Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP
. 2.1. Một thiết bị gồm 3 bộ phận hoạt động độc lập với nhau. Xác suất trong thời gian T
các bộ phận bị hỏng tương ứng là 0,4; 0,2 và 0,1. Gọi X là số bộ phận bị hỏng trong thời gian
T.
a) Lập bảng xác suất của X.
b) Tính xác suất trong thời gian T có không quá 2 bộ phận bị hỏng.
. 2.2. Ba xạ thủ độc lập bắn vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng tương ứng là 0,7; 0,8;
0,5, mỗi xạ thủ bắn một viên. Gọi X là số viên trúng a) Lập bảng phân phối của X .
b) Tìm kì vọng, phương sai và trung vị.
c) Tính xác suất có ít nhất 2 viên trúng.
. 2.3. Có hai lô sản phẩm. Lô 1 có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm, lô 2 có 7 chính phẩm và 3
phế phẩm. Từ lô 1 lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm bỏ vào lô 2, sau đó từ lô 2 lấy ngẫu nhiên ra 2
sản phẩm. Lập bảng phân phối xác suất của số chính phẩm được lấy ra ở lần 2.
. 2.4. Một thiết bị có 3 bộ phận hoạt động độc lập. Gọi X là số bộ phận hỏng trong thời
gian T, X có bảng phân phối xác suất sau:
X 0 1 2 3
P 0,024 0,452 0,188 0,336
X 0 1 2
P 0,02 0,26 0,72
Giả sử xác suất thành công mỗi dự án là độc lập nhau. Tìm xác suất thành công của mỗi
dự án.
. 2.6. Xác suất để một người bắn trúng bia là 0,8. Người ấy được phát từng viên đạn để bắn
cho đến khi trúng bia. Gọi X là số viên đạn bắn trượt, tìm quy luật phân phối của X.
. 2.7. Một xạ thủ được cung cấp 4 viên đạn và 80 nghìn đồng. Xạ thủ đó bắn độc lập từng
viên cho tới khi một viên trúng đích hoặc hết đạn thì dừng lại. Xác suất bắn trúng đích của
7
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
xạ thủ là 0,7. Nếu bắn trúng 1 viên thì được nhận 50 nghìn còn nếu bắn trật 1 viên thì mất
20 nghìn. Gọi X là số tiền có được của xạ thủ sau khi bắn xong. Lập bảng phân phối xác suất
của X và tính E(X).
. 2.8. Một người tham gia 1 trò chơi gieo đồng thời 3 đồng tiền cân đối đồng chất. Mỗi đồng
tiền có 2 mặt kí hiệu là S và N. Người đó bỏ ra x đồng cho 1 lần gieo. Nếu kết quả gieo cả
3 mặt giống nhau thì người đó không thu về đồng nào còn nếu kết quả gieo cả 3 mặt không
giống nhau thì được 3x đồng. Người này có nên thường xuyên tham gia trò chơi này không?
Vì sao?
. 2.9. Trong kì thi hết môn học A thầy giáo cho đề cương ôn tập gồm 10 câu lý thuyết và
15 câu bài tập. Thầy giáo cấu tạo đề thi gồm 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập được lấy ngẫu
nhiên trong đề cương. Sinh viên B chỉ học và trả lời được 7 câu lý thuyết và chỉ làm được 10
câu bài tập trong đề cương. Nếu trả lời đúng câu lý thuyết thì được 4 điểm và làm đúng mỗi
câu bài tập thì được 3 điểm, không có điểm từng phần trong từng câu. Gọi X là số điểm môn
học A của sinh viên B sau khi thi. Lập bảng phân phối xác suất của X và tính E(X).
. 2.10. Một sinh viên thi vấn đáp trả lời 5 câu hỏi một cách độc lập. Khả năng trả lời đúng
mỗi câu hỏi đều bằng 65%. Nếu trả lời đúng thì sinh viên được 4 điểm, nếu sai thì bị trừ 2
điểm.
a) Tìm xác suất để sinh viên đó trả lời đúng 3 câu hỏi.
b) Tìm số điểm trung bình mà sinh viên đó đạt được.
. 2.11. Trong một kênh truyền hình kĩ thuật số, xác suất thiết bị đầu cuối nhận được 1 bit
(đơn vị dùng để đo lượng thông tin) bị lỗi là 0,001 và các bit bị lỗi độc lập nhau. Kí hiệu X
là số bit thiết bị đầu cuối nhận được bị lỗi trong 1000 bit được truyền đi.
a) Tính các xác suất P (X = 1), P (X ≥ 1), P (X ≤ 2).
b) Tính kì vọng và phương sai của X .
. 2.12. Tuổi thọ của một loại bóng đèn là 1 biến ngẫu nhiên X (đơn vị năm) với hàm mật
độ như sau
kx2 (4 − x)
nếu x ∈ [0; 4]
f (x) =
0 nếu x ∈
6 [0; 4]
8
CHƯƠNG 2. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN