Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
Trong chương này giải quyết vấn đề sử dụng thiết bị phản ứng dòng đẩy
trong HYSYS để mô phỏng thiết bị phản ứng dạng ống hoặc ống chùm, loại thiết bị
phản ứng phổ biến trong công nghệ hoá học và hoá dầu.
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này người học có thể:
Mô phỏng thiết bị phản ứng dạng ống hoặc ống chùm.
Biết cách tính toán các thông số cơ bản của ống phản ứng.
Quan sát biến thiên các đại lượng dọc theo ống phản ứng.
Yêu cầu
Trước khi học chương này người học cần phải biết:
Thực hiện điều chỉnh PFD
Thêm các dòng trong PFD hoặc Workbook
Khởi tạo và nối các dòng vào thiết bị trong PFD
1
12.1. Bài toán
Dòng aceton có nhiệt độ 761,85 oC, áp suất 162 kPa, lưu lượng 137,9 kmol/h.
Phản ứng cracking pha hơi aceton thành keten và metan xảy ra trong thiết bị phản
ứng PFR:
CH3COCH3 → CH2CO + CH4
Phương trình động học của phản ứng:
34222
k 8.2 1014 exp
T
Trong đó: k là hằng số tốc độ phản ứng, sec -1
T là nhiệt độ, K
Phương trình động học tổng quát có dạng k= Aexp(-E/RT).
Có thể thấy rằng, trong trường hợp này E/R = 34222 (thứ nguyên là nhiệt độ
Kenvin, K). Do đó E = 34222R.
Trong hệ đơn vị SI, giá trị hằng số khí lý tưởng R = 8.31 kJ/kmol.
Từ đó ta có:
E = 34222 x 8.31 = 2.85 x 105 kJ/kmol
12.2. Thực hiện mô phỏng
1. Thiết lập cơ sở mô phỏng.
Nhập các thông tin sau:
Trong trang… Chọn…
Property Package PRSV
Components Acetone, Methane và Ketene
2
mang dấu âm, các cấu tử bên vế phải phương trình phản ứng (sản phẩm
phản ứng) có hệ số mang dấu dương.
HYSYS sẽ cung cấp giá trị mặc định của các thông số bậc của phản ứng
thuận Forward Order và bậc của phản ứng nghịch Reverse Order dựa trên hệ số
tỷ lượng của phản ứng (reaction stoichiometry).
Trong giao diện Kinetic Reaction, chuyển sang Basis tab. Trong ô Basis,
giữ nguyên giá trị mặc định Molar Concn. Vào ô Base Component. Theo
mặc định, HYSYS đã chọn cấu tử đầu tiên được liệt kê trong danh sách trên
Stoichiometry tab là cấu tử cơ bản. Trong trường hợp này Acetone là cấu tử
cơ bản.
Trong ô Rxn Phase, chọn Vapour Phase từ danh sách thả xuống. Hoàn
thành Basis tab như trong hình 12.1.
Chuyển sang Parameters tab. Trong giao diện này sẽ khai báo các thông số
Arrhenius Parameters cho phản ứng động học. Trong trường hợp này,
không xảy ra phản ứng nghịch (Reverse Reaction), vì vậy chỉ phải khai báo
các thông số cho phản ứng thuận ở Forward Reaction Parameters.
Trong Forward Reaction, ô A nhập giá trị 8.2e+14.
Trong Forward Reaction, ô E (năng lượng hoạt hoá), nhập giá trị 2.85e+5
(kJ/kgmole). Trên thanh trạng thái ở phía dưới bên phải của giao diện
3
Kinetic Reaction sẽ thay đổi từ Not Ready thành Ready. Như vậy việc thiết
lập phản ứng đã hoàn thành. Giao diện Parameters tab sẽ như hình 12.2.
Bước tiếp theo là tạo Reaction Set chứa các phản ứng mới. Trong danh sách
các Reaction Set của HYSYS cung cấp Global Rxn Set bao gồm tất cả các
phản ứng đã được xác định. Trong trường hợp này, chỉ có duy nhất một
phản ứng, nhập Rxn-1 vào Global Rxn Set.
Bước cuối cùng là liên kết Reaction Set vào Fluid Package, để có thể thực
hiện tính toán trong flowsheet. Bấm phím Add Set to Fluid Package. Sau
khi đã thêm phản ứng vào Fluid Package, bấm phím Enter the Simulation
Environment và bắt đầu xây dựng mô phỏng.
3. Khởi tạo dòng nguyên liệu
Thiết lập dòng nguyên liệu Feed, với các tham số như trong bảng dưới đây.
4
Ketene 0
Methane 0
5
Hình 12.3. Khai báo các tham số cho thiết bị phản ứng
Trong Overall page của Reaction tab, chọn Global Rxn Set cho thiết bị
phản ứng PFR. Ngay lập tức PFR Reactor thực hiện tính toán phản ứng.
6
Hình 12.5. Kết quả tính toán độ chuyển hoá của phản ứng
Chuyển sang Worksheet tab, sẽ có các thông số của dòng sản phẩm phản ứng
như trong hình 12.6.
Hình 12.6. Các thông số của dòng sản phẩm phản ứng
7
Điền các giá trị sau:
Product Temperature: ________________________________
Actual Percent Conversion: ____________________________
Chuyển sang Composition page của Worksheet tab, phân tích thành phần
của dòng sản phẩm Product, điền kết quả vào bảng dưới đây.
Lưu lượng khối lượng của các cấu tử bằng bao nhiêu?
Acetone: ________________
Ketene: _________________
Methane: ________________
12.3. Quan sát biến thiên các đại lượng dọc theo ống phản ứng
Sử dụng Performance tab, bấm phím Plot, sẽ hiển thị đường cong biến thiên
nhiệt độ dọc theo ống phản ứng như trong hình 12.8. Có thể lựa chọn các biến khác
(pressure, enthalpy, entropy, duty, vapour fraction) để hiển thị bằng cách bấm vào
phím chọn trong nhóm Type ở bên trái.
8
Hình 12.8. Biến thiên nhiệt độ dọc theo ống phản ứng
Có thể lựa chọn bất kỳ trong số các page của Performance tab (Conditions,
Flow, Rxn Rates, Transport hoặc Compositions) để hiển thị các số liệu tính toán
khác nhau, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng, dưới dạng bảng, sau đó bấm vào
phím Plot ở góc phía dưới bên trái để hiển thị dạng đồ thị (hình 12.9).
9
Hình 12.9. Giao diện Performance tab với các page
10