Professional Documents
Culture Documents
Every Day a New Word - bản Song Ngữ - by Ngocbach
Every Day a New Word - bản Song Ngữ - by Ngocbach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 1
EVERY DAY A NEW WORD
Hi các bạn,
Rất vui giới thiệu với các bạn dự án "Every day a new word" của mình đã viết xong.
Hôm nay, mình nói qua về lý do tại sao mình lại có ý tưởng viết tài liệu này. Chuyện là ở lớp offline,
để dễ nhớ, có mấy cụm từ mình hay phân tích và hướng dẫn sử dung đi, sử dụng lại trên lớp. Gần
đây, mấy bạn học sinh cũ có báo điểm về, nhắn rằng "Em cũng lười học từ nên không nhớ được
nhiều từ trong quyển Topic Vocabulary thầy phát, chỉ nhớ gần 10 cụm từ thầy hay phân tích trên
lớp. Thế là đi thi sử dụng vẫn đạt 6.5 Writing"
Từ đó, mình mới nảy ra ý tưởng "Hay là thay vì cung cấp cho các bạn list 500, 600 từ, mình nên viết
tài liệu ít từ thôi.Đưa thật nhiều ngữ cảnh áp dụng và phân tích giải thích thật kỹ từng cụm từ để các
bạn nhớ lâu. Vậy sẽ hiệu quả hơn chăng ?"
Ok, và ngay tối đó mình bắt tay vào viết. Tài liệu "Every day a new word" ra đời. Rất đáng mừng là
được học sinh ủng hộ rất nhiều và áp dụng khá hiệu quả.
Mình hy vọng là cuốn sách sẽ hữu ích với tất cả các bạn đang tự học IELTS, đặc biệt là các bạn
đang yếu về từ vựng.
Nếu các bạn đã đọc sách, hy vọng các bạn có thể để lại comment, review sách để giúp mình có thêm
động lực update, cải tiến nội dung sách để nhanh chóng cho ra các phiên bản mới hay, nhiều nội
dung và hiệu quả hơn nữa nhé
-Ngọc Bách-
Tất cả các bạn đang tự học IELTS thuộc mọi trình độ . Một số bạn có thể cảm thấy khó khăn khi
đọc sách viết hoàn toàn bằng tiếng Anh. Không sao, các bạn cứ cố gắng đọc và tra từ trước. Phiên
bản song ngữ của sách sẽ sớm được ra mắt trong 1,2 tuần tới ^^
Trước khi hướng dẫn về cách sử dụng sách, mình sẽ nói qua về bố cục nội dung trong sách
+ Thứ nhất, mình sẽ đưa ví dụ là 1 đoạn văn mình thường viết trong IELTS Writing. Cách mình
sử dụng cụm từ đó trong đoạn văn ? Tại sao mình lại sử dụng cụm từ đó, và ý nghĩa cụ thể của
cụm từ theo ngữ cảnh đoạn văn là gì ?
+ Thứ hai, mình sẽ giải thích chi tiết nghĩa chung của cụm từ vựng đó. Các lưu ý thường gặp, các
từ đồng nghĩa, các từ thường đi cùng…
+ Thứ ba, mình cũng đưa ví dụ cách các bạn áp dụng cụm từ này trong IELTS Speaking như thế
nào ? Cụm từ nào thường được dùng cho part 1, part 2 hay part 3 cũng được mình giải thích rõ ràng
-> Các bạn thấy là sau khi đọc giải thích chi tiết như vậy, các bạn sẽ cực kỳ hiểu và NHỚ NGHĨA,
CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG các cụm từ này trong ngữ cảnh bài IELTS Writing , Speaking
3. Hướng dẫn học sách
+ Bước 1: In quyển sách này ra. Mỗi ngày các bạn chỉ cần học cho mình 1 từ là đủ. Đọc như đọc
báo, mỗi ngày đọc 1,2 trang là đủ (Lúc học, mình khuyến khích các bạn nên dùng kèm bút
highlight/bút đỏ/bút chì để đánh dấu từ, ghi giải thích, ngữ cảnh các bạn hay sử dụng để nhờ từ tốt
hơn)
+ Bước 2: Sau khi đọc xong các bạn copy file audio các từ vựng vào điện thoại, nghe đi nghe lại
cho mình. Từ nào nghe không hiểu thì giở sách ra xem. Sau đó, đặt ví dụ. Cố gắng áp dụng thật
nhiều vào bài Writing, Speaking của các bạn khi có thể
+ Bước 3: Vào page tuhocielts8.0 hoặc group IELTS Ngoc Bach viết review cho mình quá trình các
bạn đã học và sử dụng sách như thế nào ? Mình sẽ tư vấn cho các bạn cách học đúng, update cải tiến
nội dung sách theo ý kiến đóng góp của các bạn
Đây là điều mình thấy thiếu trong các sách học từ vựng hiện tại. Phần lớn các tài liệu, hay các sách
ngày nay chỉ chú trọng cung cấp cho các bạn thật nhiều từ, nhưng giải thích nghĩa và cách áp dụng
thì lại sơ sải. Mình luôn thấy rằng chất lượng quan trọng hơn số lượng. Học ít nhưng hiểu và dùng
chính xác bao giờ cũng quan trọng hơn.
Vì các cụm từ đều được giải thích Anh-Anh nên khi đọc sẽ giúp các bạn còn hiểu và nhớ các từ
khác, tăng vốn từ vựng lên rất nhanh. Ngoài ra, trong phần giải thích mình cũng đưa thêm các từ
đồng nghĩa , các tính từ, động từ thường sử dụng cùng cụm từ đó nên giúp các bạn học một mà biết
thêm nhiều từ khác. Ví dụ từ “to pose a threat to” ở đây
“In writing or speaking, we can write or say that the dangers or difficulties are very great by using
an adjective, such as a serious threat, a grave threat, or an unforeseen threat if the threat is
unexpected or unpredicted.
In addition to adding an adjective, there are similar expressions which can be used, such as to pose
a (serious) risk to/ to pose a (grave) danger to something or somebody.”
3. Tăng điểm từ vựng Speaking, Writing cực kỳ hiệu quả
Như đã nói, đây không phải là tài liệu tăng từ vựng thông thường mà sẽ tập trung cho IELTS Writing,
Speaking. Do vậy, tất cả các ví dụ mình đều trích từ các bài viết IELTS Writing, script tham khảo
cho IELTS Speaking. Đọc các ví dụ này cũng giúp bạn tăng ý tưởng khi làm Writing, Speaking rất
nhiều
Hi các bạn, mình thường không muốn tham gia vào các cuộc tranh luận, drama trên mạng xã hội vì
rất mất thời gian. Mình muốn tập trung thời gian soạn tài liệu hướng dẫn các bạn tự học IELTS
hiệu quả, tăng thêm ngày càng nhiều lợi ích cho các bạn
Do vậy, với tất cả các bình luận ác ý liên quan đến mình (bây giờ hoặc sau này nếu có), minh xin
trả lời chung như sau:
Mình khẳng định tất cả các nội dung mình post trên các kênh chính thức của mình từ trước tới nay
hoàn toàn là sự thật. Các bài giảng, hướng dẫn học, tài liệu thi IELTS mình viết trước khi đưa đến
các bạn đều được đảm bảo ở chất lượng tốt nhất. Và chúng thực sự hiệu quả, thể hiện qua sự tiến
bộ, điểm số học sinh báo về.
Gần đây, 1 bạn học sinh lớp Package online của mình đã học và đạt số điểm Overall 7.5 (Writing:
8.0):
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1468489303353794
Một bạn thi vào ngày 17/5/2020 đạt 7.5 (từ trình độ ban đầu 5.5)
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1484892275046830
Một bạn thành viên trên page tuhocielts8.0 chỉ tự học qua tài liệu mình chia sẻ miễn phí trên page
cũng đạt Writing 7.5 (thi ngày 09/05/2020)
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1485829798286411
Một chị học sinh nhiều tuổi, mất gốc từ vựng, ngữ pháp nhưng cũng tự học đạt Writing 6.0 chỉ dựa
trên các tài liệu miễn phí mình chia sẻ trên page:
https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77/posts/1474266949442696
Còn nhiều kết quả khác (thậm chí cả học sinh ở nước ngoài, giám khảo IELTS cũng đã nhận xét
phương pháp hướng dẫn của mình hiệu quả)
https://ngocbach.com/ket-qua-hoc-vien/
Và cả cuốn sách này cũng vậy, các bạn có thể thấy sự tâm huyết, công phu của mình qua từng
trang sách. Nếu học chăm chỉ trong 1~2 tuần, tự bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt. Đó là các minh
chứng rõ ràng nhất cho năng lực của mình
Với tất cả các tin đồn nhảm trên mạng (không và sẽ chẳng bao giờ có bằng chứng xác thực)
mình không quan tâm và cũng không tranh luận, tránh mất thời gian của các bạn học sinh và của
mình
Chúc các bạn học tốt!
1. A CONFLICT OF INTEREST
On the one hand, the conservation role of Một mặt, vai trò bảo tồn trong các vườn thú
zoos is now regarded as their primary hiện đang được xem là một trong những
function. So, the welfare of animals must nhiệm vụ quan trọng. Vì vậy, phúc lợi động
be given the top priority. Instead of vật phải được đặt ưu tiên hàng đầu. Thay vì
confinement in cages, as in the old days, nhốt chúng trong những chiếc lồng như trước
zoos must now provide large enclosures đây, bây giờ các sở thú phải cung cấp những
which afford the wild animals ample space. rào chắn lớn hơn để có thêm không gian chứa
The idea is that these enclosures should các loài động vật hoang dã. Ý tưởng là những
replicate as faithfully as possible the natural rào chắn này nên được cải tạo lại để gần với
habitats of the animals. Given ideal môi trường tự nhiên của động vật nhất có thể.
conditions, it may even be possible to run a Điều kiện lý tưởng là có thể chạy chương trình
captive breeding programme which, if nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt mà nếu
successful, might provide the best chance như thành công sẽ tạo cơ hội sống sót cao nhất
of survival for endangered species. Several cho những loài có nguy cơ tuyệt chủng. Một
species, such as the giant panda, have been số loài động vật như gấu trúc lớn có thể được
rescued from the brink of extinction bảo tồn khỏi nguy cơ tuyệt chủng thông qua
through such programmes. những chương trình này.
On the other hand, directors of zoos face a Mặt khác, giám đốc các sở thú đối mặt với các
conflict of interest. Zoos have to make xung đột về lợi ích. Để có thể kiếm ra tiền,
money and, in order to do this, have to các sở thú phải thu hút lượng lớn du khách đến
attract a large number of visitors. The thăm. Chi phí để có môi trường nuôi nhốt
provision of near-natural conditions of trong điều kiện gần với tự nhiên là rất đắt đỏ
captivity is expensive and few zoos receive và ít sở thú nhận hỗ trợ từ Chính phủ để cân
government subsidies to help them to bằng ngân sách. Không chỉ có vậy, du khách
balance their budgets. Not only that, but còn muốn xem các loài động vật ở khoảng
visitors want to see the animals up close, cách gần, điều này không dễ dàng vì chúng
which is not always easy when the animals thường đi loanh quanh trong những không
are roaming in extensive enclosures. If gian được rào chắn rất rộng. Chẳng hạn, nếu
caves, for example, are part of the bear hang động là nơi trú ẩn của loài gấu, vậy thì
enclosure, then if the bears are sleeping in chúng sẽ ngủ ở trong hang và mọi người
their caves, then the public will be unable không thể thấy chúng được. Kết quả mang lại
to see them. The result will be sẽ rất đáng thất vọng.
disappointment.
a conflict of interest occurs when a a conflict of interest (xung đột lợi ích)
person or organisation is involved in xuất hiện khi một cá nhân hay tổ chức
This is a noun phrase, and in the plural the Đây là một cụm danh từ, khi chia theo số
form ‘conflicts of interest’ is the normal nhiều thì người ta thường sử dụng cụm
usage. “conflicts of interest”
Example: The company faced a conflict of Ví dụ: Công ty đối mặt với xung đột về lợi
interest. It could use the profits from the ích. Công ty có thể dung lợi nhuận từ năm
previous year to raise the wages of the ngoái để tăng lương cho công nhân hoặc thay
workers, or it could instead give a big vào đó có thể thưởng thêm cho các cổ đông.
bonus to the shareholders.
Cụm từ này còn được sử dụng trong ngữ cảnh
It is also used in another context, when khác, khi mà ai đó không thể đưa ra quyết
someone cannot make an objective decision định vì họ sẽ bị kết quả làm ảnh hưởng.
because they will be affected by the result.
Ví dụ, trong phòng xử án, những người đại
Example: In a courtroom, members of the diện cho công chúng không được ngồi vào ban
public are not allowed to sit on a jury if thẩm định nếu họ biết về bị cáo. Đây là xung
they know the person accused. There đột lợi ích khi mà hiểu biết của họ về bị cáo
would be a conflict of interest, since their có thể ảnh hưởng tới khả năng phán xử là
personal knowledge of the accused would người đó có tội hay vô tội.
affect their ability to make an objective
judgment of that person’s guilt or Cụm từ này có thể sử dụng trong cả văn nói và
innocence. văn viết. Đây là một cách nói tự nhiên và cũng
rất trang trọng trong viết luận. Hãy thử suy
The phrase can be used in either the nghĩ về một tình huống mà bạn hay ai đó mà
speaking or writing papers. It is a natural bạn biết phải đối mặt với xung đột về lợi ích.
expression and also formal enough to use in Chẳng hạn, bạn có thể dùng nó để nói về sự
an essay. Think about a situation in which nghiệp của mình.
you – or someone that you know – has
faced a conflict of interest. You might be Điển hình như là xung đột về lợi ích giữa
able to use it when speaking about your những người muốn mọi người quay trở lại làm
career, for example. việc và những người sợ nguy cơ lây lan của
virus corona nếu như quay lại làm việc quá
Topically, there is a conflict of interest sớm.
between those who want to see people
return to work, and those who fear the
health dangers of the spread of the corona
virus if this is done too soon.
‘Among many educated young people Ngày nay, giữa những người trẻ có học thức
today, there is increasing concern over the đã dấy lên mối lo ngại về môi trường. Cụ thể,
environment. In particular, they fear that họ cảm thấy lo lắng rằng hành tinh này không
the planet will no longer be able to sustain lâu nữa sẽ không thể đáp ứng đời sống con
human life as climate change results in crop người khi mà biến đổi khí hậu làm mất mùa,
failures, and pollution is contaminating the làm nguồn nước họ đang uống và không khí
water that people drink and the air that they họ đang hít thở bị ô nhiễm và độc hại. Chính
breathe. Governments across the world are phủ khắp nơi trên thế giới đang đối mặt với
facing a crisis of confidence as these khủng hoảng lòng tin khi mà những người trẻ
young people no longer believe in the không tin vào cam kết sẽ giải quyết các vấn đề
commitment of their rulers to tackle môi trường của những nhà lãnh đạo nữa. Nói
environmental issues seriously. In other cách khác, chính phủ đang lo ngại vì họ đã
words, governments are suddenly panicking đánh mất niềm tin và hỗ trợ từ người dân.
because they have lost the trust and support Những thất bại trong các biện pháp bảo vệ môi
of their people. Their failure to take trường đã khiến nhiều người trẻ xuống đường
measures to protect the environment has biểu tình chống chính phủ.
encouraged many of the younger generation
to take to the streets to protest against those
governments’.
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
VOCABULARY NOTES: a crisis of confidence (tạm dịch:
khủng hoảng lòng tin) dùng để chỉ
a crisis of confidence refers to a tình huống mà người dân không tin
situation in which people no longer chính phủ hay một tổ chức hoạt động
believe that a government or hiệu quả và vì vậy họ không hỗ trợ nữa.
organisation is working properly, Họ không tin là chính phủ hành động
and therefore those people will no hay làm việc đúng đắn nữa.
longer support it. They no longer
trust that government to act correctly Đây là một cụm danh từ, hình thức số nhiều
or to do the right thing. của nó là bất quy tắc: “crises of confidence”.
This is a noun phrase, and the plural form is Trong bài thi Speaking, cụm từ này có thể sử
irregular: ‘crises of confidence’. dụng để nói về thời gian mà bạn không tin vào
năng lực của bản thân.
In the speaking paper, the expression can
also be used to refer to a time when you “Mặc dù tôi học hành rất chăm chỉ, tôi nhớ là
stopped believing in your ability to do mình đã bị khủng hoảng tinh thần trước kỳ
something: thi. Tôi lo lắng tột độ vì tôi không tin là mình
có thể trả lời các câu hỏi. Tôi đã rất lo lắng là
‘Even though I had studied hard, I recall tôi sẽ không nhớ gì. Thật may là khi ngồi
that I had a crisis of confidence just before trước bài thi, tất cả mọi lo lắng về nó đã biến
Paragraph 1: Đoạn 1:
One danger of globalisation is the increased Một nguy cơ của toàn cầu hóa là sự gia tăng
prevalence of worldwide pandemics. After nguy cơ đại dịch toàn cầu. Sau sự bùng phát
the Ebola, SARS and MERS outbreaks in dịch Ebola, SARS và MERS trong những
recent years, the corona virus now poses a năm qua thì gần đây, virut corona đang đe
serious threat to the well-being and even dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe và mạng
the lives of people all over the world. sống con người trên toàn thế giới. Việc đi lại
International travel and commerce have và giao thương quốc tế đã làm virut phát tán
enabled the virus to spread rapidly, nhanh chóng, đe dọa đến những người bị tổn
endangering in particular the most thương nhất trong xã hội. Những người có
vulnerable in society. Those who are tiền sử bệnh lâu năm, người suy dinh dưỡng
already suffering from long-term illnesses, và người già bị ảnh hưởng nghiêm trọng
the malnourished and the elderly are at the nhất. Trong tương lai, các chính phủ phải nỗ
greatest risk. In future, governments must lực thực hiện trong việc ứng phó quốc tế với
coordinate their efforts in an international đại dịch toàn cầu dưới sự dẫn dắt bởi Tổ
response to global pandemics, led by the chức Y tế thế giới. Sự bùng phát tới đây sẽ
World Health Organisation. The next rất tồi tệ nên cộng đồng quốc tế phải chuẩn
outbreak might be worse, and so the bị chu đáo hơn.
international community must be better
prepared.
In several European countries, scientists Ở một số nước châu Âu, các nhà khoa học
calculate that the corona virus outbreak has tính toán sự bùng phát của virut corona đã
now reached a peak. They expect the đạt tới đỉnh dịch. Các nhà khoa học dự đoán
number of deaths and the number of new số người chết và số ca nhiễm virut mới sẽ
cases of the virus to gradually decline. In dần giảm xuống. Trong tình hình này, chính
this situation, the governments of those phủ của các nước trên đang lâm vào cảnh
countries now face a dilemma. On the one tiến thoái lưỡng nan. Một mặt, họ lo ngại
hand, there are fears that if the restrictions rằng nếu lệnh hạn chế hiện tại được gỡ bỏ
presently imposed are lifted too quickly, quá sớm thì virut corona sẽ lại lây lan trong
then the corona virus may once again begin cộng đồng. Mặt khác, người nghèo đang phải
to spread among the population. On the vật lộn với tài chính khó khăn trong đại dịch
other hand, poorer people are suffering này. Họ phải quay lại làm việc càng sớm
financially during this outbreak. They need càng tốt để chi trả các hóa đơn và nuôi sống
to return to work as soon as possible in gia đình.
order to pay their bills and feed their
families. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG
In this expression, you have to face or deal Trong cụm từ trên, bạn phải đối mặt hoặc
with a dilemma. A dilemma is a difficult giải quyết một tình thế khó khăn. Dilemma
situation in which you have to choose (tình cảnh khó khăn, tiến thoái lưỡng nan) là
between two or more alternatives. A person từ dùng để chỉ tình huống bất lợi mà bạn phải
or an organisation may face a dilemma, chọn một trong số hai hay nhiều phương án
because only people can choose between giải quyết khác. Một cá nhân hay tổ chức có
different alternatives. thể đối mặt với tình cảnh tiến thoái lưỡng
nan, vì chỉ có con người mới có thể chọn
In paragraph 1, the governments of Europe giữa các giải pháp khác nhau.
face a difficult situation – a dilemma -
because the spread of the corona virus is Ở đoạn 1, chính phủ các nước châu Âu đối
slowing down. They now have hard mặt với tình huống khó khăn – tiến thoái
choices to make about when to lift the lưỡng nan – vì virut corona đang lây lan với
restrictions on the movement and activities tốc độ chậm lại. Họ gặp khó khăn trong việc
of the population. Some people will quyết định khi gỡ bỏ lệnh hạn chế đi lại và
criticise the governments for acting too hoạt động của cộng đồng. Một số người sẽ
quickly and irresponsibly. Others will chỉ trích chính phủ hành động quá vội vàng
Paragraph 2 Đoạn 2:
Không phải vận động viên nào tham gia thể
Not all sportsmen and sportswomen take up thao cũng đều vì tiền tài hay danh vọng. Vận
their sport for fame and fortune. The most động viên quyền Anh nổi tiếng nhất trong
famous boxer in the history of the sport, lịch sử thể thao, Muhammad Ali đã từng đối
Muhammad Ali, faced a grave moral mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan về
dilemma at one point in his career. The US đạo đức trong sự nghiệp của mình. Chính
government ordered him to join the army phủ Hoa Kỳ yêu cầu ông phải nhập ngũ và
and to go to Vietnam. If he refused, he tham gia chiến tranh ở Việt Nam. Nếu ông từ
would lose all his titles as the heavyweight chối thì sẽ bị tước mọi danh hiệu là nhà vô
boxing champion of the world. Ali refused địch quyền Anh hạng nặng của thế giới. Ali
to fight in the war, and so he lost all his đã từ chối tham gia chiến tranh và ông đã bị
boxing titles. Opinion in the US was tước mọi danh hiệu. Ở Hoa Kỳ có những
divided. Some people called Ali luồng ý kiến khác nhau. Một vài người cho
unpatriotic, but others respected him for rằng Ali không có lòng yêu nước, tuy nhiên
showing the same moral courage in his life những người khác lại nể phục ông vì giữ
as the physical courage that he showed in vững tinh thần đạo đức trong cuộc sống cũng
his sport. như là trong khi thi đấu thể thao.
Trong đoạn 2, cá nhân (không phải tổ
In paragraph 2, a person (not an chức) đã đối mặt với tình thế tiến
organisation) faced a dilemma. In thoái lưỡng nan. Trong tình huống
this context, he had only two này, ông ấy chỉ có hai lựa chọn và
choices, and the two choices were chúng đối lập hoàn toàn. Ông có thể
opposite. He could fight in the US chiến đấu trong quân đội Hoa Kỳ hoặc
army, or he could refuse to fight. từ chối việc đó.
Paragraph 3 Đoạn 3:
I’d like to talk about a memorable family Tôi muốn nói về một sự kiện gia đình rất
event – my sister’s wedding. I remember đáng nhớ - lễ cưới của chị gái tôi. Tôi còn
that it took place on the weekend before nhớ là ngày lễ được tổ chức vào ngày cuối
before I was due to sit a really important tuần, ngay trước hôm tôi bước vào một kỳ thi
exam. I was faced with a tricky dilemma. rất quan trọng. Tôi đã phải đối mặt với tình
Should I spend the weekend studying, or thế cực kỳ khó khăn. Tôi nên dành ra cuối
should I travel to Ho Chi Minh city for the tuần để ôn tập hay bay vào thành phố Hồ Chí
wedding? To be honest, it wasn’t a difficult Minh dự lễ cưới? Thú thực, đó không hẳn là
choice, and of course I wanted to be there một lựa chọn khó khăn, tất nhiên là tôi muốn
on such a happy day for my sister. Even if I tới đó trong ngày vui của chị gái mình. Kể cả
failed my exam, there would always be nếu tôi có thi rớt, tôi vẫn còn cơ hội khác
another chance in future. I would never trong tương lai. Tôi không bao giờ bỏ lỡ
have missed her special day. ngày đặc biệt của chị.
Notice that in paragraph 3, we use Có thể thấy rằng trong đoạn 3 chúng
the passive form: I was faced with a ta sử dụng thể bị động: Tôi đã phải
dilemma. The preposition ‘with’ đối mặt với tình thế khó khăn. Giới
follows the passive form and goes từ with (với) đi kèm với thể bị động
before ‘a dilemma’ Notice also the và đứng trước “tình thế tiến thoái
use of a more informal adjective lưỡng nan”. Thêm nữa là việc sử
(‘tricky’) in this speaking example. dụng tính từ không trang trọng
Again, there are two possible (tricky) trong ví dụ này. Tôi chọn thứ
choices. I choose one thing – to go này – tham dự lễ cưới vì vậy tôi
to the wedding. Therefore, I cannot không thể làm việc khác - ở nhà và ôn
do the other thing – to stay home and thi.
study for the exam.
In the current corona virus crisis, there is Trong giai đoạn khủng hoảng vì virut corona
finally some optimistic news. It is reported hiện tại, cuối cùng cũng có tin tốt. người ta
that researchers are on the brink of báo cáo rằng các nhà khoa học đang trong
developing a vaccine which will protect giai đoạn phát triển một loại vắc xin chống
against the virus. Of course, it is not yet lại virut. Tất nhiên vắc xin vẫn chưa có, vì
available, because during the next few trong một vài tháng tới mới được thử
months the vaccine will have to be tested. nghiệm. Thử nghiệm trên người phải cho
Trials on humans must show that the new thấy hiệu quả của vắc xin và không có tác
vaccine is effective and also that there are dụng phụ nào nghiêm trọng đi kèm. Tuy
no serious side effects. However, scientists nhiên, các nhà khoa học hi vọng rằng
are hopeful that a cure for the corona virus phương pháp điều trị virut corona sẽ sớm có
will be available for everyone very soon, mặt cho mọi người, kể cả là trong năm nay.
perhaps even this year.
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG
VOCABULARY NOTES:
on the brink of: cụm từ trên dùng để
on the brink of: this expression is chỉ một thứ quan trọng, điều tệ hại
used when something important, hay thú vị chuẩn bị xảy đến. Nếu nó
terrible or exciting is about to xảy ra thì chúng ta kì vọng nó đến
happen. If it happens, we expect it to sớm hơn.
happen almost immediately.
Theo sau cụm từ này là một danh từ hoặc
It is followed by a noun or by an -ing word động từ thêm đuôi –ing (xem đoạn 1 và đoạn
(see paragraphs 1 and 2). 2)
The noun ‘brink’ can be used alone to mean Danh từ “brink” có thể đứng độc lập để chỉ
the edge of a very steep place. For phần bờ, vực ở những nơi dốc. Chẳng hạn,
example, you might warn a child: You can bạn có thể cảnh báo một đứa trẻ rằng: “Cháu
go to the top of the mountain, but don’t go có thể leo lên đỉnh núi, nhưng không được lại
near the brink because you might slip and gần mép vách núi vì cháu sẽ bị trượt chân và
fall. In this example, the ‘brink’ is the piece rơi xuống”. Trong ví dụ trên, từ “brink”
of land on the edge of the mountain where, dùng để chỉ một phần đất ở trên đỉnh núi mà
if a child moves, it might fall over the edge nếu đứa trẻ đi tới đó thì nó sẽ rơi xuống núi.
and down the mountain.
Trong đoạn 1, các nhà nghiên cứu
In paragraph 1, researchers are about đang khám phá một thứ quan trọng và
to discover something important, and chúng ta kì vọng rằng khám phá/phát
we expect this discovery/ triển này sẽ xảy ra sớm. Điều này rất
development to happen very soon. It quan trọng và hứng thú vì nó sẽ ngăn
is important and exciting because it nhiều người bị nhiễm virut corona.
may prevent more people from being Tuy nhiên vẫn đang quá sớm để sử
infected by the corona virus. Note dụng vắc xin cho mọi người. Vậy nên
6. A CRIME OF PASSION
Paragraph 1 Đoạn 1
It is simplistic to believe that longer prison Thật quá đơn giản khi tin rằng hình phạt tù
sentences always act as a deterrent. Many nhiều năm luôn có tác dụng răn đe. Nhiều tên
crimes are not planned in advance. A high tội phạm không hề lên kế hoạch phạm tội từ
proportion of shoplifters, for example, see trước. Chẳng hạn như có rất nhiều tên trộm
some item on display in a store and, at that cắp chỉ thấy những món hàng được bày trong
very moment, they desire to possess that cửa hàng và ngay lúc đó, chúng mong muốn
item so much that they are tempted to steal sở hữu những món đồ đó tới mức phải ăn
it. Some violent crimes, too, are cắp. Một số tên tội phạm bạo lực cũng không
unplanned, in particular crimes of passion. hề lên kế hoạch từ trước mà cụ thể là do
Take the case when a man may assault or phạm tội vì cảm xúc nhất thời. Hãy xem
murder his wife or girlfriend, because of xét trường hợp người đàn ông đánh đập hay
sudden jealous rage if he discovers her with giết hại vợ hoặc bạn gái anh ta chỉ vì cơn
another man. Although he may regret his ghen tuông nhất thời khi anh ta phát hiện cô
violent reaction for the rest of his life, at the ấy cùng người đàn ông khác. Mặc dù anh ta
moment of committing the crime he is not có thể hối hận vì hành vi bạo lực của mình
Paragraph 2 Đoạn 2
Well, I believe that we can’t always assume Vâng, tôi tin là chúng ta không thể luôn cho
that there’s a connection between harsh rằng có mối liên hệ giữa những hình phạt
punishments and a reduction in crime. For nặng nề và giảm tội phạm. Ví dụ, phạm tội
example, a crime of passion is committed vì cảm xúc nhất thời gây ra do một người
by someone who is not even thinking about không suy nghĩ đến hình phạt anh ta có thể
possible future punishment. During the phải chịu trong tương lai. Trong suốt đợt
recent corona virus outbreak, I read about a bùng phát virut corona hiện tại, tôi đã đọc về
man who threw his wife from the balcony một người đàn ông ném vợ ông ta từ ban
of their hotel. They’d been waiting for công của một khách sạn. Họ đã chờ nhiều
weeks to return home to the UK, confined tuần liền để về nhà ở Anh và bị giữ lại ở
to their hotel room. Of course, nobody can khách sạn. Tất nhiên không ai bào chữa cho
excuse his actions, but we can explain his hành vi của ông ta, nhưng chúng ta có thể
emotional instability which led to this tragic giải thích cho cảm xúc bất ổn đã dẫn đến vụ
and terrible murder. However, in that giết hại đầy bi thương và khủng khiếp trên.
moment of madness, the man gave no Tuy vậy, trong khoảnh khắc điên cuồng đó,
thought to the years that he’d have to spend ông ta đã không nghĩ rằng mình sẽ phải ở tù
in prison for his crime. nhiều năm do tội ác của mình.
In paragraph 2, there are all the Ở đoạn 2, có tất cả các yếu tố định
elements which define a crime of hình một tội phạm do cảm xúc nhất
passion. The crime is violent – the thời. Tội phạm do bạo lực – người
man throws his wife from the đàn ông ném vợ ông ta từ ban công.
balcony. He did not consider the Ông ta không xem xét hậu quả - tất
consequences – of course, the police nhiên, cảnh sát sẽ bắt ông ta và ông ta
will catch him and he will spend phải ngồi tù nhiều năm vì hành vi tệ
years in prison for his terrible action. hại của mình. Ông ta đã mất kiểm soát
He was out of control for a few trong một vài khoảnh khắc. Nếu ông
moments. If he had waited for even ta đợi thêm dù chỉ một vài giây sau
a few seconds after an argument khi cãi nhau với vợ mình, có lẽ nếu
with his wife, perhaps if he had ông ta đi tắm hoặc uống rượu, có lẽ
taken a shower or had a drink, he ông ta sẽ không bao giờ giết vợ mình.
would never have killed his wife. Ông ta không thể suy nghĩ thấu đáo vì
He could not think like a rational ông ta điên lên và giận dữ chỉ trong
lúc đó.
7. ACHIEVE A BREAKTHROUGH
Paragraph 1: Đoạn 1:
Medical scientists around the world are Các chuyên gia y tế trên thế giới đã dành thời
devoting time and resources to try to find a gian và nguồn lực để nỗ lực tìm kiếm một
vaccine that will effectively protect people loại vắc xin giúp con người ngăn ngừa hiệu
from the corona virus. The research is quả virut corona. Nghiên cứu tốn rất nhiều
time-consuming and costly, and only thời gian và tiền bạc, và chỉ đạt được một số
limited success has been achieved to date. thành công nhất định. Một vấn đề là các tập
One problem is that the giant đoàn dược lớn không chia sẻ kết quả họ tìm
pharmaceutical corporations do not share được với các công ty đối thủ hay các cơ quan
their findings with rival companies or with chính phủ. Họ hi vọng là doanh nghiệp đầu
government agencies. They wish to be the tiên đạt được thành công trong việc phát
first multinational enterprise to achieve a triển loại vắc xin đầu tiên chống virut corona
breakthrough and make a fortune by và đem về lợi nhuận từ nó. Kết quả là nhiều
developing the first anti-corona virus nghiên cứu trùng lặp nhau và các kết quả
vaccine. As a result, some research is nghiên cứu không được chia sẻ, trong khi
duplicated and findings are not shared, hàng ngày số bệnh nhân chết vì virut là rất
while large numbers of patients are dying lớn.
each day.
VOCABULARY NOTES:
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
to achieve a breakthrough: if you
achieve something, then you try to to achieve a breakthrough: nếu bạn
do something and you succeed. The đạt được thứ gì đó thì bạn sẽ tiếp tục
expression ‘to achieve success’ is cố gắng và thành công. Người ta
commonly used. For example, if thường hay sử dụng cụm từ “to
you achieve success in an exam, you achieve success”. Ví dụ, nếu bạn đạt
pass the exam. thành công ở kì thi, bạn đã vượt qua
kì thi.
A breakthrough refers to a very significant
discovery, or amazing progress towards Breakthrough dùng để chỉ những khám phá
making a discovery. It means an important nổi bật điển hình, hoặc một quá trình thú vị
development that leads to a discovery. A hay ho trong việc khám phá. Điều đó có
breakthrough is usually sudden and nghĩa là sự phát triển quan trọng sẽ dẫn đến
dramatic, in contrast to the slow and patient khám phá. Breakthrough (khám phá quan
work which often precedes any discovery. trọng) thường mang tính đột phá và đáng chú
. ý, trái ngược với công việc chậm chạp và có
+ Written by Ngoc Bach
+ Website: www.ngocbach.com
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80 22
In paragraph 1, there is a problem sự kiên nhẫn vốn thường đi trước bất cứ
for which scientists and medical khám phá nào.
researchers must try to find a
solution. Some treatments for the Trong đoạn 1, có vấn đề mà các
corona virus have been tested, but chuyên gia và nhà nghiên cứu y học
they have not been very successful. phải tìm cách giải quyết. Một số
When they finally discover a phương pháp điều trị virut corona đã
treatment that is effective, they will được thử nghiệm nhưng không thành
achieve a breakthrough in the fight công. Khi người ta khám phá ra
against the virus. phương pháp điều trị hiệu quả, họ sẽ
đạt được thành công trong việc
Already, of course, scientists have chống lại virut.
achieved a breakthrough in curing
various types of cancer, and so there Tất nhiên các chuyên gia đã từng đạt
is good reason to be confident that thành công trong việc điều trị nhiều
they will successfully combat this loại bệnh ung thư, và đây là lí do khả
virus. quan để chúng ta tự tin rằng họ sẽ
thành công trong việc đối phó với
It is also possible to use this expression in virut.
the context of making progress towards an
agreement, rather than a discovery. See Chúng ta cũng có thể sử dụng cách nói này
paragraph 2 for an example. trong trường hợp nói về quá trình đưa ra cam
kết hơn là khám phá. Hãy xem xét ví dụ ở
Paragraph 2: đoạn 2.
Paragraph 3: Đoạn 3:
Well, I think that one of the areas in which Vâng, theo tôi một trong những lĩnh vực khó
it’s been most difficult to achieve gender nhất đạt được sự công bằng giới tính là giáo
equality is education. For centuries, the dục. Qua nhiều thế kỷ, vai trò của phụ nữ là
role of women has been to cook and clean nấu ăn, giặt giũ cho nam giới và sinh con.
for men and to have babies. Men were Nam giới thường là trụ cột gia đình và một
traditionally the breadwinners, and bộ phận trong số đó được phép theo học
therefore some men were permitted access chương trình giáo dục trình độ cao hơn để
to higher education in preparation for the chuẩn bị cho công việc. Phụ nữ chỉ đạt được
world of work. Women have only achieved thành công này trong thời gian gần đây,
a breakthrough in relatively recent times, không chỉ có thời gian đi học nhiều hơn
not only attending school for more years, trước mà họ còn được học đại học, học các
but also entering university and studying môn vốn chỉ dành cho nam giới như ngành kĩ
traditionally male subjects such as sư, khoa học và công nghệ.
engineering, science and technology.
In paragraph 3, the role of women in
society is discussed. From a position Trong đoạn 3, vai trò của người phụ
of being considered inferior to men, nữ được bàn đến. Từ vị trí thấp hơn
they succeeded in bringing about nam giới, họ đã thay đổi thành công
significant changes in their vai trò vốn bị “mặc định” từ xưa đến
traditional role. They achieved a nay. Họ đạt thành công lớn trong
breakthrough in education, for giáo dục, chẳng hạn như được đi học
example, by attending school for nhiều năm và học đại học. Trong ví dụ
longer and entering university. In trên, họ phải đối mặt với khó khăn và
this example, they were faced with đã vượt qua nó – họ giành quyền được
an obstacle and they overcame that giáo dục.
obstacle – they gained the right to
education.
Paragraph 1: Đoạn 1:
Among some parents, there is a tendency to Một số cha mẹ có xu hướng bắt buộc con cái
attempt to dictate to their children the học những môn nên học ở trường học hoặc ở
subjects which they should follow at school đại học. Thái độ thường thấy ở những cha mẹ
or university. Very commonly, this parental này xuất phát từ mong muốn con cái họ có sự
attitude is based on a desire to see their nghiệp với mức lương tốt và địa vị xã hội
children pursue a career which will provide cao. Vì vậy không có gì ngạc nhiên khi nhiều
a good salary and a high social status. It is thanh thiếu niên từ chối tiếp nhận quan điểm
not surprising, therefore, that some của bố mẹ mình. Họ cảm giác chắc chắn rằng
adolescents reject the outlook of their mình phải được tự do chọn lựa ngành học
parents. They feel strongly that they should ưa thích và tự mình quyết định sự nghiệp
be free to choose their preferred areas of sau này. Bỏ qua những định kiến thường
study, and able to make their own thấy, các bạn gái muốn học về khoa học như
independent career choices later in life. vật lý, hóa học hay kĩ sư trong khi các bạn
Rejecting traditional stereotypes, girls may nam thích học nhân văn hay nghệ thuật.
wish to study sciences such as physics,
chemistry or engineering while boys may
prefer to study the humanities or arts. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
Paragraph 1: Đoạn 1:
The use of technology in the classroom has Trong những năm gần đây, việc sử dụng
increased dramatically in recent years. công nghệ trong lớp học đã tăng lên đáng kể.
However, while some people believe that Tuy nhiên, trong khi vài người tin là giáo
teachers will soon be replaced by viên sẽ bị máy tính thay thế, số khác cho
computers, others argue that a computer rằng nên xem máy tính đơn giản chỉ là
should be regarded simply as another phương tiện dạy học khác tương tự như sách.
teaching aid, in the same way as a book. Mặc dù công nghệ thông tin trong dạy học
Although IT in the classroom is sometimes đôi khi đặc trưng cho việc học tương tác, học
characterised as interactive learning, the tương tác thực sự chỉ xảy ra giữa học sinh và
only real interactive learning is that which giáo viên, giữa học sinh với nhau. Hội thoại,
takes place between students and teachers, chìa khóa phát triển tư duy phản biện không
and between students and students. thể chỉ được rèn luyện nhờ sách giáo khoa
Dialogue, the key to developing critical hay chương trình phần mềm nào. Dĩ nhiên,
thinking, is not possible either with a những chương trình này có vai trò quan trọng
textbook or with a software programme. Of trong việc cải thiện chất lượng giáo dục
course, such programmes play an important đầu ra. Các chương trình học khá linh hoạt,
role in improving educational outcomes. thú vị, nhiều hình ảnh và đầy thử thách. (giải
They are flexible, often exciting, visual and thích thêm: không chỉ yêu cầu người học ghi
challenging. They can pose questions to nhớ kiến thức mà còn gợi mở tư duy). Những
test knowledge, but they cannot interact in chương trình này đặt ra câu hỏi để kiểm tra
the sense of opening a dialogue with về kiến thức nhưng không thể đưa ra các hội
students. thoại mở tương tác với học sinh.
There are several reasons why teachers set Có một số lí do mà giáo viên giao bài tập về
homework for their students. Some nhà cho học sinh. Một số giáo viên làm vậy
teachers do this because parents expect do những phụ huynh kì vọng con cái họ sau
their children to arrive home after school khi đi học về sẽ làm bài tập về nhà. Lí do
with homework that they have to do. khác là giáo viên chủ nhiệm thỉnh thoảng lại
Another reason is that head teachers yêu cầu giáo viên đưa các bài tập về nhà như
sometimes demand that teachers give là một phần trong công việc giảng dạy của
homework as part of their teaching duties. họ. Cuối cùng, chương trình học rất khó nên
Finally, the curriculum may be so sinh không đủ thời gian để học mọi thứ trên
demanding that the students simply do not lớp. Vì vậy, giáo viên chịu áp lực phải giao
have enough time in class to study all the bài tập về nhà thường xuyên, kể cả bản thân
things that they have to learn. Therefore, họ cũng tự thấy rằng học sinh không được lợi
there are great pressures on teachers to set gì nhiều từ việc làm bài tập về nhà.
homework regularly, even though the
teachers themselves may feel that their
students benefit very little from doing
further study at home.
Paragraph 1: Đoạn 1:
The responsibility for education should fall Trách nhiệm trong giáo dục không chỉ là của
not only on teachers. Parents also have an giáo viên. Cha mẹ cũng đóng vai trò quan
important role to play in all aspects of trọng trong quá trình nuôi lớn trẻ, kể cả giáo
bringing up children, including education. dục. Nỗ lực của trường học và phụ huynh
The efforts of schools and parents should nên hoàn thiện lẫn nhau trong việc khuyến
complement each other in the tasks of khích người trẻ phát triển tư duy phản biện
encouraging the capacity of youngsters to và tư duy cái gì là đúng hay sai. Để thực hiện
think critically and to have a moral sense of những nhiệm vụ trên thì giáo viên và phụ
what is right and wrong. In carrying out huynh phải đưa ra các mẫu cho trẻ học theo.
these tasks, teachers and parents must Đối với phụ huynh, có những việc rất đơn
provide an example for children to follow. giản như giờ ăn phải là giờ mà cả gia đình
For parents, this may take very simple quây quần bên bàn ăn cùng nhau hơn là ngồi
forms, such as mealtimes when all the trước tivi hay chơi điện thoại khi ăn. Chia sẻ
family eats together at the table, rather than bữa ăn là khoảng thời gian lý tưởng để nói về
sitting in front of the TV or playing with a những kinh nghiệm, câu chuyện, các vấn đề
smartphone while eating. Food sharing is hay kế hoạch. Nếu trẻ không được giáo viên
an ideal time to share family experiences, và phụ huynh cùng hướng dẫn, khuyến khích
stories, problems and plans. If children do thì chúng sẽ suy nghĩ, hành động ích kỷ và
not receive guidance and encouragement thiếu suy nghĩ.
from teachers and parents working together,
they will fall into selfish and evil ways of
thinking and acting.
Paragraph 1: Đoạn 1:
There are many advantages of a university Có rất nhiều lợi ích từ giáo dục đại học. Một
education. One of the most important of trong số đó là sinh viên đại học học cách
these benefits is that university students chịu trách nhiệm cho việc học của mình.
learn to take responsibility for their own Điều đó khác hoàn toàn với trải nghiệm khi
learning. It is radically different from the học trung học khi mà học sinh phụ thuộc
experience of students at school, where nhiều hơn vào giáo viên. Khi đem ra so sánh
pupils are much more dependent on their với trường học, môi trường đại học ít thời
teachers. Compared with school, at gian tương tác với giảng viên hơn, nên sinh
university there are fewer contact hours viên phải dành hầu hết thời gian tự đọc và
with tutors, so students must spend most of nghiên cứu. Họ học cách tự lực. Tự học tất
their time reading and researching on their nhiên cũng phải đi kèm kỉ luật – dậy đúng
own. They learn to become self-reliant. giờ, tự nghiên cứu ở thư viện, nghe giảng và
Independent learning, of course, also tránh các yếu tố gây xao nhãng. Vì vậy, quản
involves self-discipline – getting up lý thời gian là rất quan trọng vì nó sẽ hình
punctually in the morning, researching by thành cơ sở vững chắc nếu sinh viên đang
themselves in the library, attending lectures tạo lập thói quen tự học. Tự học ở đại học
and avoiding distractions. Therefore, time là một sự chuẩn bị để đối mặt với những thử
management is critical because it forms a thách cuộc sống người lớn.
solid basis if students are going to develop
an independent study habit.
Independence learned at university is, in
turn, a vital preparation for meeting the
challenges of adult life. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:
In paragraph 2, the same benefits of Trong đoạn 2, lợi ích của tự lực và kỷ
self-reliance and self-discipline are luật được đề cập đến là giống nhau –
mentioned - in response to a để trả lời cho câu hỏi về lợi ích của
question on the advantages of going việc học đại học. Tất nhiên, ngoài ý
to university. Of course, instead of kiến trên, bạn có thể nói rằng giáo dục
these ideas, you may prefer to refer đại học là sự chuẩn bị cho sự nghiệp.
to university education as Bạn cũng có thể đưa ra ví dụ của bản
preparation for a career. You could thân.
still give a personal example.
In this paragraph, the speaker explains to Trong đoạn trên, thí sinh/người nói giải thích
the examiner his/her understanding of what với giám khảo về sự am hiểu đối với cụm từ
it means to develop an independent study to develop an independent study habit (tạo
habit. It is exactly the same method as in lập thói quen tự học). Mặc dù giọng điệu
paragraph 1, although the tone is more không trang trọng như đoạn 2 nhưng đều sử
informal in paragraph 2. However, in both dụng cùng một phương pháp. Tuy nhiên,
paragraphs you take this idea, and you trong cả hai đoạn trên, bạn lấy ý tưởng và
explain the idea, connecting each sentence giải thích, liên kết mỗi câu liên quan với câu
in some way to the previous one. trước.
Paragraph 1: Đoạn 1:
In all fields of production, new Trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, công nghệ
technologies are constantly revolutionising mới đang tạo nên bước đột phá trong quá
how goods are made. For example, in the trình làm ra sản phẩm. Chẳng hạn như, trước
past the pace of change was relatively slow. đây sự thay đổi diễn ra rất chậm. Người ta
Farm work was carried out in traditional làm các công việc đồng áng theo cách truyền
ways, and in the towns people made such thống và người dân trong thị trấn làm các sản
things as clocks, shoes, clothes and pottery phẩm như đồng hồ, giày dép, áo quần và đồ
by hand, in the same way that they had gốm bằng tay như các thế kỉ trước. Khi một
done for centuries. Once a person had người tìm được việc làm, họ thường kì vọng
found work, they could expect to remain in sẽ làm việc đó cả đời. Tuy nhiên, bây giờ
that job for the rest of their lives. However, mọi thứ đã thay đổi và thị trường việc làm
all that has changed and now the job đang ngày càng cạnh tranh. Khi máy móc
market is increasingly competitive. As thay thế con người trong lao động, trong
machines replace people in the labour force, công nghiệp sản xuất và dịch vụ thì có hàng
in the productive and in the service ngàn người ứng tuyển cho một công việc.
industries, there may be one hundred Bây giờ, việc thất nghiệp hàng loạt cũng trở
applicants for one job. Mass thành một phần thường thấy trong cuộc sống.
unemployment is something that now Xu hướng này vẫn sẽ tiếp tục và xã hội đối
seems a normal part of life. This trend will mặt với thách thức lớn về cung cấp công việc
continue, and society faces a huge tốt và đảm bảo cho nguồn lao động.
challenge to provide useful and fulfilling
work for the whole working population.
Paragraph 2: Vâng, theo tôi thấy dường như nhu cầu lao
động chân tay đã giảm. Ngày nay thật khó để
Well, it seems to me that the demand for tìm công việc toàn thời gian và trả lương cao.
manual workers has decreased. Jobs that Thị trường việc làm hiện tại đang rất cạnh
are full-time and well-paid are hard to find tranh mà nếu bạn muốn tìm công việc toàn
these days. The job market today is thời gian, mức lương tốt thì phải đáp ứng
increasingly competitive and – if you want một số tiêu chuẩn. Kể cả vậy thì cũng không
to find full-time work with a good salary – có gì đảm bảo. Chẳng hạn, chị gái tôi tốt
you need to have qualifications. Even then, nghiệp với bằng quản lý kinh doanh. Cô ấy
there’s no guarantee. For example, my nộp hồ sơ nhưng không có kết quả. Có 30
sister graduated with a degree in business người đã đến tham gia phỏng vấn nhưng cô
management. She applied for her first job, ấy vẫn nộp hồ sơ vào đó. Đó là thị trường
but she didn’t get it. There were 30 people
Paragraph 1: Đoạn 1:
It is true that for some people, perhaps even Điều này đúng với một số người, có lẽ là với
the majority, the most important số đông, đó là điều quan trọng nhất khi họ
consideration when looking for work is to tìm công việc đó là tìm việc với mức lương
find a job which offers a high salary. I cao. Tuy nhiên, tôi sẽ tranh luận đó là sẽ tốt
would argue, however, that it is better to hơn nếu tìm công việc mang lại nhiều ý
find work which is fulfilling rather than nghĩa hơn là tiền bạc.
lucrative.
Many adults spend most of their lives Nhiều người lớn dành hầu hết cuộc đời của
performing paid work. They do this họ để làm việc kiếm tiền. họ làm vậy vì họ
because they must work in order to live. phải kiếm tiền để sống. họ phải mua thức ăn,
They must provide food, clothes and quần áo và thuê nhà ở cho mình hoặc thường
accommodation for themselves and usually là cho cả gia đình họ nữa, và họ càng kiếm
also for their families, and the more they được nhiều tiền thì họ càng có thể mua nhiều
earn then the more things they can consume thứ thiết yếu trong cuộc sống. Tuy nhiên, qua
in addition to the necessities of life. việc lao động, một số người ưu tiên đóng
However, through their labour, some people góp những điều tích cực cho xã hội hơn là
have as their priority to contribute một mức lương cao ngất ngưởng. Họ lao
something positive to society, rather than a động để đóng góp lợi ích cho cộng đồng
top salary. The labour that they perform bằng nhiều cách, dù là làm bác sỹ, làm nông
benefits their community in some way, nghiệp hữu cơ, xây dựng hay lái xe buýt.
whether working as a doctor, an organic Những công việc này có ý nghĩa đối với họ
farmer, a builder or a bus driver. This work vì nó mang lại sự hài lòng khi giúp đỡ người
has meaning for them because it provides khác cải thiện chất lượng cuộc sống.
the satisfaction of helping to improve the
quality of life for others.
CHÚ THÍCH TỪ VỰNG: