Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
SILICAT Ở TRẠNG THÁI
VÔ ĐỊNH HÌNH
Chất rắn:
Có trật tự: Tinh thể
Không trật tự: Vô định hình
1
19-Aug-21
Silicat lỏng
[SiO4]4- vẫn tồn tại trong chất lỏng, liên kết tạo nên các phức chất, phụ thuộc tỷ lệ Si:O.
Nếu có những oxit khác, tỷ lệ Si : O sẽ tăng do tăng các oxy không cầu theo sơ đồ:
| | |
− O − Si − O − Si − O − ⎯⎯⎯→ − O − Si − O − Me Me2O
| | |
Kiểu liên Tỷ lệ Cấu trúc
kết Dạng anion Công thức Si:O không gian
2
19-Aug-21
3
19-Aug-21
− quartz ⎯573
⎯⎯ → − quartz
0
C
• Thuyết Lebedep giải thích tốt cho sự tạo vùng phân lớp lỏng
(thiên tích) và sự kết tinh từ pha thủy tinh.
• G. Taman: Thủy tinh như một chất lỏng ở trạng thái quá lạnh
trong đó tồn tại những tâm kết tinh như chứng tỏ xu hướng
kết tinh của thủy tinh.
• Những nghiên cứu trong thời gian gần đây (H.2.3) cho hình
dung về vùng trật tựĐỖgần của thủy tinh.
QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
HCM
4
19-Aug-21
Thủy tinh quartz: mỗi oxy liên kết tạo “oxy cầu” giữa hai tứ diện [SiO4]4-.
Trong thủy tinh, qui luật định hướng của các tứ diện [SiO4]4- bị phá hủy do góc
liên kết Si – O – Si bị biến đổi
Các ion biến tính lấp vào những lỗ trống này, cân bằng điện tích với các oxy
“không cầu” (H.2.5). ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
HCM
5
19-Aug-21
6
19-Aug-21
2.4.1.2 Kết tinh dị thể • Thành bình chứa hoặc các tạp chất
dạng tinh thể sẽ tạo các bề mặt dị
Hình 2.10 Sơ đồ quá trình
kết tinh dị thể thể,
• Sơ đồ phát triển bề mặt hạt mới
từ pha rắn theo sơ đồ hình 2.10.
R 2 −L
R −R R − L = L − R . cos q + R − R
1 2 q L−R 2
1 2 1 2
R1 r*
• Pha dị thể làm giảm hàng rào năng
lượng kết tinh theo hàm f(q) như
sau (Uhlman, Chalmera 1965):
Kết tinh dị thể thuận lợi hơn kết tinh
đồng thể về mặt năng lượng, các
mầm nhanh chóng phát triển vượt •
DGdithe
*
= DG *. f (q )
kích thước chuẩn r* để phát triển
thành tinh thể mới. 16. . R − L (2 + cosq ).(1 − cosq ) 2
Kết tinh dị thể có ý nghĩa thực tiễn DGdithe =
*
.
DGTpV2
lớn nhằm điều khiển quá trình kếtĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat3ĐHBK 4
tinh HCM
7
19-Aug-21
8
19-Aug-21
9
19-Aug-21
•
Tinh thể thực từ cỡ nano (khoảng 5 – 10 nguyên
tử) tới khoảng 5 – 10 mm. Kết tinh tự nhiên tạo
2.4.2.3 Đơn tinh thể khối đa tinh thể.
• Do chênh lệch nhiệt độ, sức căng nên kết tinh
theo trục xoắn, tạo khối đa tinh thể.
• Các đa tinh thể bề mặt phân chia giữa các hạt.
• Tính chất tinh thể biến đổi đột ngột qua bề mặt
phân chia Trong kỹ thuật điện tử, bán dẫn,
người ta cần những đơn tinh thể với kích thước
lớn, tính chất ổn định.
• Muốn tạo đơn tinh thể: Cần điều khiển kết tinh.
• Kỹ thuật nuôi đơn tinh thể: Phương pháp
Czochralski, Bridgeman – Stockharger, Verneuil,
nóng chảy vùng, phát triển từ dòng pha lỏng,
ngưng tụ từ pha hơi.
• Czochralski (1918): có thể tạo đơn tinh thể
d~30cm.
• - Kéo + quay quanh trục từ pha lỏng nóng chảy
với tốc độ thích hợp nhằm tạo trường nhiệt độ
kết tinh rất đồng đều, định hướng kết tinh cho
khối tinh thể, nhờ đó thu được khối đơn tinh
thể kích thước tương đối lớn.
• Hấp phụ nguyên tử từ pha hơi trên bề mặt phân
chia pha hơi – pha rắn, tạo đơn tinh thể với mức
ĐỖ QUANG SiO tinh
MINH Bộ khiết
môn Silicat rấtTp cao (SiO2 kết tinh từ hơi SiCl4).
ĐHBK
2HCM
⎯⎯
T
→ M 2O. Al 2O3 (n + x) Si O2 + aq
gl ass cer ami c
Là loại vật liệu xốp, cấu trúc vô định hình với những vi tinh thể khoảng 5 – 6 nm. Trong khung
cấu trúc của vật liệu thủy tinh hóa đất, các ion Al3+ có thể thay thế một phần Si4+ trong các đa
diện phối trí, các ion kiềm (Na+, K+) nằm ở các lỗ trống nhằm cân bằng điện tích. Chúng có khả
năng kết dính
10
19-Aug-21
• 2.5.1 Độ nhớt F
• Lực tác dụng F, tốc độ hai S v+
dv
lớp chất lỏng v và v+ dv/dx. dx dx
• Độ nhớt h: Đánh giá mức S v
trượt tương đối này.
• Độ nhớt phụ thuộc nhiệt
• Ta có: độ: B
B
dv F dv F
~ h = A.e T ln h = A +
v + − v ~ dx S T
dx S B
• Nhiệt độ thấp: h = Ae T
2
S .dv
F =h
dx • Định nghĩa: Chất rắn là
• Khi F = 1Pa, S = 1m2, dv/dx những chất có độ nhớt
= 1m/s2, ta có: h = 1 Pa.s • h ≥ 1012 Pa.s.
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
HCM
11
19-Aug-21
12
19-Aug-21
Bảng 2.3 Phân loại các oxit theo ảnh hưởng của chúng tới sức
căng bề mặt các silicát nóng chảy (Theo A.A. Appen)[12]
Năng lượng liên kết Hệ số tác dụng trung bình J/m2 ở
OXIT
phối trí trung bình nhiệt độ 13000C
SiO2 290
TiO2 250
ZrO2 350
Al2O3 70 – 84 580
MgO 520
CaO 510
Li2O 450
Na2O 295
Oxit trung gian
As2O5 Tồn tại dạng phân tử ở
pha lỏng
B2O3 Giá trị biến đổi,
thấp, có thể âm
PbO 84 – 29
K2O
Oxit hoạt tính bề mặt
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
CrO3 609 – 436 HCM Giá trị giảm và âm
V2O5
13
19-Aug-21
q q
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
a HCM
b
14
19-Aug-21
Dl/l
• Hệ số dãn nở nhiệt trung bình :
1 Dl 2
• = . 1 - thuûy tinh uû
l DT 2 - thuûy tinh toâi
• Đường dillatomet chia hai miền:
• 1- Miền tuyến tính,
1
• 2- Miền phi tuyến,ứng với miền
biến mềm (nhiệt độ biến mềm Tg1 Tf1 Tg2 Tf2
T
dilatomet). •
Thủy tinh tôi có ứng suất nội lớn hơn thủy
• Tg : Giao hai tiếp tuyến tại điểm tinh ủ, trên đường Dl/l xuất hiện điểm giải
tỏa ứng suất, trên đường cong có điểm
uốn đầu tiên trên đường cong uốn lồi, trước khi xuất hiện Tg (H.2.18).
Dl/l (Tg : nhiệt độ tạo thủy tinh). • Với composite: đa tinh thể + pha thủy tinh:
Tạo vết nứt tế vi do hệ số dãn nở nhiệt của
• Tf, :, thủy tinh chuyển trạng thái từng pha khác nhau, g
• Pha tinh thể có biến đổi thù hình hoặc pha
biến mềm sang chảy dòng thủy tinh kết tinh, quá trình còn phức tạp
• (g – glass và f – flow). hơn nhiều, thậm chí hệ số dãn nở nhiệt có
thể âm hoặc bằng không. Hệ số dãn nở
• DT = Tf – Tg miền biến mềm (có nhiệt trung bình của hệ phụ thuộc từng
phaĐHBK
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat riêng
Tp biệt, đặc biệt pha thủy tinh.
thể ủ để khử ứng suất thủy tinh).HCM
15
19-Aug-21
Nén Nén
Nén Nén
Nén Kéo
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
HCM Nén Kéo
Sự xuất hiện ứng suất khi làm nguội tấm thủy tinh từ trạng
thái biến mềm về trạng thái rắn
Fnén Fkéo
1-Làm nguội hai mặt tấm thủy tinh
2-Hai mặt nguội trước, dường như
co lại. Phần trong nóng hơn không
co được, gây ứng suất .
F 3-Tác dụng ngoại lực F
Nén 4-Hợp lực
5-Lực nén tăng, lực kéo giảm. Thủy
tinh bền nén hơn bền kéo.
Kéo
16
19-Aug-21
• Hiện tượng sóng ánh sáng trong • Phân tích F thành hai phần:
thủy tinh bị chia làm hai tia vận • Fy > Fx thì Cy > Cx.
tốc khác nhau (tia thường và tia • Có sự chênh lệch tốc độ D
bất thường). (hiệu quang lộ) tỷ lệ với chiều
• Nguyên nhân: do không khử hết dày tấm thủy tinh d và Cy – Cx.
ứng suất. Thủy tinh có độ đồng • D ~ d (Cy – Cx). Ta có thể viết:
nhất cao, lưỡng chiết giảm.
• D
• Y
D = K .d .(C y − Cx ) C y − Cx =
• Kd
• K là hệ số lực quang.
• Với các thủy tinh thông thường K=2,5.10-6
m2/MN.
O X
c 1 1
n= c= v=
0 .m0 .m A q2 n2
Truyền
.m
n= r qua (T)
0 .m0
Hình 2.21 Phản xạ và khúc xạ sóng
• Với ceramic n r điện từ
17
19-Aug-21
18
19-Aug-21
Chất tạo màu ion (hoặc phân tử) hấp thụ chọn lọc sóng ánh sáng
trong dải 400 – 700 nm: xanh h= 1,7eV ứng với l = 400nm, màu đỏ h=
3,1 eV với l = 700nm.
Egap < 1,8 eV: hấp thụ hết sóng ánh sáng nhìn thấy, vật liệu đen (kim loại
đen, tinh thể Si…).
Egap > 3,1eV, trong suốt, không màu (kim cương, thủy tinh không tạp
chất, đơn tinh thể Al2O3…).
1,8 eV < Egap < 3,1, hấp thụ chọn lọc sóng ánh sáng, gây màu khác nhau.
Chất tạo màu hệ keo • Nghiền mịn tráng lên sản phẩm gốm
sứ, rồi nufritng để frit chảy thành lớp
• hiện tượng tán xạ: Hạt thành tâm phát xạ men trên bề mặt sản phẩm gốm sứ.
ánh sáng theo mọi phương với cường độ Trong quá trình nung cho men chảy
khác nhau, thủy tinh có màu đục. rồi làm nguội, các hạt ZrO2 kết tinh lại
từ pha thủy tinh thành những hạt
• Bản chất chỉ phụ thuộc kích thước hạt,
đồng đều với kích thước rất nhỏ (0,5 –
không phụ thuộc bản chất hóa học. Các
1 mm), tạo cho men màu trắng đục.
hạt kim loại Au, Cu, Se, Sb, Ag, các hợp
Kỹ thuật kết tinh lại từ pha thủy tinh
chất CdS, FeS, Sb2S3, CdSe, AgSe hoặc các
hiện nay được dùng phổ biến, thay
oxit TiO2, ZrO2, ZnO thường là chất tạo
cho kỹ thuật nghiền cơ học, bị coi là
màu hệ keo.
kém hiệu quả kinh tế và kỹ thuật.
• TiO2, ZrO2, ZnO siêu mịn (khoảng 1mm),
• Các phân tử như CdS, CdSe ở dạng
hoặc dạng phân lớp lỏng (nhũ tương)
những vi tinh thể thường tạo màu đỏ
do trong phối liệu có CaF2, NaSiF6.
tới vàng, trong thủy tinh. Các chất
• Để tạo men đục hệ zircon, người ta dùng màu như Sb2S3 và Sb2S3.Sb2O3 cũng
silicát zircon (ZrO2.SiO2) trong phối liệu tạo màu đỏ. Để phân biệt, người ta
nấu men, rồi frit hóa (làm nguội nhanh). thường gọi màu theo chất gây màu
chính (như đỏ selen cadmi).
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
HCM
19
19-Aug-21
Frequency (Hz)
Energy (eV) Wavelength (m)
Visible spectrum
wavelength
0.4 μm
0.5 μm
0.6 μm
0.7 μm
20
19-Aug-21
21
19-Aug-21
22
19-Aug-21
• Pi P1 P P
.m S .m + 2 .m + .... + n .m
i
S1
1
S2
2
Sm
n
M tt = i i
=
Pi P1 P2 P
i S S1 S 2
+ + ... + n
Sn
i
• n - chiết suất của thủy tinh
• ni - chiết suất riêng phần của các oxit trong thủy tinh
• Pi - hàm lượng các oxit trong thủy tinh
• Mtt - chiết suất thủy tinh theo nD hoặc tán xạ trung bình nF - nC
• Si - hệ số với các oxit
ĐỖ QUANG MINH Bộ môn Silicat ĐHBK Tp
• mi - hệ số đặc trưng cho chiết suất HCM hoặc nhiễu xạ thủy tinh.
23
19-Aug-21
Bảng 2.6 Ảnh hưởng thành phần hóa tới chiết suất riêng
của thủy tinh
S ứng với khối
Oxit nD (nF – nC).105 S lượng phần mol của
nhóm
24