Professional Documents
Culture Documents
III. Khó khăn và thách thức nền thương mại điện tử ở Việt Nam gặp phải
Tuy thực trạng thương mại điện tử ở Việt Nam năm 2021 có nhiều điểm sáng. Nhưng điều đó không có nghĩa là sẽ không
có khó khăn và thách thức với nền thương mại điện tử đầy tiềm năng này.
Thứ nhất
Lòng tin của người tiêu dùng vào các sản phẩm mua bán trên sàn thương mại điện tử còn thấp. Theo báo cáo, tỷ lệ người
lựa chọn thanh toán theo phương thức COD – thanh toán khi nhận hàng – còn rất cao, lên tới 88%. Về trải nghiệm mua
hàng, chỉ có 48% đối tượng được khảo sát hài lòng với việc mua hàng trực tuyến. Con số này cho thấy các nhà phát triển
sàn thương mại điện tử còn phải cố gắng hơn rất nhiều trong việc tối ưu trải nghiệm người dùng. Có 3 lý do lớn nhất khiến
người tiêu dùng chưa lựa chọn mua hàng trên sàn thương mại điện tử là: Khó kiểm định chất lượng hàng hoá, không tin
tưởng đơn vị bán hàng và không tin tưởng chất lượng thực sự so với quảng cáo.
Thứ hai
Môi trường cạnh tranh.Trong tốp 10 các sàn thương mại điện tử có lưu lượng truy cập lớn nhất Việt Nam, những cái tên
đứng đầu là các ông lớn như Shopee, Lazada,…vốn là các doanh nghiệp có nguồn vốn lớn từ nước ngoài. Tuy có sự xuất
hiện của các sàn thương mại điện tử đến từ các doanh nghiệp trong nước nhu FPT, Tiki, thegioididong,…nhưng chỉ chiếm
một thị phần rất nhỏ chỉ khoảng 20% thị trường.
Thứ ba
Bảo mật thông tin, an toàn cho doanh nghiệp và khách hàng. Công nghệ càng phát triển, vấn đề bảo mật thông tin cá nhân
càng cần được chú trọng. Đây cũng là một vấn đề nan giải không chỉ các doanh nghiệp mà cả cơ quan nhà nước đang rất
quan tâm. Trong thời gian qua, nhiều văn bản pháp luật yêu cầu các doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử phải đảm
bảo được quyền lợi của người tiêu dùng cũng như đảm bảo an ninh trong môi trường số.
Thứ tư
Một phần người mua hàng lựa chọn hình thức mua hàng COD là bởi họ không có lựa chọn thanh toán trực tuyến nào phù
hợp. Tuy các ví điện tử, các cổng thanh toán được mở ra rất nhiều nhưng số người sử dụng chưa cao. Nguyên nhân là bởi
các ví điện tử và các ngân hàng tại Việt Nam vẫn gặp khó khăn trong việc đồng bộ. Ngoài hình thức thanh toán qua ví điện
tử, hình thức thanh toán trực tuyến của các ngân hàng vẫn còn chậm, gây mất thời gian và khó khăn trong sử dụng. Chính
sự khó khăn này đã ảnh hưởng rất nhiều tới việc tạo nên thói quen thanh toán trực tuyến của khách hàng.
Thứ năm
Cơ sở hạ tầng ở đây để chỉ về cả công nghệ lẫn cơ sở giao thông vận chuyển. Về công nghệ, các sàn thương mại vẫn chưa
tối ưu được hệ thống máy chủ, điều này dẫn đến hiện tượng tắc nghẽn sàn thương mại điện tử trong những chương trình
lớn. Về hệ thống giao thông chưa được phát triển dẫn tới thời gian giao hàng lâu cũng như chi phí giao hàng còn nhiều bất
hợp lý.
IV. Khả năng cạnh tranh về thị trường của sàn thương mại Bảo Sơn
BẢO SƠN là một Tập đoàn tư nhân có kinh nghiệp trên 40 năm trên thị trường Việt Nam về đầu tư kinh doanh khách sạn,
đầu tư kinh doanh bất động sản đô thị và nghỉ dưỡng cùng các lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ rất thành công tại
thị trường Việt Nam và có quan hệ lâu năm với các đối tác nước ngoài. Để thành công được trong lĩnh vực kinh doanh sàn
thương mại điện tử quy mô lớn BẢO SƠN đã đặt ra mục tiêu rõ ràng, khảo sát, nghiên cứu một cách nghiêm túc về thị
trường thương mại Việt Nam. Tuy ra đời sau các Công ty kinh doanh lĩnh vực thương mại điện tử khác, nhưng BẢO SƠN
nhận thấy đây là thời điểm vàng để tham gia thị trường bởi các lý do sau đây:
- BẢO SƠN có đội ngũ nhân sự có trình độ và chuyên môn cao đã đi sâu nghiên cứu một cách kỹ lưỡng các điểm mạnh –
yếu của thị trường thương mại điện tử Việt Nam và của các Công ty đã tham gia kinh doanh trên thị trường.
- BẢO SƠN đặt mục tiêu tuy ra đời sau nhưng áp dụng hình thức kinh doanh phủ sóng toàn bộ các đô thị trải khắp các
trung tâm hành chính, trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiêp, đô thị lớn và các địa điểm du lịch để khai thác triệt để số
lượng 36 triệu người dân Việt Nam sống tại các đô thị. Vì đây chính là khách hàng tiềm năng có thu nhập từ trung bình trở
lên tham gia thị trường Thương mại điện tử.
- BẢO SƠN xác định đại dịch Covid xảy ra sẽ thay đổi thói quen và hành vi tiêu dùng nhanh chóng của phần lớn dân cư
sống tại các khu đô thị nên việc phủ kín hệ thống kho hàng và đội ngũ giao hàng được đào tạo chuyên nghiệp đồng loạt sẽ
là thời điểm vàng đón đầu thị trường Thương mại điện tử đang bùng nổ tại Việt Nam.
- BẢO SƠN rất tự tin khi có sự tham gia của các đối tác nước ngoài có năng lực tài chính hùng mạnh, có sẵn công nghệ và
kinh nghiệm kinh doanh thương mại điện tử trở thành đối tác của BẢO SƠN ngay từ đầu sẽ là một điểm rất thuận lợi khi áp
dụng mô hình bao phủ lớn thị trường Thương mại điện tử của Việt Nam...
CHƯƠNG IV: QUY MÔ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
I. Quy trình thực hiện kinh doanh Thương mại điện tử
1. Đánh giá về cơ hội thương mại điện tử
1. Xác định mô hình kinh doanh (B2B, B2C...)
2. Xác định cơ sở khách hàng
3. Đánh giá về qui mô thị trường
4. Xác định các sản phẩm mà có đủ điều kiện để bán qua web
5. Xác định vai trò của các bên liên quan trong quá trình
6. Có cái nhìn sâu sắc về các doanh nghiệp đối thủ đã trải qua các bước tương tự
7. Xác định các dịch vụ phụ trợ được tích hợp: Một hệ thống thương mại điện tử có thể là một giải pháp cơ bản đến
phức tạp phụ thuộc vào việc xác định các module phụ trợ sẽ được tích hợp vào hệ thống như:
- Quản lý hàng tồn kho
- Quản lý thanh toán
- Kế toán
- Theo dõi thực hiện đơn hàng
- Chăm sóc khách hàng
8. Đánh giá yêu cầu công nghệ
9. Đánh giá về chính sách bán hàng: Đánh giá về giá cả sản phẩm, chính sách chiết khấu, điều khoản vận chuyển,
điều khoản thanh toán, thuế, đó là các yếu tố khả thi của bán hàng qua web.
10. Đánh giá ROI (khả năng hoàn vốn)
11. Lập kế hoạch thực hiện hiệu quả
2. Một Site thương mại điện tử
1. Web site nên được dễ dàng điều hướng, nhanh chóng, an toàn, nhiều thông tin và hiệu quả.
2. Xác định tính chất của hàng hoá (mềm và cứng) mà sẽ được bán trên trang web.
3. Xác định lô hàng, thanh toán và các tùy chọn thuế phù hợp với bản chất của hàng hoá.
4. Xác định bố trí trang web, các loại sản phẩm, khuyến mãi, vv
5. Xác định số lượng các SKUs – stock keeping unit đơn vị tồn kho (ban đầu và sau một năm).
6. Xác định sự liên kết và các cộng đồng ảo
7. Cung cấp các giao diện cho phép thiết lập các gian hàng, quản trị website
8. Cung cấp giao diện cho các thương gia tạo và truy hồi các trang sản phẩm
9. Xác định phương pháp tìm kiếm dựa trên loại sản phẩm, giá cả, từ khóa, thương hiệu, số hiệu hay nội dung.
10. Khách hàng đăng ký hoặc chưa đăng ký đều có thể sử dụng website. Đối với các khách hàng đã đăng ký nên có
các hoạt động khuyến khích như chính sách chiết khấu, phiếu giảm giá…
11. Cá biệt hóa thông tin cho những người dùng đã đăng ký
12. Ở màn hình xác nhận đặt hàng cần có nhiều chọn lựa thanh toán và giao hàng, quà tặng…, thông báo của nhà
cung cấp.
13. Cung cấp giao diện cho phép khách hàng theo dõi đơn đặt hàng của mình.
14. Công cụ cho kinh nghiệm mua sắm, đánh giá xem và mua, bán lên & chéo.
15. Lý tưởng nhất, website cần tích hợp với các hệ con phụ trợ như hàng tồn kho, kế toán, thanh toán, thực hiện và
các dịch vụ hỗ trợ khách hàng để tối giản các hoạt động can thiệp khác.
16. Quy trình nên được thiết kế để giảm chi phí hoạt động của hệ thống.
17. Kiến trúc cơ bản cần được linh hoạt và khả năng mở rộng đủ để hỗ trợ nhanh chóng thay đổi mô hình kinh
doanh.
3. Các bước trong một Site thương mại điện tử điển hình
1. Kinh nghiệm mua sắm
- Khách hàng duyệt website
- Chọn sản phẩm, điều khoản thanh toán và giao hàng
- Kiểm tra ra (check out)
2. Bắt đơn đặt hàng – Order capture
- Tồn kho
- Giá cả
- Tính thuế
- Phương thức giao vận & giá cả
- Kiểm tra đơn đặt – Validate Order
- Các vấn đề về thanh toán
- Phân bổ tồn kho – sẽ lấy hàng ở những kho nòa bao nhiêu
- Chấp nhận đơn hàng
- Thông báo lại khách hàng & nhà buôn
3. Thực hiện đơn hàng – Order fulfillment
- Xác định việc thực hiện đơn hàng sẽ được xử lý nội bộ hay bên ngoài
- Xác định xem đơn đặt hàng sẽ được hoàn thành từ một hoặc nhiều địa điểm
- Định tuyến đơn đặt
- In bảng kê hàng hóa gắn trên bao bì
- Nhặt hàng và đóng gói
- Giao vận
- Thanh quyết toán
- Thông báo tình trạng đơn hàng thay đổi
4. Xử lý đơn hàng
- Xác định liệu một phần lô hàng được chấp nhận hay không
- Xác định xem liệu sản phẩm sẽ được giao trước ủy quyền thẻ tín dụng
- Cập nhật thông tin khách hàng
- Xác định kho hàng gần nhất
- Xử lý đơn đặt
- Nếu đơn đặt hàng theo loạt, xác định tần suất thực hiện lại xử lý này
5. Vận chuyển
- Vận chuyển Tích hợp – Integrated Shipping
- Vận chuyển Thả - Drop Shipping
- Vận chuyển Quốc tế - International shipping
- Thực hiện theo Zip code
- Tích hợp với nhiều công ty giao vận thứ 3
6. Hồ sơ khách hàng
- Thu thập thông tin từ việc đăng ký và thói quen mua sắm
7. Hệ thống thanh toán
- Thiết lập các tài khoản thương gia với bộ xử lý thanh toán
- Tích hợp với bộ xử lý thanh toán
- Bắt buộc các loại thẻ tín dụng uỷ quyền (thời gian thực hoặc hàng loạt)
- Bảo mật (SSL, SET)
- Quản lý chứng thực
- Xác định xem liệu thẻ tín dụng ủy quyền sẽ được thực hiện trước khi xác nhận sẵn có hàng tồn kho.
- Xác định xem liệu thay thế phương thức thanh toán như thanh toán vi mô, phiếu giảm giá, thẻ mua hàng, thẻ độc
quyền và giấy chứng nhận quà tặng sẽ được sử dụng hay không.
8. Dịch vụ khách hàng
- Khách hàng cần được cung cấp một giao diện dễ sử dụng để truy vấn thông tin về các đơn đặt hàng của mình. Lý
tưởng nhất là giao diện này nên cung cấp khả năng truy cập tới thông tin từ bên thứ ba tham gia vào quá trình xử lý để
tránh việc phải gọi điện nhiều lần.
9. Kế toán
- Tích hợp với hệ thống kế toán hiện hành để truy cập tới các vào ra kế toán từ một điểm nhìn.
10. Trả lại
- Quyết định và thực hiện “chính sách hoàn trả” để làm hài lòng hoàn toàn khách hàng
II. Số liệu vùng lãnh thổ Việt Nam
1. Quy mô dân số, đơn vị hành chính của các tỉnh, thành phố
Tên tỉnh, thành Tỉnh lỵ Dân số Diện tích Số đơn vị hành
Vùng
phố (Người) (Km2) chính cấp huyện
Phan Rang-Tháp
Ninh Thuận 590.467 3.358,00 7
Chàm
TÂY
Đắk Lắk Buôn Ma Thuật 1.869.322 13.030,5 15
NGUYÊN
Đăk Nông Gia Nghĩa 622.168 6.509,3 8
Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.259.217 người vào ngày 12/08/2021 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân
số Việt Nam hiện chiếm 1,25% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số
các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Việt Nam là 317 người/km2. Với tổng diện tích đất là 310.060 km2.
37,34% dân số sống ở thành thị (36.346.227 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 32,9 tuổi.
(Nguồn: https://danso.org/viet-nam/).
1 Hà nội Là trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa của Việt Nam
2 Hồ Chí Minh Là trung hành chính, kinh tế, văn hóa của phía nam
Danh sách 3 đô thị loại I trực thuộc trung ương
8 Vinh
Trung tâm du lịch di sản quốc gia, nơi có hai di sản văn hóa thế giới là Cố
9 Huế
đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế.
10 Quy Nhơn
Trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của vùng Nam Trung Bộ
11 Nha Trang
12 Pleiku Trung tâm của tiểu vùng Bắc Tây Nguyên
13 Buôn Ma Thuột Trung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục, khoa học công nghệ, du lịch của
14 Đà Lạt vùng Tây Nguyên.
15 Thủ Dầu 1
16 Biên Hòa Trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ
17 Vũng Tàu
18 Mỹ Tho Trung tâm của vùng Bắc Sông Tiền
19 Long Xuyên Trung tâm của vùng Tứ giác Long Xuyên
3. Bộ máy hoạt động của cấp II đối với thành phố loại 1 trực thuộc Trung ương
Gồm có: Thành phố Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Cần Thơ
Tổng hợp Nhân sự - Cơ sở hạ tầng – Thiết bị cho đô thị cấp 1
STT Khoản mục Đơn vị Số lượng cho Số lượng cho
tính 01 đô thị 03 đô thị
I Nhân sự người 120 360
1 Ban điều hành người 3 9
2 Bộ phận phân tích thị trường người 5 15
3 Bộ phận khai thác nguồn hàng người 10 30
4 Bộ phận quản lý bán hàng người 15 45
5 Bộ phận quản lý kho hàng người 15 45
6 Bộ phận vận chuyển - giao hàng người 30 90
7 Bộ phận chăm sóc khách hàng người 5 15
8 Kế toán người 5 15
9 Kiểm soát người 2 6
10 Nhân viên văn phòng, phục vụ, lái xe người 30 90
hàng, bảo vệ
II Cơ sở hạ tầng
1 Văn phòng (diện tích 500 m2) m2 500 1.500
2 Kho hàng (diện tích 1000 m2 x 2 kho) m2 2.000 6.000
III Thiết bị điều hành
1 Hệ thống quản lý, kết nối Hệ thống 1 3
2 Thiết bị phục vụ văn phòng Hệ thống 1 3
3 Thiết bị bảo quản hàng trong kho Bộ 1 6
III Phương tiện vận chuyển hàng
1 Ô tô vận tải 01 tấn Xe 10 30
2 Ô tô vận tải 05 tấn Xe 4 12
3 Xe máy vận chuyển hàng Xe 40 120
4 Thiết bị nâng hàng Xe 4 12
5 Phương tiện đi lại dùng chung (ô tô) Xe 3 9
Bộ máy hoạt động của thành phố loại 1 trực thuộc Tỉnh
Gồm 19 đô thị: TP.Huế, Vinh, Đà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Vũng
Tàu, Hạ Long, Thanh Hóa, Biên Hòa, Mỹ Tho, Thủ Dầu Một, Bắc Ninh, Hải Dương, Pleiku, Long Xuyên, Thành phố Thủ
Đức
Tổng hợp Nhân sự - Cơ sở hạ tầng – Thiết bị cho độ thị loại 1
6. Bộ máy hoạt động của cấp III đối với thành phố loại 3 trực thuộc Tỉnh
Gồm 48 đô thị (gồm : 29 thành phố thuộc đô thị loại III : Yên Bái, Điện Biên Phủ, Hòa Bình, Sóc Trăng, Hội An, Hưng
Yên, Đông Hà, Kon Tum, Bảo Lộc, Tuyên Quang, Hà Giang, Cam Ranh, Cao Bằng, Lai Châu, Tây Ninh, Bắc Kạn, Tam
Điệp, Sông Công, Sầm Sơn, Phúc Yên, Hà Tiên, Đồng Xoài, Chí Linh, Long Khánh, Gia Nghĩa, Dĩ An, Ngã Bảy, Thuận
An, Hồng Ngự; 19 thị xã thuộc đô thị loại III : Sơn Tây, Cửa Lò, Phú Thọ, Bỉm Sơn, Gò Công, La Gi, Từ Sơn, Bến Cát,
Tân Uyên, Sông Cầu, Phổ Yên, Long Mỹ, Tân Châu, Cai Lậy, Bình Minh, Quảng Yên, Kỳ Anh, Đông Triều, Phú Mỹ).
Tổng hợp Nhân sự - Cơ sở hạ tầng – Thiết bị cho đô thị
STT Khoản mục Đơn vị Số lượng cho Số lượng cho
tính 01 đô thị 48 đô thị
I Nhân sự người 35 1.440
1 Ban điều hành người 2 96
2 Bộ phận quản lý bán hàng người 2 96
3 Bộ phận quản lý kho hàng người 2 96
4 Bộ phận vận chuyển - giao hàng người 8 384
5 Bộ phận chăm sóc khách hàng người 2 96
6 Kế toán người 2 96
7 Kiểm soát người 2 96
8 Nhân viên văn phòng, phục vụ, lái xe người 10 480
hàng, bảo vệ
II Cơ sở hạ tầng
1 Văn phòng (diện tích 200m2) m2 200 9.600
2 Kho hàng (diện tích 500 m2) m2 500 24.000
III Thiết bị điều hành
1 Hệ thống quản lý, kết nối Hệ thống 1 48
máy tính
2 Trang bị văn phòng Hệ thống 1 48
thiết bị
3 Thiết bị bảo quản hàng trong kho Bộ 1 48
III Phương tiện vận chuyển hàng
1 Ô tô vận tải 01 tấn Xe 3 144
2 Ô tô vận tải 05 tấn Xe 1 48
3 Xe máy vận chuyển hàng Xe 10 480
4 Thiết bị nâng hàng Xe 1 48
5 Phương tiện đi lại dùng chung (ô tô) Xe 1 48
7. Tổng cộng nhân sự - cơ sở hạ tầng – thiết bị điều hành – phương tiện vận chuyển hàng hóa của hệ thống sàn
Thương mại điện tử
STT Khoản mục Đơn vị Trụ sở Đô thị đặc Đô thị Đô thị Đô thị Đô thị Tổng cộng
tính chính biệt loại 1 loại 1 loại 2 loại 3
(02 Trung (19 Thành (31 Thành (48 Thành
Thành ương phố) phố) phố)
phố) (03 Thành
phố)
I Nhân sự người 200 580 360 1132 1.240 1.440 4.952
STT Hạng mục xây lắp Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá Thành tiền Thuế VAT Tổng cộng
(03 năm)
I Văn phòng làm việc 12.420.000 1.242.000 13.662.000
1 Chi phí thuê mặt bằng văn phòng m2 27.000 360 9.720.000 972.000 10.692.000
2 Chi phí cải tạo nâng cấp m2 27.000 100 2.700.000 270.000 2.970.000
II Nhà kho chứa hàng 20.240.000 2.024.000 22.264.000
1 Chi phí thuê mặt bằng m2 88.000 180 15.840.000 1.584.000 17.424.000
2 Chi phí cải tạo nâng cấp m2 88.000 50 4.400.000 440.000 4.840.000
Tổng cộng 32.660.000 3.266.000 35.926.000
4.4 Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật 50.000 5.000 55.000
4.5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 50.000 5.000 55.000
4.6 Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng 20.000 2.000 22.000
4.7 Chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, phần mềm quản lý hệ 250.000 25.000 275.000
thống
4.8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 50.000 5.000 55.000
V Chi phí khác 15.220.000 1.522.000 16.742.000
5.1 Chi phí quảng cáo, tiếp thị trên các phương tiện truyền thông và trên mạng xã 15.000.000 1.500.000 16.500.000
hội
5.2 Chi phí kiểm toán độc lập 170.000 17.000 187.000
5.3 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 50.000 5.000 55.000
V Chi phí dự phòng (10%) 11.927.000 1.192.700 13.119.700
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ 131.197.600 13.119.760 144.316.700
1 Chi phí thuê văn phòng và hệ thống kho (03 năm) USD 35.926.000
Chi phí nhân công của dự án được tính dựa trên bảng lương của công nhân viên như sau:
Đơn vị tính: USD
Dự tính trong một năm hoạt động doanh nghiệp chi khoảng 35.056.800USD để chi trả lương cho công nhân viên, ngoài
ra cáSc phí bảo hiểm khác được thực hiện theo quy định như phần sau.
- Chi phí quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng…
Theo quy định chủ đầu tư phải thực hiện khoảng chi phí này bằng 21,5 % của lương công nhân viên, năm đầu hoạt động
ước tính khoảng 7.537.212USD.
- Chi phí vận chuyển:
Để phục vụ cho các khối lượng khá lớn các hoạt động chuyên chở hàng hóa và sản phẩm của hoạt động sàn TMĐT chủ
đầu tư trích khoảng 2 % doanh thu hàng năm để chi trả cho khoảng chi phí vận chuyển này.
- Chi phí nhiên liệu và chi phí điện nước:
Trong dự án này, doanh nghiệp sử dụng nhà văn phòng và hệ thống nhà kho đi thuê nên phải trả tiền điện, nước cho nhà
nước.
- Chi phí chung:
Chi phí này chiếm 10% các loại chi phí từ giá thành sản xuất.
Ngoài ước tính theo thực chi, từng loại chi phí trên còn chịu tác động bởi các yếu tố như tỷ lệ trượt giá được chọn tính
là 2%/1 năm trượt giá, thời gian hoạt động trong năm, năng suất hoạt động dự kiến từ năm 2022 thể hiện cụ thể trong
bảng tổng hợp sau:
Bảng tổng hợp chi phí hoạt động qua các năm của dự án:
Giả định thị phần của sàn năm đầu tiên đạt 10% và mỗi năm tăng trưởng 25%
Phương án 1: Sàn thương mại điện tử mua hàng hóa được áp dụng giá bán buôn (triết khấu giảm giá 10 %)
B1. Từ năm 2023 đến năm 2027
Năm 2023 2024 2025 2026 2027
Hạng Mục chi phí 1 2 3 4 5
Chiếm lĩnh % thị phần thị trường thương mại điện tử Việt 10% 12,5% 15,6% 19,5% 20%
Nam
Thời gian hoạt động (tháng) 12 12 12 12 12
1 Chi phí mua hàng hóa 1.062.000.000 1.327.500.000 1.659.375.000 2.074.218.750 2.124.000.000
3 Chi phí khấu hao tài sản cố định 19.931.670 19.931.670 19.931.670 19.931.670 19.931.670
4 Chi phí nhiên liệu (GAS, điện, nước) 4.425.000 4.425.000 4.425.000 4.425.000 4.425.000
5 Chi phí nhân công 42.594.012 42.594.012 42.594.012 42.594.012 42.594.012
6 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng thiết bị 5.443.200 5.443.200 5.443.200 5.443.200 5.443.200
6 Chi phí vận chuyển 17.700.000 19.470.000 21.417.000 23.558.700 25.914.570
7 Chi phí quản lý chung 26.550.000 26.550.000 26.550.000 26.550.000 26.550.000
TỔNG CỘNG 1.178.643.882 1.445.913.882 1.779.735.882 2.196.721.332 2.248.858.452
Phương án 2: Sàn thương mại điện tử mua hàng hóa được áp dụng giá bán buôn (triết khấu giảm giá 15 %)
B1. Từ năm 2023 đến năm 2027
Năm 2023 2024 2025 2026 2027
Hạng Mục chi phí 1 2 3 4 5
Chiếm lĩnh % thị phần thị trường thương mại điện tử Việt 10% 12,5% 15,6% 19,5% 20%
Nam
Thời gian hoạt động (tháng) 12 12 12 12 12
1 Chi phí mua hàng hóa 1.008.900.000 1.261.125.000 1.576.406.250 1.970.507.812 2.017.800.000
3 Chi phí khấu hao tài sản cố định 19.931.670 19.931.670 19.931.670 19.931.670 19.931.670
4 Chi phí nhiên liệu (GAS, điện, nước) 4.425.000 4.425.000 4.425.000 4.425.000 4.425.000
5 Chi phí nhân công 42.594.012 42.594.012 42.594.012 42.594.012 42.594.012
6 Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng thiết bị 5.443.200 5.443.200 5.443.200 5.443.200 5.443.200
6 Chi phí vận chuyển 17.700.000 19.470.000 21.417.000 23.558.700 25.914.570
7 Chi phí quản lý chung 26.550.000 26.550.000 26.550.000 26.550.000 26.550.000
TỔNG CỘNG 1.125.543.882 1.379.538.882 1.696.767.132 2.093.010.394 2.142.658.452
4. Chỉ tiêu kinh tế của hoạt động sàn thương mại điện tử
Phương án 1: Sàn thương mại điện tử mua hàng hóa được áp dụng giá bán buôn (triết khấu giảm giá 10%)
Năm 2023 2024 2025 2026 2027
Tổng Doanh thu 1.168.200.000 1.460.250.000 1.825.312.500 2.281.640.625 2.336.400.000
Tổng chi phí 1.178.643.882 1.445.913.882 1.779.735.882 2.196.721.332 2.248.858.452
Lợi nhuận trước thuế -10.443.882 14.336.118 45.576.618 84.919.293 87.541.548
Lợi nhuận gộp -209.760.582 -195.424.464 -149.847.846 -64.928.553 22.612.995
Thuế TNDN (20%) 0 2.867.224 9.115.324 16.983.859 17.508.310
Lợi nhuận sau thuế -10.443.882 11.468.894 36.461.294 67.935.434 70.033.238
Năm 2028 2029 2030 2031 2032
Tổng Doanh thu 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000
Tổng chi phí 2.248.858.452 2.248.858.452 2.248.858.452 2.248.858.452 2.248.858.452
Lợi nhuận trước thuế 87.541.548 87.541.548 87.541.548 87.541.548 87.541.548
Lợi nhuận gộp 22.612.995 22.612.995 22.612.995 22.612.995 22.612.995
Thuế TNDN (20%) 17.508.310 17.508.310 17.508.310 17.508.310 17.508.310
Lợi nhuận sau thuế 70.033.238 70.033.238 70.033.238 70.033.238 70.033.238
Phương án 2: Sàn thương mại điện tử mua hàng hóa được áp dụng giá bán buôn (triết khấu giảm giá 15%)
Năm 2023 2024 2025 2026 2027
Tổng Doanh thu 1.168.200.000 1.460.250.000 1.825.312.500 2.281.640.625 2.336.400.000
Tổng chi phí 1.125.543.882 1.379.538.882 1.696.767.132 2.093.010.394 2.142.658.452
Lợi nhuận trước thuế 42.656.118 80.711.118 128.545.368 188.630.231 193.741.548
Lợi nhuận gộp -156.660.582 -75.949.464 52.595.904 241.226.135 434.967.683
Thuế TNDN (20%) 8.531.224 16.142.224 25.709.074 37.726.046 38.748.310
Lợi nhuận sau thuế 34.124.894 64.568.894 102.836.294 150.904.185 154.993.238
Năm 2028 2029 2030 2031 2032
Tổng Doanh thu 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000
Tổng chi phí 2.142.658.452 2.142.658.452 2.142.658.452 2.142.658.452 2.142.658.452
Lợi nhuận trước thuế 193.741.548 193.741.548 193.741.548 193.741.548 193.741.548
Lợi nhuận gộp 434.967.683 434.967.683 434.967.683 434.967.683 434.967.683
Thuế TNDN (20%) 38.748.310 38.748.310 38.748.310 38.748.310 38.748.310
Lợi nhuận sau thuế 154.993.238 154.993.238 154.993.238 154.993.238 154.993.238
Phương án 3: Sàn thương mại điện tử mua hàng hóa được áp dụng giá bán buôn (triết khấu giảm giá 20%)
Năm 2023 2024 2025 2026 2027
Tổng Doanh thu 1.168.200.000 1.460.250.000 1.825.312.500 2.281.640.625 2.336.400.000
Tổng chi phí 1.072.443.882 1.313.163.882 1.613.798.382 1.989.299.457 2.036.458.452
Lợi nhuận trước thuế 95.756.118 147.086.118 211.514.118 292.341.168 299.941.548
Lợi nhuận gộp -103.560.582 43.525.536 255.039.654 547.380.822 847.322.370
Thuế TNDN (20%) 19.151.224 29.417.224 42.302.824 58.468.234 59.988.310
Lợi nhuận sau thuế 76.604.894 117.668.894 169.211.294 233.872.934 239.953.238
Năm 2028 2029 2030 2031 2032
Tổng Doanh thu 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000 2.336.400.000
Tổng chi phí 2.036.458.452 2.036.458.452 2.036.458.452 2.036.458.452 2.036.458.452
Lợi nhuận trước thuế 299.941.548 299.941.548 299.941.548 299.941.548 299.941.548
Lợi nhuận gộp 1.147.263.918 1.447.205.466 1.747.147.014 2.047.088.562 2.347.030.110
Thuế TNDN (20%) 59.988.310 59.988.310 59.988.310 59.988.310 59.988.310
Lợi nhuận sau thuế 239.953.238 239.953.238 239.953.238 239.953.238 239.953.238
Bảng báo cáo dòng tiền của phương án 1(giá mua của nhà sản xuất được triết khấu 10%):
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
-500,000,000
Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế
0 1 2 3 4
NPV $75.263.639
IRR 16%
Bảng báo cáo dòng tiền của phương án 2 (giá mua của nhà sản xuất được triết khấu 15%):
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
-500,000,000
Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế
0 1 2 3 4
5 6 7 8 9 10
NPV $485.649.976
IRR 45%
Bảng báo cáo dòng tiền của phương án 3 (giá mua của nhà sản xuất được triết khấu 20%):
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
-500,000,000
Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế
0 1 2 3 4
DÒNG TIỀN VÀO
Doanh thu 1.168.200.000 1.460.250.000 1.825.312.500 2.281.640.625
Vay ngân hàng
Giá trị thanh lý
Tổng dòng tiền vào 1.168.200.000 1.460.250.000 1.825.312.500 2.281.640.625
DÒNG TIỀN RA
Chi phí đầu tư ban đầu 199.316.000
Chi phí hoạt động 1.072.443.882 1.313.163.882 1.613.798.382 1.989.299.457
Tổng dòng tiền ra 199.316.000 1.072.443.882 1.313.163.882 1.613.798.382 1.989.299.457
Dòng tiền trước thuế - 199.316.000 95.756.118 147.086.118 211.514.118 292.341.168
Thuế TNDN (20%) 19.151.224 29.417.224 42.302.824 58.468.234
Ngân lưu ròng sau thuế - 199.316.000 76.604.894 117.668.894 169.211.294 233.872.934
Hệ số chiết khấu 1.00 0,91 0,83 0,75 0,68
Hiện giá ngân lưu ròng - 199.316.000 69.640.813 97.247.020 127.130.950 159.738.361
Hiện giá tích luỹ - 199.316.000 -129.675.887 -32.428.867 94.702.083 254.440.444
NPV $880.208.855
IRR 67%
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và
kết quả cho Thấy:
- Theo phương án 1 nếu sàn thương mại được hưởng ưu đãi triết khấu bán hàng
10%:
NPV $75.263.639
IRR 16%
Theo phương án 2 nếu sàn thương mại được hưởng ưu đãi triết khấu bán hàng 15%:
NPV $485.649.976
IRR 45%
Theo phương án 3 nếu sàn thương mại được hưởng ưu đãi triết khấu bán hàng 20%:
NPV $880.208.855
IRR 67%
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao
cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh
hơn so với kế hoạch đề ra.
1. Kết luận
Việc thực hiện đầu tư Dự án xây dựng sàn thương mại điện tử Bảo Sơn góp phần vào việc thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội bước vào kỷ nguyên công nghệ số. Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng sàn thương mại điện
tử là cơ sở để nhà đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển. Không chỉ tiềm năng về nền kinh tế số mà dự
án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư
niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn
lực lượng lao động. Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi như sau:
• Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
• Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư.
• Cải thiện đời sống cho người dân
• Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước
• Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều hiệu quả.
2. Kiến nghị
Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về găng tay y tế Nitrile chất lượng cao do đó việc ra đời của dự án rất
phù hợp với tình hình chung về nhu cầu của thế giới trong và sau đại dịch Covid toàn cầu, tăng cường bảo vệ
sức khỏe nhân loại. Hơn thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết được công ăn việc làm, tạo thu nhập cho
nhiều người. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.
Đề nghị các đối tác xem xét tài trợ vốn đầu tư để dự án sớm được triển khai và đưa vào hoạt động.
3. Cam kết của chủ đầu tư
• Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
• Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam