You are on page 1of 16

TRẮC NGHIỆM

1.
Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn?
A. a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
*B. b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. c. Quy luật phủ định của phủ định
D. d. Không có quy luật nào
2.
Lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa:
A. a. Con người với con người trong sản xuất vật chất
B. b. Con người với công cụ lao động trong sản xuất vật chất
*C. c. Con người với tự nhiên trong sản xuất vật chất
D. d. Con người với xã hội trong sản xuất vật chất
3.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn lịch sử nhất định,
bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. a. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. b. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. c. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
*D. d. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
4.
Lao động là quá trình: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Có mục đích
B. b. Hướng đối tượng
C. c. Sử dụng công cụ, phương tiện
*D. d. Cả a, b và c
5.
Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng lớp dâncư có vai trò
quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa…… họ là ai? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Tầng lớp chính trị gia
B. b. Tầng lớp tu sĩ
C. c. Tầng lớp nghệ sĩ
*D. d. Tầng lớp trí thức
6.
Trong xã hội có đối kháng giai cấp, có những giai cấp cơ bản nào? (Đáp án nào dướiđây là đúng
nhất)
A. a. Giai cấp thống trị, giai cấp bị trị, các giai cấp khác và các tầng lớp trung gian.
B. b. Các giai cấp và tầng lớp trung gian.
*C. c. Giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị.
D. d. Bao gồm ba đáp án trên.
7.
Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp:(Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. a. Khác nhau về nghề nghiệp
B. b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
*C. c. Sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất
D. d. Cả ba đáp án trên
8.
Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ sở để xác định sự khác nhau của cácgiai cấp trong một
xã hội nhất định là gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Giới tính.
*B. b. Quan hệ sản xuất.
C. c. Nghề nghiệp.
D. d. Bao gồm ba đáp án trên.
9.
Nguồn gốc ra đời của nhà nước? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Để điều hoà mâu thuẫn giai cấp
*B. b. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
C. c. Nhà nước ra đời để quản lý xã hội
D. d. Cả ba đáp án trên
10.
Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?(Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. a. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp quy
B. b. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên
*C. c. Ở chỗ nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát hóa, trừu tượng hóa,
sâu sắc và chính xác vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội.
D. d. Cả a, b và c
11.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan niệm củacon người về tồn tại
xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt độngthực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống
hóa, khái quát ?(Đáp án nào dưới đây làđúng nhất)
*A. a. Tri thức kinh nghiệm.
B. b. Ý thức xã hội thông thường.
C. c. Tâm lý xã hội.
D. d. Cả ba đáp án trên.
12.
Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếutố nào? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
B. b. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
*C. c. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. d. Cả ba yếu tố trên.
13.
Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người theo quan điểm của C.Mác. (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
*A. a. Cộng sản nguyên thủy
B. b. Chiếm hữu nô lệ
C. c. Phong kiến
D. d. Tư bản
14.
Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nàodưới đây là đúng
nhất)
A. a. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
B. b. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
*C. c. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
D. d. Cả ba đáp án trên.
15.
Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Thị tộc
B. b. Bộ lạc
C. c. Bộ tộc
*D. d. Cả a, b và c
16.
Sự kiện lịch sử nào dưới đây là cách mạng xã hội ở Việt Nam? (Đáp án nào dưới đâylà đúng nhất)
A. a. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
B. b. Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn.
*C. c. Cách mạng tháng 8-1945.
D. d. Chiến thắng biên giới tây nam năm 1979.
17.
Trong Cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất nào đặc trưng cho xã hội đó? (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)
A. a. Quan hệ sản xuất tàn dư
*B. b. Quan hệ sản xuất thống trị
C. c. Quan hệ sản xuất mầm mống
D. d. Cả a, b và c
18.
Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất đến Cơ sở hạ tầng và đến
các yêu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Đạo đức
B. b. Triết học
*C. c. Nhà nước
D. d. Tôn giáo
19.
Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào thường xuyên biến đổi và mang tính cách mạng nhất? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
*A. a. Công cụ lao động
B. b. Đối tượng lao động tự nhiên
C. c. Đối tượng lao động nhân tạo
D. d. Sản phẩm làm ra
20. Ba cấp độ phát triển trong lịch sử của thế giới quan là: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Thần thoại
B. b. Tôn giáo
C. c. Duy vật biện chứng
*D. d. Cả a, b và c
21.
Tính quy định về mặt quy mô, trình độ phát triển, được gọi là phạm trù gì? (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)
A. a. Năng lực
B. b. Tiềm năng
C. c. Chất
*D. d. Lượng
22.
Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Điểm nút: Là giới hạn mà tại đó sự thay đổi về
lượng sẽ làm thay đổi về chất của sự vật. Bất kỳ …….nào cũng được giới hạn bởi hai điểm nút. (Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất)
*A. a. độ
B. b. lượng
C. c. chất
D. d. sự vật
23.
Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Độ: Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ sự thống
nhất giữa ……., là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự
vật. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Bản chất và hiện tượng
B. b. nguyên nhân và kết quả
*C. c. lượng và chất
D. d. sự vật, hiện tượng
24.
Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Bước nhảy: Bước nhảy là phạm trù triết học dùng
để chỉ sự chuyển hoá về chất của sự vật do sự thay đổi về ……. trước đó gây ra. (Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. a. độ
B. b. điểm nút
C. c. chất
*D. d. lượng
25.
Có mấy vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
*A. a. 1
B. b. 2
C. c. 3
D. d. 4
26.
Điền tập hợp từ vào ô trống để có được kết luận đúng: Khi nói tới nguồn gốc nhận thức của triết học
là nói tới sự hình thành, phát triển của tư duy ……. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. bậc cao
*B. b. trừu tượng
C. c. so sánh
D. d. hệ thống
27.
Triết học ra đời khi phương thức sản xuất dựa trên ……. về tư liệu sản xuất được xác định và ở
trình độ khá phát triển. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. sự phát triển
B. b. hưởng chung
*C. c. chiếm hữu tư nhân
D. d. cả a,b và c
28.
Ba cấp độ phát triển trong lịch sử của thế giới quan là: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Thần thoại
B. b. Tôn giáo
C. c. Duy vật biện chứng
*D. d. Cả a, b và c
29.
Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trong nhất? (Đáp án nào dưới đây là đúng
nhất)
A. a. Cộng cụ lao động
B. b. Đối tượng lao động
*C. c. Con người
D. d. Cả a và b
30.
Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất đến Cơ sở hạ tầng và đến
các yêu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Đạo đức
B. b. Triết học
*C. c. Nhà nước
D. d. Tôn giáo
31.
Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Thị tộc
B. b. Bộ lạc
C. c. Bộ tộc
*D. d. Cả a, b và c
32.
Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếutố nào? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
B. b. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
*C. c. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. d. Cả ba yếu tố trên.
33. (0.200 Point)
Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp:(Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. a. Khác nhau về nghề nghiệp
B. b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
*C. c. Sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất
D. d. Cả ba đáp án trên
34.
Sản xuất xã hội, tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao gồm ba phương diện không
tách rời nhau là:
A. a. Sản xuất vật chất, sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần
*B. b. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người
C. c. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất lịch sử
D. d. Cả a, b và c
35.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn lịch sử nhất định,
bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. a. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. b. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. c. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
*D. d. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
36.
Đâu là kiểu nhà nước mà hiện tại không còn tồn tại:
A. a. Cộng hòa tổng thống
B. b. Cộng hòa đại nghị
C. c. Quân chủ tương đối
*D. d. Quân chủ tuyệt đối
37.
Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là:
A. a. Truyền thống văn hóa
B. b. Chủng tộc, sắc tộc
C. c. Điều kiện địa lý
*D. d. Cả a, b và c
38. (0.200 Point)
Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. a. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. b. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. c. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
*D. d. Cả a, b và c
39.
Là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất. Đó chính là:
A. a. Quy luật
B. b. Quy định
*C. c. Vận động
D. d. Cả a, b và c
40.
Có đối tượng nghiên cứu là mặt xã hội của sản xuất, tức là quan hệ sản xuất hay là quan hệ kinh tế
giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất. Đó
chính là:
*A. a. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. b. Triết học Mác-Lênin
C. c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. d. Đạo đức học
41.
Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trong nhất? (Đáp án nào dưới đây là đúng
nhất)
A. a. Cộng cụ lao động
B. b. Đối tượng lao động
*C. c. Con người
D. d. Cả a và b
42.
Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào thường xuyên biến đổi và mang tính cách mạng nhất? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
*A. a. Công cụ lao động
B. b. Đối tượng lao động tự nhiên
C. c. Đối tượng lao động nhân tạo
D. d. Sản phẩm làm ra
43.
Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất đến Cơ sở hạ tầng và đến
các yêu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Đạo đức
B. b. Triết học
*C. c. Nhà nước
D. d. Tôn giáo
44.
Trong Cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất nào đặc trưng cho xã hội đó? (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)
A. a. Quan hệ sản xuất tàn dư
*B. b. Quan hệ sản xuất thống trị
C. c. Quan hệ sản xuất mầm mống
D. d. Cả a, b và c
45.
Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người theo quan điểm của C.Mác. (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
*A. a. Cộng sản nguyên thủy
B. b. Chiếm hữu nô lệ
C. c. Phong kiến
D. d. Tư bản
46.
Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nàodưới đây là đúng
nhất)
A. a. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
B. b. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
*C. c. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
D. d. Cả ba đáp án trên.
47.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan niệm củacon người về tồn tại
xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt độngthực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống
hóa, khái quát ?(Đáp án nào dưới đây làđúng nhất)
*A. a. Tri thức kinh nghiệm.
B. b. Ý thức xã hội thông thường.
C. c. Tâm lý xã hội.
D. d. Cả ba đáp án trên.
48.
Nguồn gốc ra đời của nhà nước? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Để điều hoà mâu thuẫn giai cấp
*B. b. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
C. c. Nhà nước ra đời để quản lý xã hội
D. d. Cả ba đáp án trên
49.
Lao động là quá trình: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. Có mục đích
B. b. Hướng đối tượng
C. c. Sử dụng công cụ, phương tiện
*D. d. Cả a, b và c
50.
Bất khả tri luận được hiểu là:(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. a. lý luận còn kém
*B. b. Phủ nhận khả năng nhận thức
C. c. Lý luận suông
D. d. Không liên hệ thực tiễn
51.
Lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa:
A. a. Con người với con người trong sản xuất vật chất
B. b. Con người với công cụ lao động trong sản xuất vật chất
*C. c. Con người với tự nhiên trong sản xuất vật chất
D. d. Con người với xã hội trong sản xuất vật chất
52.
Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất, mà cụ thể là:
A. a. Phát triển nhân tố con người
B. b. Phát triển đối tượng lao động
C. c. Phát triển công cụ lao động
*D. d. Cả a, b và c
53.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn lịch sử nhất định,
bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. a. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. b. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. c. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
*D. d. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
54.
Hình thức nhà nước là một khái niệm được xem xét ở ba mặt:
*A. a. Hình thức chính thể; Hình thức cấu trúc; Chế độ chính trị
B. b. Nhà nước; Pháp luật; Quân đội
C. c. Lập Pháp; Hành pháp; Tư pháp
D. d. Cả a, b và c
55.
Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
*A. a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. c. Quy luật phủ định của phủ định
D. d. Không có quy luật nào
56.
Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn?
A. a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
*B. b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. c. Quy luật phủ định của phủ định
D. d. Không có quy luật nào
57.
Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. a. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
*B. b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. c. Quy luật phủ định của phủ định
D. d. Không có quy luật nào
58.
Bên cạnh Quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những quy phạm nào để quản lý xã hội?
A. a. Đạo đức
B. b. Tập quán
C. c. Tôn giáo
*D. d. Cả a, b và c
59.
Có đối tượng nghiên cứu là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Đó chính là:
A. a. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
*B. b. Triết học Mác-Lênin
C. c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. d. Đạo đức học
60.
Có đối tượng nghiên cứu những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh,
hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa. Đó chính là:
A. a. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin
B. b. Triết học Mác-Lênin
*C. c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. d. Đạo đức học

DẠNG CÂU HỎI NGẮN

1.
Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ biểu hiện qua những khía cạnh nào?
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính phong phú, đa dạng
2.
Quan điểm toàn diện đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực tiễn?
Đòi hỏi chúng ta phải xem xét sự vật, hiện tượng với tất cả các mặt, các mối liên hệ
Đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mặt, từng mối liên hệ
Nắm được mối liên hệ chủ yếu có vai trò quyết định
3.
Quan điểm lịch sử cụ thể đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực tiễn?
Đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật, nắm được bản chất bên trong, trực tiếp.
Đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ thể của sự tồn tại
Nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
4.
Trong trường hợp nhiều nguyên nhân cùng tham gia sinh ra một kết quả, thì phân loại thành các
nguyên nhân nào?
Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp
Nguyên nhân cơ bản và nguyên nhân không cơ bản
5.
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh lý luận về con người theo nghĩa hẹp bao gồm những nhân tố nào?
Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
Là sự vận dụng và phát triển sáng tạo lý luận con người phù hợp với điều kiện lịch sử xã hội Việt Nam
6.
Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức năng xã hội của nhà
nước.
Công cụ duy trì quyền lực thống trị
Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước.
7.
Vì sao mối quan hệ giữ Vật chất và Ý thức trở thành vấn đề cơ bản của triết học?
Hai phạm trù rộng lớn nhất
Cơ sở phân định lập trường triết học
Tất cả các trường phái đều tập trung giải quyết nó
Xuyên suốt lịch sử triết học
8.
Nêu vai trò của lao động sản xuất vật chất.
Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại
Góp phần hình thành phát triển biến đổi các quan hệ xã hội
Thúc đẩy sự vận động phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
Góp phần hình thành ngôn ngữ
9.
Nêu các tính chất của mối liên hệ phổ biến
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính phong phú, đa dạng
10.
Nêu vai trò của ngôn ngữ trong việc hình thành ý thức.
Võ vật chất của tư duy
Cơ sở biểu đạt (vật hóa) tư duy ra bên ngoài
Đúc kết tri thức và kinh nghiệm dưới dạng tư duy lý luận
Truyền bá kinh nghiêm, tri thức qua các thế hệ
11.
Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức năng xã hội của nhà
nước.
Công cụ duy trì quyền lực thống trị
Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước.
12.
Những cơ sở nào để khẳng định “Trong lực lượng sản xuất người lao động là nhân tố hàng đầu giữ
vai trò quyết định.”?
Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định.
Chủ thể sáng tạo và sử dụng cộng cụ lao động.
13.
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào?
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Ý thức xã hội có tính kế thừa
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
14.
Quan điểm lịch sử cụ thể đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực tiễn?
Đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật, nắm được bản chất bên trong, trực tiếp.
Đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ thể của sự tồn tại
Nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
15.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động
Tư tưởng về giải phóng giai cấp
Tư tưởng về giải phóng giai cấp, dân tộc
Tư tưởng về phát triển con người
16.
Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức năng xã hội của nhà
nước.
Công cụ duy trì quyền lực thống trị
Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước.
17.
Khi nhận thức về vai trò của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất chúng ta cần lưu ý những vai
trò cơ bản nào?
Yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất
Là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế, xã hội trong lịch sử.
Là thức đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người.
Tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau
18.
Trình bày các yếu tố cấu thành của nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức.
Bộ não con người với quá trình sinh lý thần kinh bình thường
Sự tác động của thế giới khách quan bên ngoài
Lao động
Ngôn ngữ
19.
Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý
20.
Vì sao mối quan hệ giữ Vật chất và Ý thức trở thành vấn đề cơ bản của triết học?
Cơ sở phân định lập trường triết học
Tất cả các trường phái đều tập trung giải quyết nó
Xuyên suốt lịch sử triết học
21.
Nêu các tính chất của mối liên hệ phổ biến
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính phong phú, đa dạng
22.
Nêu các chức năng cơ bản của nhà nước.
Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
Thiết lập hệ thống cơ quan quyền lực công cộng
Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền
23.
Xét về phạm vi tác động, quy luật được phân chi thành các dạng nào?
Quy luật đặc thù
Quy luật chung
Quy luật phổ biến
24.
Biểu hiện của chủ quan duy ý chí.
Tuyệt đôi hóa vai trò của nhân tố chủ quan, xa rời hiện thực
25
Đặc điểm và hình thức của nhận thức cảm tính
Bề ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong
Cảm giác – tri giác – biểu tượng
26
Trình độ của lực lương sản xuất biểu hiện qua những yêu tố nào
Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của công cụ lao động, trình độ, kinh
nghiệm, kỹ năng lao động của con người, trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội, trình độ ứng dụng
của khoa học vào quá trình sản xuất.
27.
Sự khác biệt giữa chủ nghĩa Duy Vật và Duy Tâm trong giải quyết mối quan hệ vật chất và ý thức
Duy Vật: thế giới này là thế giới vật chất vật chất có trước sinh ra và quyết định ý thức.
Duy Tâm: thế giới này là thế với tinh thần, tinh than có trước sinh ra và quyết đinh vật chất
28.
Kế thừa biện chứng là gì?
Kế thừa và phát triển
29.
Năng lực nào bộc lộ rõ nhất và nỗi trội nhất tính xã hội của con người.
Lao động và chế tạo sử dụng công cụ lao động
30.
Cấu trúc của LLSX
31.
Đâu là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý theo quan điểm Triết học Mác Lê nin
Thực tiễn
32 .
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta cần làm gì để thay đổi kết quả.
Cần dựa vào nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân bên trọng
33.
Trình bày cấu trúc của lực lượng sản xuất
Cấu trúc LLSX được xem xét trên hai mặt, đó là mặt kinh tế - kỹ thuật (tư liệu sản xuất) và mặt kinh tế - xã
hội (người lao động)
34.
Vai trò của sản xuất vật chất
Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại
Góp phần hình thành phát triển biến đổi các quan hệ xã hội
Thúc đẩy sự vận động phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
Góp phần hình thành ngôn ngữ

DẠNG TỰ LUẬN

ND 1 -Nhóm vấn đề về thực tiễn

a Khái niệm thực tiễn


Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo chính bản thân con người.
b Các hình thức cơ bản của thực tiễn
- Hoạt động sản xuất vật chất:
- Hoạt động làm biến đổi các quan hệ xã hội:
- Quan sát và thực nghiệm khoa học:
c Vai trò của thực tiễn với nhận thức
* Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
Con người cũng phản ánh thế giới khách qanh, nhưng thông qua lao động, tức là tác động vào thế giới
khách quan, để nhận thức được cái bản chất của thế giới khách quan
Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc tính, nó chỉ bộc
lộ khi con người tác động vào - hoạt động thực tiễn.
Chúng ta nói thực tiễn là động lực của quá trình nhận thức là vì, thực tiễn luôn đề ra những nhu cầu,
những nhiệm vụ mới cho quá trình nhận thức.
* Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
Nhận thức đầy đủ hiện thực khách quan là để áp dụng vào hiện thực, cải tạo hiện thực. Sự áp dụng đó
không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn, đó là sự vật chất hoá những quy luật, tính tất yếu đã
nhận thức được.
Điều đó không chỉ là mục đích của con người, mà còn là mục đích nói chung của các ngành khoa
học.
Các quy luật, định luật của khoa học khái quát được nhờ hoạt động thực tiễn, mà còn là vì thực tiễn
nó mới tồn tại.
* Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức, hình thành nên quá trình nhận thức, cho nên
việc kiểm tra tính đúng đắn của tri thức là phải dựa vào thực tiễn, chứ không phải theo lối lập luận chủ
quan.
Chính thông qua thực tiễn mà con người chứng minh chân lý, nghĩa là chứng minh tính hiện thực và
sức mạnh, tính trần tục của tư duy của mình.

ND 2 – Nhóm vấn đề về Nguyên lý (mối liên hệ phổ biến và sự phát triển)


1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

a. Khái niệm mối liên hệ phổ biến:


là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng trong thế giới mà ở
đó các sự vật, hiện tượng hoặc các mặt bên trong sự vật có mối liên hệ ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau, ảnh
hưởng, quy định lẫn nhau, tác động, chuyển hóa lẫn nhau.
b. Tính chất của các mối liên hệ:
- Tính khách quan của mối liên hệ
+ Mối liên hệ mang tính khách quan. Bởi, các sự vật, hiện tượng tạo thành thế giới đa dạng, phong phú,
khác nhau. Song chúng đều là những dạng vật thể của thế giới vật chất. Chính tính thống nhất vật chất của thế
giới là cơ sở của mối liên hệ.
- Tính phổ biến của các mối liên hệ:
+ Thứ nhất, bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật, hiện tượng khác. Không có sự vật
hiện tượng nằm ngoài mối liên hệ. Mối liên hệ cũng có ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội, tư duy.
+ Thứ hai, mối liên hệ biểu hiện dưới những hình thức riêng biệt, tuỳ theo điều kiện nhất định.
Nhưng dù dưới hình thức nào, chúng cũng chỉ là biểu hiện của mối liên hệ phổ biến nhất, chung nhất.
- Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ
Có rất nhiều loại liên hệ khác nhau:
+ Mối liên hệ bên trong và mối liên hệ bên ngoài;
+ Mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp;
+ Mối liên hệ chủ yếu và mối liên hệ thứ yếu;
+ Mối liên hệ cơ bản và mối liên hệ không cơ bản;
+ Mối liên hệ cụ thể, mối liên hệ chung, mối liên hệ phổ biến...
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện.
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta phải xem xét sự vật, hiện tượng với tất cả các mặt, các mối
liên hệ; đồng thời phải đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mặt, từng mối liên hệ; nắm được mối liên hệ
chủ yếu có vai trò quyết định.
- Quan điểm toàn diện bao hàm quan điểm lịch sử cụ thể. Quan điểm lịch sử cụ thể đòi hỏi phải
nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật, nắm được bản chất bên trong, trực tiếp, đồng thời phải nhận
thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ thể của sự tồn tại và xuất hiện các mối liên hệ, trên cơ sở đó
mới nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
- Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiếm diện. Quan điểm phiếm diện là cách xem xét
từng mặt, từng mối liên hệ tách rời nhau, không thấy được mối liên hệ nhiều vẻ, đa dạng của sự vật.

2. Nguyên lý về sự phát triển


a. Khái niệm
* Vận động là mọi biến đổi nói chung, chưa nói lên khuynh hướng cụ thể: đi lên hay đi xuống, tiến bộ hay
lạc hậu.
* Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn
thiện đến hoàn thiện.
b. Nội dung của nguyên lý phát triển
- Trong giới hữu sinh sự phát triển biểu hiện ở khả năng tăng cường thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi
của môi trường, ở khả năng sản sinh và hoàn thiện chính mình, ở khả năng hoàn thiện về quá trình trao đổi
chất giữa cơ thể sống với môi trường.
- Trong xã hội, sự phát triển biểu hiện ở khả năng nhận thức, cải biến tự nhiên và xã hội theo quy luật
thông qua hoạt động thực tiễn của con người....
- Trong tư duy, sự phát triển biểu hiện ở khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về tự nhiên, xã
hội và nhận thức chính bản thân con người.
- Phép biện chứng duy vật khẳng định, phát triển là khuynh hướng chung của các sự vật hiện tượng nhưng
không diễn ra một cách trực tiếp mà nó quanh co, phức tạp theo hình “xoáy ốc”.
- Về nguồn gốc của sự phát triển, theo quan điểm duy tâm là từ những lực lượng siêu tự nhiên hay ở ý thức
của con người. Hêghen cho rằng, sự phát tiển của giới tự nhiên, của xã hội đều đã được thiết định trước từ
sự vận động của ý niệm tuyệt đối.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định, nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật, từ
cấu trúc của sự vật, do mâu thuẫn bên trong của sự vật quy định. Do đó, phát triển là tự thân phát triển, là kết
quả giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật.
c. Tính chất cơ bản của sự phát triển
- Sự phát triển mang thính khách quan. Bởi vì, nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân
sự vật, do mâu thuẫn trong chính sự vật quy định.
- Sự phát triển mang tính phổ biến. Tính phổ biến ở đây được hiểu là nó diễn ra trong mọi lĩnh vực:
tự nhiên, xã hội và tư duy. Ở bất cứ sự vật và hiện tượng nào của thế giới khách quan.
- Sự phát triển còn mang tính đa dạng, phong phú: khuynh hướng phát triển là khuynh hướng chung
của mọi sự vật, hiện tượng. Song mỗi sự vật, hiện tượng lại có quá trình phát triển khác nhau, tồn tại ở không
gian và thời gian khác nhau, sự phát triển sẽ khác nhau.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển giúp chúng ta rút ra được phương pháp luận khoa học để
nhận thức và cải tạo thế giới.
Bản chất khách quan của các quá trình hiện thực đòi hỏi nhận thức muốn phản ánh đúng hiện thực
khách quan thì cần phải có quan điểm phát triển.
- Quan điểm phát triển yêu cầu khi xem xét các sự vật hiện tượng phải đặt nó trong sự vận động, trong sự
phát triển, phải phát hiện ra các xu hướng biến đổi, chuyển hoá của chúng.
- Quan điểm phát triển đối lập với quan điểm bảo thủ, trì truệ, việc tuyệt đối hoá tri thức là kết quả
của sự nhận thức về sự vật trong một hoàn cảnh cụ thể và xem xét nó như là tri thức đúng cho cả quá trình
phát triển của sự vật..
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải nhận thức các sự vật, hiện tượng trong thực tế, và xem đó là quá
trình biện chứng đầy mâu thuẫn.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét sự vật, hiện tượng phải nhìn thấy khuynh hướng biến đổi
trong tương lai của chúng. Phải có thái độ lạc quan tin tưởng ở sự tất thắng của cái mới, cái tiến bộ.

ND 3 – Nhóm vấn đề Vật chất và Ý thức


1. biện chứng Vật chất và Ý thức

a. Vai trò của vật chất đối với ý thức


- Vật chất quyết định ý thức
Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai. Bộ não người được xem là một dạng vật chất có tổ chức bao. Bởi
vậy, có thể khẳng định vật chất là nguồn gốc sinh ra ý thức.
Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người. Ý thức phản ánh thế giới hiện
thực khách quan.
Trong tồn tại xã hội, ý thức chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội, tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội sớm
muộn cũng phải thay đổi theo.
b. Tính độc lập tương đối của ý thức
Vai trò của ý thức đối với vật chất chính là vai trò của con người trong quá trình cải tạo thế giới khách
quan.
Ý thức có tính năng động, sáng tạo nên thông qua hoạt động thực tiễn của con người có thể thúc đẩy hoặc
kìm hảm ở một mức độ nhất định các điều kiện vật chất.
Ý thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan nó sẽ góp phần thúc đẩy hiện thực khách quan phát triển.
Ngược lại, ý thức khi không phản ánh đúng hiện thực khách quan thì nó sẽ trở thành lực cản đối với sự
phát triển của hiện thực khách quan.
Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với thế giới hiện thực khách quan (vật chất) phải dựa trên sự phản
ánh thế giới vật chất và các điều kiện khách quan nhất định.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và hành động con người phải xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng và hành động
theo hiện thực khách quan, chống chủ nghĩa duy tâm và chủ quan duy ý chí.
Trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn con người cần phải nhận thức và vận dụng quy luật khách
quan một cách chủ động, sáng tạo, chống lại thái độ tiêu cực, thụ động.
Phải phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người để tác động, cải tạo thế
giới khách quan. Đồng thời phải khắc phục bệnh bảo thủ, trì truệ, thái độ tiêu cực, thụ động.

2. Bản chất và kết cấu của Ý thức


a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc tự nhiên
+ Bộ não con người với quá trinh sinh lý thần kinh bình thường
+ Sự tác động của thế giới khách uqan bên ngoài
- Nguồn gốc xã hội
+ Lao động
+ Ngôn ngữ
b. Bản chất
- Là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực
khách quan.
- Tính sáng tạo của ý thức được thể hiện ra rất phong phú và đó là sự thống nhất của ba mặt:
Một là, trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh. Sự trao đổi này mang tính chất hai
chiều, có chọn lọc các thông tin cần thiết;
Hai là, mô hình hóa đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần;
Ba là, chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan, tức là quá trình hiện thực hoá tư tưởng
thông qua hoạt động thực tiễn.
- Ý thức không phải là một hiện tượng tự nhiên thuần tuý mà là một hiện tượng xã hội. Ý thức chỉ
được nảy sinh trong lao động, trong hoạt động cải tạo thế giới của con người
c. Kết cấu Ý thức

- Khi xem xét thức với các yếu tố hợp thành: trí thức – Tình cảm – Niềm tin – Ý chí. Trong đó tri
thức là nhân tố cơ bản cốt lõi.
- Khi xem xét ý thức ở chiều sâu: - tự ý thức – Tiềm thức – Vô thức

d. Và một dạng câu hỏi phu nào đó – đại loại như: vai trò của trí tuệ nhân tạo trong quá trình
thay thế con người trong lao động sản xuất.

ND 4 – Quy luật Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất


* Lực lượng sản xuất và các yếu tố cơ bản cấu thành lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất. (Là khái niệm để chỉ những phương thức kết hợp giữa người lao động với TLSX trong sản
xuất vật chất)
* Quan hệ sản xuất và ba mặt của quan hệ sản xuất
Vậy, quan hệ sản xuất là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Quan hệ
về chiếm hữu tư liệu sản xuất; quan hệ tổ chức quản lý và phân công lao động; quan hệ về phân phối sản
phẩm.
Đây không phải là quan hệ tình cảm, quan hệ tinh thần, mà đây là những quan hệ được hình thành một cách
khách quan (quan hệ vật chất).
* Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Tính thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, chúng tồn tại khồn
tách rời nhau mà tác động qua lại lẫn nhau một cách biện chứng, tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất.
- Trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất
+ Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của công cụ lao động, trình độ,
kinh nghiệm, kỹ năng lao động của con người, trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội, trình độ ứng
dụng của khoa học vào quá trình sản xuất.
+ Tính chất của lực lượng sản xuất là tính chất của tư liệu sản xuất và sức lao động. Khi sản xuất
dựa trên công cụ thủ công, phân công lao động kém phát triển thì lực lượng sản xuất có tính chất cá nhân.
Khi sản xuất đạt đến trình độ cơ khí hiện đại, phân công lao động xã hội phát triển thì lực lượng sản xuất
ngày càng có tính chất xã hội hoá.
* Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Trong phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất là nội dung, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã
hội của nó. Do đó, trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất đóng
vai trò quyết định.
- Trong phương thức sản xuất thì lực lượng sản xuất là yếu tố động nhất, cách mạng nhất.
- Cùng với sự biến đổi và phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất mới hình thành, biến
đổi và phát triển theo:
+ Khi quan hệ sản xuất hình thành, biến đổi và theo kịp, phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất thì nó sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất tiếp tục phát triển.
+ Khi quan hệ sản xuất hình thành, biến đổi nhưng nó không theo kịp, không phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất thì nó kìm hảm lực lượng sản xuất phát triển.
+ Khi mâu thuẫn này đạt đến độ chín muồi thì quan hệ sản xuất cũ sẽ bị xoá bỏ và thay thế vào đó
là một quan hệ sản xuất mới tiến bộ hơn, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
* Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
- Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội mà lực lượng sản xuất dựa vào đó để phát triển; do đó, quan
hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất.
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ lực
lượng sản xuất.
- Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất, nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ lực
lượng sản xuất.
- Sở dĩ quan hệ sản xuất đóng vai trò tác động mạnh mẽ trở lại đối với lực lượng sản xuất là vì nó quy định
mục đích của sản xuất, quy định hệ thống quản lý sản xuất và quản lý xã hội, quy định phương thức phân thối
sản phẩm.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Đây chính là cơ sở duy vật lịch sử để chúng ta nghiên cứu về sự vận động và biến đổi của các
phương thức sản xuất.
- Phát triển lực lượng sản xuất: công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng lực lượng sản xuất tiên tiến.
Coi trọng yếu tố con người trong lực lượng sản xuất.
- Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đảm bảo sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, nhằm phát huy mọi tiềm năng vốn có của lực lượng sản xuất ở nước ta.
- Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Phát huy vai trò chủ đạo của thành phần
kinh tế nhà nước. Nâng cao sự quản lý của Nhà nước đối với các thành phần kinh tế; đảm bảo các thành
phần kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

You might also like