You are on page 1of 46

+ Written by Ngoc Bach

+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 1
EVERY DAY A NEW WORD

1. A CONFLICT OF INTEREST ............................................................................................................................... 7


2. A CRISIS OF CONFIDENCE ................................................................................................................................ 9
3. POSE A THREAT TO (SOMETHING OR SOMEBODY) ...............................................................................11
4. FACE A DILEMMA ..............................................................................................................................................14
5. ON THE BRINK OF .............................................................................................................................................17
6. A CRIME OF PASSION .......................................................................................................................................19
7. ACHIEVE A BREAKTHROUGH .......................................................................................................................22
8. BE FREE TO CHOOSE THEIR PREFERRED AREAS OF STUDY .............................................................26
9. IMPROVE EDUCATIONAL OUTCOMES .......................................................................................................29
10. TO SET HOMEWORK ........................................................................................................................................32
11. HAVE AN IMPORTANT ROLE TO PLAY .......................................................................................................35
12. DEVELOP AN INDEPENDENT STUDY HABIT ............................................................................................38
13. THE JOB MARKET IS INCREASINGLY COMPETITIVE ..........................................................................41
14. CONTRIBUTE SOMETHING POSITIVE TO SOCIETY..............................................................................44

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 2
LỜI GIỚI THIỆU

Hi các bạn,

Mình là Ngọc Bách

Rất vui giới thiệu với các bạn dự án "Every day a new word" của mình đã viết xong.

Hôm nay, mình nói qua về lý do tại sao mình lại có ý tưởng viết tài liệu này. Chuyện là ở lớp offline,
để dễ nhớ, có mấy cụm từ mình hay phân tích và hướng dẫn sử dung đi, sử dụng lại trên lớp. Gần
đây, mấy bạn học sinh cũ có báo điểm về, nhắn rằng "Em cũng lười học từ nên không nhớ được
nhiều từ trong quyển Topic Vocabulary thầy phát, chỉ nhớ gần 10 cụm từ thầy hay phân tích trên
lớp. Thế là đi thi sử dụng vẫn đạt 6.5 Writing"

Từ đó, mình mới nảy ra ý tưởng "Hay là thay vì cung cấp cho các bạn list 500, 600 từ, mình nên viết
tài liệu ít từ thôi.Đưa thật nhiều ngữ cảnh áp dụng và phân tích giải thích thật kỹ từng cụm từ để các
bạn nhớ lâu. Vậy sẽ hiệu quả hơn chăng ?"

Ok, và ngay tối đó mình bắt tay vào viết. Tài liệu "Every day a new word" ra đời. Rất đáng mừng là
được học sinh ủng hộ rất nhiều và áp dụng khá hiệu quả.

Mình hy vọng là cuốn sách sẽ hữu ích với tất cả các bạn đang tự học IELTS, đặc biệt là các bạn
đang yếu về từ vựng.

Nếu các bạn đã đọc sách, hy vọng các bạn có thể để lại comment, review sách để giúp mình có thêm
động lực update, cải tiến nội dung sách để nhanh chóng cho ra các phiên bản mới hay, nhiều nội
dung và hiệu quả hơn nữa nhé

Chúc các bạn học tốt !

-Ngọc Bách-

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 3
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH

1. Đối tượng sử dụng sách

Tất cả các bạn đang tự học IELTS thuộc mọi trình độ . Một số bạn có thể cảm thấy khó khăn khi
đọc sách viết hoàn toàn bằng tiếng Anh. Không sao, các bạn cứ cố gắng đọc và tra từ trước. Phiên
bản song ngữ của sách sẽ sớm được ra mắt trong 1,2 tuần tới ^^

2. Nội dung sách

Trước khi hướng dẫn về cách sử dụng sách, mình sẽ nói qua về bố cục nội dung trong sách

Với mỗi cụm từ trong sách,

+ Thứ nhất, mình sẽ đưa ví dụ là 1 đoạn văn mình thường viết trong IELTS Writing. Cách mình
sử dụng cụm từ đó trong đoạn văn ? Tại sao mình lại sử dụng cụm từ đó, và ý nghĩa cụ thể của
cụm từ theo ngữ cảnh đoạn văn là gì ?
+ Thứ hai, mình sẽ giải thích chi tiết nghĩa chung của cụm từ vựng đó. Các lưu ý thường gặp, các
từ đồng nghĩa, các từ thường đi cùng…
+ Thứ ba, mình cũng đưa ví dụ cách các bạn áp dụng cụm từ này trong IELTS Speaking như thế
nào ? Cụm từ nào thường được dùng cho part 1, part 2 hay part 3 cũng được mình giải thích rõ ràng
-> Các bạn thấy là sau khi đọc giải thích chi tiết như vậy, các bạn sẽ cực kỳ hiểu và NHỚ NGHĨA,
CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG các cụm từ này trong ngữ cảnh bài IELTS Writing , Speaking
3. Hướng dẫn học sách

+ Bước 1: In quyển sách này ra. Mỗi ngày các bạn chỉ cần học cho mình 1 từ là đủ. Đọc như đọc
báo, mỗi ngày đọc 1,2 trang là đủ (Lúc học, mình khuyến khích các bạn nên dùng kèm bút
highlight/bút đỏ/bút chì để đánh dấu từ, ghi giải thích, ngữ cảnh các bạn hay sử dụng để nhờ từ tốt
hơn)

+ Bước 2: Sau khi đọc xong các bạn copy file audio các từ vựng vào điện thoại, nghe đi nghe lại
cho mình. Từ nào nghe không hiểu thì giở sách ra xem. Sau đó, đặt ví dụ. Cố gắng áp dụng thật
nhiều vào bài Writing, Speaking của các bạn khi có thể
+ Bước 3: Vào page tuhocielts8.0 hoặc group IELTS Ngoc Bach viết review cho mình quá trình các
bạn đã học và sử dụng sách như thế nào ? Mình sẽ tư vấn cho các bạn cách học đúng, update cải tiến
nội dung sách theo ý kiến đóng góp của các bạn

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 4
3 LÝ DO NÊN HỌC TỪ VỰNG
THEO CUỐN SÁCH NÀY

1. Hiểu rõ nghĩa, cách áp dụng từ vựng theo ngữ cảnh

Đây là điều mình thấy thiếu trong các sách học từ vựng hiện tại. Phần lớn các tài liệu, hay các sách
ngày nay chỉ chú trọng cung cấp cho các bạn thật nhiều từ, nhưng giải thích nghĩa và cách áp dụng
thì lại sơ sải. Mình luôn thấy rằng chất lượng quan trọng hơn số lượng. Học ít nhưng hiểu và dùng
chính xác bao giờ cũng quan trọng hơn.

2. Học một từ, nhớ nhiều từ

Vì các cụm từ đều được giải thích Anh-Anh nên khi đọc sẽ giúp các bạn còn hiểu và nhớ các từ
khác, tăng vốn từ vựng lên rất nhanh. Ngoài ra, trong phần giải thích mình cũng đưa thêm các từ
đồng nghĩa , các tính từ, động từ thường sử dụng cùng cụm từ đó nên giúp các bạn học một mà biết
thêm nhiều từ khác. Ví dụ từ “to pose a threat to” ở đây

“In writing or speaking, we can write or say that the dangers or difficulties are very great by using
an adjective, such as a serious threat, a grave threat, or an unforeseen threat if the threat is
unexpected or unpredicted.
In addition to adding an adjective, there are similar expressions which can be used, such as to pose
a (serious) risk to/ to pose a (grave) danger to something or somebody.”
3. Tăng điểm từ vựng Speaking, Writing cực kỳ hiệu quả

Như đã nói, đây không phải là tài liệu tăng từ vựng thông thường mà sẽ tập trung cho IELTS Writing,
Speaking. Do vậy, tất cả các ví dụ mình đều trích từ các bài viết IELTS Writing, script tham khảo
cho IELTS Speaking. Đọc các ví dụ này cũng giúp bạn tăng ý tưởng khi làm Writing, Speaking rất
nhiều

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 5
TRẢ LỜI CHUNG VỀ “DRAMA”

Hi các bạn, mình thường không muốn tham gia vào các cuộc tranh luận, drama trên mạng xã hội vì
rất mất thời gian. Mình muốn tập trung thời gian soạn tài liệu hướng dẫn các bạn tự học IELTS
hiệu quả, tăng thêm ngày càng nhiều lợi ích cho các bạn
Do vậy, với tất cả các bình luận ác ý liên quan đến mình (bây giờ hoặc sau này nếu có), minh xin
trả lời chung như sau:
Mình khẳng định tất cả các nội dung mình post trên các kênh chính thức của mình từ trước tới nay
hoàn toàn là sự thật. Các bài giảng, hướng dẫn học, tài liệu thi IELTS mình viết trước khi đưa đến
các bạn đều được đảm bảo ở chất lượng tốt nhất. Và chúng thực sự hiệu quả, thể hiện qua sự tiến
bộ, điểm số học sinh báo về.
Gần đây, 1 bạn học sinh lớp Package online của mình đã học và đạt số điểm Overall 7.5 (Writing:
8.0):
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1468489303353794
Một bạn thi vào ngày 17/5/2020 đạt 7.5 (từ trình độ ban đầu 5.5)
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1484892275046830
Một bạn thành viên trên page tuhocielts8.0 chỉ tự học qua tài liệu mình chia sẻ miễn phí trên page
cũng đạt Writing 7.5 (thi ngày 09/05/2020)
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1485829798286411
Một chị học sinh nhiều tuổi, mất gốc từ vựng, ngữ pháp nhưng cũng tự học đạt Writing 6.0 chỉ dựa
trên các tài liệu miễn phí mình chia sẻ trên page:
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1474266949442696
Còn nhiều kết quả khác (thậm chí cả học sinh ở nước ngoài, giám khảo IELTS cũng đã nhận xét
phương pháp hướng dẫn của mình hiệu quả)
https://ngocbach.com/ket-qua-hoc-vien/
Và cả cuốn sách này cũng vậy, các bạn có thể thấy sự tâm huyết, công phu của mình qua từng
trang sách. Nếu học chăm chỉ trong 1~2 tuần, tự bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt. Đó là các minh
chứng rõ ràng nhất cho năng lực của mình
Với tất cả các tin đồn nhảm trên mạng (không và sẽ chẳng bao giờ có bằng chứng xác thực)
mình không quan tâm và cũng không tranh luận, tránh mất thời gian của các bạn học sinh và của
mình
Chúc các bạn học tốt!

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 6
Every day a new word

1. A CONFLICT OF INTEREST

On the one hand, the conservation role of Một mặt, vai trò bảo tồn trong các vườn thú
zoos is now regarded as their primary hiện đang được xem là một trong những
function. So, the welfare of animals must nhiệm vụ quan trọng. Vì vậy, phúc lợi động
be given the top priority. Instead of vật phải được đặt ưu tiên hàng đầu. Thay vì
confinement in cages, as in the old days, nhốt chúng trong những chiếc lồng như trước
zoos must now provide large enclosures đây, bây giờ các sở thú phải cung cấp những
which afford the wild animals ample space. rào chắn lớn hơn để có thêm không gian chứa
The idea is that these enclosures should các loài động vật hoang dã. Ý tưởng là những
replicate as faithfully as possible the natural rào chắn này nên được cải tạo lại để gần với
habitats of the animals. Given ideal môi trường tự nhiên của động vật nhất có thể.
conditions, it may even be possible to run a Điều kiện lý tưởng là có thể chạy chương trình
captive breeding programme which, if nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt mà nếu
successful, might provide the best chance như thành công sẽ tạo cơ hội sống sót cao nhất
of survival for endangered species. Several cho những loài có nguy cơ tuyệt chủng. Một
species, such as the giant panda, have been số loài động vật như gấu trúc lớn có thể được
rescued from the brink of extinction bảo tồn khỏi nguy cơ tuyệt chủng thông qua
through such programmes. những chương trình này.

On the other hand, directors of zoos face a Mặt khác, giám đốc các sở thú đối mặt với các
conflict of interest. Zoos have to make xung đột về lợi ích. Để có thể kiếm ra tiền,
money and, in order to do this, have to các sở thú phải thu hút lượng lớn du khách đến
attract a large number of visitors. The thăm. Chi phí để có môi trường nuôi nhốt
provision of near-natural conditions of trong điều kiện gần với tự nhiên là rất đắt đỏ
captivity is expensive and few zoos receive và ít sở thú nhận hỗ trợ từ Chính phủ để cân
government subsidies to help them to bằng ngân sách. Không chỉ có vậy, du khách
balance their budgets. Not only that, but còn muốn xem các loài động vật ở khoảng
visitors want to see the animals up close, cách gần, điều này không dễ dàng vì chúng
which is not always easy when the animals thường đi loanh quanh trong những không
are roaming in extensive enclosures. If gian được rào chắn rất rộng. Chẳng hạn, nếu
caves, for example, are part of the bear hang động là nơi trú ẩn của loài gấu, vậy thì
enclosure, then if the bears are sleeping in chúng sẽ ngủ ở trong hang và mọi người
their caves, then the public will be unable không thể thấy chúng được. Kết quả mang lại
to see them. The result will be sẽ rất đáng thất vọng.
disappointment.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 a conflict of interest occurs when a  a conflict of interest (xung đột lợi ích)
person or organisation is involved in xuất hiện khi một cá nhân hay tổ chức

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 7
competing interests, when serving bị vướng vào cạnh tranh về các lợi ích
one interest could involve working khi mà đáp ứng lợi ích này lại làm trái
against another interest. Often, it với lợi ích khác. Thường đó là xung đột
might be a financial conflict, về tài chính.

This is a noun phrase, and in the plural the Đây là một cụm danh từ, khi chia theo số
form ‘conflicts of interest’ is the normal nhiều thì người ta thường sử dụng cụm
usage. “conflicts of interest”

Example: The company faced a conflict of Ví dụ: Công ty đối mặt với xung đột về lợi
interest. It could use the profits from the ích. Công ty có thể dung lợi nhuận từ năm
previous year to raise the wages of the ngoái để tăng lương cho công nhân hoặc thay
workers, or it could instead give a big vào đó có thể thưởng thêm cho các cổ đông.
bonus to the shareholders.
Cụm từ này còn được sử dụng trong ngữ cảnh
It is also used in another context, when khác, khi mà ai đó không thể đưa ra quyết
someone cannot make an objective decision định vì họ sẽ bị kết quả làm ảnh hưởng.
because they will be affected by the result.
Ví dụ, trong phòng xử án, những người đại
Example: In a courtroom, members of the diện cho công chúng không được ngồi vào ban
public are not allowed to sit on a jury if thẩm định nếu họ biết về bị cáo. Đây là xung
they know the person accused. There đột lợi ích khi mà hiểu biết của họ về bị cáo
would be a conflict of interest, since their có thể ảnh hưởng tới khả năng phán xử là
personal knowledge of the accused would người đó có tội hay vô tội.
affect their ability to make an objective
judgment of that person’s guilt or Cụm từ này có thể sử dụng trong cả văn nói và
innocence. văn viết. Đây là một cách nói tự nhiên và cũng
rất trang trọng trong viết luận. Hãy thử suy
The phrase can be used in either the nghĩ về một tình huống mà bạn hay ai đó mà
speaking or writing papers. It is a natural bạn biết phải đối mặt với xung đột về lợi ích.
expression and also formal enough to use in Chẳng hạn, bạn có thể dùng nó để nói về sự
an essay. Think about a situation in which nghiệp của mình.
you – or someone that you know – has
faced a conflict of interest. You might be Điển hình như là xung đột về lợi ích giữa
able to use it when speaking about your những người muốn mọi người quay trở lại làm
career, for example. việc và những người sợ nguy cơ lây lan của
virus corona nếu như quay lại làm việc quá
Topically, there is a conflict of interest sớm.
between those who want to see people
return to work, and those who fear the
health dangers of the spread of the corona
virus if this is done too soon.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 8
2. A CRISIS OF CONFIDENCE
In the writing paper, this expression is Trong bài thi viết, cách nói này phù hợp với
suitably formal for task 2: văn phong trang trọng của task 2:

‘Among many educated young people Ngày nay, giữa những người trẻ có học thức
today, there is increasing concern over the đã dấy lên mối lo ngại về môi trường. Cụ thể,
environment. In particular, they fear that họ cảm thấy lo lắng rằng hành tinh này không
the planet will no longer be able to sustain lâu nữa sẽ không thể đáp ứng đời sống con
human life as climate change results in crop người khi mà biến đổi khí hậu làm mất mùa,
failures, and pollution is contaminating the làm nguồn nước họ đang uống và không khí
water that people drink and the air that they họ đang hít thở bị ô nhiễm và độc hại. Chính
breathe. Governments across the world are phủ khắp nơi trên thế giới đang đối mặt với
facing a crisis of confidence as these khủng hoảng lòng tin khi mà những người trẻ
young people no longer believe in the không tin vào cam kết sẽ giải quyết các vấn đề
commitment of their rulers to tackle môi trường của những nhà lãnh đạo nữa. Nói
environmental issues seriously. In other cách khác, chính phủ đang lo ngại vì họ đã
words, governments are suddenly panicking đánh mất niềm tin và hỗ trợ từ người dân.
because they have lost the trust and support Những thất bại trong các biện pháp bảo vệ môi
of their people. Their failure to take trường đã khiến nhiều người trẻ xuống đường
measures to protect the environment has biểu tình chống chính phủ.
encouraged many of the younger generation
to take to the streets to protest against those
governments’.
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
VOCABULARY NOTES:  a crisis of confidence (tạm dịch:
khủng hoảng lòng tin) dùng để chỉ
 a crisis of confidence refers to a tình huống mà người dân không tin
situation in which people no longer chính phủ hay một tổ chức hoạt động
believe that a government or hiệu quả và vì vậy họ không hỗ trợ nữa.
organisation is working properly, Họ không tin là chính phủ hành động
and therefore those people will no hay làm việc đúng đắn nữa.
longer support it. They no longer
trust that government to act correctly Đây là một cụm danh từ, hình thức số nhiều
or to do the right thing. của nó là bất quy tắc: “crises of confidence”.

This is a noun phrase, and the plural form is Trong bài thi Speaking, cụm từ này có thể sử
irregular: ‘crises of confidence’. dụng để nói về thời gian mà bạn không tin vào
năng lực của bản thân.
In the speaking paper, the expression can
also be used to refer to a time when you “Mặc dù tôi học hành rất chăm chỉ, tôi nhớ là
stopped believing in your ability to do mình đã bị khủng hoảng tinh thần trước kỳ
something: thi. Tôi lo lắng tột độ vì tôi không tin là mình
có thể trả lời các câu hỏi. Tôi đã rất lo lắng là
‘Even though I had studied hard, I recall tôi sẽ không nhớ gì. Thật may là khi ngồi
that I had a crisis of confidence just before trước bài thi, tất cả mọi lo lắng về nó đã biến

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 9
my exams. I was in a panic, because I no mất và tôi đã hoàn thành bài thi với số điểm
longer trusted myself to be able to answer rất cao.
the questions. I was a bag of nerves, and so
anxious that I doubted my ability to Trong ngữ cảnh này, bạn đạt tới nghi vấn –
remember anything at all. Luckily, as soon khủng hoảng – ở chỗ đó là có hai khả năng:
as I sat down with the paper in front of me, bạn sẽ vượt qua vấn đề và lấy lại sự tự tin,
all of my exam nerves disappeared and I hoặc bạn quá lo lắng là bạn mất sự tự tin và
passed with flying colours’. không làm bài thi nữa, hoặc thất bại trong kỳ
thi.
In this context, you reach a critical point – a
crisis – where there are two possibilities:
you overcome the problem and regain your
confidence, or you are so anxious that you
lose your confidence and either you will not
take the exam, or fail it.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 10
3. POSE A THREAT TO (SOMETHING OR SOMEBODY)

Paragraph 1: Đoạn 1:

One danger of globalisation is the increased Một nguy cơ của toàn cầu hóa là sự gia tăng
prevalence of worldwide pandemics. After nguy cơ đại dịch toàn cầu. Sau sự bùng phát
the Ebola, SARS and MERS outbreaks in dịch Ebola, SARS và MERS trong những
recent years, the corona virus now poses a năm qua thì gần đây, virut corona đang đe
serious threat to the well-being and even dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe và mạng
the lives of people all over the world. sống con người trên toàn thế giới. Việc đi lại
International travel and commerce have và giao thương quốc tế đã làm virut phát tán
enabled the virus to spread rapidly, nhanh chóng, đe dọa đến những người bị tổn
endangering in particular the most thương nhất trong xã hội. Những người có
vulnerable in society. Those who are tiền sử bệnh lâu năm, người suy dinh dưỡng
already suffering from long-term illnesses, và người già bị ảnh hưởng nghiêm trọng
the malnourished and the elderly are at the nhất. Trong tương lai, các chính phủ phải nỗ
greatest risk. In future, governments must lực thực hiện trong việc ứng phó quốc tế với
coordinate their efforts in an international đại dịch toàn cầu dưới sự dẫn dắt bởi Tổ
response to global pandemics, led by the chức Y tế thế giới. Sự bùng phát tới đây sẽ
World Health Organisation. The next rất tồi tệ nên cộng đồng quốc tế phải chuẩn
outbreak might be worse, and so the bị chu đáo hơn.
international community must be better
prepared.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 to pose a threat to somebody or  to pose a threat to somebody or


something means to present a something (tạm dịch: đe dọa tới ai
difficult or dangerous situation. That hay cái gì) được sử dụng để nói đến
situation is likely to cause problems một tình huống khó khăn có thể gây ra
for somebody or something. vấn đề cho ai hay cái gì. Vì vậy, hãy
Therefore, note that we use the chú ý chúng ta sử dụng cách nói này
expression when there is a dangerous khi có một tình huống nguy hiểm hoặc
situation, or the chance of a tiềm ẩn nguy cơ của tình huống đó
dangerous situation (a risk), but the (rủi ro), nhưng kết quả xấu được dự
expected bad result has not yet đoán thì chưa xảy ra.
happened.
 Trong đoạn 1, cái gì (virut corona) đã
 In paragraph 1, something (the đưa tới nguy cơ ảnh hưởng đến mạng
corona virus) presents a situation sống của người dân trên thế giới. Vì
which endangers the lives of people vậy, trong ví dụ trên, cái gì đe dọa đến
all over the world. So, in that mọi người dân. Nó gây ra cái chết của
example, something poses a threat to hàng triệu người, nhưng những hậu
everybody. It has resulted in the quả xấu đối với những người bị nhiễm
death of millions of people, but the virut corona vẫn chưa xảy ra.
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 11
possible bad result of everybody
being infected with corona virus has
not yet happened. Trong nói hay viết, chúng ta có thể sử dụng
các tính từ để mô tả những mối nguy hiểm
In writing or speaking, we can write or say hay khó khăn nếu nó ngoài mong đợi hay dự
that the dangers or difficulties are very đoán, ví dụ như a serious threat, a grave
great by using an adjective, such as a threat, hay an unforeseen threat.
serious threat, a grave threat, or an
unforeseen threat if the threat is Thêm vào đó để thêm tính từ, có thể sử dụng
unexpected or unpredicted. một số cách nói tương tự như to pose a
(serious) risk to/ to pose a (grave) danger
In addition to adding an adjective, there are to something or somebody.
similar expressions which can be used, such
as to pose a (serious) risk to/ to pose a Đoạn đầu tiên nói về chủ đề sức khỏe, tuy
(grave) danger to something or somebody. nhiên cụm từ trên có thể sử dụng trong
những ngữ cảnh khác, ví dụ như:
The first paragraph deals with the topic of
health, but the expression can be used in
other contexts, for example:
Đoạn 2:
Paragraph 2: Cần phải có hình thức phạt nặng hơn đối với
There must be tougher punishments for những người lái xe sau khi uống rượu bia.
people who drink and drive. They pose a Họ đe dọa đến những người sử dụng làn
grave threat/danger to other road users, đường khác, kể cả người đi xe đạp và người
including cyclists and pedestrians. The đi bộ. Cảnh sát giao thông phải thực hiện
police should carry out increased testing tăng cường kiểm tra bằng máy đo nồng độ
using breathalysers, and those drivers who cồn, và những tài xế vượt quá ngưỡng cho
fail the test should be detained and banned phép sẽ bị bắt giữ hoặc cấm lái xe suốt đời.
from driving for life. If this saves just one Nếu điều này có thể cứu sống dù chỉ một
innocent life, then this harsh measure will người vô tội thì biện pháp nghiêm minh này
be justified. sẽ được xem xét.

 In paragraph 2, somebody (a drunken  Trong đoạn 2, ai đó (tài xế say rượu)


driver) causes a problem for gây ra vấn đề cho tất cả mọi người sử
everybody who uses the roads. In dụng làn đường. Trong trường hợp
this case, the bad result of an này, kết quả xấu là một người vô tội
innocent person dying on the roads chết trên đường chưa xảy ra, mặc dù
has not yet happened, although a người tài xế uống rượu bia rồi lái xe
person who drinks and drives makes đã tạo ra tình huống nguy hiểm.
this dangerous situation more likely.
Mặc dù cụm từ này đủ trang trọng và dùng
Although it is formal enough to be used in trong bài viết task 2, chúng ta có thể sử dụng
writing task 2, we can also use it in the trong phần thi nói, ví dụ như:
speaking paper, for example:
Đoạn 3:

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 12
Paragraph 3:
One of my worst travel experiences was Một trong những trải nghiệm tệ nhất của tôi
flying at night during a storm. The noise of là đi máy bay vào một đêm bão. Tiếng sấm
the thunder was terrifying. Over the chớp rất khủng khiếp. Qua bộ đàm, cơ
intercom, the captain reassured us that trưởng trấn an chúng tôi rằng bão ở đây khá
stormy conditions were common at that phổ biến vào thời điểm này trong năm. Anh
time of the year. He said that we shouldn’t ấy nói chúng tôi không nên quá lo lắng vì
worry as the storm did not pose a risk to cơn bão không đe dọa đến sự an toàn và
our safety, and that we had/we’d no need to chúng tôi không cần phải quá lo ngại vì nó.
feel concerned. However, that’s one flight Tuy nhiên, đó là chuyến bay tôi không bao
that I will never forget. giờ quên được.

 In paragraph 3, something (a storm)  Trong đoạn 3, cái gì (cơn bão) đại


presented a dangerous situation for diện cho tình huống nguy hiểm đối
somebody (me). There was a chance với ai đó (tôi). Có nguy cơ cơn bão
(a risk) that the storm might cause làm máy bay rơi, nhưng điều đó đã
the aircraft to crash, but it did not không xảy ra.
happen.
Trường hợp khác ít phổ biến hơn là tình
There are other, less common, situations in huống mà thứ gì đó đe dọa thứ khác. Ví dụ
which something poses a threat to như:
something. For example:
Trận hỏa hoạn ở Luân Đôn năm 1666 đã lan
 The Great Fire of London in 1666 rộng rất nhanh vì vậy nó đe dọa đến tòa tháp
spread so rapidly that it posed a Luân Đôn tuy nhiên đến phút cuối cùng,
threat to the Tower of London but, hướng gió đã thay đổi.
at the last moment, the direction of
the wind changed. Cùng với đó thì ai đó có thể đe dọa tới ai đó,
ví dụ như:
Also, somebody can pose a threat to
somebody, for example: Ở Hoa Kỳ, người ta không chắc là có ai sẽ đe
dọa đến việc bầu cử Tổng thống Trump hay
 In the USA, it is unlikely that any không.
candidate will pose a serious threat
to President Trump in the elections.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 13
4. FACE A DILEMMA
Paragraph 1 Đoạn 1:

In several European countries, scientists Ở một số nước châu Âu, các nhà khoa học
calculate that the corona virus outbreak has tính toán sự bùng phát của virut corona đã
now reached a peak. They expect the đạt tới đỉnh dịch. Các nhà khoa học dự đoán
number of deaths and the number of new số người chết và số ca nhiễm virut mới sẽ
cases of the virus to gradually decline. In dần giảm xuống. Trong tình hình này, chính
this situation, the governments of those phủ của các nước trên đang lâm vào cảnh
countries now face a dilemma. On the one tiến thoái lưỡng nan. Một mặt, họ lo ngại
hand, there are fears that if the restrictions rằng nếu lệnh hạn chế hiện tại được gỡ bỏ
presently imposed are lifted too quickly, quá sớm thì virut corona sẽ lại lây lan trong
then the corona virus may once again begin cộng đồng. Mặt khác, người nghèo đang phải
to spread among the population. On the vật lộn với tài chính khó khăn trong đại dịch
other hand, poorer people are suffering này. Họ phải quay lại làm việc càng sớm
financially during this outbreak. They need càng tốt để chi trả các hóa đơn và nuôi sống
to return to work as soon as possible in gia đình.
order to pay their bills and feed their
families. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG

VOCABULARY NOTES:  to face a dilemma (tạm dịch: lâm vào


cảnh tiến thoái lưỡng nan): sử dụng
 to face a dilemma: if you face or khi bạn đang phải (hoặc bị) lâm vào
are faced with something difficult or tình cảnh khó khăn, không thoải mái,
unpleasant, you are in a situation that bạn đang ở trong tình thế mà mình sẽ
is going to affect you and you are bị ảnh hưởng hoặc sẽ phải tìm cách
going to have to deal with it. vượt qua nó.

In this expression, you have to face or deal Trong cụm từ trên, bạn phải đối mặt hoặc
with a dilemma. A dilemma is a difficult giải quyết một tình thế khó khăn. Dilemma
situation in which you have to choose (tình cảnh khó khăn, tiến thoái lưỡng nan) là
between two or more alternatives. A person từ dùng để chỉ tình huống bất lợi mà bạn phải
or an organisation may face a dilemma, chọn một trong số hai hay nhiều phương án
because only people can choose between giải quyết khác. Một cá nhân hay tổ chức có
different alternatives. thể đối mặt với tình cảnh tiến thoái lưỡng
nan, vì chỉ có con người mới có thể chọn
In paragraph 1, the governments of Europe giữa các giải pháp khác nhau.
face a difficult situation – a dilemma -
because the spread of the corona virus is Ở đoạn 1, chính phủ các nước châu Âu đối
slowing down. They now have hard mặt với tình huống khó khăn – tiến thoái
choices to make about when to lift the lưỡng nan – vì virut corona đang lây lan với
restrictions on the movement and activities tốc độ chậm lại. Họ gặp khó khăn trong việc
of the population. Some people will quyết định khi gỡ bỏ lệnh hạn chế đi lại và
criticise the governments for acting too hoạt động của cộng đồng. Một số người sẽ
quickly and irresponsibly. Others will chỉ trích chính phủ hành động quá vội vàng

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 14
criticise the governments for acting too và thiếu trách nhiệm. Số khác thì sẽ chỉ trích
slowly and cautiously. chính phủ quá chậm chạp và thận trọng.
 Vậy thì, ở đoạn 1 ngữ cảnh của “face
 So, in paragraph 1 the context of a dilemma” (tạm dịch: đối mặt với
‘face a dilemma’ is that the subject tình thế tiến thoái lưỡng nan) là chủ
(European governments) have to thể (chính phủ các nước châu Âu)
deal with (= to face) a difficult phải đối diện với tình huống khó khăn
situation (the impact of the corona (ảnh hưởng của virut corona). Có hai
virus). There are two or more hay nhiều giải pháp khác nhau, và
possible solutions, and choosing the chọn lựa biện pháp tốt nhất là một
best solution is a dilemma. Do the tình thế khó khăn hay tiến thoái lưỡng
governments lift the restrictions nan (dilemma). Chính phủ nên nhanh
quickly, slowly or not lift any chóng, từ từ hay không gỡ bỏ lệnh hạn
restrictions at the moment? In other chế ở thời điểm này? Nói cách khác,
words, they face a dilemma. họ lâm vào tình cảnh tiến thoái
lưỡng nan.
It is common to use an adjective to describe Người ta thường sử dụng tính từ để diễn tả
the dilemma, for example: một tình thế tiến thoái lưỡng nan, ví dụ như:

Paragraph 2 Đoạn 2:
Không phải vận động viên nào tham gia thể
Not all sportsmen and sportswomen take up thao cũng đều vì tiền tài hay danh vọng. Vận
their sport for fame and fortune. The most động viên quyền Anh nổi tiếng nhất trong
famous boxer in the history of the sport, lịch sử thể thao, Muhammad Ali đã từng đối
Muhammad Ali, faced a grave moral mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan về
dilemma at one point in his career. The US đạo đức trong sự nghiệp của mình. Chính
government ordered him to join the army phủ Hoa Kỳ yêu cầu ông phải nhập ngũ và
and to go to Vietnam. If he refused, he tham gia chiến tranh ở Việt Nam. Nếu ông từ
would lose all his titles as the heavyweight chối thì sẽ bị tước mọi danh hiệu là nhà vô
boxing champion of the world. Ali refused địch quyền Anh hạng nặng của thế giới. Ali
to fight in the war, and so he lost all his đã từ chối tham gia chiến tranh và ông đã bị
boxing titles. Opinion in the US was tước mọi danh hiệu. Ở Hoa Kỳ có những
divided. Some people called Ali luồng ý kiến khác nhau. Một vài người cho
unpatriotic, but others respected him for rằng Ali không có lòng yêu nước, tuy nhiên
showing the same moral courage in his life những người khác lại nể phục ông vì giữ
as the physical courage that he showed in vững tinh thần đạo đức trong cuộc sống cũng
his sport. như là trong khi thi đấu thể thao.
 Trong đoạn 2, cá nhân (không phải tổ
 In paragraph 2, a person (not an chức) đã đối mặt với tình thế tiến
organisation) faced a dilemma. In thoái lưỡng nan. Trong tình huống
this context, he had only two này, ông ấy chỉ có hai lựa chọn và
choices, and the two choices were chúng đối lập hoàn toàn. Ông có thể
opposite. He could fight in the US chiến đấu trong quân đội Hoa Kỳ hoặc
army, or he could refuse to fight. từ chối việc đó.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 15
In addition to using face a dilemma in Thêm vào đó, cụm từ face a dilemma ngoài
writing task 2, it is also a useful expression việc sử dụng trong bài Writing task 2 thì còn
in the speaking part of the exam. You can hữu ích trong bài thi Speaking. Chẳng hạn,
use it, for instance, to talk about a personal bạn có thể sử dụng nó để nói về trải nghiệm
experience. Here is one example: của bản thân mình. Đây là một ví dụ:

Paragraph 3 Đoạn 3:

I’d like to talk about a memorable family Tôi muốn nói về một sự kiện gia đình rất
event – my sister’s wedding. I remember đáng nhớ - lễ cưới của chị gái tôi. Tôi còn
that it took place on the weekend before nhớ là ngày lễ được tổ chức vào ngày cuối
before I was due to sit a really important tuần, ngay trước hôm tôi bước vào một kỳ thi
exam. I was faced with a tricky dilemma. rất quan trọng. Tôi đã phải đối mặt với tình
Should I spend the weekend studying, or thế cực kỳ khó khăn. Tôi nên dành ra cuối
should I travel to Ho Chi Minh city for the tuần để ôn tập hay bay vào thành phố Hồ Chí
wedding? To be honest, it wasn’t a difficult Minh dự lễ cưới? Thú thực, đó không hẳn là
choice, and of course I wanted to be there một lựa chọn khó khăn, tất nhiên là tôi muốn
on such a happy day for my sister. Even if I tới đó trong ngày vui của chị gái mình. Kể cả
failed my exam, there would always be nếu tôi có thi rớt, tôi vẫn còn cơ hội khác
another chance in future. I would never trong tương lai. Tôi không bao giờ bỏ lỡ
have missed her special day. ngày đặc biệt của chị.

 Notice that in paragraph 3, we use  Có thể thấy rằng trong đoạn 3 chúng
the passive form: I was faced with a ta sử dụng thể bị động: Tôi đã phải
dilemma. The preposition ‘with’ đối mặt với tình thế khó khăn. Giới
follows the passive form and goes từ with (với) đi kèm với thể bị động
before ‘a dilemma’ Notice also the và đứng trước “tình thế tiến thoái
use of a more informal adjective lưỡng nan”. Thêm nữa là việc sử
(‘tricky’) in this speaking example. dụng tính từ không trang trọng
Again, there are two possible (tricky) trong ví dụ này. Tôi chọn thứ
choices. I choose one thing – to go này – tham dự lễ cưới vì vậy tôi
to the wedding. Therefore, I cannot không thể làm việc khác - ở nhà và ôn
do the other thing – to stay home and thi.
study for the exam.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 16
5. ON THE BRINK OF
Paragraph 1: Đoạn 1:

In the current corona virus crisis, there is Trong giai đoạn khủng hoảng vì virut corona
finally some optimistic news. It is reported hiện tại, cuối cùng cũng có tin tốt. người ta
that researchers are on the brink of báo cáo rằng các nhà khoa học đang trong
developing a vaccine which will protect giai đoạn phát triển một loại vắc xin chống
against the virus. Of course, it is not yet lại virut. Tất nhiên vắc xin vẫn chưa có, vì
available, because during the next few trong một vài tháng tới mới được thử
months the vaccine will have to be tested. nghiệm. Thử nghiệm trên người phải cho
Trials on humans must show that the new thấy hiệu quả của vắc xin và không có tác
vaccine is effective and also that there are dụng phụ nào nghiêm trọng đi kèm. Tuy
no serious side effects. However, scientists nhiên, các nhà khoa học hi vọng rằng
are hopeful that a cure for the corona virus phương pháp điều trị virut corona sẽ sớm có
will be available for everyone very soon, mặt cho mọi người, kể cả là trong năm nay.
perhaps even this year.
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG
VOCABULARY NOTES:
 on the brink of: cụm từ trên dùng để
 on the brink of: this expression is chỉ một thứ quan trọng, điều tệ hại
used when something important, hay thú vị chuẩn bị xảy đến. Nếu nó
terrible or exciting is about to xảy ra thì chúng ta kì vọng nó đến
happen. If it happens, we expect it to sớm hơn.
happen almost immediately.
Theo sau cụm từ này là một danh từ hoặc
It is followed by a noun or by an -ing word động từ thêm đuôi –ing (xem đoạn 1 và đoạn
(see paragraphs 1 and 2). 2)

The noun ‘brink’ can be used alone to mean Danh từ “brink” có thể đứng độc lập để chỉ
the edge of a very steep place. For phần bờ, vực ở những nơi dốc. Chẳng hạn,
example, you might warn a child: You can bạn có thể cảnh báo một đứa trẻ rằng: “Cháu
go to the top of the mountain, but don’t go có thể leo lên đỉnh núi, nhưng không được lại
near the brink because you might slip and gần mép vách núi vì cháu sẽ bị trượt chân và
fall. In this example, the ‘brink’ is the piece rơi xuống”. Trong ví dụ trên, từ “brink”
of land on the edge of the mountain where, dùng để chỉ một phần đất ở trên đỉnh núi mà
if a child moves, it might fall over the edge nếu đứa trẻ đi tới đó thì nó sẽ rơi xuống núi.
and down the mountain.
 Trong đoạn 1, các nhà nghiên cứu
 In paragraph 1, researchers are about đang khám phá một thứ quan trọng và
to discover something important, and chúng ta kì vọng rằng khám phá/phát
we expect this discovery/ triển này sẽ xảy ra sớm. Điều này rất
development to happen very soon. It quan trọng và hứng thú vì nó sẽ ngăn
is important and exciting because it nhiều người bị nhiễm virut corona.
may prevent more people from being Tuy nhiên vẫn đang quá sớm để sử
infected by the corona virus. Note dụng vắc xin cho mọi người. Vậy nên

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 17
that they have not yet developed a sử dụng vắc xin gần như đã chuẩn bị
vaccine, because they have to test it sẵn sàng nhưng vẫn chưa đến lúc.
first. However, very soon it may be
possible to use the vaccine on Cụm từ này có thể dùng khi chúng ta dự
everyone. So, it is almost ready, but đoán điều tồi tệ sẽ xảy ra, ví dụ:
it is not ready yet.

The expression can also be used when we Đoạn 2:


expect something terrible to happen, for
example: Bây giờ là lúc để chấm dứt việc khai thác
quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Paragraph 2: trên thế giới. Trên khắp hành tinh, rất nhiều
loài động thực vật đã bị tuyệt chủng hay
It is now time to halt the exploitation of the đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Môi
world’s natural resources. All over the trường sống hoang dã bị mất đi do các hoạt
planet, numerous species of plants and động của con người như chặt phá rừng, ô
animals have either become extinct or they nhiễm môi trường biển, thâm canh. Ví dụ
are on the brink of extinction. Human như chỉ còn sót lại một vài con hổ ở
activity has resulted in the loss of wildlife Indonesia, và các chuyên gia về động vật
habitats through such practices as hoang dã dự báo rằng không bao lâu nữa sẽ
deforestation, marine pollution, and không còn con hổ nào trừ một vài con ở
intensive agriculture. For example, only a trong sở thú.
small number of tigers still exist in
Indonesia, and wildlife experts forecast that  Trong đoạn 2, ở Indonesia vẫn còn
soon there will be none left, except perhaps một vài con hổ. Tuy nhiên, số lượng
a few in zoos. của chúng là quá ít tới mức các nhà
khoa học dự báo trong vài năm tới sẽ
 In paragraph 2, there are still tigers không còn con hổ nào ở nước này
in Indonesia. However, their nữa. Nói cách khác, chúng vẫn chưa
numbers are so small that scientists tuyệt chủng, nhưng không bao lâu nữa
expect that in a few years there will loài hổ sẽ bị tuyệt chủng. Sẽ không
be no more tigers in that country. In còn con hổ nào ở Indonesia nữa. Hầu
other words, they are not yet extinct, hết chúng ta đều nghĩ rằng điều này
but very soon the tigers will rất tồi tệ.
probably be extinct. There will be
no more Indonesian tigers. Most of Cụm từ trên có thể dùng theo thể trang trọng,
us think that will be terrible. nhưng vẫn thông dụng trong phần thi Nói. Ví
dụ:
It can be used as a formal expression, but it
is still informal enough to be used in the Đoạn 3:
speaking part of the exam. For example:
Vâng, tôi nghĩ rằng quảng cáo có thể gây ra
Paragraph 3: hậu quả xấu. Tôi vẫn nhớ lần mà trong cửa
hàng có chiếc iPhone mới. Một người bạn
của tôi rất thích nó nhưng anh ấy không đủ

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 18
Well, I think that advertising can have tiền mua. Anh ấy thú nhận với tôi là suýt
harmful effects. I remember when a new i- nữa anh ấy đã trộm cái điện thoại từ cửa
Phone appeared in the shops. One of my hàng, anh ấy đã quyết định chống lại cám dỗ.
friends was crazy about it, but he didn’t Anh ấy đã làm đúng, nhưng tôi tin là
have enough money to buy it. He Marketing phải chịu trách nhiệm cho nhiều
confessed to me that he was on the brink tội ác, đặc biệt là trộm cắp.
of stealing one from a shop when he
decided to resist the temptation. He did the  Trong đoạn 3, người bạn đã định trộm
right thing, but I believe that marketing is chiếc iPhone, nhưng cuối cùng anh ấy
responsible for a lot of crime, especially đã không lấy nó. Chúng ta có thể
shoplifting. tưởng tượng được là anh ấy gần như
đã lấy chiếc iPhone và bỏ vào túi,
 In paragraph 3, the friend was about nhưng đến giây cuối cùng anh ấy đã
to steal the i-Phone, but at the last không phạm tội ăn cắp. Ở đây chúng
moment he decided not to steal it. ta dùng cách nói trên liên quan đến
We can imagine that he almost chủ đề “Advertising” (Quảng cáo) –
picked up the i-Phone to put it in his Hãy hình dung thử câu hỏi chủ đề trên
pocket, but then at the last second he trong phần 3 Speaking nhé!
decided not to commit the crime.
Here, we used the expression in
relation to the topic of ‘advertising’
(imagine a Part 3 Speaking question
on this topic).

6. A CRIME OF PASSION
Paragraph 1 Đoạn 1

It is simplistic to believe that longer prison Thật quá đơn giản khi tin rằng hình phạt tù
sentences always act as a deterrent. Many nhiều năm luôn có tác dụng răn đe. Nhiều tên
crimes are not planned in advance. A high tội phạm không hề lên kế hoạch phạm tội từ
proportion of shoplifters, for example, see trước. Chẳng hạn như có rất nhiều tên trộm
some item on display in a store and, at that cắp chỉ thấy những món hàng được bày trong
very moment, they desire to possess that cửa hàng và ngay lúc đó, chúng mong muốn
item so much that they are tempted to steal sở hữu những món đồ đó tới mức phải ăn
it. Some violent crimes, too, are cắp. Một số tên tội phạm bạo lực cũng không
unplanned, in particular crimes of passion. hề lên kế hoạch từ trước mà cụ thể là do
Take the case when a man may assault or phạm tội vì cảm xúc nhất thời. Hãy xem
murder his wife or girlfriend, because of xét trường hợp người đàn ông đánh đập hay
sudden jealous rage if he discovers her with giết hại vợ hoặc bạn gái anh ta chỉ vì cơn
another man. Although he may regret his ghen tuông nhất thời khi anh ta phát hiện cô
violent reaction for the rest of his life, at the ấy cùng người đàn ông khác. Mặc dù anh ta
moment of committing the crime he is not có thể hối hận vì hành vi bạo lực của mình

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 19
considering the possibility of spending đến hết đời, ngay lúc phạm tội anh ta cũng
years in prison. He is simply mad with không hề suy nghĩ rằng mình có thể bị đi tù.
anger and jealousy, and not thinking about Anh ta chỉ đơn giản là đang điên cuồng, giận
what he is doing. This is no excuse, of dữ, ghen tuông và không hề nghĩ đến hành vi
course – he has injured or killed another mình đang làm. Tất nhiên, việc này không
person and must spend years in prison. thể tha thứ được – anh ta đã làm người khác
However, these examples illustrate that the bị thương hay giết hại họ và phải ngồi tù.
threat of long imprisonment does not deter Tuy nhiên, những ví dụ trên minh họa cho
crime in all cases. việc phạt tù dài hạn không phải lúc nào cũng
có tác dụng răn đe.
VOCABULARY NOTES:
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG
 a crime of passion: this is a violent
crime committed because of strong  a crime of passion: đây là một loại
emotional feelings. A person tội phạm bạo lực do cảm xúc mạnh.
commits a crime of passion against Một người phạm tội này là do cảm
another person because of a sudden, xúc đột ngột nhất thời, quá tức giận
strong feeling of rage or jealousy. It hay ghen tuông. Đây không phải là
is not a crime which has been loại tội phạm được lên kế hoạch từ
planned in advance. On the trước. Ngược lại, đây còn là phạm tội
contrary, it takes place nhất thời, ngay tức khắc mà không
spontaneously as an immediate, suy nghĩ để giải quyết tình huống trên.
unthinking response to a situation.
 Trong đoạn 1, người đàn ông đánh
 In paragraph 1, a man hits or kills his đập hay giết bạn đời của mình
partner (usually his wife or (thường là vợ hay bạn gái) vì đột
girlfriend) if he unexpectedly finds nhiên bắt gặp cô ấy trong vòng tay
her in the arms of another man. In của người đàn ông khác. Ngay lúc đó,
that moment, he is so angry that he anh ta quá tức giận và rồi trở nên bạo
becomes violent and he loses control lực, mất kiểm soát hành vi. Cảm xúc
of his actions. His emotions make làm anh ta mù quáng không suy nghĩ
him blind to the results of his đến hậu quả. Anh ta không tính đến
actions. He does not consider the hậu quả xấu. Trong nhiều tình huống
terrible consequences. In more thông thường, có lẽ anh ta sẽ không
normal circumstances, perhaps he bao giờ trở nên bạo lực hay làm ai bị
would never be violent or hurt thương.
anyone.
Đây là một cụm danh từ. Hãy chú ý hình
This is a noun phrase. Note the plural form thức số nhiều trong đoạn 1: crimes of
in paragraph 1: crimes of passion. It may passion. Cụm từ này có thể sẽ hữu ích trong
be a useful expression in writing task 2, if phần thi Viết task 2 nếu như bạn gặp chủ đề
you have to write about the topic of crime về Tội phạm và Hình phạt (Crime and
and punishment. punishment).

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 20
Although the expression is formal, you can Mặc dù cụm từ trên khá trang trọng, bạn vẫn
also use it in the speaking paper, Part 3. You có thể dùng trong bài thi Speaking part 3.
could give your opinion about the Bạn có thể đưa ra ý kiến về hình phạt cho tội
punishment that should be given for crimes phạm trong phần trả lời. Ví dụ, hãy xem
as part of your answer. See paragraph 2 for đoạn 2 bên dưới:
an example:

Paragraph 2 Đoạn 2

Well, I believe that we can’t always assume Vâng, tôi tin là chúng ta không thể luôn cho
that there’s a connection between harsh rằng có mối liên hệ giữa những hình phạt
punishments and a reduction in crime. For nặng nề và giảm tội phạm. Ví dụ, phạm tội
example, a crime of passion is committed vì cảm xúc nhất thời gây ra do một người
by someone who is not even thinking about không suy nghĩ đến hình phạt anh ta có thể
possible future punishment. During the phải chịu trong tương lai. Trong suốt đợt
recent corona virus outbreak, I read about a bùng phát virut corona hiện tại, tôi đã đọc về
man who threw his wife from the balcony một người đàn ông ném vợ ông ta từ ban
of their hotel. They’d been waiting for công của một khách sạn. Họ đã chờ nhiều
weeks to return home to the UK, confined tuần liền để về nhà ở Anh và bị giữ lại ở
to their hotel room. Of course, nobody can khách sạn. Tất nhiên không ai bào chữa cho
excuse his actions, but we can explain his hành vi của ông ta, nhưng chúng ta có thể
emotional instability which led to this tragic giải thích cho cảm xúc bất ổn đã dẫn đến vụ
and terrible murder. However, in that giết hại đầy bi thương và khủng khiếp trên.
moment of madness, the man gave no Tuy vậy, trong khoảnh khắc điên cuồng đó,
thought to the years that he’d have to spend ông ta đã không nghĩ rằng mình sẽ phải ở tù
in prison for his crime. nhiều năm do tội ác của mình.

 In paragraph 2, there are all the  Ở đoạn 2, có tất cả các yếu tố định
elements which define a crime of hình một tội phạm do cảm xúc nhất
passion. The crime is violent – the thời. Tội phạm do bạo lực – người
man throws his wife from the đàn ông ném vợ ông ta từ ban công.
balcony. He did not consider the Ông ta không xem xét hậu quả - tất
consequences – of course, the police nhiên, cảnh sát sẽ bắt ông ta và ông ta
will catch him and he will spend phải ngồi tù nhiều năm vì hành vi tệ
years in prison for his terrible action. hại của mình. Ông ta đã mất kiểm soát
He was out of control for a few trong một vài khoảnh khắc. Nếu ông
moments. If he had waited for even ta đợi thêm dù chỉ một vài giây sau
a few seconds after an argument khi cãi nhau với vợ mình, có lẽ nếu
with his wife, perhaps if he had ông ta đi tắm hoặc uống rượu, có lẽ
taken a shower or had a drink, he ông ta sẽ không bao giờ giết vợ mình.
would never have killed his wife. Ông ta không thể suy nghĩ thấu đáo vì
He could not think like a rational ông ta điên lên và giận dữ chỉ trong
lúc đó.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 21
person, because he was mad with
rage for those few tragic moments.

7. ACHIEVE A BREAKTHROUGH
Paragraph 1: Đoạn 1:

Medical scientists around the world are Các chuyên gia y tế trên thế giới đã dành thời
devoting time and resources to try to find a gian và nguồn lực để nỗ lực tìm kiếm một
vaccine that will effectively protect people loại vắc xin giúp con người ngăn ngừa hiệu
from the corona virus. The research is quả virut corona. Nghiên cứu tốn rất nhiều
time-consuming and costly, and only thời gian và tiền bạc, và chỉ đạt được một số
limited success has been achieved to date. thành công nhất định. Một vấn đề là các tập
One problem is that the giant đoàn dược lớn không chia sẻ kết quả họ tìm
pharmaceutical corporations do not share được với các công ty đối thủ hay các cơ quan
their findings with rival companies or with chính phủ. Họ hi vọng là doanh nghiệp đầu
government agencies. They wish to be the tiên đạt được thành công trong việc phát
first multinational enterprise to achieve a triển loại vắc xin đầu tiên chống virut corona
breakthrough and make a fortune by và đem về lợi nhuận từ nó. Kết quả là nhiều
developing the first anti-corona virus nghiên cứu trùng lặp nhau và các kết quả
vaccine. As a result, some research is nghiên cứu không được chia sẻ, trong khi
duplicated and findings are not shared, hàng ngày số bệnh nhân chết vì virut là rất
while large numbers of patients are dying lớn.
each day.

VOCABULARY NOTES:
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
 to achieve a breakthrough: if you
achieve something, then you try to  to achieve a breakthrough: nếu bạn
do something and you succeed. The đạt được thứ gì đó thì bạn sẽ tiếp tục
expression ‘to achieve success’ is cố gắng và thành công. Người ta
commonly used. For example, if thường hay sử dụng cụm từ “to
you achieve success in an exam, you achieve success”. Ví dụ, nếu bạn đạt
pass the exam. thành công ở kì thi, bạn đã vượt qua
kì thi.
A breakthrough refers to a very significant
discovery, or amazing progress towards Breakthrough dùng để chỉ những khám phá
making a discovery. It means an important nổi bật điển hình, hoặc một quá trình thú vị
development that leads to a discovery. A hay ho trong việc khám phá. Điều đó có
breakthrough is usually sudden and nghĩa là sự phát triển quan trọng sẽ dẫn đến
dramatic, in contrast to the slow and patient khám phá. Breakthrough (khám phá quan
work which often precedes any discovery. trọng) thường mang tính đột phá và đáng chú
. ý, trái ngược với công việc chậm chạp và có
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 22
 In paragraph 1, there is a problem sự kiên nhẫn vốn thường đi trước bất cứ
for which scientists and medical khám phá nào.
researchers must try to find a
solution. Some treatments for the  Trong đoạn 1, có vấn đề mà các
corona virus have been tested, but chuyên gia và nhà nghiên cứu y học
they have not been very successful. phải tìm cách giải quyết. Một số
When they finally discover a phương pháp điều trị virut corona đã
treatment that is effective, they will được thử nghiệm nhưng không thành
achieve a breakthrough in the fight công. Khi người ta khám phá ra
against the virus. phương pháp điều trị hiệu quả, họ sẽ
đạt được thành công trong việc
Already, of course, scientists have chống lại virut.
achieved a breakthrough in curing
various types of cancer, and so there Tất nhiên các chuyên gia đã từng đạt
is good reason to be confident that thành công trong việc điều trị nhiều
they will successfully combat this loại bệnh ung thư, và đây là lí do khả
virus. quan để chúng ta tự tin rằng họ sẽ
thành công trong việc đối phó với
It is also possible to use this expression in virut.
the context of making progress towards an
agreement, rather than a discovery. See Chúng ta cũng có thể sử dụng cách nói này
paragraph 2 for an example. trong trường hợp nói về quá trình đưa ra cam
kết hơn là khám phá. Hãy xem xét ví dụ ở
Paragraph 2: đoạn 2.

Among the developed and developing Đoạn 2:


nations of the world, many attempts have
been made to reach an agreement on the Ở những nước phát triển và đang phát triển
measures necessary to combat global trên thế giới, nhiều nỗ lực đã được thực hiện
warming. The governments of some để đạt tới thỏa thuận về các biện pháp cần
countries, however, have opposed any thiết để đối phó với sự ấm lên toàn cầu. Tuy
international agreement that would, for vậy, chính phủ của một số nước vẫn đi ngược
example, restrict the use of fossil fuels. As lại cam kết hiệp định quốc tế, chẳng hạn như
a result, it has not been possible to achieve việc hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
a breakthrough in any of these Kết quả là không đạt được thành công
negotiations, and the survival of the human trong bất cứ một thương lượng nào và sự
species appears to be increasingly unlikely. sống còn của loài người không được đảm
bảo.
 In paragraph 2, reference is made to
a number of meetings between  Trong đoạn 2, đối tượng là số buổi
countries to tackle the urgent họp giữa các quốc gia để vượt qua
problem of global warming. These tình trạng khẩn cấp do sự ấm lên toàn
meetings have not resulted in cầu. Những cuộc họp trên không đưa
significant positive outcomes lại kết quả khả quan vì không đạt đến
because no important agreements bất cứ thỏa thuận quan trọng nào.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 23
have been reached. It has not been Những buổi đàm thoại trên không thể
possible to achieve a breakthrough đạt đến thành công và đã thất bại.
in these talks. The talks have failed.
Chúng ta cũng có thể sử dụng cụm từ này
You can also use the expression in the trong phần thi Speaking. Thường cụm từ trên
speaking part of the exam. You are most sẽ hay được sử dụng trong phần 3 để bình
likely to use it in Part 3, perhaps luận một vấn đề về sức khỏe hay môi trường.
commenting on a question on some health Cụm từ này cũng có thể sử dụng để nói về
or environmental topic. It can be used in a tình huống mà bạn vượt qua vấn đề hay khó
situation of overcoming a problem or khăn. Đoạn 3 đưa ra ví dụ về câu trả lời trong
difficulty. In paragraph 3, there is an phần 3 về công bằng giới tính.
example of an answer to a Part 3 question
on gender equality.

Paragraph 3: Đoạn 3:

Well, I think that one of the areas in which Vâng, theo tôi một trong những lĩnh vực khó
it’s been most difficult to achieve gender nhất đạt được sự công bằng giới tính là giáo
equality is education. For centuries, the dục. Qua nhiều thế kỷ, vai trò của phụ nữ là
role of women has been to cook and clean nấu ăn, giặt giũ cho nam giới và sinh con.
for men and to have babies. Men were Nam giới thường là trụ cột gia đình và một
traditionally the breadwinners, and bộ phận trong số đó được phép theo học
therefore some men were permitted access chương trình giáo dục trình độ cao hơn để
to higher education in preparation for the chuẩn bị cho công việc. Phụ nữ chỉ đạt được
world of work. Women have only achieved thành công này trong thời gian gần đây,
a breakthrough in relatively recent times, không chỉ có thời gian đi học nhiều hơn
not only attending school for more years, trước mà họ còn được học đại học, học các
but also entering university and studying môn vốn chỉ dành cho nam giới như ngành kĩ
traditionally male subjects such as sư, khoa học và công nghệ.
engineering, science and technology.
 In paragraph 3, the role of women in
society is discussed. From a position  Trong đoạn 3, vai trò của người phụ
of being considered inferior to men, nữ được bàn đến. Từ vị trí thấp hơn
they succeeded in bringing about nam giới, họ đã thay đổi thành công
significant changes in their vai trò vốn bị “mặc định” từ xưa đến
traditional role. They achieved a nay. Họ đạt thành công lớn trong
breakthrough in education, for giáo dục, chẳng hạn như được đi học
example, by attending school for nhiều năm và học đại học. Trong ví dụ
longer and entering university. In trên, họ phải đối mặt với khó khăn và
this example, they were faced with đã vượt qua nó – họ giành quyền được
an obstacle and they overcame that giáo dục.
obstacle – they gained the right to
education.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 24
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 25
8. BE FREE TO CHOOSE THEIR PREFERRED AREAS OF STUDY

Paragraph 1: Đoạn 1:

Among some parents, there is a tendency to Một số cha mẹ có xu hướng bắt buộc con cái
attempt to dictate to their children the học những môn nên học ở trường học hoặc ở
subjects which they should follow at school đại học. Thái độ thường thấy ở những cha mẹ
or university. Very commonly, this parental này xuất phát từ mong muốn con cái họ có sự
attitude is based on a desire to see their nghiệp với mức lương tốt và địa vị xã hội
children pursue a career which will provide cao. Vì vậy không có gì ngạc nhiên khi nhiều
a good salary and a high social status. It is thanh thiếu niên từ chối tiếp nhận quan điểm
not surprising, therefore, that some của bố mẹ mình. Họ cảm giác chắc chắn rằng
adolescents reject the outlook of their mình phải được tự do chọn lựa ngành học
parents. They feel strongly that they should ưa thích và tự mình quyết định sự nghiệp
be free to choose their preferred areas of sau này. Bỏ qua những định kiến thường
study, and able to make their own thấy, các bạn gái muốn học về khoa học như
independent career choices later in life. vật lý, hóa học hay kĩ sư trong khi các bạn
Rejecting traditional stereotypes, girls may nam thích học nhân văn hay nghệ thuật.
wish to study sciences such as physics,
chemistry or engineering while boys may
prefer to study the humanities or arts. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

VOCABULARY NOTES:  be free to choose their preferred


areas of study (tạm dịch: được tự
 be free to choose their preferred do lựa chọn ngành học mình thích):
areas of study: if you are free to Nếu bạn được tự do chọn thứ gì đó
choose something, you are able to tức là bạn không bị người khác hay
choose without any control from chính quyền kiểm soát. Bạn có thể
another person or authority. You thích học ngành này và không thích
may prefer to study one area, and not ngành khác.
another area.
An area of study (ngành học) thỉnh thoảng
An area of study is sometimes also called a được gọi là“a field of study”. Khái niệm này
‘field of study’. This can be very broad, so rất rộng, bạn có thể nói rằng khoa học hay
that you could say that science or the arts is nghệ thuật là “ngành học” của bạn. Nó có
your ‘area of study’. It can also refer to a thể liên quan đến một chuyên ngành cụ thể
particular subject, such as medicine or it như Dược hay sử dụng để nói về một nhánh
can even be used to refer to a particular nhỏ trong chuyên ngành đó. Ví dụ, bác sỹ
discipline (= ‘branch’) of a subject. For bảo rằng cô ấy chuyên chữa trị bệnh tim
example, a doctor might say that she mạch cho bệnh nhân, vì vậy ngành học của
specialises in treating patients with heart cô ấy là tim mạch học.
problems, and therefore her specific area of
study is cardiology.  Ở đoạn 1, cụm từ được sử dụng trong
tình huống về giáo dục. Bạn có thể sử
dụng cụm từ này trong phần viết với

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 26
 In paragraph 1, the expression is chủ đề giới tính và giáo dục hay chủ
used, of course, in the context of đề người trẻ tự đưa ra quyết định
education. You might use the mình học ngành gì. Đoạn 1 đề cập đến
expression to write about gender and cả hai ý kiến tranh luận. Ở đây, những
education or about the topic of người trẻ từ chối bị bố mẹ kiểm soát,
young people making their own những người có quan điểm khác với
decisions about what to study. Both con họ về giá trị của việc học.
of these arguments are raised in Đoạn này có nói đến việc từ lâu cha
paragraph 1. Here, the control which mẹ đã có những kì vọng khác nhau
youngsters reject is the control of cho con gái và con trai và quan điểm
their parents, who may have về ngành học phù hợp cho mỗi giới.
different views from their children
on the value of studying.
Traditionally, it is suggested in this
paragraph, parents had different
expectations of girls and boys and
traditional views of suitable areas of Bạn sẽ cần dùng cụm từ trong bài thi
study for each gender. Speaking, cụ thể là phần 2 hoặc phần 3.
Đoạn 2 là câu trả lời cho phần 2 Speaking
You might also want to use this expression chủ đề một quyết định khó khăn trong cuộc
in the speaking paper, particularly Parts 2 sống.
or 3. Paragraph 2 is a response to a Part 2
speaking topic about a difficult decision in Đoạn 2:
your life:
Vâng, mặc dù tôi vẫn còn trẻ, một trong
Paragraph 2: những quyết định khó khăn nhất trong cuộc
đời là tôi phải chọn lựa ngành học. Không
Well, although I’m still young, one of the như những phụ huynh khác, bố mẹ tôi đã rất
most difficult decisions in my life was to thấu hiểu và có tư duy mở. Họ nói rằng tôi
decide what I wanted to study at university. được tự do chọn lựa ngành học mình
Unlike some parents, my mother and father thích. Chúng tôi đã bàn về các môn học tôi
were very understanding and open-minded. thích và tìm ra môn học thú vị nhất ở trường.
They told me that I was free to choose my Họ cũng biết tôi có đam mê đối với ngành
preferred area of study. We discussed the Dược, nhưng họ đã rất bất ngờ khi ngành
subjects that I enjoyed and found the most học tôi ưa thích là các bệnh nhiệt đới.
interesting at school. They already knew
about my passion for medicine, but they Vậy là tôi đã không bị ba mẹ phản đối khi
were surprised to learn that my preferred đưa ra quyết định của mình. Ngược lại, thay
area of study was tropical diseases. vì cố gắng kiểm soát hay gây ảnh hưởng đến
lựa chọn của tôi, họ ủng hộ tôi. Tôi rất may
So, I didn’t face any opposition from my mắn vì có ba mẹ thông cảm như vậy và họ
parents when I made my decision. On the đã cùng tôi tới gặp nói chuyện với giáo viên,
contrary, instead of trying to control or những người luôn luôn hỗ trợ…
influence my choice, they supported me.
I’m lucky to have such understanding

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 27
parents and they went with me to talk to  Ở đoạn 2, đây là phần trả lời cho chủ
my teachers, who were equally đề về học tập, sự nghiệp và các quyết
supportive… định quan trọng. Điều quan trọng là
 In paragraph 2, this is part of a bố mẹ đã cho tôi được tự do lựa chọn
response on the topics of study, khi phải đưa ra một quyết định khó
careers and important decisions. khăn. Đối với người trẻ, việc đưa ra
The emphasis is on the freedom of lựa chọn cho sự nghiệp của mình
choice which my parents permitted thường được xem là một trong những
me to have when making a difficult quyết định quan trọng nhất trong đời.
decision. For young people, career Thay vì cố gắng gây ảnh hưởng hay
choices are often one of the most đặt áp lực lên người trẻ phải học
important choices that they have yet những ngành bố mẹ mình mong
made in their lives. Rather than muốn, tôi đã được hỗ trợ và tự do lựa
trying to influence or to pressure chọn mà không bị bố mẹ kiểm soát.
young people to study the subjects
that parents would prefer, I say that I
was supported and was free to
choose, not controlled or bullied by
my parents.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 28
9. IMPROVE EDUCATIONAL OUTCOMES

Paragraph 1: Đoạn 1:

The use of technology in the classroom has Trong những năm gần đây, việc sử dụng
increased dramatically in recent years. công nghệ trong lớp học đã tăng lên đáng kể.
However, while some people believe that Tuy nhiên, trong khi vài người tin là giáo
teachers will soon be replaced by viên sẽ bị máy tính thay thế, số khác cho
computers, others argue that a computer rằng nên xem máy tính đơn giản chỉ là
should be regarded simply as another phương tiện dạy học khác tương tự như sách.
teaching aid, in the same way as a book. Mặc dù công nghệ thông tin trong dạy học
Although IT in the classroom is sometimes đôi khi đặc trưng cho việc học tương tác, học
characterised as interactive learning, the tương tác thực sự chỉ xảy ra giữa học sinh và
only real interactive learning is that which giáo viên, giữa học sinh với nhau. Hội thoại,
takes place between students and teachers, chìa khóa phát triển tư duy phản biện không
and between students and students. thể chỉ được rèn luyện nhờ sách giáo khoa
Dialogue, the key to developing critical hay chương trình phần mềm nào. Dĩ nhiên,
thinking, is not possible either with a những chương trình này có vai trò quan trọng
textbook or with a software programme. Of trong việc cải thiện chất lượng giáo dục
course, such programmes play an important đầu ra. Các chương trình học khá linh hoạt,
role in improving educational outcomes. thú vị, nhiều hình ảnh và đầy thử thách. (giải
They are flexible, often exciting, visual and thích thêm: không chỉ yêu cầu người học ghi
challenging. They can pose questions to nhớ kiến thức mà còn gợi mở tư duy). Những
test knowledge, but they cannot interact in chương trình này đặt ra câu hỏi để kiểm tra
the sense of opening a dialogue with về kiến thức nhưng không thể đưa ra các hội
students. thoại mở tương tác với học sinh.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 improve educational outcomes:  improve educational outcomes:


this expression can simply be used to (tạm dịch: cải thiện chất lượng giáo
mean ‘to help students to learn more dục đầu ra): cụm từ này có thể dung
effectively’. More often, however, với nghĩa “giúp học sinh học tập hiệu
we think of the expression in terms quả hơn”. Tuy nhiên, thường chúng ta
of: ‘to achieve better exam results’. nghĩ rằng cụm từ này liên quan tới
You decide which meaning to use in “đạt được kết quả cao hơn trong kì
your writing. thi”. Bạn sẽ quyết định nghĩa cần sử
dụng trong bài thi viết.
 In paragraph 1, the discussion is
about the increasing use of  Trong đoạn 1, chủ đề thảo luận là về
technology in education, and việc gia tăng sử dụng công nghệ trong
whether the role of the teacher can giáo dục, và vai trò của giáo viên có
be replaced by computers. The thể bị thay thế bởi máy tính. Đáp án
answer given is NO, because đưa ra là KHÔNG, vì máy tính chỉ là
computers are just another một công cụ giáo dục khác do giáo
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 29
educational tool that can be used by viên sử dụng để giúp học sinh có thể
teachers when the teacher thinks học tập hiệu quả hơn. Vì vậy ở đây
they will help students to learn more cụm từ trên không được sử dụng trong
effectively. The expression is, ngữ cảnh nói về kết quả bài thi. Tiếp
therefore, not used in the context of đó, người ta đưa ra một số lí do tại sao
exam results here. Then, some các chương trình phần mềm thường
reasons are given why good software giúp học sinh học tập mặc dù có
programmes often help students to những hạn chế.
learn, although they have limitations.
Cụm từ có thể được sử dụng trong phần thi
The expression could also be used in the Speaking, thường là ở phần 3 nếu bạn được
speaking part of the exam, most probably in hỏi về chủ đề công nghệ hay giáo dục. Đoạn
Part 3, if you are asked to talk about topics 2 đưa đến một ví dụ về cách sử dụng:
of technology or education. Paragraph 2
provides one example of how it might be Đoạn 2:
used:
Vâng, tất nhiên, tôi nghĩ rằng việc xem xét
Paragraph 2: các cách tiếp cận khác nhau giúp học sinh
học tập là rất quan trọng. Tôi sẽ đưa ra ví dụ
Well, of course, I think it’s important to về trải nghiệm của bản thân mình. Trường tôi
consider different approaches to help nhập thêm nhiều máy tính trong phòng học
students to learn. From my own personal để nỗ lực cải thiện chất lượng giáo dục đầu
experience, for example, my school ra. Giáo viên chọn một số phần mềm khá thú
introduced more computers in the vị và đầy thử thách giúp chúng tôi vừa tiếp
classroom in an attempt to improve thu bài giảng vừa có thể suy nghĩ. Giáo viên
educational outcomes. Our teacher chose bảo rằng cô ấy chọn những hoạt động giúp
some really interesting and challenging chúng tôi hiểu hơn chứ không chỉ là ghi nhớ
software to make us think at the same time thông tin, vì nếu vậy sau kì thi kiến thức sẽ
that we were enjoying the activities. She bị quên lãng.
said that she chose the activities which
would help us to understand, not simply to Chính phủ có lẽ đang lên phương án thay thế
memorise information which would be giáo viên bằng máy tính. Máy tính rẻ hơn,
forgotten as soon as the exams finished. không bao giờ ốm, nghỉ thai sản và có thể
kiểm soát nhiều vấn đề trong lớp học. Thậm
Governments may plan to replace teachers chí có thể giữ vững kỉ luật bằng cách gắn
with computers. Computers are cheaper, camera giám sát nối tới phòng bảo vệ. Tôi hi
they’re never ill, never take maternity leave vọng đây sẽ không phải là tương lai của
and what happens in the classroom can be ngành giáo dục.
controlled. Even discipline could be
maintained using surveillance cameras
linked to security guards based in the  Trong đoạn 2, giám khảo đặt câu hỏi
school. I hope this won’t be the future for về sự gia tăng việc sử dụng công nghệ
education. trong lớp học. Đáp án đưa ra khá tích
cực, liên quan đến việc sử dụng máy
tính là một phương tiện để cải

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 30
 In paragraph 2, the examiner has thiện/cải thiện chất lượng đầu ra
asked a question about the increasing của giáo dục. Tuy nhiên, vấn đề quan
use of technology in the classroom. trọng được đưa ra là nhu cầu chọn
The answer given is positive, in chương trình phần mềm giúp trẻ suy
terms of the potential use of nghĩ và tăng hiểu biết. điều quan trọng
computers as a means to improve là chất lượng giáo dục đầu ra, không
educational outcomes. However, đơn thuần là việc sử dụng máy tính vì
emphasis is given to the need to vậy trẻ sẽ ghi nhớ kiến thức có hiệu
choose software programmes that quả cho các kì thi.
will make children think and develop
their understanding. These are the
educational outcomes which are
important, not the use of computers
simply so that children will
memorise information more
effectively for exam purposes.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 31
10. TO SET HOMEWORK
Paragraph 1: Đoạn 1:

There are several reasons why teachers set Có một số lí do mà giáo viên giao bài tập về
homework for their students. Some nhà cho học sinh. Một số giáo viên làm vậy
teachers do this because parents expect do những phụ huynh kì vọng con cái họ sau
their children to arrive home after school khi đi học về sẽ làm bài tập về nhà. Lí do
with homework that they have to do. khác là giáo viên chủ nhiệm thỉnh thoảng lại
Another reason is that head teachers yêu cầu giáo viên đưa các bài tập về nhà như
sometimes demand that teachers give là một phần trong công việc giảng dạy của
homework as part of their teaching duties. họ. Cuối cùng, chương trình học rất khó nên
Finally, the curriculum may be so sinh không đủ thời gian để học mọi thứ trên
demanding that the students simply do not lớp. Vì vậy, giáo viên chịu áp lực phải giao
have enough time in class to study all the bài tập về nhà thường xuyên, kể cả bản thân
things that they have to learn. Therefore, họ cũng tự thấy rằng học sinh không được lợi
there are great pressures on teachers to set gì nhiều từ việc làm bài tập về nhà.
homework regularly, even though the
teachers themselves may feel that their
students benefit very little from doing
further study at home.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 to set homework: this means to give  to set homework: cụm từ này có


pupils work to do at home. It is the nghĩa là giao bài tập về nhà cho học
duty of the teacher to set sinh. Trách nhiệm của giáo viên là
homework, which the student must giao bài tập về nhà và học sinh phải tự
complete on their own. It is correct làm bài tập. Cụm từ trên có thể viết
to write: ‘to give homework’, and it “to give homework” vẫn đúng và có
has the same meaning. However, cùng nghĩa như trên. Tuy nhiên, giám
examiners look for groups of words khảo thường mong đợi những cụm từ
together like this which show your như trên vì nó thể hiện vốn từ vựng
range of vocabulary when they của bạn và họ cho điểm theo tiêu chí
assess your score for ‘lexical “lexical resource” (vốn từ vựng).
resource’.
Trong đoạn 1, ngữ cảnh được đưa ra là thảo
In paragraph 1, the context is a discussion luận lí do giáo viên giao bài tập về nhà cho
of why teachers give students work to do at học sinh. Có 3 lí do được đưa ra, đem tới
home. Three possible reasons are nhiều áp lực khác nhau cho giáo viên phải
suggested, all of which create different giao bài tập về nhà cho học sinh. Ở đoạn
kinds of pressure on teachers to set kết, không phải giáo viên nào cũng đồng ý là
homework for students. At the end of the việc giao bài tập về nhà giúp học sinh trong
paragraph, it is suggested that not all việc học.
teachers agree whether this practice of

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 32
setting homework actually helps their
students to learn. Tất nhiên, cụm từ trên cũng có thể sử dụng
Of course, the expression can also be used trong phần thi Speaking, phần 2 hoặc phần 3.
in the speaking part of the exam, in Part 2 Điều này phụ thuộc vào câu hỏi đưa ra cho
or Part 3. This depends on the question that bạn trong chủ đề chung về giáo dục. Đoạn 2
you are asked to discuss within the general là một ví dụ câu trả lời trong phần 3 về việc
topic of education. Paragraph 2 is an thành công phụ thuộc vào may mắn hay
example of an answer that a student might chăm chỉ:
give to a question in Part 3 about whether
success depends on luck or hard work: Đoạn 2:

Paragraph 2: Vâng, tôi thừa nhận rằng trong cuộc sống


thỉnh thoảng sẽ gặp may mắn. Tôi nhớ là
Well, I admit that in life it is possible to get mình đã thắng một trận điền kinh ở trường.
lucky sometimes. I remember an athletics Bạn tôi có thể chạy nhanh hơn nhưng trong
event which I won at school. My friend suốt đường chạy cô ấy ngã và bị thương.
could run faster than me, but during the Nhưng bạn không thể dựa vào may mắn để
race she fell and injured herself. But you thành công. Tôi chưa bao giờ vượt qua kì thi
can’t rely on luck to achieve success. I’d mà không học hành chăm chỉ cả. Tôi tập
never have passed my exams without hard trung cao độ trong giờ học và giáo viên
work. I concentrated really hard in class, thường giao rất nhiều bài tập. Mỗi đêm tôi
and the teachers used to set a lot of ngồi hàng giờ đồng hồ để hoàn thành tất cả
homework. Every night I spent hours bài tập giáo viên đã giao. Còn nữa, hãy nghĩ
struggling to complete all the homework đến cống hiến của các nhà khoa học, nhạc sỹ,
which the teachers had given me. Then vận động viên thể thao hay nghệ sỹ hàng
again, think of the dedication of top đầu. Nếu bạn chỉ phụ thuộc vào may mắn,
scientists, musicians, sportspeople or bạn sẽ không bao giờ đạt được mục tiêu nào
artists. If you just depend on luck, you’ll trong cuộc sống.
never achieve your goals in life.
 Trong đoạn 2, người nói không trả lời
 In paragraph 2, the speaker is not câu hỏi cụ thể về bài tập về nhà. Anh
answering a specific question about ấy/cô ấy nói về ví dụ cá nhân mà kết
homework. He/she is talking about a quả của nó là từ việc rất chăm chỉ.
personal example of success which Hiểu cụm từ to set homework, thí
resulted from doing a lot of hard sinh quyết định sử dụng nó để diễn tả
work. Knowing the expression to việc chăm chỉ là một phần trong quá
set homework, the speaker decided trình học của anh ấy/cô ấy ở trường.
to use this to describe the kind of Thành công trong các bài thi không
hard work which was part of his/her dựa trên may mắn mà là chăm chỉ.
study routine at school. Success in Một cách tổng quát hơn, người nói
the exams depended not on luck, but nhắc đến những nhân vật hàng đầu
hard work. More generally, the (thành công) trong khoa học, thể thao
speaker then mentions top hay nghệ thuật, tất cả họ đều chăm
(=successful) people in science, chỉ.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 33
sport or the arts, who all worked
hard. Thí sinh còn cho thấy rằng trong câu trả lời,
anh ấy/cô ấy hiểu được cụm từ set homework
The speaker also showed in the answer that đồng nghĩa với give homework bằng cách
he/she understood that set homework = give liên kết nó trong câu để nói về việc học hàng
homework, by using them in sentences ngày ở trường.
which connected, to talk about a study
routine at school.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 34
11. HAVE AN IMPORTANT ROLE TO PLAY

Paragraph 1: Đoạn 1:

The responsibility for education should fall Trách nhiệm trong giáo dục không chỉ là của
not only on teachers. Parents also have an giáo viên. Cha mẹ cũng đóng vai trò quan
important role to play in all aspects of trọng trong quá trình nuôi lớn trẻ, kể cả giáo
bringing up children, including education. dục. Nỗ lực của trường học và phụ huynh
The efforts of schools and parents should nên hoàn thiện lẫn nhau trong việc khuyến
complement each other in the tasks of khích người trẻ phát triển tư duy phản biện
encouraging the capacity of youngsters to và tư duy cái gì là đúng hay sai. Để thực hiện
think critically and to have a moral sense of những nhiệm vụ trên thì giáo viên và phụ
what is right and wrong. In carrying out huynh phải đưa ra các mẫu cho trẻ học theo.
these tasks, teachers and parents must Đối với phụ huynh, có những việc rất đơn
provide an example for children to follow. giản như giờ ăn phải là giờ mà cả gia đình
For parents, this may take very simple quây quần bên bàn ăn cùng nhau hơn là ngồi
forms, such as mealtimes when all the trước tivi hay chơi điện thoại khi ăn. Chia sẻ
family eats together at the table, rather than bữa ăn là khoảng thời gian lý tưởng để nói về
sitting in front of the TV or playing with a những kinh nghiệm, câu chuyện, các vấn đề
smartphone while eating. Food sharing is hay kế hoạch. Nếu trẻ không được giáo viên
an ideal time to share family experiences, và phụ huynh cùng hướng dẫn, khuyến khích
stories, problems and plans. If children do thì chúng sẽ suy nghĩ, hành động ích kỷ và
not receive guidance and encouragement thiếu suy nghĩ.
from teachers and parents working together,
they will fall into selfish and evil ways of
thinking and acting.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 have an important role to play: a  have an important role to play:


‘role’ is a part that you play. Think “role” (vai trò) là thứ mà bạn cần thể
of a film; the actors each have a hiện ra. Hãy nghĩ về bộ phim, diễn
‘role’. Some actors have famous viên có mỗi “vai trò”. Sylvester
roles. Sylvester Stallone played the Stallone đóng vai “Rocky” trong một
role of ‘Rocky’ in several films, and số bộ phim và Jackie Chan thường
Jackie Chan often plays the role of a đóng vai cảnh sát. Tuy nhiên, cụm từ
cop. However, this expression is not trên không chỉ sử dụng trong ngữ
simply used in the context of the cảnh phim ảnh hay rạp chiếu phim.
cinema or the theatre. It is also used Nó còn được sử dụng để nói đến một
to refer to a person, or even người, thỉnh thoảng còn là một tổ
sometimes an organisation or an chức, đối tượng có vai trò quan trọng
object, which plays an important part đối với điều gì đó. Ví dụ, máy tính là
in something. For example, một phần quan trọng trong cuộc sống
computers play an important part in của chúng ta: chúng đóng vai trò quan
our lives: they have an important trọng trong xã hội hiện đại. Trong ví
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 35
role to play in modern society. In dụ trên, “vai trò” được sử dụng để nói
this example, ‘role’ is used to mean a đến một “chức năng”.
‘function’.
 Trong đoạn 1, chủ đề thảo luận liên
 In paragraph 1, the discussion relates quan đến giáo dục và nuôi dạy trẻ. Hai
to the education and upbringing of nhiệm vụ quan trọng được xác định và
children. Two key tasks are kết luận đưa ra là giáo viên và phụ
identified, and the conclusion is huynh đều đóng vai trò quan trọng
reached that both teachers and trong những nhiệm vụ đó – khuyến
parents have an important role to khích trẻ nghĩ khác đi sáng tạo hơn và
play in both of these tasks – cho trẻ những ví dụ về những cái gì
encouraging children to think đúng hay sai. Ở đây, vai trò quan
critically and to show children by trọng không chỉ được nghĩ đến là một
example what is right and wrong. phần quan trọng phải gánh vác mà còn
Here, an important role can be là nhiệm vụ quan trọng phải thực
thought of not only an important part hiện.
to play, but also as an important duty
to carry out.
Trong phần thi Speaking, bạn có thể sử dụng
In the speaking part of the exam, you could cụm từ trên để nói về trải nghiệm cá nhân ở
use the expression to talk about a personal phần 2, hoặc dùng làm một phần câu trả lời
experience in Part 2, or as part of an answer cho câu hỏi chung phần 3. Ví dụ, trong phần
to a general question in Part 3. In Part 2, 2, người nói đang trình bày về một người có
for example, the speaker is talking about a ảnh hưởng trong cuộc đời anh ấy/cô ấy – hãy
person who had an influence on his/her life xem đoạn 2:
– see paragraph 2:
Đoạn 2:
Paragraph 2:
Vâng, ở trường trung học, tôi rất ấn tượng
Well, in high school, I particularly với giáo viên môn toán. Cô ấy đóng vai trò
remember my maths teacher. She had an quan trọng trong việc khuyến khích tôi tự
important role to play in encouraging me tin hơn với khả năng của mình. Toán học
to be more confident about my own luôn là môn học khó đối với tôi. Tôi không
abilities. Maths was always a struggle for thể hiểu được logic và tôi cảm thấy mình
me. I just couldn’t seem to understand the kém hơn các bạn trong lớp vì họ tìm ra đáp
logic, and I felt inferior to my classmates án đúng mà không gặp khó khăn gì. Để giúp
who seemed to have no difficulties in tôi không cảm thấy thất vọng trước những
finding the correct answers. In order that I học sinh khác, cô ấy kiên nhẫn dành thời
wouldn’t fall hopelessly behind the other gian cuối buổi học để giúp đỡ tôi làm các bài
students, she used to spend time at the end tập khó. Nếu không được cô ấy khuyến khích
of the school day to go through patiently và tốt bụng giúp đỡ, tôi đã nghĩ mình là một
with me the work we had done. Without kẻ thất bại, một đứa dốt Toán.
her kindness and encouragement, I’d have
come to think of myself as a failure, a

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 36
student who was just too stupid to
understand maths.  Trong đoạn 2, have an important
role to play được sử dụng với nghĩa
 In paragraph 2, have an important thường gặp nhất: “đóng vai trò quan
role to play is used in its most trọng”. Trong tình huống trên không
common meaning: ‘to have an có ý nghĩa về mặt “chức năng” hay
important part to play’. In this “nhiệm vụ” – người nói chỉ đơn giản
context, the ideas of function or duty nhắc đến cô giáo là người rất quan
are absent – the speaker simply trọng trong cuộc đời của anh ấy/cô ấy.
means to say that this teacher was
important in his/her life. Chú ý cấu trúc thường gặp khi sử dụng ụm từ
này: ‘to have an important role to play in +
Note one common language structure when verb + ing. Cấu trúc được sử dụng trong
you use this expression: ‘to have an đoạn 2. Hãy so sánh nó với cấu trúc được sử
important role to play in + verb + ing. dụng trong đoạn 1.
This structure is used in paragraph 2.
Compare this with the structure used in
paragraph 1.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 37
12. DEVELOP AN INDEPENDENT STUDY HABIT

Paragraph 1: Đoạn 1:

There are many advantages of a university Có rất nhiều lợi ích từ giáo dục đại học. Một
education. One of the most important of trong số đó là sinh viên đại học học cách
these benefits is that university students chịu trách nhiệm cho việc học của mình.
learn to take responsibility for their own Điều đó khác hoàn toàn với trải nghiệm khi
learning. It is radically different from the học trung học khi mà học sinh phụ thuộc
experience of students at school, where nhiều hơn vào giáo viên. Khi đem ra so sánh
pupils are much more dependent on their với trường học, môi trường đại học ít thời
teachers. Compared with school, at gian tương tác với giảng viên hơn, nên sinh
university there are fewer contact hours viên phải dành hầu hết thời gian tự đọc và
with tutors, so students must spend most of nghiên cứu. Họ học cách tự lực. Tự học tất
their time reading and researching on their nhiên cũng phải đi kèm kỉ luật – dậy đúng
own. They learn to become self-reliant. giờ, tự nghiên cứu ở thư viện, nghe giảng và
Independent learning, of course, also tránh các yếu tố gây xao nhãng. Vì vậy, quản
involves self-discipline – getting up lý thời gian là rất quan trọng vì nó sẽ hình
punctually in the morning, researching by thành cơ sở vững chắc nếu sinh viên đang
themselves in the library, attending lectures tạo lập thói quen tự học. Tự học ở đại học
and avoiding distractions. Therefore, time là một sự chuẩn bị để đối mặt với những thử
management is critical because it forms a thách cuộc sống người lớn.
solid basis if students are going to develop
an independent study habit.
Independence learned at university is, in
turn, a vital preparation for meeting the
challenges of adult life. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

VOCABULARY NOTES:  develop an independent study


habit: cụm từ này được sử dụng để
 develop an independent study nói về một quá trình thời gian bao
habit: this is used to refer to a gồm thiết lập một thói quen đều đặn,
process over time, which involves như tự học các môn theo thời khóa
establishing a routine, such as biểu của mình. Thói quen là một hình
working out your own timetable to thức tự tổ chức việc học. Trong những
study the course material. This năm trung học, giáo viên thường sắp
routine/habit is therefore an xếp thời khóa biểu của bạn nhưng thói
organised way of studying. In the quen tự học được tạo nên khi bạn chịu
early school years, teachers trách nhiệm cho việc học của mình
generally organise your timetable, chứ không phải giáo viên.
but an independent study habit is
developed when you – not teachers –
take responsibility for your learning.  Trong đoạn 1, vấn đề tranh luận đặt ở
lợi ích của việc học đại học. Một lợi
ích quan trọng là tạo lập thói quen tự
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 38
 In paragraph 1, the argument centres học – và luận điểm này được mở rộng
on the advantages of going to trong suốt phần còn lại của đoạn văn.
university. One important benefit is Người ta so sánh việc học phổ thông
chosen – developing an với đại học. Ở trường, giáo viên chỉ
independent study habit - and this dẫn học sinh, cung cấp tài liệu học tập
point is expanded fully in the rest of và sắp xếp thời gian học.
the paragraph. Studying at school is
compared with studying at
university. At school, teachers direct
students, providing them with the
materials to study and the entire
school day is rigidly organised. Ngược lại, sự phụ thuộc vào giáo viên được
so sánh với thói quen tự học. hai khía cạnh
In contrast, this dependence on teachers is của thói quen tự học này được nhắc đến: (1)
compared with an independent study habit. tự đọc và nghiên cứu với ít sự giúp đỡ từ
Two aspects of this independent study habit giáo viên = tự lực (2) phát triển routine/thói
are mentioned: (1) reading and researching quen tốt về quản lý thời gian mà không cần
alone, with less help from tutors = self- giáo viên lúc nào cũng nhắc là phải làm gì.
reliance (2) developing routines/good
habits of time management, without being Trong phần 3 của bài thi Speaking, bạn có
told what to do all the time by teachers. thể được hỏi câu liên quan đến giáo dục để
sử dụng cụm từ này nếu muốn. ví dụ như ở
In Part 3 of the speaking paper, you may be đoạn 2:
asked a question on education which allows
you to use this expression, if you wish.
Paragraph 2 gives an example: Đoạn 2:

Paragraph 2: Vâng, tôi nghĩ rằng đi học đại học là trải


nghiệm rất tốt với hầu hết sinh viên, quan
Well, I think that going to university is a trọng là việc học là bước chuẩn bị tốt. Điều
positive experience for most students, đó có nghĩa là bạn sẽ phát triển hai điểm
principally because it’s a good preparation mạnh quan trọng theo bạn hết cả cuộc đời.
for adult life. I mean, you develop two Bạn sẽ thoát khỏi việc bị kiểm soát ở trường
strengths which will be very important for và bạn tham gia khóa học mà chính mình
the rest of your life. You leave the phải tự chịu trách nhiệm. Ví dụ, ở trường đại
sheltered and controlled atmosphere of học tôi học được kĩ năng tạo lập thói quen
school, and you embark on a course of tự học mà không phụ thuộc vào giáo viên
study for which you must take personal đưa cho tài liệu để đọc. Tôi phải hiểu và tự
responsibility. For example, at university I đánh giá tài liệu đó. Nói cách khác, tôi trở
learned to develop an independent study nên độc lập hơn. Thứ hai, tôi trở nên có trách
habit, without relying on teachers simply to nhiệm hơn, đến thư viện khi mở cửa, và quay
hand me material to read. I had to lại đó sau khi đã nghe giảng xong. Thông
understand and evaluate that material qua việc sắp xếp các phần quan trọng trong
myself. In other words, I became more ngày, tôi học được tầm quan trọng của kỷ
self-reliant. Secondly, I also had to be a luật.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 39
responsible person, arriving at the library
when it opened, and returning there
between lectures and tutorials. Through
organising large parts of my day, I learned
the importance of self-discipline.

 In paragraph 2, the same benefits of  Trong đoạn 2, lợi ích của tự lực và kỷ
self-reliance and self-discipline are luật được đề cập đến là giống nhau –
mentioned - in response to a để trả lời cho câu hỏi về lợi ích của
question on the advantages of going việc học đại học. Tất nhiên, ngoài ý
to university. Of course, instead of kiến trên, bạn có thể nói rằng giáo dục
these ideas, you may prefer to refer đại học là sự chuẩn bị cho sự nghiệp.
to university education as Bạn cũng có thể đưa ra ví dụ của bản
preparation for a career. You could thân.
still give a personal example.

In this paragraph, the speaker explains to Trong đoạn trên, thí sinh/người nói giải thích
the examiner his/her understanding of what với giám khảo về sự am hiểu đối với cụm từ
it means to develop an independent study to develop an independent study habit (tạo
habit. It is exactly the same method as in lập thói quen tự học). Mặc dù giọng điệu
paragraph 1, although the tone is more không trang trọng như đoạn 2 nhưng đều sử
informal in paragraph 2. However, in both dụng cùng một phương pháp. Tuy nhiên,
paragraphs you take this idea, and you trong cả hai đoạn trên, bạn lấy ý tưởng và
explain the idea, connecting each sentence giải thích, liên kết mỗi câu liên quan với câu
in some way to the previous one. trước.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 40
13. THE JOB MARKET IS INCREASINGLY COMPETITIVE

Paragraph 1: Đoạn 1:

In all fields of production, new Trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, công nghệ
technologies are constantly revolutionising mới đang tạo nên bước đột phá trong quá
how goods are made. For example, in the trình làm ra sản phẩm. Chẳng hạn như, trước
past the pace of change was relatively slow. đây sự thay đổi diễn ra rất chậm. Người ta
Farm work was carried out in traditional làm các công việc đồng áng theo cách truyền
ways, and in the towns people made such thống và người dân trong thị trấn làm các sản
things as clocks, shoes, clothes and pottery phẩm như đồng hồ, giày dép, áo quần và đồ
by hand, in the same way that they had gốm bằng tay như các thế kỉ trước. Khi một
done for centuries. Once a person had người tìm được việc làm, họ thường kì vọng
found work, they could expect to remain in sẽ làm việc đó cả đời. Tuy nhiên, bây giờ
that job for the rest of their lives. However, mọi thứ đã thay đổi và thị trường việc làm
all that has changed and now the job đang ngày càng cạnh tranh. Khi máy móc
market is increasingly competitive. As thay thế con người trong lao động, trong
machines replace people in the labour force, công nghiệp sản xuất và dịch vụ thì có hàng
in the productive and in the service ngàn người ứng tuyển cho một công việc.
industries, there may be one hundred Bây giờ, việc thất nghiệp hàng loạt cũng trở
applicants for one job. Mass thành một phần thường thấy trong cuộc sống.
unemployment is something that now Xu hướng này vẫn sẽ tiếp tục và xã hội đối
seems a normal part of life. This trend will mặt với thách thức lớn về cung cấp công việc
continue, and society faces a huge tốt và đảm bảo cho nguồn lao động.
challenge to provide useful and fulfilling
work for the whole working population.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 the job market is increasingly  the job market is increasingly


competitive: in a market, you can competitive: bạn có thể mua thức ăn,
buy food, clothes, and many other quần áo và các mặt hàng khác trong
goods. However, in the job market, chợ (market). Tuy nhiên, trên thị
you are the product, not the trường việc làm (job market) bạn là
customer. The job market is not a một sản phẩm, không phải là khách
physical place. It can be any place hàng. Thị trường việc làm không phải
in which employers search for là một không gian cụ thể. Đó có thể là
employees, and employees search bất cứ nơi đâu mà nhà tuyển dụng tìm
for a job. Therefore, the job market kiếm ứng viên và ứng viên tìm kiếm
is an idea – an idea which relates the công việc. Vì vậy, thị trường việc làm
total number of jobs that are vacant là một ý tưởng – ý tưởng liên quan
to the number of people who are đến tổng số công việc có vị trí đang
looking for a job. When the job trống với số người đang tìm kiếm việc
market is competitive, this means làm. Khi thị trường việc làm cạnh
that there are not many jobs tranh thì có nghĩa là không có nhiều
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 41
available, but there are a lot of công việc sẵn có nhưng lại có rất
people who need a job. So, in order nhiều ứng viên cần tìm việc. Vì vậy
to get work, people have to compete để được nhận việc, mọi người phải
with each other. cạnh tranh với nhau.

 In paragraph 1, the present is  Trong đoạn 1, hiện tại được so sánh


compared with the past. In the past, với quá khứ. Trước đây, mọi người
most people did the same job for all đều làm một công việc cả đời. Nhiều
their life. Many acquired traditional người có những kĩ năng truyền thống.
skills. Today, in contrast, new Ngược lại, ngày nay công nghệ đang
technologies are rapidly changing thay đổi nhanh chóng việc sản xuất
how goods are made and how hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Khi
services, such as banking or retail, máy móc giảm nhu cầu lao động của
are delivered. As machines reduce con người, thì càng có nhiều người
the need for workers, more and more tìm việc. Vì vậy thị trường làm việc
people are looking for work. The thay đổi. Có ít việc hơn trước, trong
job market has, therefore, changed. đoạn văn đưa ra ví dụ hàng trăm
There are fewer jobs than before, người cùng ứng tuyển vào một công
and the paragraph gives the example việc. Vì vậy có thể hiểu là thị trường
of one hundred people applying for việc làm đang ngày càng cạnh
the same job. This is what is tranh.
understood by the statement that the
job market is increasingly
competitive.
Bạn có thể sử dụng từ vựng này trong bài thi
You might be able to use this vocabulary in Speaking, trong phần 2 – nói về trải nghiệm
the speaking paper, in either Part 2 to talk cá nhân hoặc phần 3 – công nghệ và việc
about your own experience, or in Part 3 to làm. Đoạn 2 đưa ra ví dụ về câu trả lời trong
talk about technology and work. Paragraph phần 3:
2 gives an example of a possible Part 3
answer: Đoạn 2:

Paragraph 2: Vâng, theo tôi thấy dường như nhu cầu lao
động chân tay đã giảm. Ngày nay thật khó để
Well, it seems to me that the demand for tìm công việc toàn thời gian và trả lương cao.
manual workers has decreased. Jobs that Thị trường việc làm hiện tại đang rất cạnh
are full-time and well-paid are hard to find tranh mà nếu bạn muốn tìm công việc toàn
these days. The job market today is thời gian, mức lương tốt thì phải đáp ứng
increasingly competitive and – if you want một số tiêu chuẩn. Kể cả vậy thì cũng không
to find full-time work with a good salary – có gì đảm bảo. Chẳng hạn, chị gái tôi tốt
you need to have qualifications. Even then, nghiệp với bằng quản lý kinh doanh. Cô ấy
there’s no guarantee. For example, my nộp hồ sơ nhưng không có kết quả. Có 30
sister graduated with a degree in business người đã đến tham gia phỏng vấn nhưng cô
management. She applied for her first job, ấy vẫn nộp hồ sơ vào đó. Đó là thị trường
but she didn’t get it. There were 30 people

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 42
who attended for an interview, but she’s việc làm ngày nay và tôi dự đoán là nó sẽ
going to keep job-hunting. That’s how the còn khó khăn hơn trong tương lai.
job market is today, and I expect it’s just
going to get tougher in the future.
 Trong đoạn 2, thí sinh nói về chủ đề
 In paragraph 2, the candidate is làm việc/sự nghiệp. Ý kiến tranh luận
speaking about the topic of rất đơn giản, đó là càng ngày càng
work/careers. The basic argument is khó để tìm công việc phù hợp. càng
simple, it is increasingly hard to find ngày càng có nhiều người ứng tuyển
a decent job. More and more people vào các công việc lương cao, kể cả
are applying for jobs with a good đáp ứng được các tiêu chuẩn cũng
salary, and even having không đủ để nhận được những công
qualifications is not always enough việc như vậy. để mở rộng và bổ sung
to get this kind of job. To extend vào câu trả lời phần 3, hãy chú ý đến
and support this Part 3 answer, note ví dụ mà thí sinh đưa ra về chị gái của
that the speaker gives an example, of anh ấy/cô ấy. ví dụ trên cho thấy thí
his/her sister. This example showed sinh hoàn toàn hiểu ý nghĩa của cụm
that the candidate fully understood từ “the job market is increasingly
what is meant by ‘the job market is competitive”.
increasingly competitive’.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 43
14. CONTRIBUTE SOMETHING POSITIVE TO SOCIETY

Paragraph 1: Đoạn 1:

It is true that for some people, perhaps even Điều này đúng với một số người, có lẽ là với
the majority, the most important số đông, đó là điều quan trọng nhất khi họ
consideration when looking for work is to tìm công việc đó là tìm việc với mức lương
find a job which offers a high salary. I cao. Tuy nhiên, tôi sẽ tranh luận đó là sẽ tốt
would argue, however, that it is better to hơn nếu tìm công việc mang lại nhiều ý
find work which is fulfilling rather than nghĩa hơn là tiền bạc.
lucrative.
Many adults spend most of their lives Nhiều người lớn dành hầu hết cuộc đời của
performing paid work. They do this họ để làm việc kiếm tiền. họ làm vậy vì họ
because they must work in order to live. phải kiếm tiền để sống. họ phải mua thức ăn,
They must provide food, clothes and quần áo và thuê nhà ở cho mình hoặc thường
accommodation for themselves and usually là cho cả gia đình họ nữa, và họ càng kiếm
also for their families, and the more they được nhiều tiền thì họ càng có thể mua nhiều
earn then the more things they can consume thứ thiết yếu trong cuộc sống. Tuy nhiên, qua
in addition to the necessities of life. việc lao động, một số người ưu tiên đóng
However, through their labour, some people góp những điều tích cực cho xã hội hơn là
have as their priority to contribute một mức lương cao ngất ngưởng. Họ lao
something positive to society, rather than a động để đóng góp lợi ích cho cộng đồng
top salary. The labour that they perform bằng nhiều cách, dù là làm bác sỹ, làm nông
benefits their community in some way, nghiệp hữu cơ, xây dựng hay lái xe buýt.
whether working as a doctor, an organic Những công việc này có ý nghĩa đối với họ
farmer, a builder or a bus driver. This work vì nó mang lại sự hài lòng khi giúp đỡ người
has meaning for them because it provides khác cải thiện chất lượng cuộc sống.
the satisfaction of helping to improve the
quality of life for others.
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

VOCABULARY NOTES:  contribute something positive to


society: nghĩa của động từ “to
 contribute something positive to contribute” (đóng góp) là “to give”
society: the meaning of ‘to (cho đi). Đó là cho đi một cách đặc
contribute’ is ‘to give’. It is to give biệt – để đạt được đó hay cung cấp
in a special way – in order to achieve thứ gì. Chúng ta có thể sử dụng động
something or to provide something. từ này dưới dạng (1) không có tân ngữ
You can (1) use this verb without an (2) contribute something to somebody
object, (2) you can contribute hoặc (3) contribute to/towards
something to somebody, or (3) you something. Những thứ đóng góp
can contribute to/towards something. thường là tiền, hàng hóa hoặc loại
The thing which you contribute is hình dịch vụ. Từ điển tốt sẽ đưa ra ví
often money, or some goods, but it dụ về cả 3 cách dùng này.
can be some service that you
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 44
perform. A good dictionary will Từ điển cũng sẽ đưa ra định nghĩa “to
give examples of all these three uses. contribute” với ý nghĩa tương tự. Đối với
nghĩa này, bạn sử dụng với ý nghĩa “to add”
Your dictionary will also give a definition (thêm vào) hơn là “to give” (cho đi). Hãy
of a similar meaning for ‘to contribute’. In xem một số ví dụ trong từ điển bạn đang
that meaning, you use it when you mean ‘to dùng để hiểu nhiều ngữ cảnh khác nhau khi
add’, rather than to give. Check out some sử dụng động từ trên.
examples in your dictionary, to understand
the different contexts in which the verb can  Trong đoạn 1, chủ đề thảo luận là về
be used. những điều truyền cảm hứng cho mọi
người để làm việc này mà không phải
 In paragraph 1, the discussion is là việc khác. Một vài người làm việc
about what motivates people to do đơn thuần chỉ để nhận tiền (lương).
one job rather than a different one. Ngược lại, những người khác làm việc
Some people do a job simply in chủ yếu là vì họ biết rằng công việc
order to receive money (their salary). đó có ích đối với cộng đồng và xã hội
In contrast, other people do a job nói chung. Công việc họ làm đưa đến
primarily because they know that it một số dịch vụ hữu ích và tích cực
is useful to their community and to hơn đối với cộng đồng. Một số ví dụ
society as a whole. Their job được đưa ra, tuy nhiên, bạn có thể
provides some useful and positive nghĩ thêm một vài ví dụ khác từ trải
service to their community. Some nghiệm và kiến thức cá nhân. Sự hài
examples are given, but you can lòng mà nhân viên nhận lại được khi
think of other examples from your làm những công việc này có giá trị với
own experience and knowledge. họ hơn là tiền bạc. Câu kết của đoạn 1
The satisfaction that workers gain by là một cách giải thích khác của cụm từ
doing such jobs is something which “contribute something positive to
has more value to them than money. society” (đóng góp điều gì tích cực
The final sentence of paragraph 1 is cho xã hội).
just a different way of explaining
what we mean by ‘contribute Cụm từ có thể được sử dụng trong phần thi
something positive to society’. Speaking. Đoạn 2 là một phần trong gợi ý trả
lời câu hỏi phần 2 bài thi Speaking nói về
The expression can also be used in the người đã gây ảnh hưởng đến bạn:
speaking part of the exam. Paragraph 2 is
part of an answer to a speaking paper Part 2 Đoạn 2:
instruction to talk about someone who has
influenced you: Vâng tôi muốn nói về người thân thiết có ảnh
hưởng tới những dự định và ước mơ cho sự
Paragraph 2: nghiệp tương lai của mình – bố tôi. Tôi rất tự
hào và hạnh phúc vì nối nghiệp bố mình.
Well, I’d like to talk about a person close to Ông ấy là bác sỹ trong một bệnh viện đại học
me who influenced my plans and dreams y dược lớn, ông đã có rất nhiều cống hiến
for my future career – my father. I’d be trong công việc. Câu chuyện về ông dạy tôi
proud and happy to follow in my father’s rằng không chỉ cần làm việc để chu cấp cho

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 45
footsteps. He worked as a doctor in a major gia đình mà còn đóng góp điều tích cực cho
teaching hospital, and he was devoted to his xã hội nữa. Chẳng hạn, ngoài làm việc giờ
work. His example taught me that it was hành chính để được trả lương, ông ấy còn
essential not only to provide for the family dành hàng giờ tự học để tìm ra phương pháp
but also to contribute something positive điều trị hiệu quả hơn cho bệnh nhân. Ông ấy
to society. For example, in addition to his cũng đưa ra lời khuyên cho các bác sỹ mới
normal working hours, for which he was vào nghề, ông dành thời gian trấn an bệnh
paid, he spent countless hours studying on nhân và gia đình họ, lắng nghe họ và giải
his own in order to be able to treat patients thích phương pháp điều trị mà ông đang sử
more effectively. He also gave advice dụng.
freely to junior doctors, he took time to
reassure patients and their families, to listen Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi tôi muốn
to them and to explain the treatment he was trở thành một bác sỹ quan tâm và cống hiến
giving. như ông, mặc dù con đường sự nghiệp rất
khó khăn và chông gai.
So, it’s not surprising that I’d like to be a
caring and dedicated doctor like him,  Trong đoạn 2, thí sinh chọn nói về bố
although the career path is difficult and anh ấy/cô ấy. Một người bác sỹ cống
challenging. hiến chỉ là một ví dụ về người đóng
góp điều tích cực cho xã hội. Hành
 In paragraph 2, the speaker chooses động của người bố ảnh hưởng đến thí
to talk about his/her father. A sinh thông qua nhiều cách, tất cả nó
dedicated doctor is just one example minh chứng cho ý nghĩa của cụm từ
of a person who may contribute ‘something positive to society’ (điều
something positive to society. The tích cực cho xã hội). Người bố đưa ra
actions of the father influenced the lời khuyên cho người trẻ, những bác
speaker in various ways, all of which sỹ non kinh nghiệm, ông ấy đối xử tốt
illustrate what is meant by với bệnh nhân và học vào thời gian
‘something positive to society’. The rảnh để trở thành một vị bác sỹ tốt.
father gave advice freely to younger,
less experienced doctors, he treated Ở câu kết, thí sinh liên kết câu chuyện về
patients with kindness, and he người bố với kế hoạch sự nghiệp của riêng
studied in his free time to become a mình. Thí sinh nhắc đến những dự định này
better doctor. ở ngay câu đầu tiên.

In the final sentence, the speaker links the


story about his father to the speaker’s own
career plans. The speaker referred to those
plans in the first sentence.

+ Written by Ngoc Bach


+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 46

You might also like