Professional Documents
Culture Documents
LẦN 3 - ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
LẦN 3 - ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
CỘNG ĐỒNG BOOKGOL ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC BOOKGOL
HƯỚNG TỚI KÌ THI THPT QG 2022
LẦN 5 – NST, đột biến cấu trúc NST, số lượng NST
Thời gian làm bài: 50 phút.
Gồm: 40 câu.
Ngày thi: 31/08/2021
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mã đề: 005
(Đề thi có 4 trang)
Câu 1. Khi quan sát các tế bào nhân thực dưới kính hiển vi quang học, ta có thể quan sát hinh dạng đặc trưng
vào thời kì nào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 2. Điều hòa hoạt động gen xảy ra chủ yếu ở
A. Trước phiên mã B. Phiên mã C. Sau phiên mã D. Dịch mã
Câu 3. Ai là người phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?
A. Menden và Jacop B. Mono và Moocgan
C. Moocgan và Menden D. Mono và Jacop
Câu 4. Cơ chế điều hòa hoạt động gen được phát hiện ra ở?
A. VK lam B. VK lactic C. VK E.Coli D. VK Rhizobium
Câu 5. Thành phần của một Operon Lac bao gồm:
A. Gen điều hòa, vùng mở đầu, vùng mã hóa, vùng kết thúc
B. Vùng mở đầu, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
C. Gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
D. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
Câu 6. Operon Lac là gì?
A. Một đoạn trên đoạn ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành điều hòa.
B. Cụm gồm một số gen điều hòa trên ADN
C. Một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. Cụm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm phía trước điều khiển.
Câu 7. Theo mô hình Operon Lac, vì sao pro ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactozo làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế.
B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi gặp lac.
C. Vì lac làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.
Câu 8. Gen điều hòa operon hoạt động ở trong môi trường nào?
A. Không có chất ức chế. B. Có chất cảm ứng.
C. Không có chất cảm ứng. D. Có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 9. Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động quá trình phiên mã khi pro ức chế gắn vào?
A. Khởi động. B. Điều hòa. C. Các gen cấu trúc. D. Vận hành.
Câu 10. Trong cấu trúc Operon Lac, nằm trước các vùng gen cấu trúc là:
A. Gen điều hòa. B. Vùng khởi động. C. Vùng vận hành. D. Vùng kết thúc.
Câu 11. Khi nào thì protein ức chế hoạt động gen?
A. Khi môi trường có nhiều lactozo. B. Khi môi trường có lactozo.
C. Khi môi trường không có lactozo. D. Khi môi trường có ít lactozo.
Câu 12. Khởi đầu một Operon Lac có một trình tự nu đặc biệt?
A. Vùng điều hòa. B. Vùng mã hóa. C. Gen điều hòa. D. Vùng khởi động.
Câu 13. Vai trò của Lactozo trong điều hòa hoạt động gen là?
A. Chất cảm ứng. B. Chất xúc tác. C. Chất ức chế. D. Chất trung gian.
Câu 14. Vai trò của gen điều hòa:
A. Mang thông tin tổng hợp protein ức chế gắn với các gen cấu trúc.
B. Nơi enzim ARN polimeraza gắn vào để tiến hành phiên mã.
C. Mang thông tin tổng hợp protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
D. Mang thông tin tổng hợp protein ức chế gắn vào vùng khởi động.
Câu 15. Không phải thành phần trong Operon Lac, nhưng có vai trò quyết định đối với điều hòa hoạt động gen?
A. Vùng khởi động. B. Mã bộ ba. C. Vùng vận hành. D. Gen điều hòa.
Câu 16. Sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã theo mô hình Operon Lac?
A. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lac.
B. 3 loại pro tương ứng của 3 gen ZYA hình thành 3 loại enzim phân hủy lac.
C. 1 phân tử mARN mang thông tin qui định 3 gen cấu trúc ZYA.
D. 3 phân tử mARN mang thông tin qui định 3 gen cấu trúc ZYA.
Câu 17. Trong cấu trúc Operon Lac,vai trò các gen cấu trúc ZYA là:
A. Tổng hợp pro ức chế bám vào vùng khởi động quá trình phiên mã.
B. Tổng hợp pro ức chế bám vào vùng vận hành.
C. Tổng hợp enzim ARN polimeraza.
D. Tổng hợp các loại enzim tham gia vào phân giải đường lactozo.
Câu 18. Trên sơ đồ Operon Lac, vùng khởi động được kí hiệu là?
A. P: Promoter. B. O: Operator. C. R. D. ZYA.
Câu 19. Thế nào là Operon Lac?
A. Các gen có liên quan về chức năng thường phân bố thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa.
B. Các gen cấu trúc phân bố thành từng cụm.
C. Các gen điều hòa phân bố thành từng cụm.
D. Các đoạn ADN có chung một cơ chế điều hòa.
Câu 20. Trong trường hợp nào sau đây khi môi trường không có lactozo nhưng các gen cấu trúc vẫn được phiên
mã?
A. Gen điều hòa bị đột biến tổng hợp nhiều protein ức chế.
B. Vùng vận hành bị đột biến dẫn đến pro không liên kết được.
C. Vùng khởi động bị đột biến dẫn đến enzim Arn-polimeraza không bám vào được.
D. Protein ức chế bị tổng hợp thừa.
Câu 21. Khi gen A phiên mã 8 lần thì
A. Gen điều hòa R phiên mã 8 lần. B. Gen Z phiên mã 4 lần.
C. Gen Y nhân đôi 8 lần. D. Gen Y phiên mã 8 lần.
Câu 22. Enzim phân hủy lactozo là?
A. Lactaza B. Lactazo C. Polilactozo D. ADN lactozo