You are on page 1of 25

1

CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH,
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH

• Những vấn đề chung về chi phí kinh doanh


6.1

• Nội dung kế toán chi phí kinh doanh


6.2

• Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


6.3

• Kế toán xác định kết quả kinh doanh


6.4

3
 6.1.1.Khái niệm, phân loại chi phí kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật
hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định.

 Phân loại chi phí kinh doanh:


•Theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế
của chi phí);
•Theo khoản mục (công dụng kinh tế và
địa điểm);
•Phân theo nguồn chi phí phát sinh: Chi
phí ban đầu, chi phí chuyển đổi

6
Chi phí sản xuất Chi phí kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động sản xuất tạo ra
gián tiếp mang sản phẩm
sản phẩm
đến tay người tiêu dùng
- Chi phí nguyên vật liệu - Chi phí bán hàng
trực tiếp

- Chi phí nhân công trực - Chi phí quản lý doanh


tiếp nghiệp

- Chi phí sử dụng máy thi - Chi phí tài chính


công

- Chi phí sản xuất chung - Chi phí khác


7

 6.1.1.Khái niệm, phân loại chi phí kinh doanh


Chi phí bán hàng – TK 641
 Chi phí nhân viên bán hàng
 Chi phí vật liệu, bao bì
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 Chi phí khấu hao tSCĐ
 Chi phí bảo hành
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác

 6.1.1.Khái niệm, phân loại chi phí kinh doanh


Chi phí quản lý – TK 642
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý
 Chi phí đồ dùng văn phòng
 Chi phí khấu hao TSCĐ
 Thuế, phí, lệ phí
 Chi phí dự phòng (phải thu khó đòi)
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác

9
 6.1.1.Khái niệm, phân loại chi phí kinh doanh
Chi phí tài chính – TK 635
 Chi phí lãi tiền vay (xác định trên cơ sở dồn tích)
 Chiết khấu thanh toán cho người mua
 Đầu tư tài chính

10

 6.1.2 Đặc điểm của chi phí kinh doanh và nhiệm


vụ của kế toán
Đặc điểm
- Chi phí phát sinh trong kỳ này sẽ tính hết vào chi phí
thời kỳ này
- Chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ được tính
vào nhiều kỳ chi phí sau, có thể kéo dài qua nhiều kỳ
kế toán năm sau
- Chi phí chưa phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ được
tính trước vào chi phí thời kỳ này

11

 6.1.2 Đặc điểm của chi phí kinh doanh và nhiệm


vụ của kế toán
Nhiệm vụ
- Phản ánh vào nội dung chi phí phải bảo đảm đúng nội
dung chi phí theo quy định của chế độ kế toán hiện
hành
- Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh
sự phát sinh của chi phí được hạch toán phù hợp
- Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh
thu

12
Kế toán
Kế toán chi phí
chi phí quản lý
bán hàng doanh
nghiệp

Kế toán Kế toán
chi phí tài chi phí
chính khác
13

242

14

15
Ví Dụ
 Trong tháng 11/2019, công ty X tập hợp chi phí bán hàng và
chi phí quản lý như sau:
 Ngày 08/11 chi tiền mặt (phiếu chi 05) nộp thuế cầu đường cho
các phương tiện vận chuyển của công ty 400.000đ
 Ngày 15/11, lương phải trả đợt 1 cho nhân viên bán hàng và bốc
xếp, đóng gói là 10.000.000đ, nhân viên quản lý 8.000.000đ,
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đúng
chế độ (Bảng lương tháng 11/2018)
 Ngày 28/11 khấu hao TSCĐ (Bảng tính KH tháng 11/2018) cho
bán hàng 1.400.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 1.600.000đ
 Ngày 29/11 phải trả tiền điện, nước, điện thoại theo hóa đơn chưa
thuế tháng này (Hóa đơn 524): dùng cho bán hàng: 1.000.000đ,
dùng cho QLDN: 1.000.000đ và thuế suất thuế GTGT

16

 Kế toán chi phí lãi vay


 Kế toán chiết khấu thanh toán cho người
mua
 Kế toán đầu tư tài chính
 Kế toán chênh lệch Tỷ giá hối đoái

17

1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ


Nợ TK 635
Có TK 111, 112.
- Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp
đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112
-Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 242.
18
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc
khế ước vay:
-Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
-Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
4. Nếu DN trả lãi trả chậm của tài sản mua theo
phương thức trả chậm, trả góp

19

Kế toán chiết khấu thanh toán


Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 131 (nếu bù trừ luôn vào khoản phải thu
của người mua)
Có 111/112 (nếu trả bằng tiền mặt/chuyển
khoản)

Vd: DN A xuất hàng bán cho Cty B với tổng


giá thanh toán là 100tr. Cty B thanh toán
sớm bằng chuyển khoản nên được DN A chi
khoản chiết khấu thanh toán 1% qua
chuyển khoản.
20

 Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư


Đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư tài chính dài hạn
 Thời hạn đầu tư: trong  Thời hạn đầu tư: trên 12
vòng 12 tháng tháng
 CK nắm giữ mục đích  Khoản đầu tư góp vốn vào
kinh doanh cty con, cty liên kết, liên
 Các khoản đầu tư nắm giữ doanh, đâu tư góp vốn vào
đến ngày đáo hạn có kỳ đơn vị khác
hạn còn lại không quá 12  Các khoản đầu tư nắm giữ
tháng kể từ thời điểm báo đến ngày đáo hạn có kỳ hạn
cáo còn lại trên 12 tháng
21
 Căn cứ vào hình thức đầu tư
2. Đầu tư
nắm giữ đến
ngày đáo
hạn
1. Chứng 3. Đầu tư vốn
khoán kinh vào doanh
doanh nghiệp khác

HÌNH
THỨC
ĐẦU TƯ
22

 Căn cứ vào hình thức đầu tư


1. Chứng khoán kinh doanh (Đầu tư ngắn hạn)
Là chứng khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ
vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời
gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm
lời).
- Chứng khoán kinh doanh bao gồm:
+ Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khoán;
+ Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác

23

Số Số
Mã Thuyết cuối đầu
TÀI SẢN số minh năm năm
(3) (3)
1 2 3 4 5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110


1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120


1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123

24
 Tài khoản sử dụng: TK 121
 1211: Cổ phiếu
 1212: Trái phiếu
 1218: Chứng khoán và công cụ tài chính khác: chứng
chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền
chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai,
thương phiếu

25

2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (vừa là khoản


ĐTTC ngắn hạn vừa là ĐTTC dài hạn)
- Bao gồm các khoản tiền gửi NH có kỳ hạn, trái phiếu,
cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại
1 thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho
vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi
hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
khác

26

Số cuối Số
Mã Thuyế năm đầu
TÀI SẢN số t minh (3) năm
(3)
1 2 3 4 5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120


1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250


1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
(…) (…) 27
Tài khoản sử dụng: TK 128
 1281: Tiền gửi có kỳ hạn
 1282: Trái phiếu
 1283: Cho vay
 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo
hạn như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải
mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai,
thương phiếu.

28

3. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác


Gồm các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết và các khoản đầu tư góp vốn
với mục đích nắm giữ lâu dài. Việc đầu tư có thể thực
hiện dưới các hình thức:
a) Đầu tư dưới hình thức góp vốn vào đơn vị khác
b)Đầu tư dưới hình thức mua lại phần vốn góp tại đơn
vị khác (mua lại phần vốn của chủ sở hữu)

29

Số Số
Mã Thuyết cuối đầu
TÀI SẢN số minh năm năm
(3) (3)
1 2 3 4 5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250


1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
30
 Tài khoản sử dụng
 TK 221: Đầu tư vào công ty con
 TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
 TK 228: Đầu tư khác

31

TK 221: Đầu tư vào công ty con


 Khi DN nắm trực tiếp hoặc gián tiếp qua 1 công ty
con khác trên 50% quyền biểu quyết của bên nhận
đầu tư
 DN là bên đầu tư gọi là công ty mẹ, bên nhận đầu tư
là công ty con
 Công ty mẹ có quyền kiểm soát công ty con

32

TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết


 Đầu tư vào công ty liên doanh: Là hình thức đầu tư
góp vốn mà doanh nghiệp cùng một hoặc nhiều bên
đầu tư khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng để thành
lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát.

33
 TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
 Đầu tư vào công ty liên kết: Là khoản vốn DN đầu
tư vào DN khác dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ
phần mà DN nắm trực tiếp hoặc gián tiếp mà DN
nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết, có
ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư

34

 TK 228: Đầu tư khác


Là các khoản đầu tư ngoài các khoản đầu tư vào công
ty con, vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết như:
Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không
có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát; không có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư
Các loại kim loại quý, đá quý không sử dụng như
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, hoặc mua vào
bán ra …
 TK 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
 TK 2288: Đầu tư khác

35

 Nguyên tắc đánh giá


- Các khoản ĐTTC phải được ghi nhận ban đầu theo
nguyên tắc giá gốc
Cuối niên độ, nếu có bằng chứng đáng tin cậy cho biết
giá CK bị giảm, phải lập DP giảm giá đầu tư CK
GIÁ GỐC = GIÁ MUA + CHI PHÍ MUA
Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
Giá gốc = Giá trị được các bên góp vốn thống nhất
định giá

36
 Hạch toán kế toán
 Tăng vốn hoạt động ĐTTC
 Nhượng bán, đáo hạn vốn đầu tư
 Ghi nhận các khoản thu nhập từ hoạt động
ĐTTC
 Dự phòng tổn thất

37

Nhận lãi trước

38

515 111,112 635

Nhận lãi bằng tiền Chi phí liên quan bán CK


121,128
Nhận lãi và tiếp tục mua
bổ sung CK
138 111,112

Định kỳ, được thông báo Khi thực


lãi, cổ tức, lợi nhuận thu tiền
được chia

39
Ví dụ:
 Ngày 1/3/2015, công ty C trích TGNH mua 1.000 trái
phiếu của công ty Y với mục đích nắm giữ đến ngày
đáo hạn tại ngày phát hành với giá mua bằng mệnh
giá 5.000.000 đ/trái phiếu, thời hạn 3 năm, lãi suất
10%/năm trả lãi 6 tháng 1 lần.
 Hạch toán vào ngày 1/3/2015, 01/09/2015,

40

Các trường hợp phát sinh chênh lệch TGHĐ


 Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ;
 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính;
 Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ
sang Đồng Việt Nam.

41

 Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:


a)Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn
bằng ngoại tệ;
b)Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại
trừ:
-Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí
trả trước bằng ngoại tệ
-Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh
thu nhận trước bằng ngoại tệ.
c)Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được
quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.
d)Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại
bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn
trả bằng ngoại tệ.
42
TG giao dịch
thực tế
Các loại
TGHĐ Thực tế
đích danh
TG ghi sổ kế
toán
BQGQ di
động

43

Áp dụng TG giao dịch thực tế khi:


(1)Phát sinh doanh thu, thu nhập khác (riêng doanh
thu tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng TG
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
(2)Phát sinh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác
(riêng trường hợp phân bổ chi phí trả trước vào chi phí
sx kd trong kỳ thì áp dụng TG giao dịch thực tế tại thời
điểm trả trước)

44

Áp dụng TG giao dịch thực tế khi:


(3)Mua tài sản (riêng giá trị tài sản tương ứng với số
tiền trả trước được áp dụng TG giao dịch thực tế tại
thời điểm trả trước)
(4) Tài khoản loại vốn chủ sở hữu;

45
Áp dụng TG giao dịch thực tế khi:
(5) Bên Nợ các TK phải thu;
Bên Nợ các TK vốn bằng tiền;
Bên Nợ các TK phải trả khi phát sinh giao dịch trả
trước tiền cho người bán (vì bản chất là khoản Phải
thu)
(6) Bên Có các TK phải trả;
Bên Có các TK phải thu khi phát sinh giao dịch nhận
trước tiền của người mua (vì bản chất là Nợ Phải trả)

46

Áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh khi


(1) Bên Có các TK phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận
trước tiền của người mua);
Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước
của người mua do đã chuyển giao sản phẩm, hàng hóa,
TSCĐ, cung cấp dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu;
Bên Có các TK khoản ký cược, ký quỹ, chi phí trả
trước;

47

Áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh khi


(2) Bên Nợ các TK phải trả (ngoại trừ giao dịch trả
trước tiền cho người bán);
Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước
cho người bán do đã nhận được sản phẩm, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ, nghiệm thu khối lượng.

48
Áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
khi:
Khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ
bình quân gia quyền di động được sử dụng để quy đổi
ra đồng tiền ghi sổ kế toán ở bên Có các TK tiền.

49

 Thời điểm hạch toán chênh lệch TGHĐ


(1)Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản
ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi)
hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.
(2)Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả
các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật.

50

1112, 1122 15*, 211, 213,6*

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ... thanh toán ngay bằng ngoại tệ

515 635
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá

331

TH1: Nhận hàng, chưa thanh


TH2: (1) Ứng trước tiền cho người bán toán toàn bộ

Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ TH2: (2) Nhận hàng, phần
515 635 ứng trước

Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá


TH2: (3) Phần chưa thanh
toán 51
511,711 1112, 1122

Doanh thu bán hàng, thu nhập khác.. thu ngay bằng ngoại tệ

131,138..
.
TH1: DT bán hàng, thu nhập
TH2: (1) Nhận tiền trước của người mua
khác.. còn phải thu toàn bộ

TH2: (2) Giao hàng, phần nhận


trước Thu hồi khoản phải thu bằng ngoại tệ

TH2: (3) Phần chưa thu


515 635

Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá

52

 Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng
ngoại tệ phát sinh trong kỳ:
– Tỷ giá để hạch toán doanh thu/ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá
mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài
khoản/dự kiến giao dịch tại thời điểm phát sinh giao dịch.
– Tỷ giá để hạch toán chi phí/ /ghi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán
ra của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài
khoản/dự kiến giao dịch tại thời điểm phát sinh giao dịch.

53

 TK sử dụng
 TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Có 2 TK cấp 2:
 TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
 TK 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
trước hoạt động

54
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo
tài chính:
-Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản:
Là TG MUA
-Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải
trả: Là TG BÁN

55

331,341... 4131 331,341..


Chênh lệch lỗ tỷ giá do đánh Chênh lệch lãi tỷ giá do
giá tăng số dư gốc ngoại tệ đánh giá giảm số dư gốc
TK Nợ phải trả vào cuối ngoại tệ TK Nợ phải trả
năm tài chính vào cuối năm tài chính
1112, 1122,131... 1112, 1122,131...
Chênh lệch lỗ tỷ giá do đánh Chênh lệch lãi tỷ giá do
giá giảm số dư gốc ngoại tệ đánh giá tăng số dư gốc
TK tiền và TK các khoản ngoại tệ TK tiền và TK
phải thu vào cuối năm các khoản phải thu vào
515 cuối năm 635
Cuối năm, kết chuyển Cuối năm, kết chuyển
khoản lãi tỷ giá khoản lỗ tỷ giá

56

 Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp; những khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp; cũng có thể là những
khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước

57
 Chi phí khác bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC
nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
 Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(nếu có);
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ
đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
 Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
hành chính;
 Các khoản chi phí khác.
58

 Phương pháp kế toán


a) Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
-Ghi nhận thu nhập khác
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
-Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán,
thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211,213 - TSCĐ (nguyên giá) 59

Phương pháp kế toán


-Ghi nhận các chi phí phát sinh :
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, ...

60
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

b)Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng


kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 111, 112
Có TK 3339 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
c)Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác.
61

 Phương pháp ghi nhận, xác định thuế TNDN:


Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế –
Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu
nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

62

 Phương pháp ghi nhận, xác định thuế TNDN:


Thời điểm ghi nhận thu nhập chịu thuế?
Cách xác định doanh thu chịu thuế:
+PP khấu trừ: DT không gồm GTGT
+PP trực tiếp: DT bao gồm GTGT

63
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành;
 Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.

64

 Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh


nghiệp hiện hành
- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112, …
65

 Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp
thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ
quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm
lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành. 66
 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh

KẾT
KẾT
QUẢ
QUẢ
HOẠT
HOẠT
ĐỘNG
ĐỘNG
TÀI
KHÁC
CHÍNH
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
SX KD
67

TK 632 TK911 TK 511


Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu
hàng bán thuần của hoạt động
SXKD chính
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CP
QLDN

TK 635 TK 515
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển chi phí tài chính hoạt động tài chính

TK 811 TK 711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác

TK 821 TK 821
Chi phí thuế TNDN Thu nhập thuế TNDN

TK421
Lãi Hoặc lỗ

68

(1) Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác:


Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
(2)Kết chuyển chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu
nhập:
Nợ TK 911
Có TK 632/641/642/635/811/821

69
(3) Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
- Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
- Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

70

 Khi có quyết định hoặc thông báo trả cổ tức, lợi


nhuận được chia cho các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
 Khi trả tiền cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112,... (số tiền thực trả).

71

 Trường hợp Công ty cổ phần trả cổ tức bằng cổ


phiếu (phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối) ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh
lêch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá) (nếu có).

72
 Các doanh nghiệp không phải là công
ty cổ phần khi quyết định bổ sung
v ốn đầ u tư c ủa c hủ sở h ữu t ừ l ợ i
nhuận hoạt động kinh doanh (phần lợi
nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa
p h â n p h ố i C ó T K 4 111 - V ố n g ó p
của chủ sở hữu.

73

Khi trích quỹ từ kết quả hoạt động kinh doanh


(phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi .

74

Chúc các em
học và thi tốt!

75

You might also like