Professional Documents
Culture Documents
1. Biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị hữu hạn hoặc vô hạn đếm được với xác suất
nhất định. Đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc là hàm mass, hàm tích lũy hoặc bảng
phân phối xác suất.
VD: Gieo 1 con xúc xắc và quan sát mặt xuất hiện. Gọi X là số nút xuất hiện. Khi đó ta
có bảng phân phối xác suất của X như sau:
2. Bảng phân phối xác suất, mass function và hàm tích lũy:
Biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất như sau:
VD: Xác định hàm tích lũy cho biến X có bảng phân phối xác suất như sau:
Giải:
3. Các tham số:
3.1 Kỳ vọng:
Giải:
4. Tính chất:
Hàm mass:
VD: Chọn ngẫu nhiên đáp án trong một câu trắc nghiệm A,B,C,D. Nếu chọn đúng được 1 điểm, gọi X là số
điểm nhận được. Khi đó: X~B(1,0.25). Kỳ vọng là p = 0.25 và phương sai là pq = 0.25*0.75.
5.3 Phân phối nhị thức: Binomial
- Thử n lần.
- Độc lập.
- Xác suất thành công ở mỗi lần như nhau p.
Kỳ vọng:
Phương sai:
VD: Một gia đình có 7 người con. Xác suất sinh nam là 0.63. Tính xác suất gia đình này có 3 nam.
Giải
5.4 Phân phối hình học: Geometric
- Độc lập
- Thực hiện cho tới khi thành công thì dừng.
Kỳ vọng:
Phương sai:
Ví dụ: Trong trò chơi “Ai là triệu phú”. Một người chơi chọn ngẫu nhiên các đáp án mà không sử dụng trợ giúp.
Tính xác suất người này dừng sau 5 câu hỏi.
Giải
VD: BT 13 trang 10
Ta có:
Bảng phân phối xác suất của X như sau:
Kỳ vọng:
Phương sai:
VD: Xác suất bắn trúng mục tiêu ở mỗi lần bắn là 0.25, thực hiện bắn cho tới khi bắn trúng 3 lần thì dừng.
Tính xác suất dừng sau 3, 4 lần.
Tính trung bình và phương sai số lần thực hiện
Giải
1.1
1.2
1.3
1.4
Thêm:
2. Hàm f(x) là hàm mass function khi và chỉ khi tổng xác suất bằng 1.
2.1
2.2
2.3
2.4
3. Bảng phân phối xác suất
3.1
3.2
3.3
3.4
4.1 Bảng phân phối xác suất
a)
b)
c)
4.2 Bảng phân phối xác suất
Vì
a)
b)
c)
5.
6.
7.
8. Chú ý:
(Dùng Casio)
9.
9.1
9.2
9.3
9.4
10.
10.1
10.2
10.3
11.
11.1
11.2
12.
13.
13.1
13.2
14.
14.1
14.2
14.3
15.
15.1
15.2
16.
16.1
16.2
16.3
19.
19.1
19.2
19.3
21.
21.1
21.2