgSO3. D. HgS.
Câu 53: Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 7,392 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 43,98. B. 37,56. C. 43,32. D. 63,84.
Câu 55: Phân tử polime nào sau đây có chứa nhóm chức este?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua).
C. Poliacrilonitrin. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 56: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Chất X có công
thức nào sau đây?
A. (C17H35COO)3C2H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C3H5COO)3C17H35. D. C17H35COOC3H5.
Câu 57: Cặp chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. C3H6 và C3H4. B. CH4 và C2H6.
C. C2H5OH và CH3OCH3. D. C2H5OH và C2H5COOH.
Câu 58: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có tính cứng cao nhất?
A. K. B. Cu. C. Cr. D. W.
Câu 60: Nung KNO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí
A. O2. B. NO2. C. N2. D. O3.
Câu 61: Cho m gam kim loại X vào dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc thu được (m - 1) gam chất
rắn Y. Kim loại X là
A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg.
Câu 62: Chất nào sau đây có tính khử, khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng?
A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. FeO.
Câu 63: Cho 3,07 gam hỗn hợp gồm metylamin, etylamin và phenylamin tác dụng hết với Vml dung dịch HCl
2M, thì thu được dung dịch chứa 4,895 gam muối clorua. Giá trị V đã dùng là
A. 25. B. 75. C. 50. D. 250.
Câu 64: Để tráng bạc một tấm gương, người ta thủy phân 855 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được
hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để tiến hành tráng bạc, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng (gam) Ag tạo ra là
A. 1080. B. 432. C. 1350. D. 864.
Câu 65: Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2 là
A. Ag. B. Zn. C. Cu. D. Au.
Câu 66: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin. B. Alanin. C. Etylamin. D. Protein.
Câu 67: Đun nóng hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, kết thúc thu được sản phẩm sau
khi ngưng tụ là
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. natri axetat. D. ancol metylic.
Câu 68: Trong hợp chất NaCrO2, crom có số oxi hóa là
A. +4. B. +2. C. +3. D. +6.
Câu 69: Chất rắn X dạng bột, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit
hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. xenlulozơ và glucozơ.
C. tinh bột và etanol. D. tinh bột và fructozơ.
Câu 70: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit
có công thức hóa học là
A. Al2O3.2H2O. B. Fe2O3.
C. K2O.Al2O3.6SiO2. D. NaAlO2.2H2O.
Câu 71: Cho 1,22 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl (có
pH = a, dư 20% so với lượng cần thiết) thu được dung dịch A trong đó có 1,17 gam NaCl. Giá trị của a gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,78. B. 0,90. C. 0,82. D. 0,56.
Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,4M,
thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 3,0M vào dung dịch X đến khi bắt đầu có khí
sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 30. B. 10. C. 40. D. 20.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch
H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu (có một khí hóa nâu ngoài không khí),
có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421 và bdung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z
thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là
A. 16,09%. B. 18,14%. C. 21,49%. D. 20,09%.
Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3 1%, thêm tiếp từng giọt dung dịch NH3 2M đến dư.
Bước 2: Cho 0,2 gam glucozơ vào cốc thủy tinh chứa 20ml nước cất, khuấy đều.
Bước 3: Lấy 2ml dung dịch glucozơ cho vào ống nghiệm ở bước 1, đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 1, lúc đầu có xuất hiện kết tủa, sau đó tan hoàn toàn.
(2) Sau bước 2 thu được dung dịch có khả năng dẫn điện.
(3) Ở bước 3, glucozơ thể hiện tính khử và bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(4) Sau bước 3 có kim loại trắng bạc bám vào thành ống nghiệm.
(5) Hiện tượng thí nghiệm xảy ra tương tự khi thay thế glucozơ bằng saccarozơ.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Mg vào vào dung dịch FeCl3 (dư).
(d) Hòa tan Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(e) Hấp thụ hoàn toàn a mol CO2 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2.
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chính của nước đường truyền qua tĩnh mạch trong y tế là saccarozơ.
(b) Poli(etylen terephtalat) và nilon-6,6 đều thuộc loại tơ poliamit.
(c) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(d) Anbumin (lòng trắng trứng) cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Bột ngọt là sản phẩm của phản ứng giữa axit glutamic và dung dịch NaOH dư.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 77: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng
một lượng O2 vừa đủ. Dẫn sản phẩm cháy thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch
giảm đi m gam so với ban đầu đồng thời có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 4,56. C. 2,16. D. 3,48.
Câu 78: Cho chất X (C4H10O2NCl, là sản phẩm este hóa của amino axit) và đipeptit Y (C7H12O5N2). Đun nóng
0,02 mol hỗn hợp X và Y trong dung dịch NaOH dư, có tối đa 0,05 mol NaOH phản ứng, thu được dung dịch
chứa ba muối, trong đó có muối của axit glutamic. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu gần
nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 30,85. B. 40,65. C. 86,95. D. 68,55.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ no, mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este hai
chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 0,27 mol O2, thu được CO2 và 0,34 mol H2O. Cho 0,2 mol X
tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 180 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
một ancol và chất rắn Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Khối lượng muối có phân tử khối
nhỏ hơn trong Y là
A. 10,08 gam. B. 9,52 gam. C. 13,44 gam. D. 11,76 gam.
Câu 80: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần
một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn
toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần
ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42A 43A 44A 45B 46D 47C 48B 49C 50A
51B 52D 53D 54C 55D 56B 57C 58B 59C 60A
61A 62D 63A 64D 65B 66C 67B 68C 69A 70A
71C 72D 73B 74A 75D 76C 77D 78B 79C 80A

Câu 50:
Bảo toàn electron —> nFe = nAl = 1,8
—> mFe = 100,8 gam
Câu 54:
nSO42-(muối) = nH2 = 0,33
—> m muối = m kim loại + mSO42-(muối) = 43,32

Câu 61:
Khối lượng chất rắn giảm nên X là Zn vì tỉ lệ phản ứng là cứ 65 gam Zn tan ra thì có 64 gam Cu tạo thành.

Câu 63:
nHCl = (m muối – m amin)/36,5 = 0,05
—> VddHCl = 25 ml

Câu 64:
nC12H22O11 = 2,5
C12H22O11 —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag
2,5……………………………………………………….10
H = 80% —> mAg = 80%.10.108 = 864 gam

Câu 71:
nNaCl = 0,02 —> nNa2O = 0,01
—> nCa + nMgO = (mX – mNa2O)/40 = 0,015
—> nHCl phản ứng =2nX = 0,05
nHCl ban đầu = 0,05 + 0,05.20% = 0,06
[H+] = 0,06/0,4 = 0,15 —> pH = a = 0,82

Câu 72:
nBa(OH)2 = 0,02; nKOH = 0,08; nCO2 = 0,04
Dễ thấy nOH- = 0,12 > 2nCO2 —> Tạo CO32- (0,04) và OH- còn dư (0,04)
—> nBaCO3 = 0,02 và nCO32-(X) = 0,02
Thời điểm khí bắt đầu xuất hiện thì:
nHCl = nCO32-(X) + nOH- dư = 0,06
—> VddHCl = 20 ml

Câu 73:
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,26
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,02
Bảo toàn N —> nCu(NO3)2 = 0,04
Khí gồm NO (0,06) và H2 (0,13)
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO
—> nO = 0,08
—> nFeO = 0,08
nAl = a và nZn = b
—> mX = 27a + 65b + 0,08.72 + 0,04.188 = 21,5
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ = 0,6
—> a = 0,16 và b = 0,06
—> %Zn = 18,14%%

Câu 74:
(1) Đúng
(2) Sai, glucozơ là chất không điện li nên dung dịch glucozơ không dẫn điện
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, saccarozơ không tráng gương.

Câu 75:
(a) Cl2 + NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
(b) Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O
(c) Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2 (3 muối)
(d) Cu + Fe2O3 + 3H2SO4 —> CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O
(e) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O (1 muối)

Câu 76:
(a) Sai, đường truyền là glucozơ
(b) Sai, poli(etylen terephtalat) thuộc loại polieste
(c) Sai, thu được khí cacbonđioxit
(d) Đúng
(e) Sai, bột ngọt là muối mononatri glutamat.

Câu 77:
nN2 = 0,02 —> nAmin = 0,04
nCO2 = u và nH2O = v
—> mX = 12u + 2v + 0,04.14 = 2,36
nAmin = (v – u)/1,5 = 0,04
—> u = 0,12; v = 0,18
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,12
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -3,48
—> Giảm 3,48 gam

Câu 78:
Y là Glu-Gly (y mol)
Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối nên X là ClH3N-CH2-COO-C2H5 (x mol)
—> x + y = 0,02
nNaOH = 2x + 3y = 0,05
—> x = y = 0,01
—> %X = 40,61%
(Chú ý: Muối gồm GlyNa (0,02), GluNa2 (0,01), NaCl (0,01))

Câu 79:
X + KOH —> 1 ancol + 2 muối đơn chức nên ancol phải 2 chức.
Đặt a, b, c là số mol ancol, axit, este
nX = a + b + c = 0,2
nKOH = b + 2c = 0,18
nH2O – nCO2 = a – c —> nCO2 = 0,34 – a + c
Bảo toàn O: 2a + 0,18.2 + 0,27.2 = 2(0,34 – a + c) + 0,34
—> a = 0,04; b = 0,14; c = 0,02
Số H = 2nH2O/nX = 3,4 —> Axit là HCOOH
Đặt x, y là số C của ancol và este
nCO2 = 0,04x + 0,02y + 0,14 = 0,34 – a + c
—> 2x + y = 9
Với x ≥ 2, y ≥ 5 —> x = 2, y = 5 là nghiệm duy nhất
Ancol là C2H4(OH)2 (0,04) và este là (HCOO)(CH3COO)C2H4 (0,02)
Muối gồm HCOOK (0,16) và CH3COOK (0,02)
—> mHCOOK = 13,44 gam

Câu 80:
Các muối đều 18C nên quy đổi mỗi phần thành HCOOH (a), CH2 (17a), H2 (b), C3H5(OH)3 (c) và H2O (-3c)
m muối = 68a + 14.17a + 2b = 30,48
nO2 = 0,5a + 1,5.17a + 0,5b + 3,5c = 2,64
nCO2 = a + 17a + 3c = 1,86
—> a = 0,1; b = -0,06; c = 0,02
—> nH2 làm no hỗn hợp = -b = 0,06
—> V = 1,344 lít
ĐỀ SỐ 10: SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG BÌNH

SỞ GDĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 199

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Zn. B. Ag. C. Cr. D. Cu.
Câu 42: Cacbon monoxit là chất khí rất độc, rất ít tan trong nước, thuộc loại oxit trung tính. Công thức hóa
học của cacbon monoxit là
A. SO2. B. CO2. C. CO. D. NO2.
Câu 43: Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với axit nitric (HNO3) đặc, nóng là
A. Al, Fe. B. Au, Pt. C. Al, Au. D. Fe, Pt.
Câu 44: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tính khử. B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính bazơ.
Câu 45: Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg.
Câu 46: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Ca. B. Na. C. Cu. D. Al.
Câu 47: Cho bốn ion kim loại: Fe2+, Mg2+, Cr2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Mg2+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Cr2+.
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 49: Nhóm gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là
A. Na, K. B. Be, Na. C. Cr, K. D. Na, Fe.
Câu 50: Hợp chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. NaAlO2. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al2(SO4)3.
Câu 51: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2SO4. B. NaCl. C. HCl. D. Na2CO3.
Câu 52: Nhiệt phân Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 53: Công thức hóa học của Crom (II) sunfat là
A. CrS. B. CrSO4. C. Fe2(SO4)3. D. Cr2(SO4)3.
Câu 54: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Chất X là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOH.
Câu 55: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit acrylic. B. Axit axetic. C. Axit stearic. D. Axit propionic.
Câu 56: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Lysin. C. Anilin. D. Glucozơ.
Câu 58: Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 59: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(metyl metacrylat). D. Nilon-6,6.
Câu 60: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
A. HCOOH và HCOOCH3. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và CH3OCH3. D. HCOOH và C2H5OH.
Câu 61: Cho các este sau: vinyl axetat, metyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Số este tham gia phản
ứng trùng hợp tạo thành polime là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Urê (NH2)2CO có chứa 60%N về khối lượng, là loại đạm tốt nhất.
B. Nitrophoka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng
kali có trong thành phần của nó.
D. Supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4; supephotphat kép chỉ chứa Ca(H2PO4)2.
Câu 63: Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 14,25 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 3,60. C. 4,80. D. 10,90.
Câu 64: Tiến hành ba thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a mol Na vào lượng nước dư, thu được V1 lít khí H2;
Thí nghiệm 2: Cho a mol Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V2 lít khí H2;
Thí nghiệm 3: Cho a mol Al vào dung dịch HCl loãng dư, thu được V3 lít khí H2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, so sánh nào sau đây là đúng?
A. V1 < V2 < V3. B. V1 = V2 < V3. C. V3 < V2 < V1. D. V1 < V3 < V2.
Câu 65: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 66: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, X sẽ ngậm nước,
trương phồng lên tạo thành dung dịch keo. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất
Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ.
Câu 67: Thủy phân 20,52 gam saccarozơ với hiệu suất 62,5%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá
trị của m là
A. 8,10. B. 10,80. C. 16,20. D. 21,60.
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 1,12 lít khí N2.
Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,30 mol. D. 0,05 mol.
Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ olon đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 70: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,896 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 1,232 lít khí
H2. Giá trị của m là
A. 1,73. B. 1,20. C. 1,59. D. 1,32.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 3,0 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 19,36 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12. B. 5,92. C. 5,68. D. 4,96.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân AgNO3.
(2) Nung FeS2 trong không khí.
(3) Cho khí CO đi qua bột CuO nung nóng ở nhiệt độ cao.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 (dư).
(7) Nung Ag2S trong không khí.
(8) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là
1 : 2 : 3. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 51,72 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 4,575 mol O2. Giá trị của m là
A. 50,32. B. 51,12. C. 51,60. D. 51,18.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol.
(e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
(f) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 75: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 100 ml dung dịch gồm AgNO3 2a mol/l và Cu(NO3)2 a
mol/l, thu được 4,96 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 0,672 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,30.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, vinyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở)
cần vừa đủ 0,84 mol O2, tạo ra CO2 và 10,08 gam H2O. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol
Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,20 mol. D. 0,30 mol.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối
lượng mol phân tử nhỏ hơn trong 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,80 gam. D. 2,76 gam.
Câu 78: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al2O3 chiếm 40% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 loãng và KNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam
hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch KOH 56% thì phản ứng tối đa là 93,5
gam dung dịch KOH. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,50. B. 1,25. C. 1,52. D. 1,48.
Câu 79: Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn chức bằng dung
dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp
muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO2 và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu.
Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12,46. B. 11,58. C. 12,00. D. 11,64.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(b) Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu.
(c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại.
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu
được dung dịch màu xanh tím.
(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42C 43B 44A 45D 46C 47B 48B 49A 50C
51D 52D 53B 54C 55C 56A 57B 58C 59D 60B
61B 62A 63B 64A 65B 66D 67C 68A 69D 70C
71B 72D 73D 74B 75B 76D 77D 78D 79B 80D

Câu 61:
Các este tham gia phản ứng trùng hợp:
vinyl axetat: CH3COO-CH=CH2
metyl acrylat: CH2=CH-COO-CH3
metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COO-CH3

Câu 63:
Mg + Cl2 —> MgCl2
—> nMg = nMgCl2 = 0,15 —> mMg = 3,6

Câu 64:
Các kim loại có cùng số mol thì kim loại nào nhường electron nhiều nhất sẽ thu được nhiều H2 nhất
—> V1 < V2 < V3

Câu 65:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH
—> Sản phẩm gồm 2 muối và 2 ancol.

Câu 67:
Saccarozơ —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag
nSaccarozơ = 0,06 và H = 62,5%
—> mAg = 0,06.4.62,5%.108 = 16,2 gam

Câu 68:
nN2 = 0,05 —> nHCl phản ứng = nN = 2nN2 = 0,1
Câu 70:
X với NaOH dư thoát nhiều H2 hơn X với H2O nên khi X với H2O thì Al còn dư.
Đặt nK = x và nAl = y
Với H2O: nAl phản ứng = nK = x
—> nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,04 —> x = 0,02
Với dung dịch NaOH dư:
nH2 = 0,5x + 1,5y = 0,055 —> y = 0,03
—> m = 39x + 27y = 1,59 gam

Câu 71:
nFe(Y) = nFe(NO3)3 = 0,08
Bảo toàn electron: 3nFE(Y) = 2nO(Y) + 3nNO
—> nO(Y) = 0,06
nO bị lấy = nCO2 = nCaCO3 = 0,03
—> mX = mY + mO bị lấy = 5,92 gam

Câu 72:
(1) AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
(2) FeS2 + O2 —> Fe2O3 + SO2
(3) CO + CuO —> Cu + CO2
(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
(5) Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
(6) Zn + CrCl3 dư —> ZnCl2 + CrCl2
(7) Ag2S + O2 —> Ag + SO2
(8) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4 + Cu(OH)2

Câu 73:
C trung bình của muối = (18.1 + 16.2 + 18.3)/(1 + 2 + 3) = 52/3
—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)
mY = 176a + 14.49a = 51,72
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 4,575
—> a = 0,06; b = 0,27
—> mE = 51,18 gam

Câu 74:
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(c) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(d) Đúng
(e) Sai, đông tụ protein.
(f) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

Câu 75:
nSO2 = 0,03
Nếu Y chỉ có Ag —> nAg = 0,06 —> mY = mAg = 6,48
Nếu Y có cả Ag và Cu thì nAg = 0,2a và nCu = 0,1a
—> 0,2a + 2.0,1a = 0,03.2 —> a = 0,15
—> mY = 4,2
Do mY = 4,96 (trong khoảng 4,2 đến 6,48) nên Y chứa cả Ag (0,2a) và Cu (x)
mY = 108.0,2a + 64x = 4,96
ne = 0,2a + 2x = 0,03.2
—> a = 0,2 và x = 0,01

Câu 76:
X + H2 (a mol) —> E gồm CnH2nO2 (e) và CmH2m+2 (0,2 – e)
Đốt E cần nO2 = 0,5a + 0,84 và tạo ra nH2O = a + 0,56
nAnkan = nH2O – nCO2 —> nCO2 = a + e + 0,36
Bảo toàn O:
2e + 2(0,5a + 0,84) = 2(a + e + 0,36) + (a + 0,56)
—> a = 0,2 —> nBr2 = 0,2
Nếu nX = 0,3 thì nBr2 = 0,3

Câu 77:
C3H6 = 3CH2
Amin no, mạch hở = CH4 + ?CH2 + ?NH
Quy đổi X thành CH4 (a), CH2 (b) và NH (0,18, tính từ nN2)
nCO2 = a + b = 0,75
nH2O = 2a + b + 0,18.0,5 = 0,93
—> a = 0,09; b = 0,66
Số N = nNH/a = 2 —> nAmin = nN2 = 0,09
—> nC3H6 = 0,21
—> nCH2(Amin) = b – 0,21.3 = 0,03
—> CH6N2 (0,06) và C2H8N2 (0,03)
mCH6N2 = 2,76

Câu 78:
nAl2O3 = 7,65.40%/102 = 0,03; nAl = 0,17 —> nAl3+ = 0,23
nKOH = 0,23.4 + nNH4+ = 93,5.56%/56
—> nNH4+ = 0,015
nSO42- = nBaSO4 = 0,4
Z chứa Al3+ (0,23), K+, NH4+ (0,015) và SO42- (0,4)
Bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,095
Bảo toàn H —> nH2O = 0,355
Bảo toàn khối lượng —> mT = 1,47

Câu 79:
nK2CO3 = 0,07 —> nKOH = 0,14
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,23
m bình tăng = mCO2 + mH2O —> nH2O = 0,16
nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,32
nK = 0,14 và nO = 2nK = 0,28
—> m muối = 13,86
nAncol = nKOH = 0,14 —> nH2O = 0,07
Bảo toàn khối lượng:
mAncol = mEte + mH2O = 5,56
mE + mNaOH = m muối + mAncol —> mE = 11,58

Câu 80:
(a)(b)(c) Đúng, tinh bột có phản ứng màu với iot tạo màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh tím biến mất, để
nguội lại hiện ra.
(d) Sai, không có hiện tượng gì với saccarozơ
(e) Đúng, khoai lang cũng chứa nhiều tinh bột.
ĐỀ SỐ 11: SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC GIANG
SỞ GDĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 03 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 200

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Tristearin có công thức là


A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOH.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. C17H35COOH.
Câu 42: Công thức của muối nhôm clorua là
A. Al2S3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. AlCl3.
Câu 43: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3. C. K2CO3. D. NaNO3.
Câu 44: Fructozơ có công thức là
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C6H10O5. D. CH3COOH.
Câu 45: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Metylamin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Anilin.
Câu 46: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(vinyl clorua).
C. Nilon-6,6. D. Polietilen.
Câu 47: Sục khí axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. xanh. B. vàng. C. đỏ. D. tím.
Câu 48: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính oxi hóa. B. tính bazơ. C. tính khử. D. tính axit.
Câu 49: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Ca. B. K. C. Fe. D. Al.
Câu 50: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. FeCl3. B. CuCl2. C. AgNO3. D. ZnCl2.
Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta
dùng lượng dư chất nào sau đây?
A. Dung dịch muối ăn. B. Ancol etylic. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
Câu 52: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Al. B. Cu. C. Na. D. Fe.
Câu 53: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Zn. B. Mg. C. Al. D. Cu.
Câu 54: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Thạch cao nung có công
thức là
A. CaCO3. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4. D. CaSO4.H2O.
Câu 55: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?
A. NaCl. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
Câu 56: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Cr2O3?
A. CrCl3. B. KNO3. C. NaCl. D. HCl.
Câu 58: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần?
A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaOH. D. NaHCO3.
Câu 59: Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH. B. HOCH2CHO. C. CH3COONH4. D. HCOOCH3.
Câu 60: Số oxi hóa của nhôm trong hợp chất Al2O3 là
A. +6. B. +1. C. +3. D. +2.
Câu 61: Cho dãy chất sau: glyxin, metyl axetat, ancol etylic, metyl amoniclorua. Số chất trong dãy phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 62: Thuỷ phân một hỗn hợp gồm chất béo và etyl axetat thu được 2 ancol công thức là
A. C2H4(OH)2 và C2H5OH. B. C3H5OH và C2H5OH.
C. C3H5(OH)3 và CH3OH. D. C3H5(OH)3 và C2H5OH.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 64: Cho m gam glucozơ lên men rượu thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2
sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 18,0. C. 30,0. D. 10,8.
Câu 65: Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại.
Giá trị của m là
A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 5,4.
Câu 66: Cho 0,1 mol X (X là amin đơn chức, mạch hở) vào 100 ml dd HCl 0,8M. Cô cạn cẩn thận dung dịch
sau phản ứng, thu được 6,52 gam muối khan. Công thức của X là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. CH5N. D. C6H7N.
Câu 67: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. AgNO3 và Mg(NO3)2. B. Fe(NO3)2 và AgNO3.
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. D. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
Câu 69: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 300. B. 400. C. 100. D. 200.
Câu 70: Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, Cr2O3. Trong các chất trên, số chất có tính lưỡng
tính là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 71: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KOH.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
(e) Cho hỗn hợp chứa x mol Na2O, 2x mol Al2O3 vào lượng H2O (dư).
(g) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư).
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°).
(e) Tinh bột là đồng phân cùa xenlulozơ.
(f) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng một lượng dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn hỗn
hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được
K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam triglixerit X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,12. C. 0,36. D. 0,60.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 (dư) thì số mol Br2
phản ứng tối đa là
A. 0,40 mol. B. 0,26 mol. C. 0,30 mol. D. 0,33 mol.
Câu 75: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200
ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít
khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam
kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,30.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối
lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung
dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,6. C. 12,0. D. 11,2.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đĩa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Có các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 78: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan.
Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của ankan có trong X là
A. 30,4%. B. 28,3%. C. 18,8%. D. 24,6%.
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4
16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm
2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối
lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 4,38%. B. 4,39%. C. 4,37%. D. 4,36%.
Câu 80: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn
chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH
(vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba
muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 8,94%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,35%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A 42D 43B 44B 45C 46C 47B 48C 49C 50D
51C 52C 53C 54D 55D 56C 57D 58A 59D 60C
61A 62D 63A 64C 65B 66A 67D 68D 69B 70A
71B 72B 73A 74A 75A 76B 77B 78B 79A 80D

Câu 61:
Có 3 chất trong dãy phản ứng với NaOH:
NH2-CH2-COOH + NaOH —> NH2-CH2-COONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
CH3NH3Cl + NaOH —> CH3NH2 + H2O + NaCl

Câu 64:
C6H12O6 —> 2CO2 —> 2BaCO3
0,1…………………………………0,2
H = 60% —> mC6H12O6 cần dùng = 0,1.180/60% = 30 gam

Câu 65:
Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag
nCu = 0,1 —> nAg = 0,2 —> mAg = 21,6 gam

Câu 66:
nAmin phản ứng = nHCl = 0,08
—> M muối = 6,52/0,08 = 81,5
—> M amin = M muối – 36,5 = 45: C2H7N

Câu 67:
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tồn tại ở dạng ion, kim loại có tính khử yếu hơn sẽ tồn tại ở dạng kim loại tự
do.
—> 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 và 2 kim loại là Ag, Fe dư.

Câu 69:
2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2
nAl = 0,2 —> nNaOH = 0,2 —> V = 400 ml

Câu 70:
Các chất lưỡng tính trong dãy: Al(OH)3, Al2O3, Cr2O3
Câu 71:
(a) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3
(b) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 —> Al(OH)3 + BaSO4
Có thể có Al(OH)3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + H2O
(c) KHSO4 + KOH —> K2SO4 + H2O
(d) Ba(OH)2 + KHCO3 —> BaCO3 + KOH + H2O
(e) Na2O + Al2O3 —> 2NaAlO2 (Có Al2O3 dư)
(g) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu 72:
(a) Đúng
(b) Sai, Lys là C6H14O2N2, có 2N.
(c) Sai, dung dịch Ala trung tính
(d) Đúng, do triolein có 3C=C
(e) Sai, chúng không cùng CTPT
(f) Sai, anilin là chất lỏng, ít tan

Câu 73:
X + a mol H2 —> Chất béo no X’
X’ + KOH —> Muối khan Y’
Đốt Y’ —> nCO2 = 3,03 và nH2O = a + 2,85
Do Y’ là các muối no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nH2O
—> 3,03 = a + 2,85 —> a = 0,18

Câu 74:
nH2O = 0,8. Gọi công thức chung của X là CxHyOz
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 —> xCO2 + y/2H2O
0,33……………1,27…………………………….0,8
—> y = 160/33
và x + y/4 – z/2 = 127/33
—> x – z/2 = 29/11
X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi không thể cộng Br2 (Do nằm trong este). Vậy để làm no X cần
lượng Br2 là:
nBr2 = 0,33[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,33(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,4

Câu 75:
Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, CO32-. Khi cho từ từ X vào H+ thì:
nH+ = nOH- phản ứng + 2nCO2 —> nH+ > 0,24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+.
Vậy X không có OH- dư.
Trong 100 ml dung dịch X chứa CO32- (a mol); HCO3- (b mol) và K+.
nBaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- phản ứng, với u/v = a/b
nHCl = 2u + v = 0,15
nCO2 = u + v = 0,12
—> u = 0,03 và v = 0,09
Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)
(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15
—> Trong 200 ml X chứa CO32- (0,1); HCO3- (0,3) —> K+ (0,5)
Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)
Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)
(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2

Câu 76:
nHCl = 0,04 và nHNO3 = 0,06 —> nH+ = 0,1
pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,05
—> nOH- trong Y = 0,1 + 0,05 = 0,15
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,06
—> mX = 0,06.16/10% = 9,6 gam

Câu 77:
(1) Sai, dầu nhớt (hiđrocacbon) không có phản ứng thủy phân
(2) Đúng, phản ứng thủy phân nên phải cần H2O
(3) Đúng
(4) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 mục đích: tăng tỉ khối dung dịch và hạn chế độ tan của muối axit béo.
(5) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo các kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.
(6) Sai, lớp chất rắn màu trắng là xà phòng.

Câu 78:
nCO2 = 0,36; nH2O = 0,46
X gồm CnH2n+1N (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
nX = a + b = 0,14
nH2O – nCO2 = a/2 + b = 0,1
—> a = 0,08 và b = 0,06
—> nCO2 = 0,08n + 0,06m = 0,36
—> 4n + 3m = 18
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 nên n = 3, m = 2 là nghiệm duy nhất.
X gồm C3H7N (0,08) và C2H6 (0,06)
—> %C2H6 = 28,30%

Câu 79:
nKNO3 = 0,12 và nH2SO4 = 0,33
X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,12) và SO42- (0,33)
Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Rx+ = 0,54 mol
Bảo toàn N —> nN(Y) = 0,12
Quy đổi Y thành N (0,12), O (a) và H2 (b)
—> 2b = (16a + 2b + 0,12.14).2,7778%
Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b
—> a = 0,07 và b = 0,04
—> mY = 2,88
Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (16 – 11,2)/16 = 0,3
Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,3). Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Ry+ = 0,6 mol
Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là nFe2+ = 0,6 – 0,54 = 0,06
mX = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32
—> C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%

Câu 80:
Đặt a, b, c là số mol Na2CO3, CO2, H2O
—> b + c = 0,588
Bảo toàn khối lượng:
106a + 44b + 18c = 58,92 + 0,33.32
Bảo toàn O: 3a + 2b + c = 0,33.2 + 2.2a
—> a = 0,432; b = 0,504; c = 0,084
nE = nX + nY + nZ = 0,48
nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,432.2
nCO2 – nH2O = 0,42 = nY + nZ
—> nX = 0,06; nY = 0,036; nZ = 0,384
Quy đổi T thành HCOONa (0,06), C2H3COONa (0,036), (COONa)2 (0,384) và CH2
mT = 58,92 —> nCH2 = 0
E gồm HCOOCH3.xCH2, C2H3COOCH3.yCH2 và (COOCH3)2.zCH2
mE = 0,06(14x + 60) + 0,036(14y + 86) + 0,384(14z + 118) = mT + mAncol – mNaOH = 55,2
—> 5x + 3y + 32z = 19
—> x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất
—> %C2H3COOCH3.3CH2 = 8,35%
ĐỀ SỐ 12: SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC NINH
SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 220

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. CrS. B. CrSO4. C. Cr2(SO4)3. D. Cr2S3.
Câu 42: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H35COO)2C2H4. D. C15H31COOCH3.
Câu 43: Trong hợp chất các số oxi hóa đặc trưng của sắt là
A. +2, +3. B. +3, +5. C. +2, +4. D. 0, +3.
Câu 44: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. W. B. Cr. C. Au. D. Ag.
Câu 45: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây
xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là
A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Câu 46: Điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Gly-Ala. D. Etylamin.
Câu 47: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?
A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Al.
Câu 48: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. Ca(NO3)2. B. CaCl2. C. CaO. D. CaSO4.
Câu 49: Cho các kim loại: K, Al, Cu, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Fe. B. Cr. C. Na. D. Ag.
Câu 50: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
B. 2Mg + O2 ⎯⎯ → 2MgO.
o
A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4. t

D. 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯ → 2FeCl3.


o
C. Cu + FeSO4 → Fe + CuSO4. t

Câu 51: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag.
Câu 52: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al.
Câu 53: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. vôi sống. B. phèn chua. C. thạch cao. D. muối ăn.
Câu 54: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
B. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
D. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
Câu 55: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 72. B. 36. C. 54. D. 27.
Câu 56: Cho 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng
bình tăng 2,70 gam. Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là
A. 50%. B. 25%. C. 45%. D. 75%.
Câu 57: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phân tử valin có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH.
B. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
C. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 60: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm. Chất Y là

A. etyl axetat. B. fructozơ. C. etilen. D. metan.


Câu 61: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 10,6. B. 13,2. C. 12,4. D. 21,2.
Câu 62: Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. H2SO4. B. Ca(HCO3)2. C. AlCl3. D. FeCl3.
Câu 63: Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346. Số mắt xích của đoạn mạch nilon-
6,6 trên là
A. 211. B. 121. C. 438. D. 242.
Câu 64: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,80. B. 10,35. C. 27,60. D. 20,70.
Câu 65: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong
dung dịch là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 66: Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 1,14. B. 1,13. C. 0,97. D. 0,98.
Câu 67: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polistiren. B. Polietilen. C. Polipropilen. D. Xenlulozơ.
Câu 68: Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít khí
H2. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 5,60.
Câu 69: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch gồm KOH 0,14M và
K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là
A. 179,2. B. 212,8. C. 268,8. D. 156,8.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(c) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
(d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 71: Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 250. B. 200. C. 300. D. 350.
0
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N+ NaOH dư ⎯⎯
t
→ X + CH4O + C2H6O.
X + HCl dư → Y + 2NaCl.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. X là muối của axit cacboxylic hai chức.
B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N.
C. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
D. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 74: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a
mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:
Giá trị của t là
A. 0,100. B. 0,150. C. 0,225. D. 0,075.
Câu 75: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Nước Br2 Kết tủa trắng
Z NaHCO3 Có khí thoát ra
T Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng bạc
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat. B. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic.
C. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin. D. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
Câu 76: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4
và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO 2,
N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46
mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 20,27%. B. 13,51%. C. 33,77%. D. 16,89%.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối
nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,48 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Mặt khác, thủy phân
hoàn toàn 21,33 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp ancol và 24,435 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong E là
A. 62,24%. B. 49,79%. C. 25,32%. D. 12,45%.
Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện
không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 1737 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,0145 2a + 0,01
Số mol Cu ở catot b b + 0,015 b + 0,015
Giá trị của x : y là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn
0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,28
gam hỗn hợp E là
A. 3,52 gam. B. 4,40 gam. C. 3,60 gam. D. 5,28 gam.
Câu 80: Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Cho các phát biểu sau:


(a) Y là Fe nóng chảy;
(b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3;
(c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm;
(d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt;
(e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


41D 42B 43A 44B 45D 46D 47C 48C 49C 50C
51B 52D 53B 54C 55D 56A 57C 58A 59D 60A
61A 62B 63B 64D 65B 66C 67D 68A 69C 70C
71C 72C 73B 74A 75A 76A 77D 78A 79B 80B

Câu 55:
Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
342…………………………..180
68,4……………………………m
—> m = 75%.68,4.180/342 = 27 gam

Câu 56:
Đặt a, b là số mol C2H4 và C2H2
nX = a + b = 0,1
mX = 28a + 26b = 2,70
—> a = b = 0,05
—> %VC2H4 = 50%
Câu 61:
2NaHCO3 —> Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2………………….0,1
—> mNa2CO3 = 10,6 gam

Câu 62:
A. Không tạo kết tủa
H2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + H2O
D. Tạo kết tủa nâu đỏ:
FeCl3 + NaOH —> Fe(OH)3 + NaCl
C. Không tạo kết tủa:
AlCl3 + NaOH dư —> NaAlO2 + NaCl + H2O
B. Tạo kết tủa trắng:
Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Câu 63:
Nilon-6,6: (-CO-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-)n
—> M = 226n = 27346 —> n = 121

Câu 64:
nC6H12O6 = 0,3
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
0,3…………………..0,6
—> mC2H5OH thu được = 0,6.46.75% = 20,7 gam

Câu 65:
Có 3 chất phản ứng với NaOH:
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + H2O + NaCl
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH —> CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O

Câu 66:
nH2NCH2COOH = 0,75/75 = 0,01
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
0,01……………………………………….0,01
—> mH2NCH2COONa = 0,01.97 = 0,97 gam

Câu 68:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
—> nH2 = nFe = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 69:
nHCl = 0,048; nKOH = 0,021; nK2CO3 = 0,012
Dung dịch sau phản ứng chứa K+ (0,045), Cl- (0,048), bảo toàn điện tích —> nH+ dư = 0,003
Do có H+ dư nên toàn bộ CO2 đã thoát ra tối đa —> nCO2 = 0,012
—> V = 268,8

Câu 70:
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat
(c) Sai
(d) Sai, thành phần chính là etanol (C2H5OH)
(e) Sai, hiện tượng đông tụ protein.

Câu 71:
nGly = nKOH = 0,2
—> nC2H5NH2 = 0,1
—> nHCl = nGly + nC2H5NH2 = 0,3
—> VddHCl = 300 ml

Câu 72:
C8H15O4N + 2NaOH —> NH2C3H5(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH
NH2C3H5(COONa)2 + 3HCl —> NH3ClC3H5(COOH)2 + 2NaCl
---> C đúng.

Câu 73:
(a) Sai.
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
2NaOH + Al2O3 —> 2NaAlO2 + H2O
—> Al2O3 chưa tan hết.
(b) Đúng: Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
(c) Đúng, do Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 làm trong nước.
(d) Sai, kim loại Cu khử được Fe3+:
Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+.
(e) Đúng, cặp điện cực Fe-C.

Câu 74:
Đoạn 1: CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O
—> x = 0,075
Đoạn 2: CO2 + H2O + BaCO3 —> Ba(HCO3)2
+ Khi nCO2 = y thì nBaCO3 = 1,5t + 0,025
Bảo toàn Ba —> nBa(HCO3)2 = 0,175 – 1,5t
Bảo toàn C —> (1,5t + 0,025) + 2(0,175 – 1,5t) = y (1)
+ Khi nCO2 = 3t + 0,025 thì nBaCO3 = 0,075
Bảo toàn Ba —> nBa(HCO3)2 = 0,125
Bảo toàn C —> 0,075 + 2.0,125 = 3t + 0,025 (2)
(1)(2) —> y = 0,225; t = 0,1

Câu 76:
Đặt nCO2 = x, nNO = 2y, nN2 = y
mY = 44x + 30.2y + 28y + 0,035.2 = 6,89
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,24 – 4y
nH+ = 1,16 + 0,24 = 2x + 4.2y + 12y + 10(0,24 – 4y) + 0,035.2
—> x = 0,04 và y = 0,0575
Quy đổi X thành Al (a), Mg (b), Fe (c) và CO3 (0,04)
mX = 27a + 24b + 56c + 0,04.60 = 16,58 (1)
m rắn = 40b + 160c/2 = 8,8 (2)
Z + NaOH —> Dung dịch chứa Na+ (1,16 + 1,46 = 2,62), SO42- (1,16), AlO2- (a)
Bảo toàn điện tích: a + 1,16.2 = 2,62 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,02; c = 0,1
—> nFe = c – nFeCO3 = 0,06
—> %Fe = 20,27%

Câu 77:
nNaOH = 0,36 —> nO(E) = 0,72
E chứa C (u), H (v) và O (0,72)
—> mE = 12u + v + 0,72.16 = 21,33
nC/nH = u/v = 0,48/(0,39.2)
—> u = 0,72; v = 1,17
Dễ thấy E có nC = nO và các este trong E đều có M < 146 nên E gồm:
HCOOCH3 (x)
(HCOO)2C2H4 (y)
(COOCH3)2 (z)
nC = 2x + 4y + 4z = 0,72
mE = 60x + 118y + 118z = 21,33
Muối gồm HCOONa (x + 2y) và (COONa)2 (z)
m muối = 68(x + 2y) + 134z = 24,435
—> x = 0,09; y = 0,1125; z = 0,0225
Este có số mol nhỏ nhất là (COOCH3)2
—> %(COOCH3)2 = 118z/21,33 = 12,45%

Câu 78:
Trong thời gian 1737s (tính từ t đến t + 1737) thì ne = 0,036
Catot: nCu = 0,015 —> nH2 = 0,003
Anot: nCl2 = u, nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,036
n khí tổng = u + v + 0,003 = 0,0145
—> u = 0,005 và v = 0,0065
Trong t giây đầu: nCu = nCl2 = a = b —> ne = 2a
—> Trong 2t giây thì ne = 4a
Catot: nCu = a + 0,015 —> nH2 = a – 0,015
Anot: nCl2 = a + 0,005 —> nO2 = 0,5a – 0,0025
n khí tổng = (a – 0,015) + (a + 0,005) + (0,5a – 0,0025) = 2a + 0,01
—> a = 0,045
x = a + 0,015 = 0,06
y = 2(a + 0,005) = 0,1
—> x : y = 0,6

Câu 79:
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nCO2 = 0,4
Quy đổi E thành CH4 (0,09), CH2 và NH
Bảo toàn C —> nCH2 = 0,31
Bảo toàn H —> nNH = 0,1
Amin X có z nguyên tử N —> nX = 0,1/z
Vì nX > nY nên nX > 0,045 —> z < 2,22
z = 1 thì nX = 0,1 > nE: Vô lý, vậy z = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy E gồm CnH2n+4N2 (0,05) và CmH2m+2 (0,04)
nCO2 = 0,05n + 0,04m = 0,4 —> 5n + 4m = 40
—> n = 4, m = 5 là nghiệm duy nhất
E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04)
—> mE = 7,28 và mC4H12N2 = 4,4

Câu 80:
(a) Đúng, Fe nóng chảy có khối lượng riêng lớn hơn Al2O3 nóng chảy nên X là Al2O3, Y là Fe.
(b) Đúng
(c) Đúng, phản ứng nhiệt nhôm cần làm nóng ban đầu để mồi cho phản ứng xảy ra
(d) Sai, phản ứng nhiệt nhôm tỏa nhiệt
(e) Đúng
ĐỀ SỐ 13: SỞ GD&ĐT TỈNH HÀ TĨNH

SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 214492

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Họ, tên thí sinh:............................................................ SBD: .............................

Câu 41: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein (P.P) chuyển tử không màu thành màu hồng?
A. HNO3 B. Ba(OH)2 C. H2SO4 D. NaNO3
Câu 42: Kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Al B. Na C. Cu D. Mg
Câu 43: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(phenol-fomanđehit) B. poli(etylen-terephtalat)
C. policaproamit D. poli(vinyl clorua)
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây sẽ thu được số mol H2O bằng số mol CO2?
A. Etan B. Axetilen C. Etilen D. Benzen
Câu 45: Chất nào dưới đây là hidroxit lưỡng tính?
A. (NH4)2CO3 B. NaOH C. Al(OH)3 D. CaCO3
Câu 46: Kim loại nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?
A. Na B. Cs C. Al D. Mg
Câu 47: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức
của thạch cao nung là
A. CuSO4.5H2O B. CaSO4.H2O C. KAl(SO4)2. H2O D. CaSO4.2H2O
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Mg B. K C. Cu D. Al
Câu 49: Công thức của sắt(III) hidroxit là
A. Fe(OH3) B. Fe(OH)2 C. FeO D. Fe2O3
Câu 50: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Metylamin B. Lysin C. Axit glutamic D. Anilin
Câu 51: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeS2 là
A. +2 B. +4 C. +8/3 D. +3
Câu 52: Thủy phân etyl axetat trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối có công thức là
A. C2H5COONa B. CH3COONa C. C2H3COONa D. HCOONa
Câu 53: Kim loại nào sau đây đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4?
A. Ca B. Mg C. Na D. Ba
Câu 54: Tơ nào sau đây là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Tơ nilon-6,6 B. Tơ visco C. Tơ tằm D. Tơ capron
Câu 55: Biện pháp nào sau đây có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. Đun nóng dung dịch nước cứng vĩnh cửu
B. Dùng dung dịch NaOH cho vào dung dịch nước cứng vĩnh cửu
C. Dùng dung dịch HCl cho vào dung dịch nước cứng vĩnh cửu
D. Dùng dung dịch Na3PO4 cho vào dung dịch nước cứng vĩnh cửu
Câu 56: Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n B. [C6H7O2(OH)3]n C. C12H22O11 D. C6H12O6

Câu 57: Một nguyên nhân gây ngộ độc khi ướng rượu là do trong rượu có lẫn metanol. Công thức
của metanol là
A. CH3OH B. HCHO C. CH3CHO D. C2H5OH
Câu 58: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường?
A. Fe B. Mg C. Cu D. K
Câu 59: Chất rắn nào sau đây bị hòa tan trong dung dịch HCl dư?
A. BaCO3 B. BaSO4 C. AgCl D. CuS
Câu 60: Cho dãy chất: Alanin, valin, lysin, axit glutamic. Số chất trong dãy phân tử có 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 61: Công thức của tripanmitin là
A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C15H31COO)2C2H4 D. (C15H31COO)3C3H5
Câu 62: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tripeptit Ala-Val-Gly có phản ứng màu biure
B. Các peptit và protein khi bị thủy phân hoàn toàn đều cho ra aminoaxit
C. Anbumin (lòng trắng trứng) bị đông tụ khi đun nóng
D. Dung dịch Lysin làm quỳ tím đổi màu đỏ
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp trong dung dịch HCl dư,
thu được 4,48 kít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm thổ là
A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Sr và Ba D. Be và Mg
Câu 64: Cho 9,125 gam dung dịch HCl 10% tác dụng với 1,5 gam glyxin (NH2-CH2-COOH), sau
phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,875 B. 2,230 C. 2,413 D. 10,625
Câu 65: Hợp chất X là một cacbohidrat có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ và nhất
là trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Dung dịch X có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam
B. Chất X không tan trong nước lạnh, chỉ tan một phần trong nước nóng
C. Chất X có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường H+, t°
D. Khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì 1 mol X cho ra 4 mol Ag
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn Z, thành phần của chất rắn Z là
A. Fe3O4 B. Fe(OH)2 và Fe(OH)3 C. Fe2O3 D. FeO
Câu 67: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan vừa hết 11,7 gam Al(OH)3?
A. 150ml B. 250ml C. 200ml D. 250ml
Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại cứng nhất là Ag, kim loại dẫn điện tốt nhất là Cr
B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội
C. Ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO thành Cu
D. Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch H2SO4 loãng có
xảy ra ăn mòn điện hóa học
Câu 69: Chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, vừa tác
dụng với Na giải phóng khí H2?
A. Buta-1,3-đien B. Glixerol C. Propin D. Ancol etylic
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn m kilogam tinh bột thu được glucozơ, lên men rượu toàn bộ lượng
glucozơ thu được 5 lít dung dịch C2H5OH 46°. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng riêng
của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 6,48 B. 2,16 C. 3,60 D. 3,24
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ axetat và tơ visco đều thuộc loại tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo
(b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(c) Tơ nilon-6,6 có chứa liên kết peptit
(d) Khử glucozơ bằng H2 thu được sorbitol
(e) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch nước Br2
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 72: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch
HCl 1M vào Y, khi hất V hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,82 B. 14,04 C. 15,60 D. 13,26
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ
phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm được đánh số (1)
Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm được đánh số (2) và rót tiếp vào đó 0,5ml
dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 (rắn) vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa
thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2
Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm bị tách thành hai lớp
B. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu tím đặc trưng
C. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 (huyền phù) thay đế cho tinh thể NaHCO3
D. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm trung hòa H2SO4 dư
Câu 74: Hai chất X, Y là axit hữu cơ mạch hở (MX < MY), Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở
không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ) thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa
Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ
15,58 lít khí O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần
nhất giá trị nào sau đây?
A. 30,5% B. 52,8% C. 22,4% D. 18,8%
Câu 75: Nung 9,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Cu trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp rắn
Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng vừa đủ hỗn hợp dung dịch gồm HCl 1M và
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 10,3 B. 8,3 C. 15,8 D. 12,6
Câu 76: Ba este X, Y, Z có chung đặc điểm: mạch cacbon trong phân tử đều mạch hở, là đồng phân
cấu tạo của nhau; đều có phản ứng tráng bạc. Khi bị đun nóng với NaOH xảy ra các phản ứng sau:
(1) X + NaOH → T + V1; (2) Y + NaOH → T + V2; (3) Z + NaOH → T + V3
Biết rằng V1 có phản ứng tráng bạc, V2 có nhiệt độ sôi cao hơn V1 và V3, khi hóa hơi 11,6 gam V3
có thể tích bằng thể tích 6,4 gam O2 (các thể tích lấy ở cùng điều kiện)
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thực hiện phản ứng hidro hóa hoàn toàn (xt Ni, t°) thì V1, V2 đều cho cùng 1 sản phẩm
(b) V3 không tham gia phản ứng tráng bạc, T có tham gia phản ứng tráng bạc
(c) V2 và V3 đều có thể phản ứng với Na giải phóng khí H2
(d) Thực hiện oxi hóa không hoàn toàn V2 bằng CuO, t° sẽ tạo ra sản phẩm là V1
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 77: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào H2O dư
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) và dung dịch H2SO4 loãng dư
(c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch HCl loãng, dư
(d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội
Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở)
và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung
dịch Br2 dư trong CCl4 thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04 mol B. 0,06 mol C. 0,03 mol D. 0,08 mol
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ
12,72 gam O2 thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung
dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol no, đồng đẳng liên tiếp và hai muối X, Y có cùng số C
(MX>MY và nX<nY). Đốt cháy hoàn hoàn toàn ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX:nY là
A. 11:17 B. 4:9 C. 6:17 D. 3:11
Câu 80: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch
hở, có cùng số liên kết 𝜋) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đằng, liên tiếp(MZ<MT).
Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1.5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng
este hóa m gam E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%) thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ
chứa este. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 12% B. 21% C. 10% D. 26% ------------------------------------
-----------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

41B 42C 43D 44C 45C 46B 47B 48B 49A 50C

51A 52B 53B 54B 55D 56C 57A 58D 59A 60C

61D 62D 63A 64B 65A 66C 67A 68A 69B 70D

71D 72A 73D 74A 75C 76B 77C 78D 79D 80C
ĐỀ SỐ 14: SỞ GD&ĐT TỈNH GIA LAI
SỞ GDĐT GIA LAI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 206

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. kali. B. cacbon. C. nitơ. D. photpho.
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trimetylamin.
Câu 43: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 44: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.
Câu 45: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là
A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. AlCl3. D. Al(NO3)3.
Câu 46: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ nilon–6,6. D. Tơ nitron.
Câu 47: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 48: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 49: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin.
C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 50: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 51: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. Na2CO3. B. CO. C. CO2. D. CH4.
Câu 52: Khí sunfurơ là khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ

A. H2S. B. SO2. C. NO2. D. NO.
Câu 53: Một trong những nguyên nhân chính của bệnh loãng xương là do chế độ dinh dưỡng thiếu
A. canxi. B. kẽm. C. nhôm. D. sắt.
Câu 54: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Fe2+. B. Ag+. C. Al3+. D. Cu2+.
Câu 55: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca. B. Mg. C. Cu. D. Na.
Câu 56: Kim loại nào sau đây tan dễ dàng trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Be. C. Al. D. Na.
Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
Câu 58: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. lysin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.
Câu 59: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. MgO. B. CaO. C. Na2O. D. CrO3.
Câu 60: Chất béo là trieste của axit béo với
A. glixerol. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. ancol etylic.
Câu 61: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. Mg. B. Mg(OH)2. C. Ca(OH)2. D. BaO.
Câu 62: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua. B. vôi sống. C. muối ăn. D. thạch cao.
Câu 63: Kim loại R có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt
khác, kim loại R khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại R là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 6,30 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
Câu 66: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong khí O2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm
các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1,0M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch
chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,4. B. 9,8. C. 10,4. D. 13,0.
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
D. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 69: Cho 0,90 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 0,54. B. 1,62. C. 1,08. D. 2,16.
Câu 70: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với
dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3 và KNO3. D. Fe(NO3)2 và KNO3.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Dẫn khí CO2 cho đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng, thu được chất béo rắn.
(c) Nhỏ vài giọt iot vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.
(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol
Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,33. D. 0,26.
Câu 74: Hấp thụ hết 0,20 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3, thu được 100 ml
dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20,00 gam kết tủa. Mặt
khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được 0,12 mol khí CO2. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,10 và 0,20. B. 0,12 và 0,30. C. 0,14 và 0,20. D. 0,10 và 0,45.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,16.
Câu 76: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong X, oxi chiếm 8,75% về
khối lượng) vào H2O, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,20M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13. B. 14. C. 15. D. 12.
Câu 77: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni
của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân
của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 8,5. C. 9,1. D. 8,0.
Câu 78: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ
chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và
0,56 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,50%. B. 38,35%. C. 34,10%. D. 29,83%.
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (chỉ chứa chức este, trong
đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon; số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) bằng lượng O2 (vừa đủ), thu
được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1,0M (vừa
đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế
tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của
mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,88%. B. 15,60%. C. 26,24%. D. 43,74%.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành 2 lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42B 43C 44C 45C 46B 47D 48D 49A 50A
51D 52B 53A 54B 55C 56D 57D 58D 59D 60A
61A 62A 63C 64B 65D 66B 67D 68B 69C 70A
71A 72D 73B 74A 75B 76A 77C 78C 79C 80B

Câu 64:
Amin đơn chức —> nX = 2nN2 = 0,1
Số C = nCO2/nX = 3
Số H = 2nH2O/nX = 7
—> X là C3H7N

Câu 66:
Đặt nHCl = 2x —> nH2SO4 = x
Bảo toàn H —> nH2O = 2x
—> Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)
mY = m + 16.2x = 16,2
m muối = m + 35,5.2x + 96x = 43,2
—> m = 9,8 và x = 0,2

Câu 69:
nC6H12O6 = 0,005 —> nAg = 2nC6H12O6 = 0,01
—> mAg = 1,08 gam

Câu 70:
Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:
FeCl2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư —> Dung dịch chứa muối Fe(NO3)3.

Câu 71:
(a) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
(b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2
(c) NaOH dư + AlCl3 —> NaAlO2 + NaCl + H2O
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
(e) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(g) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2

Câu 72:
(a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển
thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.
(b) Đúng
(c) Sai, I2 tạo màu xanh tím với tinh bột, với xenlulozơ thì không.
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Đúng:
H2N-CH2-COO-CH3 + H2O + HCl —> GlyHCl + CH3OH
H2N-CH2-COO-CH3 + NaOH —> GlyNa + CH3OH

Câu 73:
X + a mol H2 —> E gồm CxH2xO2 (b mol) và CyH2y+2 (0,33 – b mol)
Nếu đốt E thì cần nO2 = 0,5a + 1,27 và tạo ra nH2O = a + 0,8
nAnkan = nH2O – nCO2
—> nCO2 = (a + 0,8) – (0,33 – b) = a + b + 0,47
Bảo toàn O:
2b + 2(0,5a + 1,27) = 2(a + b + 0,47) + (a + 0,8)
—> nBr2 = a = 0,4

Câu 74:
nHCl < 2nCO2 nên X chứa hai muối CO32-, HCO3-.
Trong 50 ml X, đặt a, b là số mol CO32- và HCO3-
Với Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt ka, kb là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng.
—> nHCl = 2ka + kb = 0,15
nCO2 = ka + kb = 0,12
—> ka = 0,03 và kb = 0,09
—> 3a = b (2)
(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15
Trong 100 ml X chứa CO32- (0,1), HCO3- (0,3)
Bảo toàn điện tích —> x + 2y = 0,1.2 + 0,3
Bảo toàn C —> 0,2 + y = 0,1 + 0,3
—> x = 0,1 và y = 0,2

Câu 75:
X dạng CnH2n+2-2kO6 (k = 4 hoặc 5)
CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 —> nCO2 + (n + 1 – k)H2O
nX = 2,28/n —> nO2 = (1,5n – 0,5k – 2,5).2,28/n = 3,22
k = 4 —> n = 51,3: Loại
k = 5 —> n = 57: Thỏa mãn
Vậy nX = 0,04 —> nBr2 = (k – 3)nX = 0,08

Câu 76:
nHCl = 0,04 và nH2SO4 = 0,03 —> nH+ = 0,1
pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,04
—> nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14
—> nOH- trong Y = 0,28
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,07
—> mX = mO/8,75% = 12,8 gam

Câu 77:
Hai amin no, đều có 2C nhưng không phải đồng phân là NH2-C2H4-NH2 và C2H5-NH2
X là (CH3COONH3)2C2H4 (x mol) và Y là Gly-Gly-NH3C2H5 (y mol)
nAmin = x + y = 0,05
mE = 180x + 177y = 8,91
—> x = 0,02; y = 0,03
Muối gồm CH3COONa (2x) và GlyNa (2y)
—> m muối = 9,1 gam

Câu 78:
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715
Z + NaOH —> Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 1,43
Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145
nNH4+ = nNH3 = 0,025
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3
—> mX = 24a + 232b + 116c = 28,16 (1)
nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26
—> m↓ = 24a + 56(3b + c) + 1,26.17 = 43,34
—> m kim loại trong X = 24a + 56(3b + c) = 21,92 (2)
Đặt nH2 = d, bảo toàn H —> nH2O = 0,665 – d
Bảo toàn khối lượng:
28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – d)
—> d = 0,05
nY = nNO + nN2 + c + d = 0,2
mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2d = 5,14
—> nNO = 0,42 – 8c
và nN2 = 7c – 0,27
Bảo toàn N —> (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,4; b = 0,06; c = 0,04
—> %Mg = 34,09%

Câu 79:
n ancol = nNaOH = 0,24
—> n ancol phản ứng = 0,24.80% = 0,192
—> n ete = nH2O = 0,096
—> m ancol pư = m ete + mH2O = 6,816
—> M ancol = 35,5 —> Ban đầu: CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,06)
Trong A: nH2O = 0,66; nO = 2nNaOH = 0,48
—> nC = 0,66
Vậy đốt A thu được sản phẩm có nCO2 = nH2O —> A chứa các este no, đơn chức.
Số C = 0,66/0,24 = 2,75 —> X là HCOOCH3
Để có 2 este cùng C, trong khi các ancol hơn kém 1C nên các muối hơn kém 1C
—> HCOONa (0,12) và CH3COONa (0,12)
—> CH3COOCH3 (0,12), HCOOC2H5 (0,06) và HCOOCH3 (0,06)
—> %HCOOC2H5 = 26,24%

Câu 80:
(a) Đúng, sau bước 2 chưa có phản ứng gì xảy ra, este không tan nên phân lớp.
(b) Đúng
(c) Sai, không có chất nào có khả năng tráng bạc
(d) Đúng
ĐỀ SỐ 15: SỞ GD&ĐT TỈNH HÀ NỘI
SỞ GDĐT HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020-2021
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 207

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm các loại nước cứng?
A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 42: Nabica là một loại thuốc chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit. Thuốc có thành phần chính là natri
bicarbonat (hay natri hiđrocacbonat). Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là
A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NH4HCO3.
Câu 43: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuCl2?
A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Al.
Câu 44: Sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3) là chất rắn, không tan trong nước và có màu
A. nâu đỏ. B. xanh lam. C. trắng hơi xanh. D. vàng nhạt.
Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 46: Bằng phương pháp điện phân dung dịch, có thể điều chế được kim loại nào sau đây?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Cu.
Câu 47: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón hóa học. Đó là loại phân hóa học nào sau đây?
A. Phân nitrophotka. B. Phân lân. C. Phân kali. D. Phân đạm.
Câu 48: Kim loại có các tính chất vật lí chung (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim) là do trong tinh thể kim
loại có
A. các ion dương chuyển động tự do. B. các nguyên tử kim loại chuyển động tự do.
C. các ion âm chuyển động tự do. D. các electron chuyển động tự do.
Câu 49: Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. Một trong các nguyên nhân là do trong thuốc lá có chứa một
amin với tên gọi nicotin. Nicotin có công thức phân tử là
A. C6H12O6. B. C10H22. C. C6H10O4. D. C10H14N2.
Câu 50: Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.H2O được gọi là
A. thạch cao khan. B. thạch cao sống. C. thạch cao nung. D. thạch cao ướt.
Câu 51: Phân tử của các amino axit có chứa đồng thời các nhóm chức
A. -NH2 và -COO-. B. -OH và -COOH. C. -NH2 và -COOH. D. -NH2 và -CHO.
Câu 52: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
A. Cu. B. Na. C. Fe. D. Al.
Câu 53: Công thức hóa học của crom(VI) oxit là
A. Cr2O3. B. CrO. C. CrO6. D. CrO3.
Câu 54: Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?
A. (C15H31COO)3C3H5. B. C15H31COOH.
C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 55: Khí gas dân dụng và công nghiệp có thành phần chính là propan và butan hóa lỏng. Công thức phân
tử của hai chất này lần lượt là
A. C3H8 và C4H10. B. C3H4 và C4H6. C. C3H6 và C4H8. D. CH4 và C2H4.
Câu 56: Oxit nào sau đây bị CO khử ở nhiệt độ cao?
A. CaO. B. Fe2O3. C. Na2O. D. Al2O3.
Câu 57: Để chủ động phòng, chống dịch COVID-19, Bộ Y tế kêu gọi người dân thực hiện tốt “THÔNG ĐIỆP
5K: Khẩu trang - Khử khuẩn - Khoảng cách - Không tập trung - Khai báo y tế”. Hóa chất nào sau đây trong
nước rửa tay sát khuẩn có tác dụng khử khuẩn?
A. Benzen. B. Etanol. C. Anđehit fomic. D. Axit axetic.
Câu 58: Polime là thành phần chính của ống nhựa PVC được trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=C=Cl. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH2. D. C6H5-CH=CH2.
Câu 59: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. etyl axetic.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn loại tơ nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O?
A. Tơ axetat. B. Tơ nitron. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.
Câu 61: Cho m gam Gly-Ala tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 16,4. B. 14,7. C. 17,4. D. 14,6.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể phân biệt fructozơ và glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Khử glucozơ bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sobitol.
C. Glucozơ bị khử khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Câu 63: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 gam muối clorua của một kim loại kiềm R, thu được 2,24 lít khí
(đktc) ở anot. Kim loại R là
A. Ca. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 64: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào
nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 18,0. B. 16,2. C. 36,0. D. 32,4.
Câu 65: Cho m gam Na vào nước được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Để trung hòa A cần 200 ml dung
dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,336. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 66: FeO thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch HNO3 loãng.
C. Dung dịch HCl loãng. D. Khí CO ở nhiệt độ cao.
Câu 67: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng cùng nồng độ rồi đồng thời
cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau. Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Tốc độ thoát khí của hai ống nghiệm như nhau.
B. Ống nghiệm 1 khí thoát ra nhanh hơn do xảy ra ăn mòn hóa học.
C. Ống nghiệm 2 khí thoát ra nhanh hơn do có CuSO4 là chất xúc tác.
D. Ống nghiệm 2 khí thoát ra nhanh hơn do xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
B. Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và bazơ.
C. Cao su buna có thành phần chính là CH2=CH-CH=CH2.
D. PE là tên viết tắt của polietilen.
Câu 69: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được 2 muối. X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC6H5. D. C6H5COOCH3.
Câu 70: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe2O3 trong điều kiện không có không khí
thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit H2 và m gam chất rắn không
tan. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 5,6 lit NO (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 11,1. C. 16,2. D. 8,4.
Câu 71: Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Na2CO3 vào nước, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
- Phần II hấp thụ hết 1,12 lit khí CO2 được dung dịch Y chứa hai chất tan có tổng khối lượng là 12,6 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Na2O trong A

A. 27,75%. B. 39,74%. C. 32,46%. D. 16,94%.
Câu 72: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2
muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 đã phản
ứng. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,18.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(1) Không thể phân biệt anilin và phenol bằng dung dịch brom.
(2) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH.
(3) Các amino axit đều làm đổi màu quì tím.
(4) Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO.
(5) Ở nhiệt độ thường triolein là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(2) Cho Al vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan.
(3) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có kết tủa trắng và khí bay lên.
(4) Fe bị oxi hóa lên Fe3+ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3.
(5) Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2
(dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X cần dùng V lít khí O2, sau
phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá
trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 7,84.
Câu 76: X là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở. Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. T là este hai chức
được tạo thành từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp M gồm X, Y và T thu được 1,5 mol CO2 và
1,45 mol H2O. Khi đun nóng 0,45 mol M với dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối
đa đã phản ứng là
A. 0,25 mol. B. 0,45 mol. C. 0,50 mol. D. 0,55 mol.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất hữu cơ X cần 0,9 mol O2, thu được 10,8 gam H2O. Mặt khác cho
0,4 mol hỗn hợp A, B (là các đồng phân đơn chức của X) tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 2M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y được 37,8 gam chất rắn khan. Nếu cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì thu được 1,2 mol Ag. Khối lượng của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong Y là
A. 9,4 gam. B. 4,7 gam. C. 9,6 gam. D. 20,4 gam.
Câu 78: Trộn hỗn hợp X (gồm etylamin và propylamin) với hiđrocacbon mạch hở Y theo tỉ lệ mol tương ứng
1:2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,92 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 1,08 mol O2, sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 44,8 gam.
Khối lượng của Y trong hỗn hợp Z gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 7,10 gam. B. 6,73 gam. C. 9,50 gam. D. 6,25 gam.
Câu 79: Nung nóng 108,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín (không có không
khí) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 1 mol hỗn hợp khí M có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho
toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch chứa 3,57 mol HCl và 0,345 mol NaNO3, đun nhẹ thu được dung
dịch Z và 6,72 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 525. B. 512. C. 519. D. 523.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai 2 bình cầu mỗi bình 10 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 15 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình rồi lắp ống sinh hàn, đun nhẹ qua lưới a-mi-ăng khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai bình cầu đều phân thành hai lớp.
(2) Ở bước 3, vai trò của lưới a-mi-ăng để tránh sự tụ nhiệt, tránh nứt vỡ bình cầu.
(3) Ở bước 3, trong cả hai bình cầu đều xảy ra phản ứng thủy phân este.
(4) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai bình cầu đều đồng nhất.
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong bình.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42B 43B 44A 45C 46D 47C 48D 49D 50C
51C 52B 53D 54A 55A 56B 57B 58B 59C 60A
61D 62B 63D 64A 65D 66B 67D 68C 69C 70D
71C 72B 73B 74B 75D 76C 77A 78D 79D 80D

Câu 61:
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
0,1…………….0,2
—> mGly-Ala = 0,1.146 = 14,6 gam

Câu 63:
nCl2 = 0,1 —> nRCl = 0,2
M muối = R + 35,5 = 14,9/0,2
—> R = 39: R là K

Câu 65:
Na tác dụng với H2O hay với HCl thu được lượng H2 như nhau nên:
nHCl = 0,02 —> nH2 = 0,01 —> V = 0,224 lít
Câu 67:
Ống 1: Chỉ có ăn mòn hóa học, H2 thoát ra từ Zn ngăn cản phản ứng xảy ra —> H2 thoát chậm
Ống 2: Có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, H2 thoát ra từ Cu (do Zn khử Cu2+ tạo thành), không cản trở
phản ứng —> H2 thoát nhanh
—> Chọn D.

Câu 70:
X + NaOH thoát H2 nên có Al dư —> Các oxit sắt bị khử hết.
Quy đổi X thành Al (a), O (b) và Fe (c). Bảo toàn electron:
Với NaOH: 3a = 2b + 0,15.2 (1)
Với HNO3 dư: 3a + 3c = 2b + 0,25.3 (2)
(2) – (1) —> c = 0,15 —> m = 8,4

Câu 71:
Mỗi phần chứa NaOH (a) và Na2CO3 (b)
Phần 1: nHCl = a + 2b = 0,25 (1)
Phần 2: nH2CO3 = nCO2 = 0,05
Nếu OH- đã phản ứng hết —> nH2O = a
Bảo toàn khối lượng:
0,05.62 + 40a + 106b = 12,6 + 18a (2)
(1)(2) —> a = 15/124; b = 2/31
Dễ thấy a > 0,05.2 nên vô lí, loại. Vậy OH- còn dư
—> nH2O = 2nH2CO3 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
0,05.62 + 40a + 106b = 12,6 + 18.0,1 (3)
(1)(3) —> a = 0,15; b = 0,05
Vậy X chứa NaOH (0,3), Na2CO3 (0,1)
nH2 = 0,05 —> nNa = 0,1
Bảo toàn Na —> nNa2O = 0,1
—> %Na2O = 32,46%

Câu 72:
nC15H31COONa = u và nC17H33COONa = v
nNaOH = u + v = 0,12
m muối = 278u + 304v = 35,44
—> u = 0,04; v = 0,08
m gam X phản ứng tối đa nBr2 = v = 0,08
—> 2m gam X phản ứng tối đa 0,16 mol Br2

Câu 73:
(1) Sai, nếu dùng Br2 dư thì kết tủa trắng của phenol chuyển sang màu vàng, kết tủa trắng của anilin không thay
đổi.
(2) Đúng, hai chất có cùng M nhưng este không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp hơn axit.
(3) Sai, tùy thuộc tương quan số nhóm -NH2 và -COOH.
(4) Sai, fructozơ tráng bạc do nó chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm.
(5) Sai, triolein là chất béo lỏng điều kiện thường.

Câu 74:
(1) Đúng, Fe3O4 + Cu + 8HCl —> 3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O
(2) Sai, không có kết tủa:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
(3) Sai, không có khí:
Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + NaOH + H2O
(4) Đúng:
Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
(5) Sai, không tan hết
Ba + H2O + Al2O3 —> Ba(AlO2)2 + H2

Câu 75:
nX = 0,1 và nCO2 = 0,22
—> Số C = nCO2/nX = 2,2
—> Công thức chung của X là C2,2Hy
C2,2Hy + (3,2 – 0,5y)Br2 —> C2,2HyBr(6,4-y)
6,32/(26,4+y)……… 0,12
—> y = 5,2
C2,2H5,2 + 3,5O2 —> 2,2CO2 + 2,6H2O
0,1………………0,35
—> VO2 = 7,84 lít

Câu 76:
nM = nX + nY + nT = 0,45
X và T có k = 2, Y có k = 0 nên:
nCO2 – nH2O = 0,05 = nX + nT – nY
—> nX + nT = 0,25
—> nNaOH = 2(nX + nT) = 0,5

Câu 77:
nH2O = 0,6
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,8
nC = nCO2 = 0,8; nH = 2nH2O = 1,2
nO = (mX – mC – mH)/16 = 0,4
—> C : H : O = 2 : 3 : 1
Do H chẵn và X có các đồng phân đơn chức A, B nên X là C4H6O2
nX : nAg = 1 : 3 —> Phải có chất thủy phân tạo 2 sản phầm tráng gương.
A là HCOO-CH=CH-CH3 (a mol)
nNaOH = 0,6 —> nNaOH dư = 0,2
m muối = m rắn – mNaOH dư = 29,8
—> M muối = 74,5 —> Chất còn lại là CH3COOCH=CH2 (b) hoặc CH2=CH-COOCH3 (b)
TH1: CH3COOCH=CH2 (b mol)
—> a + b = 0,4
nAg = 4a + 2b = 1,2
m muối = 68a + 82b = 29,8
Hệ vô nghiệm, loại.
TH2: CH2=CH-COOCH3 (b mol)
—> a + b = 0,4
nAg = 4a = 1,2
m muối = 68a + 94b = 29,8
—> a = 0,3; b = 0,1
—> mCH2=CHCOONa = 0,1.94 = 9,4 gam

Câu 78:
Đặt nCO2 = u, nH2O = v —> 44u + 18v = 44,8
Bảo toàn O —> 2u + v = 1,08.2
—> u = 0,74; v = 0,68
Bảo toàn khối lượng —> nN2 = 0,06
—> nX = 2nN2 = 0,12 và nY = 0,24
X dạng CnH2n+3N
—> 0,12n + 0,24CY = 0,74
2 < n < 3 —> 1,58 < CY < 2,1 —> CY = 2 là nghiệm duy nhất.
Dễ thấy u > v nên Y có ít nhất 2 liên kết pi
—> Y là C2H2 (0,24 mol) —> mY = 6,24 gam

Câu 79:
Y có tính khử nên khí M không chứa O2.
—> M gồm CO2 (0,2) và NO2 (0,8)
—> X gồm FeCO3 (0,2), Fe(NO3)2 (0,4) và Al (0,5)
Bảo toàn O —> nO(Y) = nM = 1
Quy đổi Y thành Al (0,5), Fe (0,6) và O (1)
Z + AgNO3 có thoát khí nên Z chứa H+ dư và không có NO3-.
T gồm NO (a), N2O (b). Đặt nNH4+ = c
nT = a + b = 0,3
Bảo toàn N —> a + 2b + c = 0,345
nH+ = 4(a + 0,02) + 10b + 10c + 1.2 = 3,57
—> a = 0,26; b = 0,04; c = 0,005
Bảo toàn electron:
3nAl + 3nFe = 2nO + 3nNO tổng + 8nN2O + 8nNH4+ + nAg
—> nAg = 0,1
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 3,57
—> m↓ = 523,095

Câu 80:
(1) Đúng, sau bước 2 chưa có phản ứng gì xảy ra, este không tan nên phân lớp.
(2) Đúng, lưới amiang khiến ngọn lửa được dàn đều, không tập trung vào 1 điểm.
(3) Đúng
(4) Sai, bình 1 vẫn phân lớp do thủy phân trong axit là phản ứng thuận nghịch, este còn dư không tan.
(5) Đúng, các chất bay hơi sẽ được ống sinh hàn ngưng tụ rồi chảy ngược xuống.

You might also like