You are on page 1of 14

ĐỀ CƯƠNG SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ

Câu 1: Mục tiêu điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, kể tên các nhóm thuốc sử
dụngVLDD-TT?

* Mục tiêu điều trị VLDD-TT:

- Giảm triệu chứng

- Làm liền sẹo

- Tránh tái phát

* Các nhóm thuốc sử dụng để điều trị VLDD-TT: Có 4 nhóm thuốc điều trị chính

- Kháng acid: (antacid)

- Chống tăng tiết acid: kháng H2, ức chế bơm proton

- Bảo vệ niêm mạc dạ dày: sucralfat, misoprotol, bismuth

- Diệt HP: kháng sinh

Câu 2: Trình bày một số lưu ý khi sử dụng antacid trong điều trị VLDD-TT?

- Các antacid khó hòa tan, thường rất ít hấp thu, chậm ra khỏi DD nên kéo dài thời
gian trung hòa (2-3h) và ít tác dụng phụ.

- Các antacid hòa tan (NaHCO3) không nê dùng vì trung hòa aicd mạnh gây hiệu ứng
bật lại, dễ gây đầy hơi, chướng bụng, tăng Na+, giữ nước.

- Dạng viên nén, cốm cần phải nhai kỹ ( tăng diện tiếp xúc).

- Uống 4 lần/ngày: 1-3h sau các bữa chính + 1 lần trước khi đi ngủ, hoặc khi đau.
Uống xa các loại thuốc khác ít nhất 2h.

- Hạn chế dùng lâu chế phẩm chứa Al gây giảm phosphat máu làm nhuyễn xương, táo
bón, chế phẩm chứa Mg gây tiêu chảy.
Câu 3: Trình bày một số lưu ý khi sử dụng nhóm ƯC bơm proton trong điều trị
VLDD-TT?

- Nhóm thuốc này không bền trong môi trường acid và được bào chế dưới dạng viên
bao tan trong ruột. Do đó nên uống nguyên vẹn viên thuốc, không được bẻ, uống trươc
ăn 30 phút.

- Diệt HP uống 2 lần/ ngày: trước ăn sáng 30p, trước khi đi ngủ (Cmax trùng với đỉnh
tiết acid), liều x2 để phù hợp với KS tiêu diệt HP

- t1/2 ngắn, tgian td dài (24h) do ức chế bơm proton ko thuận nghịch. Sau 3-4 ngày
đạt td tối đa

- Omeprazol ức chế hệ enzym chuyển hóa ở gan (Cyt450), pantoprazol và các thuốc
khác không hoặc ít có tính chất này.

Câu 4: Trình bày một số lưu ý khi sử dụng nhóm kháng H2 trong điều trị VLDD-
TT?

- Lưu ý những thuốc chuyển hóa qua gan uống cách nhau 2h.

- Cimetidin ức chế Cyt450 ở gan, Ranitidine ít tác dụng này, Famotidin và Nizatidin
không tác dụng phụ trên Cyt450.

- Cimetidin gây kháng androgen làm giảm tình dục, gây chứng vú to ở nam giới.

- Chế phẩm nên uống vào buổi tối với tổng liều chuẩn do ức chế mạnh bài tiết acid
vào ban đêm.

Câu 5: Cho biết các kháng sinh thường dùng khi điều trị VLDD có HP? Cho ví dụ
1 phác đồ điều trị VLDD có HP?

- Các kháng sinh thường dùng trong phác đồ điều trị loét DD-TT có nhiễm HP:
Tetracyclin, Amoxicilin, Clarithromycin, Metronidazol, Tinidazol.

- Phác đồ điều trị VLDD có HP:

+ Liệu pháp đầu tiên:

Liệu pháp có 4 thuốc Bismuth gồm: PPI (2 lần/ngày), tetracycline (4v/ngày),


metronidazol (2v/ngày), bismuth (4v/ngày) dùng đều đặn trong 10-14 ngày.

+ Liệu pháp trị liệu lần 2:


Liệu pháp có 4 thuốc Bismuth gồm: PPI (2 lần/ngày), tetracycline (4v/ngày),
bismuth (4v/ngày), metronidazol (2v/ngày), dùng đều đặn trong 10-14 ngày.

+ Liệu pháp điều trị lần 3:

Liệu pháp có 4 thuốc Bismuth gồm: PPI (2 lần/ngày), amoxicillin (2v/ngày),


levofloxacin (1v/ngày), bismuth (4v/ngày)

Câu 6: Trình bày nguyên tắc điều trị hen phế quản: cắt cơn và điều trị dự phòng?

Nguyên tắc điều trị:

- Chống co thắt phế quản

- Chống viêm, giảm tiết

- Thở oxy nếu cần

Câu 7: Mục tiêu điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính?

- Làm chậm sự suy giảm chức năng phổi

- Làm giảm các triệu chứng như khó thở và ho

- Cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân

Đặc biệt lưu ý: cần ngừng hút thuốc lá để đưa chức năng phổi về bình thường với BN
còn trẻ và mức độ bệnh nhẹ và vừa.

Câu 8: Trình bày các nhóm thuốc trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính?

1. Thuốc giãn phế quản: (3 loại thường dùng)

* Thuốc kháng cholinergic:

- Phong bế thụ thể acetylcholin → giãn cơ hô hấp và mở rộng thông khí


- Dùng điều trị duy trì, giảm các đợt cấp tính
- Dạng khí dung, MDI, tác dụng 4-6h, ngày dùng 4 lần
- Lựa chọn hàng đầu thuộc nhóm này: ipratropium bromide dùng đơn độc, dạng
kết hợp với albuterol sulfate
* Các chất động vận β2 (dạng aerosol):

- Kích thích thụ thể β2 adrenergic gây giãn PQ:


+ Loại TD ngắn dùng cắt cơn khi BN khó thở: albuterol, salbutamol
+ Loại TD dài dùng cho BN có cơn về đêm do TD kéo dài 12h: Formoterol,
salmeterol
- Có thể phối hợp với nhóm thuốc kháng cholinergic:
Formoterol + Ipratropium
Salbutamol + Ipratropium

* Theophylin:

- Dẫn chất xanthin, dùng đơn độc hoặc phối hợp


- Thường dùng đường uống
- Giãn cơ trơn hô hấp, trên TKTW và trên cơ tim
- Có phạm vi điều trị hẹp, gặp nhiều ADR, nên dùng loại có tác dụng kéo dài, và
giám sát nồng độ thuốc trong máu

2. Corticosteroid:

- Vai trò thứ yếu trong điều trị COPD, chỉ dùng cho BN không kiểm soát đủ
bằng thuốc giãn PQ
- Dùng đường uống, giảm ngay liền sau khi có hiệu quả, và chuyển sang dạng xịt
để giảm ADR

3. Thuốc kháng sinh:

- Được dùng trong cơn cấp do nhiễm khuẩn đường hô hấp: sốt, ho nhiều và có
đờm đặc
- Thường dùng KS nhóm β lactam và quinolon

Câu 9: Kể tên các nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh hen phế quản?
Cho VD?Các lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc đấy?

1. Thuốc cắt cơn:

* Có 2 nhóm hay dùng là:

- Theophylin và dẫn chất:

Cơ chế: gây giãn cơ trơn PQ trực tiếp do ức chế enzym phosphodiesterase, ngoài ra
còn có cả tác dụng giảm viêm.
- Các chất kích thích thụ thể β2-adrenergic:

Cơ chế: các dẫn chất thuộc nhóm này làm giãn cơ trơn PQ gián tiếp thông qua kích
thích thụ thể β2-adrenergic ( salbutamol và dẫn chất )

* Lựa chọn đường dùng thuốc trong điều trị cắt cơn hen:

Dạng dùng Ưu điểm Lưu ý khi sd Một số chế phẩm


Khí dung: - Phát huy hiệu quả Có nhiều cách phun: - Td nhanh và ngắn
đưa thẳng vào nhanh (SABA): salbutamol dạng
- Dạng bình xịt định liều (MDI) cần
đường hô hấp viên hoặc bình xịt định
- Giảm ADR so với uống hướng dẫn BN tuân thủ từng bước
qua miệng liều, terbutalin, fenoterol
và tiêm: loét đường tiêu
- Chú ý liều lượng xịt/ lần và 24h dạng MDI
hóa, chảy máu, suy
thượng thận, Cushing,... - Dạng bột xịt (DPI) dễ gây ho - Td kéo dài: salmeterol,
formeterol dạng bột xịt td
- Tùy loại thuốc: có td từ - Liều kê cho máy phun mù cao kéo dài 121h
3-5h hơn MDI
Uống (chú ý - Sử dụng đơn giản - Theophylin là thuốc có phạm vi - Theophylin viên nén
Theophylin) đtrị hẹp (liều đtrị 15-18 mg/ml, liều kinh điển
- Td chậm hơn nhưng
độc ≥ 20mg/ml) nên dễ gây quá
kéo dài hơn dạng khí - Theostat, Theolair...viên
liều cả đường uống và tiêm (chú ý
dung TDKD
tương tác với các thuốc ức chế men
-CP dạng td kéo dài hạn gan: ery, cime,...) - Salbutamol viên nén
chế td phụ
Tiêm - Phù hợp với cơn co thắt - Tính toán để tránh quá liều - Diaphylin (Theophylin):
PQ nặng tiêm TM
- Sau khi cắt cơn nên chuyển sang
- TD nhanh dạng uống - Salbutamol, terbutalin:
Tiêm TM hoặc dưới da

2. Thuốc dự phòng:

Có 2 nhóm

- Các corticosteroid:

 Làm giảm viêm, giảm tính kích thích của khí quản, giảm được số cơn hen,
giảm các tổn thương viêm do hen gây ra.
 Dạng khí dung tác dụng trực tiếp lên cơ trơn phế nang giúp giảm tác dụng phụ
toàn thân, giúp ngăn ngừa tổn thương đường dẫn khí khi bị HPQ lâu ngày.
 Một số thuốc thường dùng: beclomethason (Becotid, Beclofort), budesonid
(Pulmicort)
 Corticoid dạng uống và tiêm tĩnh mạch được chỉ định trong điều trị cơn hen
nặng hoặc trong đợt cấp.
 Lưu ý khi sd: dẫn chất corticoid có nhiều td phụ, dạng khí dung có td trưc tiếp
lên cơ trơn phế nang nên ít ảnh hưởng hơn so với đường tiêm.

- Thuốc bảo vệ tế bào Mast:

 Là thuốc có td làm ổn định màng tbao Mast và các tế bào viêm khác để dự
phòng hen thay thế corticoid, đặc biệt có hiệu quả trong phòng cơn hen do gắng
sức
 Td chống viêm nhẹ, giãn PQ yếu
 Một số chế phẩm: cromolyn (Cromoglycat natri), Tilode (Nedocromil Natri)
dạng khí dung

Câu 10: Trình bày nguyên tắc điều trị bệnh tăng huyết áp?

- THA là bệnh mãn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị
lâu dài

- Cần đưa HA về mức “HA mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”

- “HA mục tiêu” cần đạt < 140/90 mmHg và có thể thấp hơn nếu BN vẫn dung nạp
được.

Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì HA mục tiêu cần đạt < 130/80 mmHg.
Duy trì phác đồ điều trị lâu dài kèm theo việc theo dõi chặt chẽ, định kỳ để điều chỉnh
kịp thời.

- Điều trị tích cực ở BN đã có tổn thương cơ quan đích nhưng không nên hạ HA quá
nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.

Câu 11: Trình bày nguyên tắc sử dụng các thuốc điều trị tăng huyết áp?

- Lợi ích cơ bản của việc điều trị THA là sự hạ HA.

- Có 5 nhóm thuốc điều trị THA cơ bản: lợi tiểu thiazid, chẹn kênh canxi, ức chế men
chuyển dạng angiotensin, đối kháng thụ thể angiotensin và chẹn bêta giao cảm.

Cần lựa chọn: điều trị khởi đầu, duy trì, đơn độc hoặc phối hợp.
- Lưu ý tới tình trạng lâm sàng của từng BN để chọn nhóm thuốc ưu tiên.

- Việc lựa chọn, phối hợp các loại thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

+ Kinh nghiệm sd nhóm thuốc đó trên BN cho thấy phù hợp hay không phù hợp

+ TD đặc hiệu của nhóm thuốc trên nguy cơ tim mạch của BN

+ Sự có mặt của tổn thương cơ quan đích, bệnh tim mạch, bệnh thận hoặc ĐTĐ
cũng sẽ giúp chọn hay tránh dùng 1 số nhóm thuốc

+ Một số bệnh cảnh lâm sàng khác của BN có thể làm hạn chế sd 1 số nhóm thuốc
nhất định

+ Tương tác với các thuốc BN đang dùng

+ Giá thành của thuốc

- Chú ý tới TDKMM của thuốc.

- Cần duy trì tác dụng hạ HA suốt 24h.

- Ưu tiên các thuốc có tác dụng 24h với liều duy nhất.

Câu 12: Các biện pháp điều trị tăng huyết áp không cần dùng thuốc?

Điều trị bằng thay đổi lối sống:

- Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:

+ Giảm ăn mặn: chỉ dùng 5-6g muối/ ngày

+ Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi

+ Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và acid béo

- Tích cực giảm cân ( nếu quá cân ), duy trì cân nặng lí tưởng với chỉ số khối cơ thể

BMI: 18,5 – 22,9 kg/m2

- Duy trì vòng bụng: nam < 90cm, nữ < 80cm

- Hạn chế uống rượu bia: < 3 cốc chuẩn/ngày (nam), < 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) và tổng
cộng < 14 cốc chuẩn/tuần (nam), < 9 cốc chuẩn/tuần (nữ)

- Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá, thuốc lào

- Vận động thể lực 5-7 ngày/ tuần, ít nhất 30’/ngày

- Tránh lo âu, tránh stress, chú ý nghỉ ngơi thư giãn, tránh lạnh đột ngột
Câu 13: Kể tên 5 nhóm thuốc cơ bản điều trị tăng huyết áp? Cách phối hợp 2 nhóm
thuốc, 3 nhóm thuốc?

- 5 nhóm thuốc điều trị THA:

+ Thuốc lợi tiểu

+ Thuốc chẹn bêta giao cảm

+ Thuốc chẹn kênh canxi

+ Thuốc ức chế men chuyển

+ Thuốc ức chết thụ thể angiotensin

- Cách phối hợp 2 nhóm thuốc, 3 nhóm thuốc:

Khuyến cáo về phương thức ưu tiên phối hợp thuốc để đtrị THA theo ESH/ESC 2013

- Kết hợp 2-3 thuốc trên thị trường:

+ 2 thuốc: Co-diovan (Valsatan, Hypothiazid), Coversyl plus (Perindopril, Indapamid)

+ 3 thuốc: Exforge HTC (Valsatan, Hypothiazid, Amlo), Triplixam (Perindopril,


Indapamid, Amlo)
Câu 14-17: Trình bày chỉ định ưu tiên của nhóm Thiazid, Nhóm ức chế men
chuyển, Nhóm ức chế thụ thể AT1, Nhóm chẹn kênh calci?

Lợi tiểu Thiazid Nhóm ức chế men chuyển Nhóm ức chế thụ thể Nhóm chẹn kênh calci
AT1

- THA tâm thu đơn - Suy tim - Suy tim - THA tâm thu đơn độc
độc (người già) - Rối loạn chức năng thất - Sau nhồi máu cơ tim (người già)
- Suy tim trái - Bệnh thận do đái tháo - Đau thắt ngực
- Người da đen - Sau nhồi máu cơ tim đường - Phì đại thất trái
- Bệnh thận do đái tháo - Phì đại thất trái - Xơ vữa động mạch
đường - Protein niệu/vi albumin cảnh/ động mạch vành
- Bệnh thận không do ĐTĐ niệu - Có thai
- Phì đại thất trái - Rung nhĩ - Người da đen
- Xơ vữa động mạch cảnh - Hội chứng chuyển hóa
- Protein niệu/vi albumin - Ho do sử dụng ức chế
niệu men chuyển
- Rung nhĩ
- Hội chứng chuyển hóa

Câu 18: Cho biết lợi ích và hạn chế khi kết hợp nhiều loại thuốc trong một viên để
điều trị tăng huyết áp?

- Lợi ích:

 Phát huy tác dụng hiệp đồng của nhiều cơ chế


 Nhanh chóng đạt HA mục tiêu so với đơn trị liệu
 Hạ áp mạnh hơn. Tỉ lệ kiểm soát HA cao hơn đơn trị liệu
 Giảm tác dụng phụ
 Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất: cải thiện tuân thử điều trị, có thể giảm chi
phí điều trị

- Hạn chế: liều cố định, khó hiệu chỉnh trên 1 số BN cụ thể


Câu 19. Tiêu chuẩn để chẩn đoán đái tháo đường theo WHO 1998?

Chẩn đoán xác định ĐTĐ nếu có 1 trong 3 tiêu chuẩn dưới đây và phải có ít nhất 2 lần
xét nghiệm ở 2 thời điểm khác nhau:

1. Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày ≥ 200mg/dl (≥11,1 mmol/l), kèm theo 3
triệu chứng lâm sàng gồm tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân không giải thích được.

2. Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dl (≥7 mmol/l).

3. Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 200mg/dl (≥11,1 mmol/l) khi
làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống.

Câu 20. Trình bày khái niệm tải lượng đường huyết và chỉ số đường huyết, ứng
dụng trong lựa chọn thực phẩm với bệnh nhân bị tiểu đường? Cho vd?

- Tải lượng đường huyết là chỉ số thể hiện về LƯỢNG : lượng carbohydrat ( biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm (%) trong 1 dạng thực phẩm.

- Chỉ số đường huyết là chỉ số thể hiện về CHẤT như tốc độ tiêu hóa và hấp thụ các
chất đường bột của cơ thể, biểu thị bằng lượng calo do 1g thực phẩm cung cấp
(calo/g).

- Khuyến cáo: nên chọn thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp.

VD: Thực phẩm có thể chứa cùng lượng carbohydrat nhưng có chỉ số đường huyết
khác nhau, VD táo và khoai tây đều cùng có lượng carbohydrat chiếm 30% trọng
lượng nhưng chỉ số đường huyết của táo là 40 calo/g còn khoai tây là 80 calo/g, cho
nên ăn một củ khoai tây (giả sử 50g) thì sự tác động lên mức đường huyết sẽ gấp đôi
so với khi ăn một quả táo có cùng trọng lượng 50g.

Câu 21. Trình bày vai trò một số xét nghiệm cận lâm sàng như HbA1C,
Fructosamin, C-peptid trong điều trị ĐTĐ typ 2?

- HbA1C:

hemoglobin A1 là kết quả của việc gắn glucose hoặc chất chuyển hóa của glucose
vào hemoglobin (HbA0). Hàm lượng HbA1 hoặc HbA1C phản ánh tổng chỉ số đường
huyết ở 1 gđ khoảng 8-12 tuần, vì vậy phản ánh đc quá trình tăng đường huyết từ
trước cả thời điểm xét nghiệm và có tính ổn định cao, rất có ý nghĩa trong đánh giá kết
quả đtrị. Ở người ko bị ĐTĐ, HbA1C < 6,5% (< 47,5 mmol/mol).

- Fructosamin:
Fructosamin được tạo thành do sự kết hợp của glucose với protein huyết thanh,
phản ứng không cần enzym. Nồng độ fructosamin ở người BT < 285µmol/L. Nộng độ
fructosamin tăng tương ứng với nồng độ glucose trong máu, phản ánh nồng độ
glucose trong máu trong thời gian 2-3 tuần trước đó. Furosamin do vậy giúp đánh giá
kết quả điều trị ĐTĐ sớm hơn so với xét nghiệm chỉ số HbA1C.

- C-peptid:
C-peptid được bài tiết cùng với tiền insulin từ tế bào β của tiểu đảo tụy. Đây là yếu
tố liên kết giữa nhánh A và B của tiền insulin. C-peptid được bài tiết qua thận ở trạng
thái nguyên vẹn, không bị biến đổi. Định lượng C-peptid sẽ đánh giá chính xác khả
năng bài tiết insulin của tụy.

Câu 22-25. Trình bày tác dụng, ưu- nhược điểm của Biguanide, Sulfonylurea,
Thiazolidinediones (TZDs), Insulin?

Thuốc Tác dụng Ưu Nhược

Biguanide - Giảm sự tạo insulin tại - Nhiều kinh nghiệm sd - RL tiêu hóa, nôn, đầy
(Metformin) gan thuốc bụng

- Cải thiện sự nhạy cảm - Ko gây tăng cân - Nhiễm toan lactic (hiếm)
của receptor với insulin
- Ko hạ đường huyết quá - Ko dùng: Suy gan, suy
mức thận.

- Giảm triglycerid
Sulfonylurea Kích thích tbao β đảo tụy - Nhiều kinh nghiệm sd - Hạ đường huyết trầm
tiết insulin thuốc trọng và kéo dài
(Glibenclamid
- Giảm nguy cơ biến chứng - Tăng cân
Gliclazid
mạch máu nhỏ
Glipzid)

Thiazolidinedione Tăng hoạt tính của - Ko gây hạ đường huyết - Tăng cân, tăng men gan
s (TZDs) insulin tại cơ quan đích quá mức
- Phù, suy tim
(Pioglitazon) (cơ, mô, mỡ)
- Giảm triglycerid
- Tăng nguy cơ NMCT
- Tăng HDLC
Insulin - Tăng sự thu nạp và - Hạ đường huyết quá mức
chuyển hóa glucose ở các
- Dày và cứng hoặc u mỡ
mô cơ, mỡ
chỗ da tiêm nếu tiêm lặp lại
- Tăng sự chuyển đổi nhiều lần tại 1 vị trí
glucose thành glycogen
- Dị ứng ( dùng các chế
tại gan
phẩm có độ tinh khiết cao
- Giảm sự tân sinh đường và loại có nguồn gốc từ
( giảm tạo glucose ở gan) người)

- Ức chế sự ly giải mô
mỡ và sự phóng thích
acid béo từ mô mỡ

- Kích thích sự tổng hợp


protein và ngăn chặn sự
ly giải protein ở gan

Câu 26. Kể tên các nhóm thuốc mới trong sử dụng điều trị ĐTĐ?

- Thuốc cô lập acid mật (BAS): Colesevelam giảm tân tạo glucose tại gan

- Chất chủ vận với thụ thể dopamin: Bromocriptin tăng GLP1 và GIP (là các incretin)
 tăng tiết insulin, giảm tiết glucagon  giảm glucose trong máu sau ăn

- Nhóm Gliptin (ức chế DPP- 4): Sitagliptin ức chế DPP IV tăng GLP1, GIP nội
sinh

- Chất chủ vận GLP1: Exenatide kích thích tiết insulin, giảm tiết glucagon, giảm rỗng
dạ dày, tăng cảm giác no

- Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Na – glucose 2: Canagliflozin ức chế tái hấp
thu glucose ở ống thận, tăng glucose niệu

Câu 27. Nguyên tắc điều trị thoái hóa khớp?

- Kiểm soát thoái hóa khớp khởi đầu là biện pháp ko dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi
bước không dùng thất bại hoặc bệnh nặng

- Đtrị kết hợp với glucosamin và chondroitin sulfat cho hiệu quả giảm đau mức độ vừa
phải ít nhất 2- 3 năm
- Đtrị ko dùng thuốc:

 Cần giảm cân khi BMI > 27

 Tập thể dục thường xuyên, bơi lội, đi xe đạp, đi bộ, thái cực quyền... giúp giảm
nhanh tình trạng cứng khớp, tăng sự dẻo dai cho khớp

 Vật lý trị liệu

 Hđ đúng tư thế, tránh các động tác quá mạnh, đột ngột và sai tư thế

- Đtrị dùng thuốc:

 Thuốc đtrị triệu chứng: NSAIDs: kháng viêm, giảm đau (paracetamol),
Corticoid: ko chỉ định dùng toàn thân. Tiêm vào ổ khớp hydrocortisol hoặc
methyl prednisolon

 Thuốc theo cơ chế bệnh sinh: Glucosamin, Chondroitin

 Bổ sung chất nhầy dịch khớp: Acid hyaluronic, tiêm vào khớp

- Phẫu thuật: với BN thất bại khi đtrị bằng thuốc

Câu 28. Nguyên tắc điều trị viêm khớp dạng thấp?

- Chẩn đoán sớm là cần thiết để chặn đứng bệnh hoặc ngăn ngừa sự thoái hóa khớp.

- Kết hợp nhiều nhóm thuốc: thuốc điều trị triệu chứng ( kháng viêm, giảm đau ), các
thuốc điều trị cơ bản DMARD (thuốc chống thấp khớp có thể cải thiện được bệnh hay
còn gọi thuốc đặc trị VKDT)

- Khởi đầu trị liệu sớm với DMARD trong 12-16 tuần sau khi bệnh khởi phát là cần
thiết để ngăn chặn bệnh hoặc ít nhất là để ngừng sự tiến triển của bệnh.

Thuốc điển hình: Methotrexat (MTX)

Câu 29. Các biện pháp điều trị không dùng thuốc trọng viêm khớp dạng thấp?

- Giảm áp lực ở khớp: để khớp bị viêm được nghỉ ngơi.

- Giảm chịu áp lực cho khớp: cố định khớp bằng nẹp, dùng nạng chống hoặc các dụng
cụ đi bộ hỗ trợ.

- Tránh những hoạt động mạnh trong đợt viêm cấp kể cả vật lý trị liệu và tập luyện
đều không quá mức, tuy nhiên cũng cần duy trì hoạt động nhẹ nhàng để tránh teo cơ.
- Chế độ dinh dưỡng: tăng cường đạm, vitamin và khoáng chất.

- Giảm cân và phẫu thuật.

You might also like