You are on page 1of 3

BỘ Y TẾ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐH ĐD NAM ĐỊNH MÔN: XÁC SUẤT THỐNG KÊ MÃ SỐ HP: 51


ĐỀ SỐ n (Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Số cách phát n xuất ăn từ thiện khác nhau cho n bệnh nhân là:...........................
Câu 2. Có n bệnh nhân mắc Covid-19. Chọn ngẫu nhiên 4 bệnh nhân để phát 4 xuất quà từ thiện như
nhau. Số cách phát quà là:................
Câu 3. Trước khi tiêm phòng COVID thì phải test cho bệnh nhân. Gọi A là biến cố bệnh nhân bị
phản ứng thuốc và B là các biến cố bệnh nhân không bị phản ứng thuốc. Khẳng định A, B là hai biến
cố độc lập đúng hay sai?....................
Câu 4. Gọi Ti là biến cố sinh con trai trong lần sinh thứ i. A là biến cố sinh bằng được con trai lần
thứ n (những lần đầu sinh con gái). Mối quan hệ giữa Ti và A là:....................
Câu 5. Một hộp có n bơm tiêm loại 30 ml và 4 bơm tiêm loại 50 ml. Một điều dưỡng lấy ngẫu nhiên
một bơm tiêm để dùng. Xác suất lấy được bơm tiêm loại 50 ml là:.............
Câu 6. Có hai hộp đựng thuốc. Hộp I có 5 vỉ thuốc A và 7 vỉ thuốc B. Hộp II có 10 vỉ thuốc A và n
vỉ thuốc B. Từ hộp I lấy ra 2 vỉ thuốc và từ hộp II lấy ra 1 vỉ thuốc. Xác suất để lấy được đúng 1 vỉ
thuốc A là: .......................
Câu 7. Xác suất tiêm trúng tĩnh mạch của hai sinh viên lần lượt là 0,8 và 0,n. Gọi A là biến cố cả hai
sinh viên tiêm trúng tĩnh mạch. Xác suất biến cố A là:........................
Câu 8. Xác suất tiêm trúng tĩnh mạch của hai sinh viên lần lượt là 0,n và 0,9. Gọi A là biến cố có
sinh viên tiêm trúng tĩnh mạch. Xác suất biến cố A là:........................
Câu 9. Tỷ lệ bệnh nhân nam:nữ bị đột quỵ tại bệnh viện A là 3:2. Sau 5 tháng được chăm sóc và tư
vấn của điều dưỡng thì tỷ lệ bị biến chứng của nam và nữ lần lượt là 0,5 và 0,n. Khi kiểm tra bệnh
viện người ta rút phải hồ sơ ghi bị biến chứng nhưng không ghi giới tính. Xác suất để hồ sơ đó là của
nam bệnh nhân là:..............................
Câu 10. Xác xuất tiêm đúng tĩnh mạch cho bệnh nhân của điều dưỡng A trong một lần tiêm là 0,8.
Biết nếu điều dưỡng tiêm cho m bệnh nhân thì xác suất có 2 bệnh nhân được tiêm đúng tĩnh mạch là
0,0512; xác suất có 3 bệnh nhân được tiêm đúng tĩnh mạch là 0,2048. Giá trị của m
là:.............................................
Câu 11. Một sinh viên điều dưỡng thực hành tiêm tĩnh mạch n+1 lần. Gọi X là số lần tiêm đúng tĩnh
mạch của sinh viên. X nhận các giá trị là:..........................
Câu 12. Hai sinh viên điều dưỡng thực hành tiêm tĩnh mạch trên mô hình, mỗi sinh viên thực hành 3
lần. Gọi X là tổng số lần tiêm đúng tĩnh mạch của hai sinh viên. Số giá trị X có thể nhận là:
A. 7 B. 3 C. 6 D. 9
Câu 13. Một biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất là
N 1 2 3 4
P 0,3 0,0n 0,a 0,b
Biết kì vọng của biến ngẫu nhiên X là 2,2. Giá trị của a là:..........................................
Câu 14. Gọi V là thể tích máu thu được trong một đợt hiến máu nhân đạo tại trường Đại học Điều
dưỡng K. Chưa biết lượng máu tối thiểu nhận được là bao nhiêu. V nhận giá trị trong khoảng [n+a;
+∞). Giá trị của a là:........................
Câu 15. Cho X là biến ngẫu nhiên. Giá trị lớn nhất của hàm phân phối xác suất của X là n+a. Giá trị
của a là:.......................
Câu 16. Một biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất là.
X 3 5 7 9 n+9
P 0,2 0,3 0,15 0,25 0,1
Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X là:............................
Câu 17. Một biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất là.
X 3 5 7 8 m+n
P 0,29 0,3 0,15 0,25 0,01
Kì vọng của biến ngẫu nhiên X là 6,15. Giá trị của m là:......................
Câu 18. Một biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất là.
X 3 5 7 8 m+n
P 0,29 p 0,15 0,25 0,01
Kì vọng của biến ngẫu nhiên X là 6,15. Giá trị của m+p là:..........................

0 khi x  0;1
Câu 19. Biết hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X có dạng f ( x ) =  . Kỳ vọng biến

3 x 2
khi 0  x  1
ngẫu nhiên X là EX. Giá trị của n – EX là:......................................

0 khi x   0;1
Câu 20. Biết hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X có dạng f ( x ) =  . Phương sai

3x
2
khi 0  x  1
biến ngẫu nhiên X là DX. Giá trị của n + DX là:......................................
Câu 21. Giả sử một mẫu có kích thước n+20, trong đó giá trị x1 xuất hiện n1 lần, giá trị x2 xuất hiện
n2 lần,..., giá trị xk xuất hiện nk lần. Giá trị ni ( i = 1; k ) được gọi là:........................
Câu 22. Giả sử một mẫu có kích thước n+20, trong đó giá trị x1 xuất hiện n1 lần, giá trị x2 xuất hiện
n2 lần,..., giá trị xk xuất hiện nk lần. Kích thước mẫu điều tra là:..................................
Câu 23. Cho bảng số liệu của một mẫu thống kê
Giá trị Tần số Tần suất
x1 n1 f1
x2 n2 f2
…. …. ….
xk nk fk
Số trung bình của mẫu số liệu được tính bởi công thức:…...........................
Câu 24. Cho bảng số liệu của một mẫu thống kê
Giá trị Tần số Tần suất
x1 n1 f1
x2 n2 f2
…. …. ….
xk nk fk
Phương sai của mẫu số liệu được tính bởi công thức:...................................
Câu 25. Một mẫu thống kê trong quần thể X có tỷ lệ cá thể A của mẫu là f. Công thức tìm khoảng
tin cậy hai phía của tỷ lệ cá thể A trong quần thể là:.......................
Câu 26. Công thức tìm khoảng tin cậy hai phía của số trung bình quần thể X khi phương sai đã biết
là:................................
Câu 27. Kiểm tra ngẫu nhiên 15 gói thuốc bột do một nhà máy sản xuất, người ta thu được kết quả
trọng lượng trung bình của các gói thuốc là n,85 với độ lệch chuẩn mẫu là 0,39. Với độ tin cậy 99%,
biết t15 ( 0,01) = 2,602 ; t15 ( 0,005) = 2,947 ; t14 ( 0,01) = 2,624 ; t14 ( 0,005) = 2,977 , khoảng tin cậy hai
phía trọng lượng trung bình các gói thuốc do nhà máy sản xuất ra là:..........................
Câu 28. Khảo sát một mẫu n+m sinh viên, khoảng tin cậy hai phía của tỷ lệ sinh viên đã từng sử
dụng thuốc lá với độ tin cậy 95% là  0, 2154;0, 2846 . Biết t ( 0, 025 ) = 1,96 ; t ( 0, 05) = 1, 65 . Giá trị của
m là:...........................
Câu 29. Một mẫu thống kê trong quần thể X có kích thước mẫu n+m, tỷ lệ cá thể A của mẫu là f. Tỷ
lệ cá thể A trong quần thể là p0. Công thức tính giá trị test-t để kiểm định mẫu là:.................
Câu 30. Một mẫu thống kê trong quần thể X có kích thước mẫu n; giá trị trung bình mẫu là x ,
phương sai là s2. Biết giá trị trung bình quần thể là µ0. Công thức tính giá trị test-t để kiểm định mẫu
là:...................................
Câu 31. Khảo sát huyết sắc tố n+50 công nhân của nông trường thấy có 40% ở mức 110g/l trở
xuống. Số liệu công bố chung của khu vực là 30% ở mức đó. Để kiểm tra tỷ lệ huyết sắc tố công
nhân của nông trường ở mức 110g/l trở xuống có khác công bố chung không, giá trị thống kê t
là:...........................................
Câu 32. Trọng lượng đóng bao của sản phẩm X là một biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối
chuẩn với trọng lượng trung bình theo quy định là 100gam độ lệch tiêu chuẩn là 0,5gam. Cân thử
n+30 sản phẩm thu được kết quả sau:
Trọng lượng (g) 98-98,5 98,5-99 99-99,5 99,5-100 100-100,5 100,5-101
Số gói 3 6 15 4 1 m
Giá trị của m là:.............................
Câu 33. Hai mẫu thống kê có giá trị của phương sai lần lượt là s x2 ; s y2 . Biết sx2  s y2 . Công thức tính
giá trị của F khi so sánh phương sai là:..................................
Câu 34. Hai mẫu thống kê có kích thước mẫu lần lượt là n1; n2, giá trị trung bình lần lượt là x1 ; x2 .
Biết phương sai của hai quần thể tương ứng là 12 ; 22 Khi so sánh hai giá trị trung bình của hai quần
thể đó. Công thức tính giá trị test-t thống kê là:...........................
Câu 35. Cân nặng của 2 nhóm trẻ vị thành niên thu được kết quả sau:
Nhóm I: nI = 17 + n; xI = 47,34; s I = 13, 2
Nhóm II: nII = 17; xII = 53,5; sII = 13,5
Kiểm định được DX I = DX II . So sánh số trung bình hai quần thể có hai nhóm trẻ trên ta có giá trị
test-t có t +n là:...............................
Câu 36. Theo dõi nhịp mạch của 2 nhóm người bệnh bị bỏng thu được kết quả sau:
Nhóm I (Nhóm người bệnh bỏng độI): n1 = 10; x1  s1 = 114, 73  12,97
Nhóm II (Nhóm người bệnh bỏng độ II): n2 = 12; x2  s2 = 95, 08  12,34
So sánh hai số trung bình quần thể có hai nhóm người bệnh trên với độ tin cậy 95%, biết
f ( 9;11;0, 05 ) = 2,896; f (11;13;0, 05 ) = 2, 67 , công thức tính t là:......................................
Câu 37. Tiến hành test nhanh COVID cho một nhóm sinh viên chuẩn bị đi chống dịch gồm n+100
người thấy có 5 người cho kết quả dương tính. Tỉ lệ cho kết quả dương tính của nhóm sinh viên trên
là …………….
Câu 38. Điều tra 400 sản phụ ở bệnh viện phụ sản X có 20% đẻ khó phải can thiệp phẫu thuật. Số
sản phụ đẻ khó phải can thiệp phấu thuật là:....................
1
Câu 39. Người ta nghiên cứu 1 loại thuốc trị bỏng thấy số người dùng vẫn bị nhiễm khuẩn vết
9
bỏng. Dùng thuốc trị bỏng cho 55 người có m+n số người vẫn bị nhiễm khuẩn vết bỏng. m nhận giá
trị là:................................
Câu 40. Điều tra 600 người ở xã A có tỷ lệ mắc bệnh là 0,15.. Với  = 0, 05 , so sánh tỷ lệ mắc bệnh
ở hai xã A và B, biết t(0,025)=1,96. Khẳng định rằng tỷ lệ mắc bệnh của xã A là khác 0,2 có ý nghĩa
thống kê là đúng hay sai?..................
Bộ môn Toán – Tin

You might also like