Professional Documents
Culture Documents
Nưi nhận:
- Như trên;
- GĐ (để báo cáo);
- PGĐ Bùi Phương Nam;
- Nhóm Tư vấn QLDJif
- Lưu VT, VTTff "Jr-
EVHHPMB SON LA BAN QUAN ị Ý Du AN NHA MAY THIJY Đ|ỆN SƠN LA
ĐỀ CƯƠNG
Tư VẤN QUẢN LÝ Dự ÁN
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi Đơn vị tư vấn:
Ban Quản lý Dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La
TƯ VẤN TRƯỞNG
MỤC LỤC
I. TỎNG QUAN
1. Thông tin chung về dự án........................................................................................
2. Tình hình triển khai dự án.......................................................................................
II. GÓI THẦU DMS-14: Tư VẤN QUẢN LÝ Dự ÁN
1. Mục đích của công tác quản lý dự án .....................................................................
2. Phạm vi công việc gói thầu Tư vấn QLDA............................................................
3. Nhiệm vụ của Tư vấn QLDA trong thời gian thực hiện hợp đồng Tư vấn...
4. Nguồn vốn và cơ quan thực hiện dự án..................................................................
5. Thời gian bắt đầu thực hiện Tư vấn quản lý dự án.................................................
6. Báo cáo và thời gian thực hiện................................................................................
7. Mối quan hệ giữa các bên liên quan tham gia thực hiện dự án...............................
8. Những thuận lợi, khó khăn khi triển khai dự án:
9. Giải pháp thực hiện nhiệm vụ Tư vấn QLDA....................................................
5. Phối hợp làm việc để quản lý tiến độ; chất lượng; khối lượng, an toàn lao động, PCCN và
vệ sinh môi trường; quản lý hợp đồng, quản lý chi phí;quản lý rủi ro và thông tin công trình
6. Phối hợp làm việc để thực hiện đền bù, GPMB.......................................................
- Thực hiện các công việc liên quan quy định tại Thông tư 16/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016; Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và các quy định hiện hành.
3. Nhiệm vụ của Tư vấn QLDA trong thòi gian thực hiện họp đồng Tư vấn (giai đoạn
thực hiện và kết thúc dự án):
- Tổ chức bộ phận Tư vấn QLDA tại TP Bảo Lộc;
- Lập và đệ trình cho Chủ đầu tư phê duyệt Đe cương Tư vấn QLDA. Nội dung Đề cương
bao gồm: sơ đồ tổ chức nhân sự, kế hoạch huy động nhân sự; quy chế phối hợp giữa Tư vấn
QLDA với các bên liên quan; trách nhiệm, quyền hạn của đội ngũ tư vấn QLDA và các biểu mẫu
báo cáo liên quan;
- Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt (với các gói thầu được Chủ
đầu tư giao);
- Tổ chức, cử nhân sự tham gia Tổ chuyên gia đấu thầu thực hiện công tác lựa chọn nhà
thầu (đối với các phần việc được Chủ đầu tư giao), trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, đàm phán và thương thảo họp đồng;
- Tư vấn, hồ trợ Chủ đầu tư thực hiện công tác đền bù GPMB theo đúng quy định hiện
hành của pháp luật;
- Kiểm tra đôc đốc các nhà thầu EPC cung cấp thiết kế BVTC theo đúng tiến độ.
- Phối họp với Chủ đầu tư, Nhà thầu EPC trình Bộ Công thương thẳm định thiết kế BVTC.
- Trình Chủ đầu tư phê duyệt BVTC sau khi Bộ Công Thương thẩm định.
- Tư vấn và hỗ trợ Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý xin cấp phép khởi công xây
dựng công trình; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện khởi công công trình; làm việc với các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền: Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận; Phòng Cảnh sát PCCC Công an tỉnh
Bình Thuận; ƯBND tỉnh, huyện, xã,...
- Cử nhân sự tham gia kiểm tra, đánh giá năng lực sản xuất cung cấp thiết bị của các Nhà
thầu EPC hoặc tham gia kiểm tra, đánh giá thiết bị tại xưởng sản xuất (khi Chủ đầu tư có yêu cầu);
- Quản lý việc thực hiện tất cả các hợp đồng của các Nhà thầu đã ký kết với Chủ đầu tư
trong giai đoạn thực hiện dự án (trừ Hợp đồng Tư vấn QLDA và Hợp đồng Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật
các gói thầu EPC);
- Quản lý tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn và vệ sinh môi trường, phòng chống
cháy nổ thông qua việc quản lý nhà thầu EPC. Kiểm tra xem xét và trình Chủ đầu tư thông qua
Tổng tiến độ dự án, biện pháp thi công và giải pháp kỹ thuật do các nhà thầu đệ trinh.Theo dõi,
đôn đốc và đánh giá tình hình tiến độ thi công, cung cấp nhân lực, vật tư thiết bị thi công, sự phối
họp giữa các nhà thầu EPC, công tác an toàn của các nhà thầu để phòng ngừa các rủi ro làm ảnh
hưởng tới tiến độ và chất lượng, đưa ra các đề xuất, giải pháp kiến nghị trình Chủ đầu tư xem xét
thông qua;
- Phối họp với Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật trình Chủ đầu tư ban hành các biểu mẫu biên bản
nghiệm thu trong quá trình thi công, đảm bảo tuân thủ theo các quy định của pháp luật về xây
dựng.
- Quản lý chi phí dự án, xem xét tính pháp lý, sự đúng đắn và đầy đủ của hồ sơ thanh toán,
quyết toán của Nhà thầu và ký xác nhận các hồ sơ này trình Chủ đầu tư ký duyệt; theo dõi, đôn
đốc các nhà thầu thực hiện công tác quyết toán.
- Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ hàng tuần hoặc đột xuất với các nhà thầu EPC cũng
như tham gia các cuộc họp khác do Chủ đầu tư chủ trì để giải quyết các vấn đề của dự án.
- Tống họp các báo cáo định kỳ hàng tuần hoặc báo cáo đột xuất khác của các nhà thầu về
tình hình thực hiện dự án. Xem xét, đánh giá các báo cáo, tổng hợp báo cáo Chủ đầu về tình trạng
thực tế thi công dự án, kiến nghị giải pháp (nếu có) để đảm bảo tiến độ và chất lượng của dự án.
- Phối họp với các nhà thầu kiểm tra và thông qua kế hoạch thí nghiệm, kiểm định, chạy
thử và đào tạo nhân lực cho phù hợp với tổng tiến độ và đảm bảo chất lượng công trình; kiểm tra
năng lực của đơn vị thí nghiệm, thử nghiệm và kiểm định, kiểm tra năng lực của các cá nhân
thuộc các đơn vị này trước khi thực hiện công việc.
- Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình (nếu có);
- Hệ thống hóa và kiểm soát tài liệu của dự án theo cây thư mục;
- Phối họp với Chủ đầu tư trong công tác tổ chức lễ khởi công, khánh thành công trình (nếu
có);
- Tổ chức nghiệm thu công việc, nghiệm thu chuyển giai đoạn, nghiệm thu hạng mục công
trình. Phối họp với Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
- Ký xác nhận các biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu chuyển giai đoạn, nghiệm
thu hạng mục công trình và nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
- Phối họp, lập báo cáo tổng kết dự án.
- Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình của Nhà thầu.
4. Nguồn vốn và cơ quan thực hiện dự án:
a. Nguồn vốn:
Nguồn vốn thục hiện Tư vấn quản lý dự án được lấy từ nguồn vốn đối ứng của dự án:
- Vốn của chủ đầu tư chiếm tỷ lệ 30% tổng mức đầu tư.
- Vốn vay thương mại trong nước chiếm tỷ lệ 20% tổng mức đầu tư.
- Vốn vay thương mại nước ngoài chiếm tỷ lệ 50% tổng mức đầu tư.
b. Cơ quan thực hiện dự án:
Công ty Cổ phần Thủy điện Đa Nhím - Hàm Thuận - Đa Mỉ (ĐHĐ) là Chủ đầu tư dự án.
5. Thời gian bắt đầu thực hiện Tư vấn quản lý dự án:
Tư vấn QLDA sẽ bắt đầu thực hiện nhiệm vụ ngày sau khi Hợp đồng Tư vấn QLDA có hiệu
lực, từ tháng 5/2018 đến Quý III/2021 (39 tháng) bao gồm cả 02 năm bảo hành. Cụ thể như sau:
- Giai đoạn đầu: Triển khai các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư (14 tháng).
- Giai đoạn sau: Thực hiện các công việc (25 tháng):
+ Công tác thanh quyết toán vốn của các hợp đồng, công tác kiểm toán, quyết toán vốn đầu
tư của dự án, tổng kết, đánh giá hiệu quả, tài liệu, đôn đốc, kiểm tra việc bảo hành công trình, các
công việc liên quan khác (khoảng 06 tháng sau khi phát điện thương mại toàn bộ).
+ Công tác bảo hành công trình (kiểm tra, đôn đốc, phối hợp,...)
6. Báo cáo và thời gian thực hiện:
Nhà thầu Tư vấn QLDA sẽ nộp các báo cáo định kỳ trình Chủ đầu tư theo các mốc thời gian
như sau:
- Báo cáo tuần, kế hoạch tuần: Tư vấn QLDA sẽ nộp báo cáo tuần, kế hoạch tuần sau cho
Chủ đầu tư vào lúc lOhOO sáng thứ 2 (qua email) và nộp bản chính lúc 14h00 cùng ngày.
- Báo cáo Tháng, Quý, Năm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 (Biểu
sô 1,2,3): Tư vấn QLDA sẽ tổng hợp báo cáo của các bên gửi đến Chủ đâu tư ngày 10 của tháng
kê tiêp.
- Báo cáo tổng hợp công tác QLDA sau khi hoàn thành công tác QLDA (mẫu số...).
- Báo cáo đột xuất, báo cáo khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Cập nhật các thông tin dự án vào phần mềm quản lý đầu tư của EVNGENCO1 và của
Chủ đầu tư.
- Quản lý lưu trữ văn bản đến đi tài liệu hồ sơ số vào Server của Chủ đầu tư.
7. Mối quan hệ giữa các bên liên quan tham gia thực hiện dự án
Các bên liên quan thực hiện dự án gồm có:
- Các cơ quan quản lý nhà nước: Bộ Công Thương, các Sở, ngành của Tỉnh có liên quan;
- Chủ đầu tư: EVNHPC DHD;
- Nhà thầu Tư vấn QLDA: EVNHPMB SONLA;
- Nhà thầu Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật các gói thầu EPC;
- Các nhà thầu EPC;
- Các nhà thầu khác.
Ngoài ra, Chủ đầu tư là cấp có thẩm quyền trực tiếp phê duyệt dự án, phê duyệt hồ sơ mời
thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.
Mối quan hệ giữa các bên tham gia thực hiện dự án thể hiện ở Hình 1.
Hình 1. Mối quan hệ giữa các bên tham gia thực hiện dự án
cơ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ
CHỦ ĐẨU TƯ
NƯỚC
TƯ VẤN QLDA
TƯ VẤN HỖ
TRỢ KỸ THUẬT
- Chủ đầu tư cung cấp các tài liệu đầy đủ liên quan đến dự án sẽ giúp Tư vấn QLDA nắm
bắt được đầy đủ thông tin để trợ giúp một cách hiệu quả nhất cho Chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư có những chỉ đạo, quyết định và thông báo kịp thời cho Tư vấn QLDA sẽ giúp
Tư vấn QLDA nhanh chóng hiểu rõ yêu cầu của Chủ đầu tư khi triển khai dự án.
- Chủ đầu tư tạo điều kiện thuận lợi sẽ giúp Tư vấn QLDA thực hiện công việc tốt nhất, cụ
thể như: hỗ trợ trong việc thành lập Văn phòng Tư vấn QLDA, kịp thời phê duyệt Đề cương Tư
vấn QLDA, thanh toán khối lượng khi Tư vấn có đề nghị,...
- Tư van QLDA kịp thời báo cáo tình hình triển khai dự án và các vấn đề khác liên quan sẽ
giúp Chủ đầu tư có quyết định họp lý và kịp thời.
- Tư van QLDA đề xuất các giải pháp họp lý và nhanh chóng báo cáo sẽ giúp Chủ đâu tư
có quyêt định đúng đắn và kịp thời.
8. Những thuận lọi, khó khăn khi triển khai dự án:
8.1 Thuận lọi
- Ban Quản lý dự án Nhà máy thủy điện Sơn La là đơn vị đã có nhiều năm kinh nghiệm
thực hiện công tác QLDA với các công trình cấp đặc biệt có điều kiện địa lý tương tự như dự án
Nhà máy điện mặt trời Đa Mi. Đội ngũ nhân lực của Ban Quản lý dự án Nhà máy thủy điện Sơn
La bao gồm các cán bộ có nhiều chuyên ngành, có trình độ chuyên môn tốt, dày dạn kinh nghiệm
và có nhiệt huyết trong công việc.
- Dự án được sự ủng hộ về chính sách của Chính phủ nhằm phát triển nguồn năng lượng
sạch nói chung và năng lượng mặt trời nói riêng ở Việt Nam. Dự án được hưởng giá bán điện ưu
đãi hơn so với các loại hình nhà máy sản xuất điện khác (QĐ số 11/2017/QĐ-TTg, giá bán điện
với nhà máy điện mặt trời là 9,35 Ưscents/kWh).
- Diện tích sử dụng đất cho dự án nằm phần lớn trong phạm vi quản lý của Chủ đầu tư,
phần diện tích đất phải đền bù ít (chủ yếu là đất canh tác và không phải di rời tái định cư, tổng chi
phí cho công tác đền bù, hỗ trợ khoảng 5,6 tỷ đồng).
- Mặt bằng khu vực xây dựng dự án gần với các hạng mục công trình đang vận hành của
Chủ đầu tư, thuận lợi trong công tác quản lý vận hành và giảm các chi phí đầu tư như: chi phí
đường giao thông, công trình đường dây 1 lOkV, cơ sở quản lý vận hành...
- Thời gian triển khai dự án cũng là thời gian mà công nghệ điện mặt trời trên thế giới đang
phát triển mạnh mẽ nên có điều kiện lựa chọn các công nghệ tiên tiến, phù hợp cho dự án với mức
chi phí họp lý.
8.2 Khó khăn
- VỊ trí xây dựng công trình nằm ở vùng miền núi, cách xa trung tâm nên công tác cung cấp
vật tư, thiết bị và hàng hóa gặp nhiều khó khăn.
- Dự án là một trong những dự án đầu tiên ở lĩnh vực năng lượng điện mặt trời có quy mô ở
Việt Nam, hạng mục quan tâm chính là phần nhà máy điện nằm trên mặt hồ của một nhà máy thủy
điện hiện có. Công tác quản lý, thiết kế, thi công, lắp đặt và vận hành nhà máy chưa có nhiều kinh
nghiệm.
- Dự án chịu sức ép rất lớn về tiến độ triển khai, thời gian kể từ khi tiến hành lựa chọn nhà
thầu các gói thầu EPC đến khi phát điện chỉ khoảng 18 tháng (bao gồm cả công tác lựa chọn nhà
thầu, thương thảo ký hợp đồng, thẩm định và trình duyệt BVTC, công tác chuẩn bị mặt bằng, công
tác cung cấp vật tư thiết bị, xây lắp, chạy thử và phát điện thương mại...). Các nhà thầu phải thực
hiện khối lượng công việc rất lớn trong thời gian ngắn nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về
chất lượng công trình cũng như đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam.
- Số lượng các hợp đồng EPC ở Việt Nam chưa có nhiều, nên có những hạn chế nhất định
trong kinh nghiệm quản lý từ công tác: lựa chọn nhà thầu, triển khai thực hiện hợp đồng, thanh
quyết toán hợp đồng,... đặc biệt là sự điều phối và kết nối các nhà thầu thực hiện các gói thầu EPC
khác nhau để đảm bảo tiến độ chung của dự án. Ví dụ: sự phối hợp giữa nhà thầu thực hiện Gói
thầu DMS-8: Thiết kể, cung cấp, lắp đặt và thử nghiệm thiết bị quang, điện và Gói thầu DMS-9:
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt và thử nghiệm hệ thống phao và neo.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
18/06/2014 {1};
- Luật Đấu thầu sổ 43/2013/QH13 được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
26/11/2013 {2};
- Nghị định 59/2015/NĐ/CP của Chính phủ ngày 18/06/2015 về QLDA đầu tư xây dựng
{3};
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ : về sửa đổi, bổ sung một
số điều NĐ59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 QLDA đầu tư xây dựng {4};
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ : về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng {5};
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu {6};
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng {7};
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về họp đồng trong hoạt
động xây dựng {8};
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng{9};
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng {10};
- Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng {11};
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng công trình {12};
- Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-TĐĐHĐ ngày 18/12/2017 của Hội đồng quản trị Công ty
Cổ phần Thuỷ điện - Đa Nhim - Hàm Thuận Đa Mi về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình Nhà máy điện mặt trời Đa Mi.
- Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-TĐĐHĐ ngày 03/01/2018 của Hội đồng quản trị Công ty
Cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
tổng thể dự án Nhà máy Điện mặt trời Đa Mi.
- Căn cứ Hợp đồng số 116/HĐ-TĐĐHĐ-EVNHPMBSONLA ngày 31/5/2018 ký giữa
Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi và Ban Quản lý dự án Nhà máy thủy
điện Sơn La về việc thực hiện gói thầu DMS-14: Tư vấn Quản lý dự án thuộc Dự án nhà máy điện
mặt trời Đa Mi.
- sẵn sàng làm việc, phối họp với Chủ đầu tư để giải trình với các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về các lĩnh vực liên quan đến dự án: Bộ Công thương, Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận,
Cảnh sát PCCC Công an tỉnh Bình Thuận,...
- Tích cực tham gia, phối họp với Chủ đầu tư công tác tổ chức Lễ Khởi công và khánh
thành dự án.
- Huy động và bổ trí nhân sự đáp ứng yêu cầu tiến độ thực hiện dự án.
- Quản lý các Họp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và các nhà thầu, nhằm hỗ trợ tối đa cho
Chủ đầu tư.
- Bám sát hiện trường để nắm bắt quá trình triển khai dự án để có báo cáo kịp thời cho Chủ
đầu tư, đề xuất các giải pháp đảm bảo chất lượng và tiến độ dự án.
- Phối hợp với Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật kiểm tra về tình hình thi công: chất lượng, tiến độ,
khối lượng thi công, công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy
nổ.
- Tổ chức nghiệm thu chuyển giai đoạn, hạng mục công trình. Phối hợp với Chủ đầu tư
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
- Tổ chức quản lý chi phí dự án, đảm bảo công tác thanh toán, quyết toán theo đúng họp
đồng và theo các quy định của pháp luật.
- Kịp thời gửi báo cáo Chủ đầu tư theo định kỳ hoặc đột xuất (theo yêu cầu của Chủ đầu
tư).
- Tổ chức hệ thống hóa và kiểm soát tài liệu liên quan của dự án.
- Phối họp với Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật và các nhà thầu EPC để lập báo cáo tổng kết dự án
trình Chủ đầu tư.
- Kiểm tra, xác nhận báo cáo Chủ đầu tư về nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu EPC.
- Cập nhật các kiến thức pháp luật về xây dựng cũng như pháp luật về các lĩnh vực có liên
quan, đảm bào thực hiện dự án theo đúng luật định.
- Áp dụng phần các phần mềm vào công tác QLDA: Excel, Microsoft Project,
Autocad,...
9.3 Giải pháp khắc phục các khó khãn khi triển khai dự án:
-Để khắc phục các khó khăn trong công tác cung cấp vật tư, vật liệu và hàng hóa do dự án
triển khai ở vùng miền núi Tư vấn QLDA đề xuất biện pháp yêu cầu các nhà thầu EPC lên kế
hoạch cụ thể về việc mua sắm từng loại vật tư, hàng hóa và thiết bị ngay sau khi ký họp đồng với
Chủ đầu tư, ngoài ra yêu cầu các nhà thầu EPC cung cấp họp đồng nguyên tắc ký với nhà cung
cấp hàng hóa (đối với những chủng loại chính, quan trọng). Trên cơ sở đó Tư vấn QLDA sẽ
thường xuyên kiểm điểm tình hình thực hiện theo kế hoạch đã lập.
-Đe khắc phục các khó khăn do chưa có nhiều kinh nghiệm, kiến thức về lĩnh vực điện mặt
trời, Tư vấn QLDA sẽ không ngừng tim hiểu các kiến thức mới nhất về công nghệ, công tác lựa
chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng EPC, thanh quyết toán hợp đồng EPC; tình hình triển khai các dự
án điện mặt trời trên thế giới (bao gồm những khó khăn, thuận lợi khi triển khai dự án) thông qua
các đối tác lâu năm của Ban Quản lý dự án Nhà máy thủy điện Sơn La, đó là các tư vấn uy tín trên
thế giới như: NIPPON KOEI (Nhật Bản), J-POWER (Nhật Bản), SMEC (Australia),... Ngoài ra,
Tư vấn QLDA sẽ phối hợp với Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật và các nhà thầu EPC tổ chức các hội thảo
nhằm trao đối và làm phong phú thêm kiến thức, kinh nghiệm trong thiết kế, cung cap, lắp đặt,
vận hành, sự phối hợp giữa các đối tác thực hiện,... các dự án điện mặt trời.
-Đe đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ yêu cầu Chủ đầu tư đã đặt ra, Tư vẩn
QLDA sẽ bám sát tình hình triển khai dự án, chủ động phối hợp chặt chẽ với các bên: Chủ đầu tư,
Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật, các nhà thầu EPC, cơ quan quản lý nhà nước,...Đồng thời, Tư vấn QLDA
sẽ có những đề xuất, kiến nghị kịp thời về việc tuân thủ pháp luật có liên quan; biện pháp và giải
pháp kỹ thuật thi công,... để Chủ đầu tư có quyết định hợp lý, hiệu quả.
III. KÉ HOẠCH CÔNG TÁC
Theo Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ v/v Cơ
chế chính sách phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam được áp dụng giá bán điện khuyến
khích cho các dự án điện mặt trời là 9,35 Uscents/kWh, tuy nhiên văn bản chỉ hiệu lực đến hết
Quý 11/2019. Các dự án điện mặt trời phát điện sau thời điểm Quý 11/2019 có thể sẽ ảnh hưởng
đến mức giá bán điện ưu tiên như đã nêu ở trên, điều này sẽ tác động trực tiếp đến chỉ tiêu tài
chính của dự án và làm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.
Như vậy, việc xây dựng tiến độ phải đảm bảo đưa nhà máy điện mặt trời tại hồ thủy điện
Đa Mi vào phát điện trong Quý 11/2019.
Căn cứ thực tế công tác triển khai dự án, để đạt được mục tiêu là đưa nhà máy vào phát điện
trong Quý 11/2019 phụ thuộc các yếu tố sau:
- Lựa chọn được các Nhà thầu EPC có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện dự án.
Thành lập Văn phòng Tư vấn QLDA tại thành phố Bảo Tháng 05/2018
Lộc, mua sắm các trang thiết bị văn phòng cần thiết để sau khi ký hợp
phục vụ cho công việc, ổn định tổ chức. Sau đó, Tư vấn đồng
1 QLDA sẽ lập Đề cương công tác để trình Chủ đầu tư phê
duyệt. Nội dung của Đề cương bao gồm: Sơ đồ tổ chức,
quyền hạn trách nhiệm và hệ
Đôn đốc các nhà thầu EPC cung cấp thiết kế BVTC theo Từ đẩu tháng
đúng tiến độ họp đồng, cụ thể: Tư vấn QLDA hàng tuần 6/2018 đến đầu
5
sẽ gửi email hoặc fax để đôn đốc, yêu cầu nhà thầu báo tháng
cáo chi tiết về tình hình triển khai thiết kế BVTC, tổ chức 8/2018
các cuộc họp giữa các bên (nếu cần thiết).
Phối họp với Chủ đẩu tư, các nhà thầu EPC thực hiện Từ đẩu tháng
công tác thẩm tra thiết kế để phục vụ thẩm định và công 7/2018 đến giữa
tác giải trình Bộ Công Thương thẩm định thiết kế BVTC, tháng 8/2018
6 cụ thể: làm việc với Tư vấn thẩm tra; tham gia các
chuyến công tác Hà Nội cùng Chủ đầu tư và nhà thầu
EPC để làm việc với các cơ quan có liên quan như: Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Phát điện 1, Cục
Điện lực và Năng lượng tái tạo,...Ngoài ra, Tư vấn QLDA
sẽ tham gia cùng Chủ đầu tư giải trình để Cảnh sát PCCC
Công an tỉnh Bình Thuận hoàn thành thẩm duyệt thiết kế
PCCC của thiết kế BVTC.
Trình Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế BVTC Nửa cuối tháng
8/2018
ợ(l)
Tham gia cùng Chủ đầu tư làm việc với Sở Xây dựng tỉnh Giữa tháng
8(2)
Bình Thuận và các cơ quan liên quan để xin giấy phép 8/2018
xây dựng, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để khởi công
công trình.
sẵn sàng cử nhân sự tham gia công tác cùng Chủ đầu tư Tháng 5/2018
và Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật kiểm tra, đánh giá năng lực sản trở đi
9(3) xuất của nhà thầu EPC hoặc kiểm tra, đánh giá thiết bị tại
xưởng sản xuất (khi Chủ đầu tư có yêu cầu).
Quản lý việc thực hiện các hợp đồng (trừ Hợp đồng Tư Sau khi Chủ đầu
vấn QLDA và Hợp đồng Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật). Nội tư ký họp đồng
dung quản lý bao gồm: quản lý về khối lượng, tiến độ, với các nhà thầu
phạm vi công việc,...
10
Quản lý tiến độ, chất lượng, khối lượng thi công, công tác Sau khi Chủ đầu
11 an toàn lao động, vệ sinh môi trường, cụ thể: kiểm tra và tư ký họp đồng
xem xét Tổng tiến độ nhà thầu lập để trình Chủ đầu tư với các nhà thầu
phê duyệt; kiểm tra biện pháp thi công và giải pháp kỹ
thuật do nhà thầu trình; theo dõi, đôn đốc và đánh giá tình
hình tiến độ thi công, cung cấp nhân lực, vật tư thiết bị thi
công; kiểm tra và điều phối sự phối họp giữa các nhà thầu
EPC; kiểm tra công tác thi công đảm bảo tuân thủ theo
thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật; kiểm tra công tác đảm
bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường để phòng ngừa
các rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ chất lượng; đưa ra các
đề xuất trình Chủ đầu tư thông qua.
Quản lý chi phí, cụ thể: kiểm tra và ký xác nhận các hồ sơ Sau khi Chủ đầu
thanh quyết toán của các nhà thầu để đảm bảo tính đúng tư ký hợp đồng
đắn, hợp lý và đầy đủ; kiểm soát các chi phí phát sinh với các nhà thầu
ngoài họp đồng (nếu có),...Ngoài ra, Tư vấn QLDA sẽ
đôn đốc các nhà thầu thực hiện và hoàn thành quyết toán
và thanh lý họp đồng, chậm
Tống hợp các báo cáo hàng tuần của các nhà thầu hoặc có Sau khi Chủ đầu
báo cáo đột xuất, báo cáo khác,... để báo cáo Chủ đầu tư tư ký hợp đồng
14 về tình hình triển khai dự án, kiến nghị các giải pháp để với các nhà thầu
đạt được mục tiêu dự án đặt ra. Chi tiết về các loại báo
cáo thể hiện ở phụ lục kèm theo
Phối hợp với các nhà thầu kiểm tra và thông qua kế hoạch Trước và trong
thí nghiệm, kiểm định, chạy thử và đào tạo nhân lực cho quá trình thi
15
phù hợp tổng tiến độ dự án và đảm bảo chất lượng công công
trình; kiểm tra năng lực của các đơn vị thí nghiệm, thử
nghiệm và kiểm định, kiểm tra năng lực của các cá nhân
thuộc các đơn vị này trước khi thực hiện công việc, cụ
thể: kiểm tra các giấy phép kinh doanh, giấy phép hành
nghề do Cơ quan quản lý nhà nước cấp; kiểm tra quyết
định công nhận phòng thí nghiệm hợp chuẩn; kiểm tra
bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch của các cá nhân; kiểm tra tình
trạng trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, thí
nghiệm,...
Tư vấn giúp Chủ đầu tư các thủ tục tiển hành kiểm định Trong và sau
hoặc chứng nhận sự phù họp về chất lượng công trình khi kết thúc quá
(nếu có). trình thi công
16
Tố chức hệ thổng hóa và kiểm soát các tài liệu liên quan Tháng 05/2018 Chi tiết
đến dự án đe phục vụ công tác quyết toán, kiểm toán và đen Quý xem
lưu trữ, cụ thể: tổ chức, sắp xếp, hệ thống hóa Bảng
17
và lưu trữ tài liệu bằng cả bản in và lưu trữ điện tử. 11/2019 số 2
Phối hợp với Chủ đầu tư tổ chức Lễ khởi công và khánh Quý III/2018 và
18 thành công trình (nếu có). Quý 11/2019
19 Chủ động tố chức nghiệm thu công việc xây dựng, Quý 11/2018
nghiệm thu hạng mục công trình và nghiệm thu chuyển đến Quý
giai đoạn, cụ thể: phối họp với Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật ban 11/2019
hành các biểu mẫu biên bản nghiệm thu theo quy định,
thông báo cho nhà thầu EPC về cách thức, thành phần
tham gia, nội dung và thời gian nghiệm thu,... Ngoài ra,
Tư vấn QLDA sẽ phối họp với Chủ đầu tư tố chức
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, cụ thể: làm việc
với Bộ Công Thương và các cơ quan có liên quan, thực
hiện các thủ tục nghiệm thu theo quy định tại Nghị định
46/2015/NĐ- CP của chính phủ, các văn bản pháp luật
xây dựng có liên quan và các văn bản pháp luật khác có
liên quan như: đấu nối đường giao thông, PCCC,...
Ký xác nhận các biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm
thu hạng mục công trình và nghiệm thu công trình đưa
vào sử dụng.
20
Phối hợp với các nhà thầu, Chủ đầu tư,...để lập báo cáo Quý 11/2019
tổng kết dự án với các nội dung: diễn biến quá trình thi
21 công, chất lượng thi công, sự phối họp các bên tham gia
dự án, hiệu quả dự án,...
Đôn đốc, kiếm tra và xác nhận nhà thầu EPC thực hiện Hoàn thành
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng với Chủ đầu tư, cụ thể: công trình đen
22 sữa chữa, khắc phục các khiếm khuyết không phải do lỗi kết thúc bảo
của Chủ đầu tư (nếu có); kiểm tra đánh giá tổng thể tình hành
trạng hoạt động của nhà
máy;...
Thực hiện các nội dung khác theo hợp đồng ký với Chủ Trong quá
23 đầu tư. trình thực hiện
dự án
8 2 DM0108 DMS-8: Thiết kế, cung cấp, lắp đặt và thử nghiệm hệ thống thiết bị
quang điện
8,1 3 DM010801 Chi phí xây dựng
8.1.1 4 DM01080101 Dây cáp nối các tấm pin mặt trời
8,2 3 DM010802 Chi phí thiết bị
8.2.1 4 DMO108020 Nhà máy
8.2.1. 5 1 DMO108020100 Thiết bị nhà máy
18.2.1.2 5 1DMO108020100 Chi phí tiếp nhận tại cảng, lưu kho (0,366% Gtb)
8.2.1. 5 2DMO108020100 Chi phỉ lưu kho bãi, vận chuyển thết bị trong nước
3 8.2.2 4 DMO108020 3 Chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiểu chinh thiết bị
8.2.2. 5 2 DMO108020200 Chi phi lap đặt thiết bị
1 8.2.2. 5 1
DMO108020200 Chi phí thí nghiêm hiệu chinh
2 2
Cấp Mã số Mã số Mã sổ cấp
STT mã cấp 1 cấp 2 3 Mã số cấp 4 Mã số cấp 5 NỘI DUNG
8,3 3 DMO1080 Chì phí thiết kế xây dựng công trình
8.3.1 4 3 DM01080301 Dầy cáp nổi các tẩm pin mặt trời
DMO1080 Chi phỉ xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
8,4 3
4 (không bao gồm dường dây và đường giao thông)
8.4.1 4 DMO108040 Dây cáp nối các tẩm pin mặt trời
8.4.2 4 1DMO108040 Nhà máy
2
DMO1080
8,5 3 Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế
5
8.5.1 4 DM01080501 Dây cáp nối các tấm pin mặt trời
8.5.2 4 DMO108050 Chi phí lắp đặt thiết bị
8.5.3 4 2DMO108050 Nhất thứ
8,6 3 DMO1080 3 Chi phí dự phòng
6
9 2 DM0109 DMS-9: Thiết kế, cung cấp, lắp đặt và thử nghiệm hệ thống phao neo
DMO1090
9,1 3 Chi phí cung cấp và lắp đặt Hệ thống phao dỡ các tẩm pin mặt trời
1
9,2 3 DMO1090 Móng neo
2DMO1090
9,3 3 Cầu phao nhựa, phao chì hướng đường kính ỉ. 7m có lực đẩy nổi 2.5 tấn và
3 khung thép
9,4 3 DMO1090 Chi phí thiết kế xây dựng công trình
9.4.1 4 4 DMO109040 Cung cap và lắp đặt Hệ thống phao đỡ các tấm pin mặt trời
9.4.2 4 1DMO109040 Móng neo
2 Cầu phao nhựa, phao chi hướng đường kính 1.7m có lực đẩy nổi 2.5 tấn và
DMO109040
9.4.3 4 khung thép
3
Cấp Mã sổ Mã số Mã số cấp
STT mã cấp 1 cấp 2 3 Mã số cấp 4 Mã số cấp 5 NỘI DUNG
DMO1090 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
9,5 3
5 (không bao gồm đường dãy và đường giao thông)
9.5.1 4 DMO109050 Cung cấp và lap đặt Hệ thong phao đỡ các tẩm pin mặt trời
9.5.2 4 1DMO109050 Móng neo
2DMO109050
9.5.3 4 Cầu phao nhựa, phao chì hướng đường kính 1.7m có lực đẩy nổi 2.5 tấn và
3 khung thép
DMO1090
9,6 3 Chi phí một sổ công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế
6
9.6.1 4 DMO109060 Cung cáp và lăp đặt Hệ thông phao dỡ các lấm pin mặt trời
9.6.2 4 1
DMO109060 Móng neo
2DMO109060
9.6.3 4 Cầu phao nhựa, phao chì hướng đường kính 1.7m có lực đẩy nổi 2.5 tấn và
3 khung thép
9,7 3 DMO1090 Chi phí dự phòng
7 DMS-ỈO: Thiết kế, cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm trạm và đường dây
10 2 DM0110 HOkV
10,1 3 DM011001 Chi phí xây dựng
10.1. 4 DM01100101 Nhà lắp đặt inverter và mảy biến áp
1 10.1. 4 DM01100102 Chi phi mua vật tư nhà Inverter
2 10.1. 4 DM01100103 Chi phí lắp đặt nhà Inverter
3 10.1. 4 DM01100104 Trạm biến áp' HOkV
4 10.1. 4 DM01100105 Đường giao thông
5 10.1. 4 DM01100106 Đường dây HOkV
6 10.1. 4 DM01100107 Đường dây không 22kV
7
Cấp Mã số Mã số Mã số cấp
STT mã cấp 1 cấp 2 3 Mã số cấp 4 Mã số cấp 5 NỘIDUNG
10.1. 4 DM01100108 Đường dây cấp điện thi công
8 10,2 3 DMO1100 Chi phí thiết bị
10.2. 4 2 DMO110020 Thiết bị Scada
1 10.2. 4 1DMO110020 Trạm biến áp l lOkV
2 10.2. 4 2DMO110020 Trạm biến áp cấp điện thi công 22kV
3 10,3 3 DM011003 3 Chi phí lắp đặt và thỉ nghiệm, hiểu chỉnh thiết bị
10.3. 4 DM01100301 Nhi thứ (Scada)
1 10.3. 4 DMO110030 Trạm biến áp
2 10.3. 4 2DM01100303 Đường dây l lOkV
3 10.3. 4 DMO110030 Đường dây 22kV
4 10.3. 4 4DM01100305 Đường dãy 22kV cấp điện thi công
5 10,4 3 DMO1100 Chi phí thiết kế xây dựng công trình
10.4. 4 4 DMO110040 Phần thiết bị trạm còn lại
1 10.4. 4 1DMO110040 Chi phí thiết kế Trạm biến áp HOkV
2 10.4. 4 2
DMO110040 Chi phí thiết kế - trạm biến áp theo thiết bị
3 10.4. 4 3DMO110040 Chi phí thiết kế đường dây 1 ỉ OkV
4 10.4. 4 4DMO110040 Chi phi TKBVTC đương dây 22kV
5 10.4. 4 5DMO110040 Chi phi TKBVTC đường dãy CĐTC 22kV
6 10.4. 6DMO110040
4 Chi phí TK đường giao thông
7 7 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường đê ở và điều hành thi công
DMO1100
10,5 3 (không bao gồm đường dây và đường giao thông)
5
10.5. 4 DM01100501 Xây dựng
110.5.1.1 5 DMO110050100 Nhà lắp đặt inverter và máy biến áp
10.5.1. 5 1
DM01100501002 Chi phí mua vật tư nhà Inverter
2
Cấp Mã số Mã số Mã số cấp
STT mã cấp 1 cấp 2 3 Mã số cấp 4 Mã số cấp 5 NỘIDUNG
10,7 3 DM011007 Chi phí một sổ công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế
3 2 DM0203 DMS-24: Kiểm định an toàn cho các thiết bị hoạt động trên hồ
DMS-26: Chi phí liên quan đến hợp đồng mua bán điện, đóng điện: +
Lập hồ sơ thoả thuận đấu nối rơ le bảo vệ.
5 2 DM0205
+ Kiểm định thiết bị đo đếm (PT, CT, công tơ);
+ Chi phí tính toán, cài đặt trị số rơ le.
5 2 DM0305 Chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử
Chi phí đăng thông báo mới thầu, đóng mở thầu, hội nghị tiền đấu
6 2 DM0306 thầu, lễ ký kết hợp đồng
7 2 DM0307 Chi phí nghiệm thu, đóng điện bàn giao công trình TBA HOkV
8 2 DM0308 Chi phí nghiệm thu, đóng điện bàn giao công trình ĐD HOkV
9 2 DM0309 Chi phí nghiệm thu, đóng điện bàn giao công trình ĐD 22kV
DM032 Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh cho các
20 2
0 hạng muc công việc không áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
Chi phí thuê tư vấn đánh giá dự án; phí thuê hãng luật đàm phán hợp
đồng tín dụng (chi phí thuê hãng luật của Chủ đầu tư đã đưa vào Phụ
DM032 lục 3 và 4 chỉ còn lại chi phí thuê hãng luật của Nhà tài trợ); phí trả
21 2
1 trước và phí cam kết rút vốn khoảng 14,25 tỷ sau khi bù trừ chi phí
giảm lãi vay thấp hơn so với giả định trong BCNCKT nêu tại Tờ trình
số 100/TTr-TĐĐHĐ ngày 26/10/2017 lấy từ chi phí dự phòng
Phí ADB thuê tư vấn đánh giá dự án và chi phí cho nhân viên của
22 3 DM032101 ADB đi lại tham gia đánh giá dự án nêu tại tờ trình so 95/TTr-
TĐĐHĐ ngày 12/10/2017
Cấp Mã số Mã số Mã số cấp
STT mã cấp 1 cấp 2 3 Mã sổ cấp 4 Mã số cấp 5 NỘIDUNG
23 3 DM032102 Phí trả trước nêu tại tờ trình số 95/TTr-TĐĐHĐ ngày 12/10/2017
Phí cam kết rút vốn 0,4% trên số tiền giải ngân nêu tại tờ trình số
24 3 DM032103 95/TTr-TĐĐHĐ ngày 12/10/2017 (5,38 tỷ trong đó 2,34'tỷ lấy từ chi
phí lãi vay còn lại lấy từ dự phòng)
Ghi chú:
- Cơ cấu theo Gói thầu
- Đánh mã số theo phụ lục đen cấp 5
- Một số công việc cần thêm mã thì các công việc này đuợc đánh theo nguyên tắc chung: Cấp ] gồm 2 ký tự chữ cái (DM đối với Công trình NM mặt trời Đa
Mi).
Cấp 2 gồm 2 ký tự số từ 01 đến 99.
Cấp 3 gồm 2 ký tự số từ 01 đến 99.
Cấp 4 gồm 2 ký tự số từ 01 đến 99.
Cấp 5 trỏ' đi số lượng theo thực tế.
Tên gói thầu (DMS) lấy theo Quyết định số 03/QĐ-TĐĐHĐ ngày 03/01/2018
Th án g th ủ'
Nội dungcông 9 I 10 I 11 I 12 I 13 I 14 I 15 I 16 I 17 I 18 I 19 I 20 I 21 I 22 I 23 I 24 I 25 I 26 Ị 27 I 28 I 29 I 30 I 31 I 32 Ị 33 I 34 Ị 35 I 36 I 37 I 38 I 39 Tổn g
s TT
việc’" 2019 2020 2021
Quàn lý kế hoạch dự
án, rúi ro DA, thông
tin D A
ĩ ♦ 38
Q uá n 1 ý công t ác
2 lựa chọn nhà thầu 2
Q Liâ n I ý hợ p
đồng (t rìr hợ p
đồng T ư va n 18
Q ưa n 1 ý chi p hí
đầ u t ư xây dự ng
cón g t ri nh, t ha nh
QT
Q ưà n 1 ỳ công tac
A T LĐ, vệ s inh M 12
6
T,pCCN t rên côn g t
rường
Tư vấn Q LD A hỗ
7 t rợ từ xa tại vá n p 20
hòng
thiụì ()
Quan1 ý chất lượng, t iển độ, khối lượng công t ri nh X ây d ưng
EXỈHHPMB SON LA Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đa Mì
Nhóm Tư vấn QLDA là bộ phận trực tiếp tại hiện trường do Giám đốc Ban Quản lý dự
án Nhà máy thủy điện Sơn La ký quyết định thành lập, bao gồm các chuyên gia có đầy đủ năng
lực chuyên môn, kinh nghiệm QLDA. Tại từng thời điểm công việc mà bộ phận trực tiếp sẽ
được điều chỉnh phù họp theo yêu cầu của họp đồng Tư vấn QLDA và diễn biến của quá trình
thực hiện dự án.
- “Tư vấn trưởng Tư vấn QLDA” gọi tắt là Tư vấn trưởng, là người đại diện hợp pháp
cao nhất đối với các công việc thuộc pham vi Tư vấn QLDA, chức danh do Giám đốc Ban
QLDA NMTĐ Sơn La quyết định bổ nhiệm. Tư vấn trưởng là người đại diện cao nhất của nhà
thầu Tư vấn tại hiện trường, chịu trách nhiệm điều hành bộ phận làm việc tại văn phòng hiện
trường và bộ phận tại văn phòng tại Hà Nội để thực hiện theo các nội dung theo hợp đồng ký
kết; sắp xếp, phân công và kiểm tra công việc của các chuyên gia; ký các báo cáo gửi Chủ đầu
tư; ký xác nhận các hồ sơ, chứng chỉ thanh quyết toán; ký xác nhận các Ke hoạch biện pháp thi
công, thử nghiệm, chạy thử, đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ, kế hoạch tiến độ dự
án trước khi trình Chủ đầu tư phê duyệt; ký Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, Biên
bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng (nếu Chủ đầu tư ủy quyền); ký xác nhận Nhà thầu
hoàn thành nghĩa vụ bảo hành; Chủ trì các cuộc họp giao ban tuần hoặc đột xuất với các nhà
thầu; tham gia các cuộc họp do Chủ đầu tư chủ trì; làm việc và giao dịch với Chủ đầu tư và các
bên liên quan; quản lý thông tin dự án; quản lý rủi ro dự án; quản lý chung,...
- “Tư vấn phó Tư vấn QLDA” gọi tắt là Tư vấn phó, là người thay mặt và làm nhiệm vụ
thay khi Tư vấn trưởng vắng mặt, chức danh do Giám đốc Ban QLDA NMTĐ Sơn La quyết
định bổ nhiệm.
- Tư vấn trưởng, Tư vấn phó có thể thực hiện các công việc của chuyên gia tư vấn.
- Các chuyên gia ở các bộ phận chuyên môn là người giúp việc cho Tư vấn trưởng, Tư
vấn phó. Đội ngũ chuyên gia bao gồm:
+ Chuyên gia Tư vấn QLDA tổng họp: tham gia công tác lựa chọn nhà thầu; lập báo cáo
tuần, tháng, quý và báo cáo khác; theo dõi, tổng hợp tình hình thi công: khối lượng, chất lượng,
tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; theo dõi việc thực hiện họp đồng; lập các biểu
mẫu nghiệm thu; kiểm tra các hồ sơ, chứng chỉ thanh quyết toán (sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
và sự phù hợp về khối lượng thanh quyết toán); thư ký các cuộc họp do Tư vấn QLDA tổ chức
với các nhà thầu; làm công tác tổng hợp ở văn phòng; báo cáo công việc hàng ngày hoặc đột
xuất với Tư vấn trưởng, Tư vấn phó và các công việc khác do Tư vấn trưởng, Tư vấn phó phân
công.
+ Chuyên gia Tư vấn QLDA kỹ thuật cơ khí, chuyên gia Tư vấn QLDA kỹ thuật điện,
chuyên gia Tư vấn QLDA kỹ thuật xây dựng. Các chuyên gia là những người có kinh nghiệm
trong công tác QLDA, có chuyên môn phù hợp, có khả năng làm việc độc lập, có kỹ năng tổng
họp, báo cáo...Nhiệm vụ của các chuyên gia là quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, an toàn
lao động, PCCN và vệ sinh môi trường trong lĩnh vực mình được phân công; cung cấp số liệu
để tổng họp báo cáo; tham gia theo dõi quản lý hợp đồng (liên quan đến phạm vi, nội dung
công việc và tiến độ thực hiện); quản lý rủi ro dự án và tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu;
tham gia các cuộc họp khi có yêu cầu; báo cáo công việc hàng ngày hoặc đột xuất với Tư vấn
trưởng, Tư vấn phó và các công việc khác do Tư vấn trưởng, Tư vấn phó phân công.
+ Chuyên gia Tư vấn QLDA đền bù GPMB: Nhiệm vụ của chuyên gia là tư vấn hỗ trợ
và phối hợp với Chủ đầu tư thực hiện công tác đền bù và GPMB, lập báo cáo và cung cấp số
liệu để tổng họp trong lĩnh vực mình theo dõi, tham gia các cuộc họp khi có yêu cầu; báo cáo
công việc hàng ngày hoặc đột xuất với Tư vấn trưởng, Tư vấn phó và các công việc khác do
Tư vấn trưởng, Tư vấn phó phân công.
+ Chuyên gia Tư vấn QLDA chi phí thanh quyết toán. Nhiệm vụ của các chuyên gia là
quản lý chi phí; kiểm tra hồ sơ, chứng chỉ thanh quyết toán (về định mức, đơn giá,...); theo dõi
quản lý hợp đồng (phần liên quan đến chi phí); cung cấp số liệu đế tổng họp báo cáo; tham gia
các cuộc họp khi có yêu cầu; báo cáo công việc hàng ngày hoặc đột xuất với Tư vấn trưởng,
Tư vấn phó và các công việc khác do Tư vấn trưởng, Tư vấn phó phân công.
- Bộ phận gián tiếp, hồ trợ từ xa là các phòng chuyên môn của Ban trụ sở tại Hà Nội, có
nhiệm vụ trợ giúp công tác về công tác lựa chọn nhà thầu, quản lý họp đồng, quản lý chi phí,..
- và các nội dung khác có liên quan đến công việc của dự án.
Sơ đồ tổ chức Tư van QLDA thể hiện ở Hình 2
Hình 2. Sơ đồ tổ chức Tư vấn QLDA
CHUYÊN GIA
TƯVẤNQLDA
HỖ TRỢ Từ XA
- Báo cáo kịp thời cho Chủ đầu tư tình hình diễn biến thi công mới nhất; đề xuất các
giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, đảm bảo chất lượng, an toàn lao động, PCCN và vệ sinh môi
trường.
- Tư vấn cho Chủ đầu tư thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong quá trình triển
khai dự án.
- Nộp báo cáo theo đúng quy định.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp do Chủ đầu tư tổ chức và có yêu cầu trước cho Tư vấn
ít nhất 4 giờ.
- Tham gia, phối hợp với Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật kiểm tra, xác nhận nghĩa vụ bảo hành
của nhà thầu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo nội dung hợp đồng và các quy định của pháp luật có
liên quan.
5. Thòi gian làm việc của chuyên gia Tư vấn quản lý dự án:
Tư vấn QLDA làm việc 08 giờ mỗi ngày và 06 ngày mỗi tuần, nghỉ Chủ nhật và các ngày
lễ theo quy định của nhà nước. Tuy nhiên, Tư vấn QLDA sẽ làm thêm ngoài 8h mỗi ngày, vào
ngày Chủ nhật hoặc ngày lễ khi có yêu cầu đảm bảo tiến độ dự án.
6. Địa điểm vãn phòng Tư vấn quản lý dự án:
Sẽ được thông báo sau cho Chủ đầu tư và các bên liên quan.
mg thứ . Số công tb
Th
► l F ♦ á ng
1 1 1 1 2 Số
1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3
Nội du nu 1 2 3 4 5 6 7 X
TT Họ và tên 0 2 4 6 7 9 0 2 3 4 5 6 7 » 9 0 1 2 3 4 5 6 7
côn g vi ệ 1 3 8 Ị 39
N 1 1 3 25 8 1 N m
—
2 1 2 N 2
ể
0 m 0 -......
2 1 —
H
1
( 1 ) 0
' t 1 1 I 1 3 2
8 0 1
5 6 7 1 1 2 ) 2 3 4 5 6 X ) 0 1 2 1 2 3 4 5 6 X 9 1 1 2 t 2 ( 6 7
■
l í tr vàn tnrưng Bìu I'lnrong Num 20. 0 6.0
c hu 1 én gia Tư l
án Ụ LĐ A lóng
1 loáng Quốc Dong
— — — —
—
— — —
— — - 28. 0 19.8
c huyên g>4 Tư
1 C Xtúìn Phúc — — —
—
—
— — — — 10. 0 18.1
4 ván QLDA kị
thuâl co kh í Vũ Quốc Kliánh 3.0 6.0
5 c huyên gia Tư
Lê Tiốn Dĩing
—
■
—
i
— — — — — — 10. 0 1 8.1
vấnQLDA kị
thuýl diộn
Dào t rong Quang
— — — — 40 8. 0
6 c huyên giii Tư l
án Q LD A kỳ
thuật xây dư ng
Nguyễn Khác T oàn
—
•
— — — — —
— — 90 18.0
c huyên gia Tư
7 vần QLDA dền
bù
Vũ 1 loang Nam — — — - 4.0 7.0
ŨPMB
c huyên gia T ư
ván Ó LDA chi
Nguyen Vftn Dông
■
■
— — — — 8.0 9.0
X
ph i. t hanh qu vet
loa n. l ăng Viín Sint
- - 4.0 8. 0
I c ác inổ<_ ch 111h ♦ 11 lén khai cac goi than t.l'C Jp. Nghiệm thu cõng tnnh dưa vuo str dung I {oàn diànlỉ tlianh qnyêt Loàn Kcl thúc bao liành
- Tư vấn chịu trách nhiệm quản lý các nội dung trên theo hợp đồng đã ký kết và có
nghĩa vụ thường xuyên báo cáo với Chủ đầu tư về nội dung và kết quả công tác
- Tư vấn kiểm tra Tiến độ tổng thể trình Chủ đầu tư thông qua; kiểm tra tiến độ thực
hiện chi tiết của dự án và báo cáo Chủ đầu tư khi có các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ chung
và đề xuất các giải pháp thực hiện.
- Tư vấn theo dõi, kiểm tra quá trình thiết kế, thi công, cung cấp và lắp đặt thiết bị, thí
nghiệm, thử nghiệm chạy thử, đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ đảm bảo tuân thủ
họp đồng, thiết kế được duyệt, các tiêu chuẩn, quy chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tư vấn lập các biểu mẫu nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục công trình,
nghiệm thu chuyển giai đoạn và nghiệm thu đưa vào sử dụng trình Chủ đầu tư duyệt.
- Tư vấn kiểm tra, xác nhận nghiệm thu đảm bảo tính đúng đắn, phù hợp về khối
lượng giữa thiết kế được duyệt với thực tế thi công và hồ sơ hoàn công.
- Tư vấn kiểm tra, nhắc nhở các nhà thầu tuân thủ đúng các quy định để đảm bảo an
toàn lao động, PCCN và vệ sinh môi trường.
- Tư vấn theo dõi việc thực hiện hợp đồng thông qua các nội dung: phạm vi công việc,
tiến độ họp đồng, số liệu về các đợt thanh toán, các vướng mắc phát sinh,...
- Tư vấn theo dõi, kiểm tra chi phí dự án thông qua việc kiểm tra và xác nhận các hồ
sơ, chứng chỉ thanh quyết toán,...
- Tư vấn theo dõi, kiểm tra, đánh giá và đề xuất biện pháp ngăn ngừa các rủi ro tiềm
ẩn gây ra cho dự án.
- Tư vấn quản lý thông tin công trình, tất cả các thông tin cung cấp cho bên thứ 3 phải
được chủ đầu tư cho phép.
- Tư vấn kiểm tra việc thực hiện và xác nhận nghĩa vụ bảo hành của nhà thầu
5.2. Đơn vị kiêm tra, phê duyệt:
- Chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung Tư vấn báo cáo, đôn đốc nhắc nhở Tư
vấn thực hiện đủ các nội dung và đúng chức trách nhiệm vụ theo quy định của họp đồng.
- Chủ đầu tư xem xét, phê duyệt Tiến độ tổng thể; thiết kế BVTC; hồ sơ hoàn công;
hồ sơ thanh quyết toán; khối lượng phát sinh (nếu có) và các văn bản tài liệu khác do Tư vấn
trình.
- Chủ đầu tư xem xét, chấp thuận nội dung thông tin và cho phép Tư vấn cung cấp
cho bên thứ 3 (nếu có)
- Chủ đầu tư xem xét, nghiệm thu công tác bảo hành của nhà thầu sau khi Tư vấn xác
nhận
Chủ đầu Tư: Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi
Kỳ báo cáo: Báo cáo tuần số 1 (từ ngày ...tháng....năm...đến ngày...)
Tư VẤN TRƯỞNG/TƯ VẤN PHÓ
(kỷ tên)
Báo cáo tuần ... .tháng... .năm (Từ ngày đên ngày ..../..../ ) Trang 1/5
Ban Quán lý dự án Nhà máy thúy điện Sơn La - Nhóm Tư vấn QLDA Dự án Nhà máy điện mặt trời Đa Mi
Báo cáo tuần ....tháng....năm (Từ ngày ..../.../ đến ngày ..../....ỉ ) Trang 2/5
Ban Quán lý dự án Nhà máy thúy điện Sơn La - Nhóm Tư vấn QLDA Dự án Nhà máy điện mặt trời Đa Mi
2
4. Các vấn đề khác
8. Đính kèm
- Báo cáo tình hình triển khai dự án
Báo cáo tuần ....tháng....năm (Từ ngày ..../.../ đến ngày ..../....ỉ ) Trang 2/5
Ban Quán lý dự án Nhà máy thủy điện Sơn La - Nhóm Tư vấn QLDA Dự án Nhà máy điện mặt trời Đa Mi
Đánh
Tiến độ Khối lượng (số lượng) Ghi chú
giá
Đơn Theo họp Tổng Kế
Thực tế thi
STT Nội dung vị Đã thực hiện
đồng công KL hoạch
tính (SL) tuần tiếp
Bắt Kết Bắt Kết Cộng
theo Tuần theo
đâu thúc đầu thúc dôn
HĐ
I GÓI THẦU SÓ ...
A Công tác thi công chính
1
2
3
.....
B Huy động thiết bị, máy móc
1
2
3
.....
c Huy động vật tư, vật liệu
_1
Báo cáo tuần ....tháng....năm.............(Từ ngày ............ đến ngày ...............................) Trang4/5
Ban Quán lý dự án Nhà máy thủy điện Sơn La - Nhóm Tư vấn QLDA Dự án Nhà máy điện mặt trời Đa Mi
2
3
.....
D Huy động nhân lực
1 Chỉ huy trưởng CT
2 Phụ trách bộ phận kỹ thuật
3 Kỹ thuật trực tiếp thi công
4 Nhân công
Báo cáo tuần ....tháng....năm (Từ ngày /................... đến ngày .....................) Trang 5/5
PHỤ LỤC III
(Biếu mẫu báo cáo áp dụng đối với Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư)
6
1
Tên nhà đầu tư tiếp theo
3. Cập nhật tình hình dự án Cập nhật thông tin thay đối về dự án đầu tư (nếu có)
Ghi chú:
- Vốn vay ròng = tổng vay trong kỳ trừ sổ trả nợ trong kỳ (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dà
- Đôi với các dự án của nhà đâu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đẩu tư hoặc
quyết định chủ trương đầu tư bằng Việt Nam đồng thì đơn vị báo cáo là "Triệu VNĐ”
- Không báo cáo vào các ô đánh dấu "X"
- Cách tính:
1= 1.1 + 1.2
2 = 2.1 +2.2+ 2.3
6
2
TONG CONG TY PHAT ĐIỆN 1
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN...................................................„ , , , ,
DA NHIM - HAM THUẬN - ĐA MI Ngày báo cáo: Ngày 12 tháng đâu quy sau quy báo cáo
Địa chì:
Số điện thoại: Email:
Phần II: Tình hình thực hiện dự án đầu tư
(VD: dự án đang xây dựng, đang hoạt động sản xuất kinh
VIII. Cập nhật tình hình dự án
doanh, đang gặp khó khăn, vướng mắc (nêu cụ thể),....)
Ghi chú:
- Vôn vay ròng = tông vay trong kỳ trừ so trả nợ trong kỳ (bao gồm cà vay ngắn hạn, trung hạn lừ dài - Đôi
với các dự án của nhà đầu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định
chủ trương đầu tư bằng Việt Nam đong thì đơn vị báo cáo là "Triệu VNĐ "
- Không báo cáo vào các ô đánh dấu "X"
- Cách tính:
I = 1+2
I - 1.1 + 1.2
6
5
TÔNG CONG TY PHAT ĐIỆN 1
CÔNG TY CÔ PHẦN THỦY ĐIỆN
Ngày báo cáo: Ngày 31/3 năm sau của năm báo cáo
ĐA NHIM - HÀM THUẬN - ĐA MI
Mã số thuế:
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại: ị
Email:
6
5
6
6
2.2. Vay từ công ty mẹ ở nước ngoài USD
2.3. Vay nước ngoài khác USD
X. Nguồn gốc công nghệ đang sử dụng (Ghi quôc gia mà công nghệ được nhập khẩu, sản xuất)
6
5
6
7
- Giá trị thiết bị, công trình xử lý môi USD
trường của dự án
- Tổng chi phí cho công tác bảo vệ môi
trường của dự án USD
Ghi chú:
Vốn vay ròng = tổng vay trong kỳ trừ so trá nợ trong kỳ (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, -
Đổi với các dự án của nhà đầu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết
định chủ trương đầu tư bằng Việt Nam đồng thỉ đơn vị bảo cảo là "Triệu VND"
- Không báo cáo vào các ô đánh dấu "X”
- Cách tính:
1=1+2
1=1.1 + 1.2
2 = 2.1 +2.2+ 2.3
6
5