You are on page 1of 10

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN HỌC KỲ I – 2022 - 2023

PHẦN CÂU HỎI NHIỀU TÙY CHỌN


1 Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. Sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Khả năng cải biến thế giới khách quan của con người
D. Sự tích lũy về lượng của sự vật
2 Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
3 Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
4 Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
5 Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, cách nhìn đơn
giản về sự phát triển là do không tôn trong quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
6 Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
7 Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
8 Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý luận của quan
điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức
9 Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí thức
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
10 Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
11 Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
12 Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
13 Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn lịch
sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
14 Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Cả A, B và C
15 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng trực
tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là
người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
A. Quần chúng nhân dân.
B. Lãnh tụ
C. Vĩ nhân.
D. Cả A, B và C
16 Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di
sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
17 Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
18 Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
D. Cả A, B và C
19 Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể hiện
nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
20 Triết học Mác ra đời vào lúc nào?
A. Thế kỷ XVII
B. Thế kỷ XVIII
C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
21 Nguồn gốc trực tiếp dẫn đến sự hình thành ý thức người là:
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
22 Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Cả a,b,c đều sai
23 Quan hệ giữ vai trò quyết định đối với những quan hệ khác trong quan hệ giữa người
với người của quá trình sản xuất vật chất là:
A. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
B. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động.
D. Quan hệ cạnh tranh.
24 Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví như là yếu tố vật chất “trung gian”,
“truyền dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động?
A. Khoa học – công nghệ
B. Đối tượng lao động
C. Công cụ lao động
D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi
25 Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận chung cho các khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
26 Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực
tiễn: “Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo
chính bản thân con người”.
A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
D. Cả A, B và C
27 Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ
cổ đại là:
A. Xuất phát từ ý muốn khách quan
B. Xuất phát từ tư duy.
C. Xuất phát từ ý thức
D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất.
28 Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: .
A. Thực tiễn kinh tế và lao động
B. Lao động và ngôn ngữ.
C. Lao động trí óc và lao động chân tay.
D. Lao động và nghiên cứu khoa học
29 Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
B. Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.
C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
D. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.
30 theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
31 Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất
phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
32 Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
33 Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
A. Cách thức tiến hành và quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất
định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
34 Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
35 Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và triệt để các hiện tượng trong
đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A. Nền sản xuất vật chất của xã hội
B. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C. Truyền thống văn hóa của xã hội
D. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hộ
36 Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
B. Người lao động.
C. Công cụ lao động
D. Tri thức
37 Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thì:
A. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái nào quyết định cái nào.
D. Tồn tại song song, không phụ thuộc nhau
38 Chọn đáp án đúng nhất: Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
A. Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
B. Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
D. Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã
hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp
39 Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất
cả các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện
quan điểm nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
40 Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian,
thời gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
C. Quan điểm lịch sử- cụ thể
D. Quan điểm duy vật
41 Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện
chứng duy vật?
A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
42 Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy
vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
D. Hữu hạn và vô hạn
43 Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những gì đang có, đang tồn tại?
A. Hiện thực
B. Khả năng
C. Vận động
D. Liên hệ
44 Phạm trù triết học nào chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất?
A. Hình thức
B. Cái riêng
C. Hiện tượng
D. Cái đơn nhất
45 Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm của Ănghen:” Phép biện chứng duy vật
chẳng qua chỉ là môn khoa học về ........... của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội
và tư duy.”
A. Mối liên hệ phổ biến
B. Những sự tồn tại
C. Những quy tắc chung
D. Những nguyên lý
46 Hình ảnh của sự vật được tái hiện ở trong đầu khi không còn tri giác trực tiếp sự vật
được gọi là gì?
A. Cảm giác
B. Tri giác
C. Biểu tượng
D. Sáng tạo
47 cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm:
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
D. Cả a, b và c.
48 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất và ý thức có mối quan hệ:
A. Vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại đối với vật chất
D. d. Ý thức và vật chất tồn tại không phụ thuộc lẫn nhau
49 Biểu hiện chủ yếu của bệnh chủ quan, duy ý chí là gì?
A. Là lối suy nghĩ giản đơn
B. Là xem trọng quan điểm của người khác
C. Là lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, đốt cháy giai đoạn, bắt thực tiễn chạy theo ý
chí, nguyện vọng cá nhân, không bám sát thực tiễn khách quan
D. Cả a,b,c đều đúng
50 Các yếu tố cấu thành các quá trình tâm lý tích cực đem lại sự hiểu biết cho con người về
thế giới khách quan là:
A. Tri thức, lý tưởng
B. Tình cảm, niềm tin
C. Ý chí, nguyện vọng, mong muốn
D. Cả a,b,c đều đúng
51 Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Là do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tương
B. Là do sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Là do khả năng cải biến thế giới khách quan của con người
D. Cả a,b,c đều sai
52 Đâu là hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như của ý thức xã hội?
A. Ý thức triết học
B. Ý thức chính trị
C. Ý thức pháp quyền
D. Ý thức đạo đức
53 Thuật ngữ "Triết học" được sử dụng đầu tiên bởi trường phái triết học nào?
A. Trường phái Epicurus
B. Chủ nghĩa khắc kỷ
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Trường phái Socrates
54 Hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
A. Nguyên lý cung - cầu và nguyên lý liên hệ
B. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
C. Nguyên lý lượng - chất và nguyên lý phủ định
D. Nguyên lý thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
55 Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
56 Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là gì?
A. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
B. Tích lũy về lượng đạt tới giới hạn điểm nút.
C. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
D. Để sự phát triển diễn ra tự nhiên, khách quan
57 Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì?
A. Tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
58 Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: “Mối liên hệ giữa các sự vật hiện
tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm”?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
59 Khái niệm dùng để chỉ sự vận động có tính kế thừa, tính đi lên của sự vật, hiện tượng là:
A. Đường cong
B. Đường xoáy ốc
C. Đường giao nhau
D. Đương thẳng

PHẦN CÂU TRẢ LỜI NGẮN GỌN


1.Bản chất của ý thức là gì.
-Bản chất của ý thức: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng cho ý thức là sự phản ánh thế giới
khách quan vào bộ não con người thông qua hoạt động thực tiễn vì vậy mà bản chất của ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Và chính vì vậy, ý thức sẽ phản ánh thực tế
khách quan thế giới của con người.
2.Xét về các lớp cấu trúc của ý thức (tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí...) thì nhân tố nào là
cơ bản, cốt lõi nhất?
-Nó là hình thức cao của sự phản ánh của thực tại khách quan, hình thức mà riêng con người
mới có. Và tri thức, tình cảm và ý chí là ba nhân tố cấu thành nên ý thức trong đó tri thức là
nhân tố cơ bản, cốt lõi nhất.
3.Trong lượng sản xuất (Người lao động, tư liệu sản xuất), nhân tố nào giữ vai trò quyết
định?
-Trong 3 yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất thì người lao động là yếu tố quyết định nhất, quan
trọng nhất bởi con người lao động chế tạo ra tư liệu lao động, và một phần đối tượng lao động,
đồng thời là người sử dụng, phát huy vai trò của tư liệu lao động, công cụ lao động.
4.Vấn đề cơ bản của triêt học là vấn đề gì?
-Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý
thức, nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định cơ sở để giải quyết những vấn đề
khác của triết học, điều đó đã được chứng minh trong lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp của
triết học
5.Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
-Khuynh hướng của sự phát triển là sự vận động không ngừng của các sự vật, hiện tượng trong
xã hội, từ đó dẫn đến sự thay đổi dần dần. Đến một thời điểm nào đó, cái mới ra đời sẽ thay
thế cái cũ. Quá trình vận đồng này sẽ được lặp lại khi đạt đến một giới hạn phát triển nhất định
nhưng ở mức độ cao hơn, đa dạng hơn.
6.Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
-Phủ định biện chứng có các đặc trưng cơ bản là tính khách quan và tính kế thừa. Tính khách
quan: vì nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật. Đó chính là giải quyết
những mâu thuẫn bên trong sự vật. Nhờ việc giải quyết những mâu thuẫn mà sự vật luôn luôn
phát triển.
7.Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
-Thực tiễn là động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức. Thực tiễn giúp con người nhận thức
toàn diện hơn về thế giới. Những nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức
là kết quả của thực. Trong quá trình hoạt động thực tiễn làm biến đổi thế giơi, con người cũng
không ngừng biến đổi theo
8.Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
-Phát triển là cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật.
Ðó là quá trình cái cũ, cái lạc hậu sẽ được thay thế bằng cái mới, cái tiến bộ thông qua con
đường phủ định biện chứng, tạo ra khuynh hướng phát triển tất yếu ngày một tiến bộ và hoàn
thiện hơn
9.Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn
đề cơ bản của triết học (Vật chất và ý thức)
-
10.Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
-Quan hệ sản xuất gồm ba mặt: quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất;
quan hệ giữa người với người trong tổ chức, quản lý sản xuất; và quan hệ giữa người với
người trong phân phối sản phẩm. Trong ba mặt cấu thành quan hệ sản xuất, mặt sở hữu có vị trí
quan trọng nhất, quyết định các mặt còn lại
11.Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
-Đặc điểm, tính chất của kiến trúc thượng tầng
Mà trong xã hội có giai cấp, tư tưởng chính trị, tư tưởng pháp quyền cùng những tổ chức tương
ứng như chính đảng, nhà nước là những bộ phận quan trọng nhất, mạnh mẽ nhất và là thành
phần chính của kiến trúc thượng tầng, tiêu biểu cho chế độ chính trị, xã hội ấy.
12. Thế nào là “quan điểm toàn diện”?
-Quan điểm toàn diện là quan điểm đánh giá, xem xét sự vật với tất cả các mối liên hệ mà sự
vật có nhưng phải tìm ra được mối liên hệ nào là cơ bản, quy định sự tồn tại, vận động của sự
vật. Từ đó để có cách nhìn nhận đánh giá đúng bản chất, đúng trọng tâm của sự vật mà không
dàn trải
Trình bày các hình thức vận động của vật chất. Vì sao vận động xã hội là trạng thái cao
nhất và phức tạp nhất trong các hình thức vận động?
-
13.Nguyên tắc nhận thức nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
-Nguyên lý về sự phát triển là nguyên tắc lý luận mà trong đó khi xem xét sự vật, hiện tượng
khách quan phải luôn đặt chúng vào quá trình luôn luôn vận động và phát triển (vận động tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự
vật).
14.Tại sao trong một số điều kiện nhất định, hiện tượng lại che dấu bản chất hoặc không
phản ánh đúng bản chất?
-

15.Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ của lực lượng sản xuất?
-
16.Trình bày ngắn gọn nguồn gốc của ý thức
-Nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động.
Sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ; đó là hai chất kích thích chủ yếu làm cho
bộ óc vượn dần dần chuyển hóa thành bộ óc người, khiến cho tâm lý động vật dần dần chuyển
hóa thành ý thức.
17.Trình bày cấu trúc của lực lượng sản xuất
-Về mặt cấu trúc, lực lượng sản xuất xã hội bao gồm hệ thống những tư liệu sản xuất và sức
lao động mà người ta dùng cho sản xuất, trong đó quan trọng nhất là sức lao động. Tư liệu sản
xuất bao gồm công cụ lao động và đối tượng lao động.

CÂU TỰ LUẬN

1.Trình bày nội dung cơ bản của Nguyên lý về sự Phát triển và rút ra ý nghĩa Phương pháp
luận
2.Trình bày khái quát vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội
loài người.
3. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Từ đó, hãy rút ra các bài học
về nhận thức và hành động cho bản thân.

You might also like