You are on page 1of 49

Hướng Dẫn Tân Thủ

(vốn là dịch từ hướng dẫn tiếng Trung, nhưng mình sẽ dần sửa
lại cho khớp với bản Việt hóa của Hội Game Á Châu)
(dịch bởi PhatSiz cùng sự góp sức của Trần Đại, Euphy, Cửu Thiên,
Cửu Kiếp Chân Tiên, Phù Sa, nếu bạn có góp ý hoặc thấy chỗ nào chưa
hợp lý có thể liên hệ Discord)
Lối tắt:

Tổng hợp những hướng dẫn khác (hướng dẫn nâng cao)
Mị Lực Tiên Tư (và gợi ý nhỏ khi tạo nhân vật)
Tiên Thiên Khí Vận
Thông Tin Chỉ Số

Gợi Ý
Gợi Ý của Cửu Kiếp Chân Tiên

Hướng dẫn đầu game (kèm nhiệm vụ chính tuyến bởi Cửu Thiên):
Nhiệm Vụ Ẩn (đầu game)

Luận Đạo (bởi Trần Đại)

Khuynh Hướng Môn Phái (Tên sẽ quyết định phái đó dạy gì)
Nghịch Thiên Cải Mệnh

Thiên Đạo Trúc Cơ

Kết Tinh Cảnh

Đan Đạo Chân Giải (bởi Phù Sa)

Những câu hỏi thường gặp (cách mở khóa Hồng Hoang)

Kỳ Ngộ Chân Giải (thông tin các lựa chọn của những kỳ ngộ quan trọng)
Tiên Thiên Khí Vận
Đây là thứ ảnh hưởng rất lớn tới chỉ số, cũng như quá trình chơi của
nhân vật. Sau đây mình sẽ liệt kê danh sách những Tiên Thiên Khí Vận
đã biết trong game: (Trước mắt mình sẽ không liệt kê những Khí Vận màu Trắng,
tức những Khí Vận dỏm nhất, nếu liệt kê thiếu thì sẽ bổ sung thêm)

Phiên bản tổng hợp bởi Phương Trang Vũ (dễ nhìn hơn)
Xanh Lá:
- Thủ sao bản lật: chưởng pháp tư chất +15, chỉ tư chất -10
- Hống thanh như lôi: công kích lực +5, mị lực -50, danh vọng +50
- Hạo nhiên chính khí: danh vọng +100, mị lực +100, chính đạo
+100
- Thiết tượng nhi tử: luyện khí tư chất +15, mị lực -50
- Quý tộc độc thân: mị lực +100, danh vọng +150
- Vân du thiên hạ: mị lực +150, danh vọng +100
- Kham dư sư: phong thủy +25
- Chiến đấu cuồng nhân: công kích lực +2, ma đạo +50, mị lực
-100
- Tà khí ngoại lộ: danh vọng +100, mị lực +100, ma đạo +100
- Sát trư giả: công kích lực -+2, hội tâm +10
- Tiểu đan đồng: luyện đan tư chất +12
- Thủy hương hài tử: thủy linh căn +10, mị lực +50
- Lôi đình hài tử: lôi linh căn +10, mị lực +50
- Sơn khâu hài tử: thổ linh căn +10, mị lực +50
- Chích viêm hài tử: hỏa linh căn +10, mị lực +50
- Sâm lâm hài tử: mộc linh căn +10, mị lực +50
- Truy phong hài tử: phong linh căn +10, mị lực +50
- Pha thiện đạn cung: chỉ pháp tư chất +10
- Phách sài hảo thủ: đao pháp tư chất +10
- Hảo đả sa bao: quyền pháp tư chất +10
- Hảo ngoạn oa sạn: kiếm pháp tư chất +10
- Hảo sử biển đam: thương pháp tư chất +10

Xanh Dương:
- Đao kiếm hiệp khách: đao kiếm tư chất +15
- Ưng nhãn: hội tâm +30
- Lang hài: công kích lực +5, quyền pháp tư chất +10, mị lực -100
- Thường sơn nhân: thương pháp tư chất +10, chính đạo +10
- Đa tài đa nghệ: luyện đan, luyện khí tư chất +15
- Thiên sinh linh thể: linh lực +100
- Luyện đan cuồng nhân: luyện đan tư chất +20, ma đạo +20
- Thiên sinh tuệ căn: sở hữu linh căn +5, ngộ tính +10
- Cật khổ nại lao: ngộ tính -10, tâm tình và tinh lực tiêu hao tốc độ
giảm 30%
- Quyền chưởng liễu đắc: quyền, chưởng pháp tư chất +15
- Đao thần chi tử: công kích lực +2, đao pháp tư chất +5, ngộ tính
+10
- Kiếm thần chi tử: công kích lực +2, kiếm pháp tư chất +5, ngộ
tính +10
- Thương thần chi tử: công kích lực +2, thương pháp tư chất +5,
ngộ tính +10
- Ngã hành ngã tố: ma đạo +50, tâm tình dung dịch biến hảo
- Thiên tư căn cốt: sở hữu công pháp tư chất +5, ngộ tính +10
- Y mệ phiêu phiêu: phong linh căn +5, mị lực +100, danh vọng
+50
- Lãng lí bạch điều: thủy linh căn +20
- Thiêu thán giả: hỏa linh căn +20
- Thảo thượng phi: phong linh căn +20
- Thực thụ thành lâm: mộc linh căn +20
- Lôi kích bất tử: lôi linh căn +20
- Đôi thổ thành sơn: thổ linh căn +20
- Trạc nhất chỉ: thương, chỉ pháp tư chất +15
- Phiên phiên lương nhân: phòng ngự +2, mị lực +50, danh vọng
+50

Tím (Thánh):
(Một số Tiên Thiên Khí Vận màu Tím trở lên phải mở khóa thông qua
thành tựu hoặc Bát Hoang Vãng Sự ở màn hình chính)
- Thông minh tạ đính: ngộ tính +50, mị lực -300
- Bạo viêm thể: công kích lực +5, hỏa linh căn +10, lôi linh căn +10,
mị lực -100
- Phần diễm thể: công kích lực +5, hỏa linh căn +10, phong linh
căn +10, thọ mệnh -10
- Cửu thiên lôi kiếp thể: công kích lực +5, lôi linh căn +20, còn lại
linh căn tư chất -10
- Bắc vực phong thần thể: công kích lực +5, phong linh căn +20,
còn lại linh căn tư chất -10
- Hậu hoàng thổ nguyên thể: công kích lực +5, thổ linh căn +20,
còn lại linh căn tư chất -10
- Nguyên dương hỏa phần thể: công kích lực +5, hỏa linh căn
+20, còn lại linh căn tư chất -10
- Hãn lưu thủy linh thể: công kích lực +5, thủy linh căn +20, còn lại
linh căn tư chất -10
- Sâm la mộc tuyệt thể: công kích lực +5, mộc linh căn +20, còn lại
linh căn tư chất -10
- Đao ma chuyển thế: đao pháp tư chất +25, công kích lực +1, ma
đạo +50
- Kiếm ma chuyển thế: kiếm pháp tư chất +25, công kích lực +1,
ma đạo +50
- Thương ma chuyển thế: thương pháp tư chất +25, công kích lực
+1, ma đạo +50
- Chỉ ma chuyển thế: chỉ pháp tư chất +25, công kích lực +1, ma
đạo +50
- Quyền ma chuyển thế: quyền pháp tư chất +25, công kích lực
+1, ma đạo +50
- Chưởng ma chuyển thế: chưởng pháp tư chất +25, công kích lực
+1, ma đạo +50
- Luyện đan cuồng ma: luyện đan tư chất +25, ma đạo +50
- Lạc vũ thể: thủy linh căn +15, phong linh căn +15, danh vọng
+100
- Thủy linh thể: thủy linh căn +25
- Lôi linh thể: lôi linh căn +25
- Phong linh thể: phong linh căn +25
- Thổ linh thể: thổ linh căn +25
- Mộc linh thể: mộc linh căn +25
- Hỏa linh thể: hỏa linh căn +25
- Đao tiên chuyển thế: đao pháp tư chất +25, công kích lực +1,
chính đạo +50
- Thương tiên chuyển thế: thương pháp tư chất +25, công kích lực
+1, chính đạo +50
- Quyền tiên chuyển thế: quyền pháp tư chất +25, công kích lực
+1, chính đạo +50
- Chưởng tiên chuyển thế: chưởng pháp tư chất +25, công kích
lực +1, chính đạo +50
- Chỉ tiên chuyển thế: chỉ pháp tư chất +25, công kích lực +1,
chính đạo +50
- Kiếm tiên chuyển thế: kiếm pháp tư chất +25, công kích lực +1,
chính đạo +50
- Đan tiên chuyển thế: luyện đan tư chất +25, chính đạo +100
- Trấn tĩnh như sơn: tâm tình bất dung dịch sản sinh cự đại biến
hóa
- Trường sinh thể: thủy linh căn +15, mộc linh căn +15, thọ mệnh
+10
- Thương nghiệp kì tài: tại thành trấn phường thị tiêu hao linh
thạch giảm 10%
- Cuồng vọng tự đại: công kích lực +10, phòng ngự lực -2, mị lực
-100
- Long thần phụ thể: thương pháp tư chất +5, phòng ngự lực +5,
mị lực +50
- Minh vương thể: công kích lực -1, phòng ngự lực +5, thổ linh căn
+10, mộc linh căn +10
- Phá thiên ki: phong thủy +40, kiện khang -20
- Đại trí nhược ngu: ngộ tính +50, mỗi tháng mất 0.5% linh thạch
- Trường phát cập yêu: phòng ngự lực +5, May Mắn +5, mị lực
+100
- Thọ tinh hậu đại: thọ mệnh tối đa +50
- Tiểu năng chuyển thế: ngộ tính +5, sinh ra có thể sở hữu một
viên linh châu (đột phá Trúc Cơ sử dụng)
- Phú khả nhị đại: +2000 Linh Thạch, một thanh phi kiếm để cưỡi
- Thần tiên đệ tử: Bắt đầu ngẫu nhiên thu hoạch được một bản
Trúc Cơ kỳ màu tím tâm pháp

Cam (Tiên):
- Thiên sinh đạo tử: phòng ngự lực +6 May Mắn +10, mị lực +100,
chính đạo +100
- Thiên mệnh chi tôn: May Mắn +30, mị lực +200
- Hàng long thương đồ: công kích lực +5, thương pháp tư chất
+15, lôi linh căn +15
- Bất động minh vương: phòng ngự lực +5, quyền, chưởng, chỉ
pháp tư chất +14
- Ma đao nan dân: công kích lực +5, đao pháp tư chất +15, hỏa linh
căn +15
- Phong lôi đạo thai: phong linh căn +25, lôi linh căn +25, chính
đạo +100
- Thổ mộc đạo thai: thổ linh căn +25, mộc linh căn +25, chính đạo
+100
- Thổ thủy ma thai: thổ linh căn +25, thủy linh căn +25, ma đạo
+100
- Phong hỏa ma thai: phong linh căn +25, hỏa linh căn +25, ma
đạo +100
- Nhục thể ma thai: quyền, chỉ, chưởng tư chất +25, phòng ngự lực
+3, ma đạo +100
- Thiên sinh ma thai: công kích lực +6, hội tâm +20, ma đạo +100
- Ngữ vật như thần: kiếm, thương, đao tư chất +25, công kích lực
+3, chính đạo +100
- Thiên sát cô tinh: công kích lực +8, hội tâm +20, mị lực -300
- Ngạo cốt tranh tranh: phòng ngự lực +5, thể lực +130
- Tam thanh đạo đồng: ngộ tính +40, thọ mệnh +10, chính đạo
+50, tâm tình tối đa +20
- Truy phong kiếm giả: công kích lực +5, kiếm pháp tư chất +15,
phong linh căn +15
- Cổ thụ linh khu: phòng ngự +4, hộ tâm +10, mộc linh căn +10,
thọ mệnh +5, mị lực -100
- Tật phong tấn lôi: di động tốc độ +60, cước lực +100, thân pháp
thục luyện đề thăng tốc độ +50%
- Đan tâm linh đồng: luyện đan tư chất +20, ngộ tính +10, danh
vọng +100, chính đạo +50
- Dược linh thể: luyện đan tư chất +30
- Lãnh huyết: công kích lực +6, hội tâm +20, mị lực -100
- Tượng chi huyết mạch: phòng ngự lực +5, thể lực tối đa +100,
May Mắn +10
- Hổ chi huyết mạch: công kích lực +6, hội tâm +20
- Phượng chi huyết mạch: công kích lực +6, May Mắn +10, mị lực
+100
- Xuyên việt giả: ngộ tính +20, thọ mệnh +10, May Mắn +10, danh
vọng +100
- Đả hổ võ giả: phòng ngự +5, hỏa +15, quyền +15
- Tà ma khí tử: sở hữu công pháp tư chất +10, mị lực +100, chính
đạo +100
- Chính phái dư nghiệt: sở hữu công pháp tư chất +10, mị lực
+100, ma đạo +100
- Phượng hoàng linh thể: kiếm pháp tư chất +14, hỏa linh căn +14
, mị lực +150
- Tuyệt thế thông tuệ: ngộ tính biến thành 150, tâm tình, mị lực
bình thường
- Long chi huyết mạch: công kích +6, May Mắn +10, thọ mệnh +10
- Trung năng chuyển thế: ngộ tính +10, sinh ra được một viên linh
châu (đột phá Kim Đan sử dụng)

Đỏ (Thần):
- Nhân tộc thánh thể: công kích lực +8, ngộ tính +10, May Mắn
+10, thể lực tối đa +150, mị lực +100
- Thiên đố anh tài: ngộ tính +30, hoạch đích tu vi +20%, thọ mệnh
tối đa -20, kiện khang tối đa -20
- Vũ khí đại sư: kiếm, đao, thương pháp tư chất +20, kiếm, đao,
thương pháp tốc độ thành thục +30%
- Nguyên tố chi lực: sở hữu linh căn tư chất +20, sở hữu công
pháp tư chất -5
- Địa tam tài: thổ linh căn +25, mộc linh căn +25, thủy linh căn +25,
phòng ngự lực +3
- Khuynh quốc khuynh thành: mị lực tỏa định vi 900
- Thiên tam tài: phong linh căn +25, lôi linh căn +25, hỏa linh căn
+25, công kích lực +3
- Võ thánh chuyển thế: công kích lực +10, phòng ngự lực +5, ngộ
tính +20, danh vọng +100
- Hồng hộc sĩ tộc: công kích lực +5, đao, thương, kiếm pháp tư
chất +20
- Lục căn bất tịnh: sở hữu linh căn tư chất +20, niệm lực -50, tinh
lực tối đa -10
- Lục căn thanh tịnh: sở hữu linh căn tư chất -10, niệm lực +200,
tinh lực tối đa +10
- Tuyệt thế thông tuệ: ngộ tính biến thành 150, tâm tình nhất trực
trung đẳng, mị lực
- Nhạc thiên nhất phái: May Mắn +30, cước lực +100, mị lực +200,
tâm tình khôi phúc đặc biệt khoái
- Thiên mệnh chi tử: May Mắn +50, cước lực +100, mị lực +200
- Sỏa tử: Ngộ tính biến thành 20, tuổi thọ +30, may mắn +30, một ít
công pháp chỉ có Sỏa tử (đồ đần) có thể tu luyện
- Kiếm si: tư chất +30, tốc độ kiếm pháp thành thục tăng +50%
- Lão gian cự hoạt: tại thành trấn phường thị tiêu hao linh thạch
giảm 20%, mị lực -100
- Địch trần linh thổ thể: phòng ngự lực +5, thổ linh căn +35, còn lại
linh căn tư chất -10
- Minh âm ất hỏa thể: phòng ngự lực +5, hỏa linh căn +35, còn lại
linh căn tư chất -10
- Thu nguyên bi phong thể: phòng ngự lực +5, phong linh căn
+35, còn lại linh căn tư chất -10
- Tử cực thực lôi thể: phòng ngự lực +5, lôi linh căn +35, còn lại
linh căn tư chất -10
- U tứ nhược thủy thể: phòng ngự lực +5, thủy linh căn +35, còn
lại linh căn tư chất -10
- Cổ đằng bách mộc thể: phòng ngự lực +5, mô bản linh căn +35,
còn lại linh căn tư chất -10
- Bạch hồng quán nhật: thương, chỉ pháp tư chất +30
- Cản thi đạo đồng: phòng ngự lực +5, quyền, chưởng, chỉ pháp tư
chất +20, mị lực -100, danh vọng +100, ma đạo +80
- Bắc vực ma anh: công kích lực +5, quyền, chưởng, chỉ pháp tư
chất +10, phong linh căn +10, danh vọng +100
- Đao kiếm song tuyệt: đao, kiếm pháp tư chất +30
- Vũ pháp linh đồng: sở hữu công pháp tư chất +18, công kích lực
+5
- Lục đạo tu ma giả: công kích lực +5, sở hữu công pháp tư chất
+6, ngộ tính +10, danh vọng +50, ma đạo +100
- Quỷ cốc ngoại môn: công kích lực +10, ngộ tính +30
- Tinh vệ điền hải: thổ linh căn +20, thủy linh căn +5, di tốc +20
- Khai sơn song tuyệt: quyền, chưởng +30, phòng ngự +5
- Hoàng triêu di cô: May Mắn +20, mị lực +100, linh thạch +1000,
được một quyển màu xanh dương tâm pháp
- Tứ diện thụ địch: mị lực -300, công kích +10, May Mắn +10, thể
lực tối đa +50
- Ma nghiệt chi tôn: công kích +5, ngộ tính +15, ma đạo +300,
được một quyển màu cam trúc cơ kỳ tâm pháp
- Kiến mộc linh thai: mộc linh căn +25, linh lực tối đa +50, mị lực
+150, phòng ngự +5
- Anh hùng truyện thừa: phòng ngự +5, ngộ tính +15, chính đạo
+300, khai cục tống chanh sắc trúc cơ kỳ tâm pháp
- Ngu công di sơn: thể lực tối đa +80, tinh lực tối đa +10, niệm lực
tối đa +50
- Tam hoa bất diệt: hỏa thổ lôi +20, công kích +6, chính đạo +100
- Hậu nghệ xạ nhật: công kích +5, công kích cự ly +20, hội tâm +20
-
Mị Lực Tiên Tư
Cách tạo nhân vật có sắc đẹp đỉnh cấp. Dưới đây là file tổng hợp chỉ số
Mị Lực của từng lựa chọn khi tạo nhân vật bởi NaYu. Có thể thay đổi
theo ý thích. Mị Lực cao hay thấp đều có tác dụng riêng.

Bảng chỉ số Mị Lực khi tạo nhân vật bởi NaYu

Khi tạo nhân vật mình gợi ý nên tập trung vào Ngộ Tính, May Mắn (Mị
Lực nếu thấy cần).

Tính cách bên ngoài sẽ ảnh hưởng tới Sở thích của nhân vật. Mà Sở
thích sẽ ảnh hưởng tới độ hiệu quả khi nhân vật sử dụng vật phẩm Sở
Thích tương ứng.
Thông Tin Chỉ Số

Thuộc Tính Cá Nhân:


- Thọ Mệnh: Nền tảng của sự sống, tuổi thọ mà hết là chết. Có thể
cắn thuốc hoặc đột phá để gia tăng Thọ Mệnh.
- Tâm Tình: Ảnh hưởng trạng thái của nhân vật, khi Tâm Tình thấp
sẽ dễ gặp phải vận rủi. Phục hồi bằng cách sử dụng vật phẩm Sở Thích.
- Thể Chất: Nếu chỉ số này quá thấp sẽ làm giảm Sinh Lực, đồng
thời dễ gặp phải vận rủi.
- Tinh Lực: Khi sử dụng thao tác hoặc hành động gì đó, sẽ giảm
Tinh Lực, Tinh Lực quá thấp thì không thể thao tác cũng như hành động.
- Sinh Lực: Chỉ số duy trì sự sống, khi Sinh Lực giảm còn 0. Nhân
vật tử vong.
- Linh Lực: Khi nhân vật sử dụng kỹ năng trong chiến đấu, sẽ tiêu
hao Linh Lực.
- Niệm Lực: Khi nhân vật sử dụng vật phẩm trong chiến đấu sẽ tiêu
hao Niệm Lực. Đồng thời ảnh hưởng tỷ lệ thành công khi trộm đồ.
- May Mắn: Ảnh hưởng tới kết quả ngẫu nhiên trong nhiều tình
huống.
- Ngộ Tính: Ảnh hưởng tới hiệu quả và tiêu hao khi học kỹ năng.
- Mị Lực: Ảnh hưởng tới quyết định của NPC đối với bạn.

Thuộc Tính Chiến Đấu:


- Tấn Công: Ảnh hưởng tới sát thương gây ra của nhân vật.
- Phòng ngự: Giảm sát thương nhân vật phải nhận khi chiến đấu.
- Hành tẩu: Ảnh hưởng tới tốc độ di chuyển của nhân vật trong bản
đồ lớn, chỉ số càng cao thì càng ít tốn thời gian để di chuyển.
- Kháng công: Giảm sát thương công pháp nhân vật phải nhận khi
chiến đấu.
- Kháng linh: Giảm sát thương linh căn nhân vật phải nhận khi
chiến đấu.
- Hội Tâm: Ảnh hưởng tới tỷ lệ gây sát thương chí mạng.
- Hộ Tâm: Giảm tỷ lệ nhân vật phải nhận sát thương chí mạng.
- Tốc độ: Ảnh hưởng tới tốc độ di chuyển khi chiến đấu.
- Bạo Kích: Ảnh hưởng tới lượng sát thương khi chí mạng.
- Kháng Bạo: Giảm sát thương chí mạng nhân vật phải nhận khi
chiến đấu.

Tư Chất Công Pháp:


- Đao/Thương/Kiếm/Quyền/Chưởng/Chỉ: Phải đạt tới yêu cầu
mới có thể học kỹ năng tương ứng. Cũng tăng tỷ lệ hóa giải sát thương
tương ứng từ địch nhân. Có thể vào tông môn để đổi linh quả tăng chỉ
số.

Tư Chất Linh Căn:


- Hỏa/Thủy/Lôi/Phong/Thổ/Mộc: Giống hệt như Tư Chất Công
Pháp.
- Đầu game có thể roll tầm 10+ là đủ xài, đừng quá thấp, nhất là tư
chất hệ thổ, phong. Căn bản boss đầu game toàn sát thương linh căn
nên có 1 tỷ linh căn sẽ dễ thở hơn rất nhiều

Tư Chất Kỳ Nghệ:
- Luyện đan: Chỉ số cần thiết để học công thức luyện đan, cũng là
chỉ số yêu cầu để sử dụng lò luyện đan. Chỉ số càng cao, luyện đan
càng dễ, phẩm chất đan dược luyện ra càng cao. Có thể đánh bại Đan
Ma trên bản đồ lớn để tăng chỉ số.
- Luyện Khí: Chỉ số cần thiết để học khí phổ và luyện chế Pháp
bảo, tư chất Luyện khí càng cao thì khi luyện khí độ khó càng thấp,
phẩm chất Pháp bảo càng tốt .
- Phong thủy: Chỉ số cần thiết để học kỹ năng Phong Thủy, đồng
thời chỉ số càng cao càng dễ phát hiện Thiên Tài Địa Bảo. Có thể đánh
bại Huyết Khôi trên bản đồ lớn để tăng chỉ số.
- Họa Phù: Chức năng này chưa mở.
- Dược liệu: Chỉ số cần thiết để học dược phổ Dược liệu. Có thể
đánh bại Dược Linh trên bản đồ lớn để tăng chỉ số.
- Khoáng sản: Chỉ số cần thiết để học đồ giám Khoáng sản. Ảnh
hưởng tới tỷ lệ đào được khoáng sản phẩm chất cao.
Gợi Ý
Bên trái là Võ/Linh Kỹ, bên phải là Tuyệt Kỹ, phía trên là Thân Pháp,
phía dưới là Thần Thông.

Đầu game tốc độ di chuyển trong chiến đấu rất chậm, khó để né công
kích của kẻ địch, vì thế nên học một tâm pháp để phòng thân.

Giai đoạn đầu không cần quá để ý vấn đề công pháp vì nhân vật thăng
cấp rất nhanh, sau này (Cụ Linh - Nguyên Anh) cách thu hoạch công
pháp càng dễ (có thể thông qua sự kiện đạt được công pháp tương
ứng, đánh Ngũ Nhạc Chân Hình Đồ cũng lấy được) không cần ở giai
đoạn đầu khổ sở cày tông môn cống hiến, dù sao mỗi lần sang vùng
mới đều phải đổi tông môn. (Không áp dụng cho độ khó cao)

Nhớ mua phi kiếm ở giai đoạn đầu, giúp di chuyển trên bản đồ lớn dễ
dàng, nhanh hơn. Và ở mỗi thành/trấn/tông phái(nếu đã gia nhập) có
công trình vòng tròn màu xanh lá, đó là Truyền tống trận. Túi đồ đầy có
thể mua nhẫn trữ vật để tăng số lượng chỗ trống hoặc bỏ bớt vào kho
chứa, là công trình hình ngọn núi, tên là Kiến Mộc.

Trò này cơ bản là chuẩn bị tài liệu đột phá, đột phá xong rồi cày linh
thạch cày cống hiến sau đó đổi công pháp, luyện công pháp. Ưu tiên đổi
Võ/Linh Kỹ trước, vì Tuyệt Kỹ và Thần Thông cần kỹ năng tương ứng để
kết hợp cũng như kích hoạt, hơi khó.

Mình đề cử có thể thiên đạo trúc cơ thì thiên đạo trúc cơ, có thể nhất
phẩm kim đan thì nhất phẩm kim đan, tài liệu dùng tốt nhất. Lúc này
vượt cấp chiến đấu là chuyện rất dễ dàng.
Những tính năng có thể bạn chưa biết!

- Bạn có thể di chuyển tầm nhìn ở bản đồ lớn bằng cách giữ chuột
phải và kéo.
-
Hướng dẫn đầu game (kèm nhiệm vụ chính tuyến bởi
Cửu Thiên):

Ngu Công Di Sơn

Đầu tiên bạn vô game, đánh mấy cây trúc thành tinh rồi đi tiếp sẽ gặp
con rồng đánh 2 tu giả, tới cứu/giết 2 đứa đó.
Bây giờ ở map lớn, mục tiêu đầu tiên là đi đến Tân Đạt Trấn gặp lão bán
rượu sẽ có nhiệm vụ đi Ngu thôn. Đến Ngu thôn bạn sẽ được biết sự
tình nói chuyện với Ngu Công để biết vị trí sơn động.

Đến đó đánh thua boss, về Tân Đạt Trấn luyện đến Luyện Khí trung kỳ,
mua 2 quyển sách ở shop gồm 1 Võ/Linh Kỹ và 1 Tuyệt Kỹ.
(Võ Kỹ ám chỉ đòn tấn công cơ bản bằng chuột trái của
Đao/Thương/Kiếm/Quyền/Chưởng/Chỉ, còn Linh Kỹ là ám chỉ đòn tấn
công cơ bản bằng chuột trái của 6 hệ nguyên tố còn lại)

Học xong bạn có thể nhận nhiệm vụ ẩn đầu game hoặc tiếp tục đánh
Boss Võ(Vũ) La. Đánh xong sẽ có 2 lựa chọn:
- 1 là giết Võ La rồi đi ra.
- 2 là giúp đỡ Võ La bằng cách đến vị trí nhiệm vụ giết Thụ Yêu rồi
trở về đưa Thụ Hồn cho Võ La sẽ mở ra truyền tống trận đi đến
Vĩnh Ninh Châu.

Hậu Nghệ Xạ Nhật

Sau khi tới Vĩnh Ninh Châu, đi đến khi hết tháng hoặc bỏ tháng sẽ gặp
được Hậu Nghệ và Thánh Nữ.
Thánh nữ sẽ cho 1 cuốn Thân pháp dựa trên chỉ số tư chất cao nhất của
người chơi.
Sau đó sẽ đánh nhau với Hậu Nghệ, đánh xong sẽ biết Hậu Nghệ bắn
hụt 1 con Tam Túc Ô nên giờ phải hỗ trợ Hậu Nghệ xử lý Tam Túc Ô.
Sau đó đi đến vị trí của Tam Túc Ô rồi đánh nó. 100% sẽ đánh không lại
(trừ khi cheat) nên cho dù có qua được hay không đều dẫn đến nhiệm
vụ yêu cầu tăng tu vi.
Bây giờ, người chơi phải đột phá Trúc Cơ kỳ sau đó sẽ được chỉ định
đến 1 cái hang động để đánh boss thường.
Người chơi phải ở Kết Tinh cảnh mới tiếp tục được nhiệm vụ giúp đỡ
Hậu Nghệ. Tam Túc Ô ở Kết Tinh cảnh cũng cực kỳ khó đánh nên cố
lên.
Nhiệm Vụ Ẩn (đầu game, bản Hán Việt)

CHÚ Ý: Mấy bác phải thua boss Võ La trong lần đầu gặp nếu không
nhiệm vụ này sẽ không nhận được dưới mọi hình thức và cũng gây ra
hệ lụy không thể tu lên luyện khí trung kỳ do phải thua mới mở khu vực
tu luyện.

Ban đầu ở thôn tân thủ (Tân Đạt Trấn), sau khi hoàn thành nhiệm vụ
Ngu Công dời núi thì trở lại Tân Đạt Trấn quán rượu, hỏi thăm tin tức có
dấu chấm than.

Nghe ngóng tin tức "Làm sao kiếm linh thạch", cùng chủ quán đối thoại
có thể nhận được nhiệm vụ tiêu diệt sơn trại cứu trở về vợ con họ Thái.

Nhận xong thì đi theo nhiệm vụ chỉ đường tìm được sơn trại.

Theo thứ tự lựa chọn "Hỏi rõ lý do" rồi "Tên này đang nói láo, diệt Kình
Thiên Trại" (tóm lại đừng tin lời Nhị đương gia, xiên luôn là được.)

Sau đó tiến vào chiến đấu bản đồ, đánh xuyên qua sơn trại, tìm được
một ít linh thạch cùng một cây trâm cài.

Nhị đương gia nhìn thấy trâm cài sẽ nói với bạn rất nhiều thứ, sau đó sẽ
cho bạn 500 linh thạch, một tấm Ngọc Phù, còn có cho một phong thư
giao vợ con họ Thái.

Sau đó lựa chọn đem sơn trại tất cả mọi người chôn cất.

Chỗ này chú ý, Nhị đương gia cho 500 linh thạch cùng cướp đoạt sơn
trại được đến 300 linh thạch lưu trữ không được sử dụng, thư nhà cũng
nhất định không cần xem.
Ra sơn trại vào Ngu thôn sẽ gặp mẹ của Nhị đương gia, đưa luôn 800
linh thạch (đưa hết, đừng giữ lại).

Sau đó rời Ngu thôn đi Tân Đạt Trấn gặp vợ con họ Thái, đem trâm cài
cùng thư nhà toàn bộ giao cho họ (như cũ giao toàn bộ, đừng giữ lại gì
cả).

Một đoạn thời gian sau, tấm Ngọc Phù mà Nhị Đương Gia cho sẽ sáng
lên, (nếu làm đúng theo những gì đã hướng dẫn) sau đó sẽ có một
thanh âm cho biết đã thông qua năm loại khảo nghiệm mỹ đức, nên
được nhận một phần truyền thừa.

Sau đó bạn được đến một quyển màu xanh Võ kỹ / Linh kỹ / Tuyệt kỹ,
cùng một quyển tâm pháp màu cam.

Rất mạnh, đối giai đoạn đầu rất có ích.


Luận Đạo (bởi Trần Đại) (bản Hán Việt)
Luận Đạo là cách rất tốt để gia tăng điểm Đạo Tâm. Để Luận Đạo yêu
cầu tối thiểu 1 nửa trái tim và nên Luận Đạo với ai cao hơn bản thân một
đại cảnh giới.

Khi Giao Đàm với đối phương mà không biết họ có thích phái mình hay
không thì tốt nhất chọn lựa chọn Nhàn Liễu, lưu ý, Mị Lực phải đủ cao.

Dưới đây là những câu trả lời nên chọn để tương ứng với tính cách của
đối phương. Mình sẽ chia 7 tính cách thành 3 nhóm:
Chính: Vô Tư, Chính Trực, Nhân Thiện
- Vì Nghĩa + Vì Nghĩa Trừ Hại
- Được Nhiêu Nhân Xử
- Cứu giúp tông môn
- Kiên Trì Bất Giải

Trung: Trung Dong


- Vì Nghĩa Trừ Hại
- Được Nhiêu Nhân Xử
- Cứu giúp tông môn
- Kiên Trì Bất Giải

Tà: Cuồng Tà, Lợi Đã, Tà Ác


- Vì Tình + Lưỡng Nan
- Nhất Trảm Liễu Chi
- Bảo Toàn Tự Thân
- An Hưởng Dư Sinh
Khuynh Hướng Môn Phái: (bản mới)

12 hệ toàn bộ đều ứng với môn phái tên gọi.

Thiểm: lôi hệ

Viêm, Phần: hỏa hệ

Mộc: mộc hệ

Vân, Lạc: phong hệ

Chấn, Địa: thổ hệ

Hàn, Sương: thủy hệ

Cực, Nhận: đao hệ

Thánh, Minh: chỉ hệ

Huyền, Hồng: kiếm hệ

Thế, Hoàng: quyền hệ

Thương, Ảnh: chưởng hệ

Phi, Long: thương hệ


Nghịch Thiên Cải Mệnh

Lưu ý, cảnh giới sau cũng sẽ tồn tại Nghịch Thiên Cải Mệnh của cảnh
giới trước.

Trúc Cơ
Tím
- Cơ linh quỷ: Ngộ tính +50
- Tốc độc bí pháp: Thời gian học bí tịch giảm đi 10 ngày(nhật)
- Thủy lực tứ xạ: Tấn công có 10% tỷ lệ phóng ra 1 cột nước, mỗi
giây gây X sát thương thủy thuộc tính
- Khai tâm quả: Tâm tình tối đa +50
- Đố hỏa trung thiêu: Gây thêm 15% sát thương lên kẻ địch có đạo
lữ
- Vật tẫn kì dụng: Tiêu hao linh thạch có thể tăng tu vi
- Sinh long hoạt hổ: Tinh lực tối đa +50
- Song tu đại pháp: Tu vi đạt được từ song tu tăng thêm 30%, song
tu xong nhận được một cái đạo cụ
- Nhục bác chi giao: Sau khi Luận bàn thắng lợi, đạt được hảo
cảm gia tăng trên diện rộng
- Hỏa lực tứ xạ: Tấn công có 15% tỷ lệ bắn cầu lửa vào một kẻ
địch ngẫu nhiên, gây X sát thương thuộc tính hỏa
- Linh quả quỹ tặng: Mỗi năm nhận quà 1 linh quả
- Lôi lực tứ xạ: Khi sử dụng Tuyệt Kỹ có 50% tỷ lệ triệu hồi ra 6 quả
lôi cầu bay quanh bản thân, duy trì 10 giây.

Cam
- Mị cốt: Tu tiên giả khác sẽ càng thích bạn
- Hoàng cân thiên sư: Sử dụng thần thông lần đầu sẽ triệu hồi
đồng minh Hoàng cân lực sĩ
- Lão nhi di kiên: Đã sống bao nhiêu năm thì tăng bấy nhiêu điểm
phòng ngự
- Thiên địa tinh hoa: Khi hấp thu linh khí tu luyện trên đại thế giới
có thể phục hồi một phần Sinh lực, Linh lực và Niệm lực.
- Bào đích ngận suất: Chạy trốn thành công sẽ gia tăng lượng lớn
hảo cảm với địch nhân
Đỏ
- Tật tốc đại tạ: Trong chiến đấu sau khi ăn đan dược xong có tỷ lệ
60% sau 10 giây sẽ ị ra và có thể nhặt lên ăn tiếp (60% tỷ lệ không tiêu
hao đan dược)

Kết Tinh
Tím
- Phong Lôi Kình Thiên: Sử dụng Phong Lôi thuộc tính thần thông
không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà
không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần
thông)
- Địa Hỏa Minh Di: Sử dụng Thổ Hỏa thuộc tính thần thông không
cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà không
cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần thông)
- Thủy Mộc Trường Sinh: Sử dụng Thủy Mộc thuộc tính thần thông
không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà
không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần
thông)

Cam
- Tiên Thủ Hậu Công: Trong chiến đấu, mỗi khi nhận đủ 6% sát
thương sẽ gia tăng 1% sát thương gây ra, cao nhất có thể tăng tới
100%.
- Binh Nhận Chuyên Tinh: Sử dụng Đao Kiếm Thương thuộc tính
thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần
thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của
thần thông)
- Đồ Thủ Chuyên Tinh: Sử dụng Quyền Chưởng Chỉ thuộc tính
thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần
thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của
thần thông)

Đỏ
- May Mắn Tinh: Tăng 50 điểm May Mắn (May mắn)

Kim Đan
Đỏ
- Thanh Đế Di Lục: Trong chiến đấu, khi nhân vật tiến vào trạng
thái gần chết, sẽ biến hình thành 5 hoa yêu, lúc chiến đấu kết thúc nếu
có ít nhất một hoa yêu còn sống thì sẽ giúp bạn hồi sinh
- Võ Thần Tàn Quyển: Khi bước vào trận chiến, Sinh Lực chỉ giữ
lại 10 điểm, toàn bộ thể lực còn lại sẽ chuyển hóa thành Hộ Thuẫn,
khi kết thúc trận chiến sẽ đem Hộ Thuẫn chưa hao tổn chuyển đổi
thành Sinh Lực. (Hộ thuẫn tạo ra luôn có giá trị tối thiểu bằng 30% Sinh
Lực tối đa)
- Cước Đề Mạt Du: Tăng tỷ lệ chạy trốn thành công lên 100%
- Huyễn Linh Oa: Xác suất luyện đan thành công tăng lên! Trong
khi chiến đấu Tốc độ -15%, nhận -15% sát thương từ sau lưng. Sau 12
giây triệu hồi một cái nồi cho một đơn vị phe mình, giảm -15% sát
thương phải nhận từ sau lưng đồng thời tăng sát thương gây ra tùy theo
hình thể (Nhỏ 10%, Vừa 20&%, Lớn 30%), bản thân cũng nhận được
hiệu quả tăng sát thương này trong vòng 10 giây tiếp theo..
- Phấn Chấn Cổ Vũ: Trong chiến đấu mỗi 10 giây tại vị trí địch nhân
có thể lực cao nhất xuất hiện một mặt trống trận trong 5 giây, trống trận
mỗi giây sẽ tạo thành 7 lần sát thương lên địch nhân xung quanh, mỗi
lần sát thương là 25, đồng thời địch nhân trong phạm vi sát thương
-25%.

Cụ Linh
Đỏ
- Thông Thiên Chi Nhãn: Khi chiến đấu hoặc Thiết Tha (khiêu
chiến) với tu tiên giả, có tỷ lệ học được một Tâm Pháp của đối phương
(6 tháng một lần)

Nghịch Thiên Cải Mệnh Có Thể Nâng Cấp:


Những Nghịch Thiên Cải Mệnh có thể nâng cấp ở các cảnh giới kế tiếp.
Lưu ý, phiên bản nâng cấp sẽ thay thế cho phiên bản cũ.

- Tiểu cân thí trùng: Thu hoạch được một con sâu kỳ quái, hình thể
rất nhỏ rất yếu
- Trung cân thí trùng: Thu hoạch được một con sâu kỳ quái, hình
thể bình thường
- Đại cân thí trùng: Thu hoạch được một con sâu kỳ quái, hình thể
to lớn siêu cấp

- Quỷ tu nhập môn: Sau khi giết chết kẻ địch, có 10% tỷ lệ biến kẻ
địch thành cương thi chiến sĩ phe ta (tối đa tồn tại cùng lúc 2 cái)
- Quỷ tu tiến giai: Sau khi giết chết kẻ địch, có 10% tỷ lệ biến kẻ
địch thành cương thi chiến sĩ hoặc cương thi cung thủ phe ta (tối đa tồn
tại cùng lúc 3 cái)
- Quỷ tu tinh thông: Sau khi giết chết kẻ địch, có 10% tỷ lệ biến kẻ
địch thành cương thi chiến sĩ, cương thi cung thủ hoặc cương thi pháp
sư phe ta (tối đa tồn tại cùng lúc 4 cái)

- Huyết ma đại pháp: +7% hút máu khi gây sát thương trong phạm
vi 300
- Huyết sát đại pháp: +12% hút máu khi gây sát thương trong
phạm vi 320
- Huyết yếm đại pháp: +17% hút máu khi gây sát thương trong
phạm vi 400

- Cúc hoa năng: Mông bốc khói, tốc độ di chuyển +15%, sát
thương phải nhận từ phía sau +10%
- Cúc hoa hồng: Mông nóng đỏ lên, tốc độ di chuyển +20%, sát
thương phải nhận từ phía sau +10%, có tỷ lệ hướng nơi tổn thương
phát một cái rắm lửa
- Cúc hoa tàn: Mông mất đi tri giác, nhưng lại khiến đao thương bất
nhập, nóng lạnh bất xâm, tốc độ di chuyển +20%, sát thương phải nhận
từ phía sau -50%, có tỷ lệ hướng nơi tổn thương phát một cái rắm lửa
thật dài

- Kiếm linh nhập môn: Trong khi chiến đấu, sử dụng Linh Lực để
điều khiển một thanh Ma Kiếm tự động công kích kẻ địch trong phạm vi
600, gây sát thương theo chỉ số linh căn cao nhất, mỗi lần sử dụng tiêu
hao X(gia tăng theo cảnh giới) điểm Linh Lực, Linh Lực không đủ, Ma
Kiếm không thể hành động
- Kiếm linh tiến giai: Trong khi chiến đấu, sử dụng Linh Lực để
điều khiển một thanh Ma Kiếm tự động công kích kẻ địch trong phạm vi
800, gây sát thương theo chỉ số linh căn cao nhất, mỗi lần sử dụng tiêu
hao X(gia tăng theo cảnh giới) điểm Linh Lực, Linh Lực không đủ, Ma
Kiếm không thể hành động. Khi sử dụng kỹ năng tiêu hao 1 điểm Linh
Lực, đồng thời trong vòng 7 giây sẽ tăng 2 điểm sát thương cho Ma
Kiếm
- Kiếm linh tiến giai: Trong khi chiến đấu, sử dụng Linh Lực để
điều khiển một thanh Ma Kiếm tự động công kích kẻ địch trong phạm vi
800, gây sát thương theo chỉ số linh căn cao nhất, mỗi lần sử dụng tiêu
hao X(gia tăng theo cảnh giới) điểm Linh Lực, Linh Lực không đủ, Ma
Kiếm không thể hành động. Khi sử dụng kỹ năng tiêu hao 1 điểm Linh
Lực, đồng thời trong vòng 7 giây sẽ tăng 2 điểm sát thương cho Ma
Kiếm, 5% sát thương gây ra từ Ma Kiếm cũng sẽ chuyển hoán thành
Linh Lực.

- Huyết linh nhập môn: Khi hết Linh Lực có thể sử dụng Sinh Lực
để thi triển kỹ năng, Sinh Lực tiêu hao bằng 5 lần Linh Lực
- Huyết linh tiến giai: Khi hết Linh Lực có thể sử dụng Sinh Lực để
thi triển kỹ năng, Sinh Lực tiêu hao bằng 4 lần Linh Lực. Khi thi triển kỹ
năng bằng Sinh Lực sẽ gia tăng 15% sát thương
- Huyết linh tinh thông: Khi hết Linh Lực có thể sử dụng Sinh Lực
để thi triển kỹ năng, Sinh Lực tiêu hao bằng 3 lần Linh Lực. Khi thi triển
kỹ năng bằng Sinh Lực sẽ gia tăng 20% sát thương, thời gian hồi -20%

- Yêu thuật nhập môn: Tấn công có 10% tỷ lệ biến mục tiêu thành
gà con vô hại, duy trì 10 giây (đối với đại yêu và tu tiên giả không có tác
dụng)
- Yêu thuật tiến giai: Tấn công có 10% tỷ lệ biến mục tiêu thành gà
con phẫn nộ (không phân địch ta, tấn công bất cứ ai ở gần), duy trì 10
giây (đối với đại yêu và tu tiên giả không có tác dụng)
- Yêu thuật tinh thông: Tấn công có 10% tỷ lệ biến mục tiêu và kẻ
địch xung quanh toàn bộ thành gà con phẫn nộ (không phân địch ta, tấn
công bất cứ ai ở gần), duy trì 10 giây (đối với đại yêu và tu tiên giả
không có tác dụng)

- Linh pháp nhập môn: Khoảng cách tấn công +10%


- Linh pháp tiến giai: Khoảng cách tấn công +20%
- Linh pháp tinh thông: Khoảng cách tấn công +30%
- Huyết tế nhập môn: Trong chiến đấu có thể đốt Sinh Lực ngưng
tụ thành một huyết trảo, sau 5 giây huyết trảo thành hình. Lúc này khi
người chơi công kích, huyết trảo sẽ bám theo và nổ tung khi va chạm kẻ
địch, gây sát thương bằng chỉ số công pháp mạnh nhất trong phạm vi
250. Huyết trảo ngưng tụ cần tiêu hao X Sinh Lực mỗi giây, Sinh Lực
thấp hơn 20% không thể ngưng tụ
- Huyết tế tiến giai: Trong chiến đấu có thể đốt Sinh Lực ngưng tụ
thành một huyết trảo, sau 5 giây huyết trảo thành hình. Lúc này khi
người chơi công kích, huyết trảo sẽ bám theo và nổ tung khi va chạm kẻ
địch, gây sát thương bằng chỉ số công pháp mạnh nhất trong phạm vi
250, đồng thời lưu lại trên mặt đất một huyết trận trong 10 giây, tiếp tục
gây sát thương lên kẻ địch. Huyết trảo ngưng tụ cần tiêu hao X Sinh Lực
mỗi giây, Sinh Lực thấp hơn 20% không thể ngưng tụ
- Huyết tế tinh thông: Trong chiến đấu có thể đốt Sinh Lực ngưng
tụ thành một huyết trảo, sau 5 giây huyết trảo thành hình. Lúc này khi
người chơi công kích, huyết trảo sẽ bám theo và nổ tung khi va chạm kẻ
địch, gây sát thương bằng chỉ số công pháp mạnh nhất trong phạm vi
250, đồng thời lưu lại trên mặt đất một huyết trận trong 10 giây, tiếp tục
gây sát thương lên kẻ địch và hồi phục cho bản thân 60 Sinh Lực mỗi
giây. Huyết trảo ngưng tụ cần tiêu hao X Sinh Lực mỗi giây, Sinh Lực
thấp hơn 20% không thể ngưng tụ

- Linh Lực Chi Chủng: Linh Lực tối đa tăng thêm 10%
- Linh Lực Chi Chủng 2: Linh Lực tối đa tăng thêm 20%
- Linh Lực Chi Thụ: Linh Lực tối đa tăng thêm 30%
*Có tỷ lệ roll ra Linh Lực cao hơn, không cần phải đợi cảnh giới tiếp theo
để nâng cấp

- Sinh Lực Chi Chủng: Sinh Lực tối đa tăng thêm 10%
- Sinh Lực Chi Chủng 2: Sinh Lực tối đa tăng thêm 20%
- Sinh Lực Chi Thụ: Sinh Lực tối đa tăng thêm 30%
*Có tỷ lệ roll ra Sinh Lực cao hơn, không cần phải đợi cảnh giới tiếp
theo để nâng cấp

- Võ pháp nhập môn: Thời gian hồi chiêu của Võ Kỹ -10%


- Võ pháp tiến giai: Thời gian hồi chiêu của Võ Kỹ -25%
- Võ pháp tinh thông: Thời gian hồi chiêu của Võ Kỹ -40%

- Tiểu lý phi kiếm: Tạo ra một thanh phi kiếm từ linh lực, khi tấn
công thì phi kiếm sẽ tự động tấn công vị trí của địch, gây sát thương
bằng chỉ số kiếm pháp
- Trung lý phi kiếm: Khi phi kiếm gây sát thương sẽ áp dụng ngẫu
nhiên một hiệu ứng lên địch: Trúng độc, choáng váng, giảm tốc, thiêu
đốt, đóng băng, tê liệt, hút máu, đánh lui, linh lực tổn thất, quấn quanh,
trầm mặc
- Đại lý phi kiếm: Phi kiếm mỗi khi công kích 10 lần, sẽ phóng thích
một lần vạn kiếm xuất vỏ, hướng bốn phía bắn ra lượng lớn phi kiếm,
đối với địch nhân tạo thành tổn thương cùng ngẫu nhiên hiệu quả

- Thuẫn linh nhập môn: Trong chiến đấu khi sắp tử vong, lập tức
tạo một hộ thuẫn giá trị bằng 30% Sinh Lực (mỗi lần chiến đấu chỉ phát
động một lần)
- Thuẫn linh tiến giai: Trong chiến đấu khi sắp tử vong, lập tức tạo
một hộ thuẫn giá trị bằng 50% Sinh Lực, đồng thời trong 10 giây kế tiếp,
phản lại gấp đôi sát thương phải nhận cho địch nhân (mỗi lần chiến đấu
chỉ phát động một lần)
- Thuẫn linh tinh thông: Trong chiến đấu khi sắp tử vong, lập tức
tạo một hộ thuẫn giá trị bằng 70% Sinh Lực, đồng thời trong 10 giây kế
tiếp, phản lại gấp đôi sát thương phải nhận cho địch nhân. Lúc hộ thuẫn
bị phá, sẽ phát nổ gây sát thương quyền pháp lên kẻ địch trong phạm vi
400 (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)

- Kim thiền vô ảnh: Khi nhận sát thương chí mạng, lập tức độn thổ
trong 5s, mỗi giây hồi 5% Sinh Lực (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một
lần)
- Kim thiền giả ảnh: Khi nhận sát thương chí mạng, lập tức độn thổ
trong 5s, mỗi giây hồi 10% Sinh Lực. Đồng thời tạo ra một cái bóng, gây
60 sát thương, tồn tại trong 60 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động
một lần)
- Kim thiền giả ảnh: Khi nhận sát thương chí mạng, lập tức độn thổ
trong 5s, mỗi giây hồi 10% Sinh Lực. Đồng thời tạo ra một cái bóng, gây
100 sát thương, tồn tại trong 60 giây, khi bóng biến mất sẽ nổ tung, gây
sát thương Thủy thuộc tính trong phạm vi 400 (mỗi lần chiến đấu chỉ
phát động một lần)

- Tiểu bảo thuẫn: Tạo khiên chặn đòn tấn công đạn đạo của địch
- Trung bảo thuẫn: Mỗi lần khiên ngăn cản sát thương 5 lần, sẽ tạo
ra một đợt sóng chấn động, địch nhân sung quanh sẽ chịu sát thương
Thổ thuộc tính và bị -30% tốc độ di chuyển trong 3 giây
- Đại bảo thuẫn: Sóng chấn động phát ra từ khiên được khuyếch
đại, có thể đẩy lùi địch nhân, sát thương gây ra từ địch nhân -25%, duy
trì 8 giây

- Nhược hữu đạo tâm: Đạo tâm +30


- Lược hữu đạo tâm: Đạo tâm +80
- Tiểu hữu đạo tâm: Đạo tâm +140
- Cảm thụ đạo tâm: Đạo tâm +200

- Thị linh: Tiêu diệt địch nhân có 15% tỷ lệ rơi ra một linh phách,
nhặt linh phách hồi phục 1% Linh Lực
- Liệp linh: Tiêu diệt địch nhân có 20% tỷ lệ rơi ra một linh phách,
nhặt linh phách hồi phục 1% Linh Lực và cũng giảm bớt 1 giây thời gian
hồi của Tuyệt Kỹ

- Thị tinh: Tiêu diệt địch nhân có 15% tỷ lệ rơi ra một tinh phách,
nhặt linh phách hồi phục 1% Sinh Lực
- Liệp tinh: Tiêu diệt địch nhân có 20% tỷ lệ rơi ra một tinh phách,
nhặt linh phách hồi phục 1% Sinh Lực và cũng tăng 30 tốc độ di chuyển
trong 10 giây

- Song linh cộng sinh: Khi sử dụng kỹ năng và thần thông có 25%
tỷ lệ phát động một lần nữa, sát thương giảm còn 30% (vô hiệu đối với
kỹ năng và thần thông có thời gian hiệu lực hoặc hóa thân)
- Tam linh cộng sinh: Khi sử dụng kỹ năng và thần thông có 25%
tỷ lệ phát động hai lần nữa, sát thương giảm còn 30% (vô hiệu đối với
kỹ năng và thần thông có thời gian hiệu lực hoặc hóa thân)
- Tứ linh cộng sinh: Khi sử dụng kỹ năng và thần thông có 25% tỷ
lệ phát động ba lần nữa, sát thương giảm còn 30% (vô hiệu đối với kỹ
năng và thần thông có thời gian hiệu lực hoặc hóa thân)
- Hồng trần kiếm hạp: Sau khi tấn công 200 lần, sử dụng thần
thông sẽ triệu hồi một hộp kiếm, bắn ra 6 kiếm ảnh tự động công kích
địch nhân trong 15 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
- Hồng trần kiếm hồn: Sau khi tấn công 400 lần, sử dụng thần
thông sẽ triệu hồi một hộp kiếm, bắn ra 12 kiếm ảnh tự động công kích
địch nhân trong 30 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)

- Tinh diệu thần hoàn: Trong chiến đấu sau khi tiêu diệt 25 kẻ địch,
sử dụng thần thông sẽ làm mù kèm gây sát thương hệ lôi lên địch nhân
trong phạm vi 350, duy trì 15 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một
lần)
- Tinh diệu cửu tiêu: Trong chiến đấu sau khi tiêu diệt 50 kẻ địch,
sử dụng thần thông sẽ làm mù kèm gây sát thương hệ lôi lên địch nhân
trong phạm vi 400, duy trì 30 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một
lần)

- Tiềm năng nhập môn: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, lập tức hồi
phục 30% Sinh Lực, tăng tốc độ di chuyển 25%, duy trì 10 giây (mỗi lần
chiến đấu chỉ phát động một lần)
- Tiềm năng tiến giai: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, lập tức hồi
phục 50% Sinh Lực, tăng tốc độ di chuyển 25%, sát thương gia tăng
15%, duy trì 10 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
- Tiềm năng tinh thông: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, lập tức hồi
phục 80% Sinh Lực, tăng tốc độ di chuyển 25%, sát thương gia tăng
15%, thời gian hồi chiêu -20% duy trì 5 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát
động một lần)

- Quy nhất quyết: Sau khi chịu 50 lần sát thương, sử dụng thần
thông sẽ tạo thành vòng bảo hộ, giảm 80% sát thương phải nhận, duy trì
trong 15 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
- Quy nhất chân quyết: Sau khi chịu 100 lần sát thương, sử dụng
thần thông sẽ tạo thành vòng bảo hộ, giảm 90% sát thương phải nhận,
duy trì trong 30 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)

- Linh năng chi vũ: Khi Linh Lực thấp hơn 10% sẽ hồi phục lại 60%
Linh Lực (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
- Linh năng chi tuyền: Khi Linh Lực thấp hơn 10% sẽ hồi phục lại
80% Linh Lực, đồng thời xóa thời gian hồi của mọi kỹ năng (mỗi lần
chiến đấu chỉ phát động một lần)
- Linh năng chi triều: Khi Linh Lực thấp hơn 10% sẽ hồi phục lại
100% Linh Lực, đồng thời xóa thời gian hồi của mọi kỹ năng, trong 10
giây sau thời gian hồi của mọi kỹ năng sẽ -30% (mỗi lần chiến đấu chỉ
phát động một lần)

- Ma linh tiên lực*: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, hóa thân thành
Dược Linh và hồi lại 30% máu, duy trì trong 15 giây
*: Để mở khóa cần sử dụng yêu thú tài liệu có tên Kỳ Quái Ma Cô (giảm
300 Mị Lực, mỗi tháng hồi phục 20% Sinh Lực, duy trì trong 6 tháng)

Chưa phân loại


- Sát Ngôn Quan Sắc: Khi cùng tu tiên giả khác trò chuyện hoặc
luận đạo, có thể biết đối phương thích câu trả lời nào

- Toản Nghiên Bí Thuật: Khi học tập bí tịch, Linh Thạch cần tiêu
hao giảm bớt 80%
- Linh Quang Nhất Thiểm: Khi tu luyện kỹ năng, nhận thêm 100%
kinh nghiệm.
- Khổ Trung Tác Nhạc: Khi học tập bí tịch, Tâm Tình cần tiêu hao
giảm bớt 80%

- Sát Khí: Khi cùng tu tiên giả khác giao lưu, có tỷ lệ sẽ bị đối
phương chán ghét. tỷ lệ bị quái vật công kích sẽ giảm xuống.
- Hàm Trư Thủ: Thâu thiết (ăn cắp) tu tiên giả có cảnh giới thấp
hơn sẽ chắc chắn thành công, đồng thời cũng sẽ bị phát hiện.

- Kê Trung Bá Vương: Trong trận , khi Sinh Lực thấp hơn X%, có tỷ
lệ sẽ được Kê Vương xuất thủ tương trợ.( Mỗi trận chỉ có thể phát động
một lần )
- Lý Tứ Hảo Hữu: Trong trận , khi Sinh Lực thấp hơn X%, có tỷ lệ
sẽ được người thần bí Lý Tứ xuất thủ tương trợ.( Mỗi trận chỉ có thể
phát động một lần )
Thiên Đạo Trúc Cơ

Luyện khí max cấp ở lúc đột phá "Trúc cơ cảnh" tuyển chọn "Thiên đạo
trúc cơ". Lúc này cần 3 cái "Thiên tài địa bảo" và 6 cái "Tất yếu tài liệu".

Nên đi 3 cái thông linh bí cảnh lấy được 3 cái Thiên tài địa bảo. Thông
Linh Bí Cảnh ở đâu thì có thể đi rượu quán nghe ngóng.

Bởi vì bản đồ mỗi người đều là ngẫu nhiên nên sẽ không có hướng dẫn
cụ thể vị trí. Có thể dùng Tầm Linh Phù mua ở Thành/Trấn để tìm cho
nhanh.

Một cách khác là đánh Đại Yêu Thú ở 6 khu vực nguyên tố, cũng có thể
rơi thiên tài địa bảo.

Sau đó là 6 cái Tất yếu tài liệu, chính là "Lục đạo linh khí"
Thủy-Hỏa-Phong-Lôi-Mộc-Thổ. Ở quán rượu cũng có thể nghe ngóng
được thông tin. Bây giờ cần chú ý ở góc trái phía trên màn hình khi qua
tháng sẽ có thông báo Đại Yêu Thú xuất hiện chỗ nào, đi tới chỗ đó đập
Đại Yêu Thú thôi. Có tháng sẽ không có Đại Yêu Thú, nên bạn phải kiên
nhẫn.

Mỗi Đại Yêu Thú sẽ tương ứng với một hệ, khi có thông báo Đại Yêu
Thú nào xuất hiện, bạn chỉ cần đi tới khu vực hệ đó là được. Vĩ Hồ hệ
Hỏa, Thụ Yêu hệ Mộc, Sơn Huy hệ Thổ, Bàng Giải hệ Thủy, Minh Xà hệ
Lôi, Trường Thừa hệ Phong.

Ngoài ra ở trong 6 khu vực nguyên tố cày quái cũng có thể lấy được Lục
đạo linh khí mảnh vỡ. Đi tới thành trấn gần đó, vào chỗ nhà hình bát
quái (luyện đan) tên là Công Phường, bấm vô hai con mèo là có thể
ghép lại thành Lục đạo linh khí hoàn chỉnh. Loại linh khí ghép này tỷ lệ
thành công khi đột phá sẽ thấp hơn bình thường, nhưng không sao,
chúng ta có Save-Load thần công.

Nhớ trước khi đột phá thì Save game lại là được.
Kết Tinh Cảnh

Đột phá "Kết tinh cảnh" cần bốn loại Thiên tài địa bảo và một loại Tất
yếu tài liệu.

Đầu tiên nói về Thiên tài địa bảo:


Lại dùng những biện pháp như hồi còn Trúc Cơ.

Đến tửu quán hỏi về vị trí Huyền linh bí cảnh sẽ tìm được hai cái. Bản
đồ mỗi người ngẫu nhiên nên mình cũng sẽ ko hướng dẫn kĩ đoạn này.
Cố lên các tiên hữu.

Đánh xong hai cái bí cảnh thì được hai cái Thiên tài địa bảo xịn. Mục
tiêu của chúng ta đã hoàn thành một nửa.

Cái Huyền linh bí cảnh thứ ba còn lại ở bên trong Lôi Trạch.

Sau đó nhiệm vụ chủ tuyến đánh bại Nhân Diện Ngạc Vương sẽ nhắc
nhở chúng ta cần tăng lên tới Kết tinh cảnh.

Lúc này trên bản đồ sẽ xuất hiện vị trí của Đương Khang ở trong Lôi
Trạch.

"Đương khang" chính là một trong những cổ đại thần thú của Trung
Quốc. Nên coi chừng bị bán hành. Ở lôi trạch còn có hai loại boss.

Giờ có thể đi sang vùng mới - Hoa Phong Châu rồi. Thành chính ở đây
gọi là Hoa Thu Thành. Lúc này Thiên tài địa bảo cũng đầy đủ. Còn lại
Tất yếu tài liệu “Hóa Tinh Đan” có thể vào chỗ chế đan dược chế ra là
xong. Nguyên liệu chế Hóa Tinh Đan kiếm được bằng cách farm quái ở
trong Lôi Trạch. Hoặc vào tông môn mua cũng được.

Bây giờ có thể đột phá rồi, nhớ Save rồi chuẩn bị đón lôi kiếp nha các
bạn.
Đan Đạo Chân Giải (bởi Phù Sa)
Lợi ích của tự luyện đan là không tốn Linh Thạch mỗi lần nhờ Công
Phường luyện giúp, phẩm chất đan dược cũng cao hơn. Một bình tăng
sát thương nhất phẩm có thể giúp bạn đánh vượt cấp.

Trước khi luyện đan ta cần tìm hiểu chút về Dược Tài.

Dược Tài thu thập thông qua: Hái dược trong Dược Viên, thu thập dược
liệu trên map và thu thập từ đánh quái.

Dược viên xuất hiện ngẫu nhiên trên bản đồ, hái dược trong dược viên
mất 8 ngày, đôi khi sẽ có Thụ Yêu canh giữ Dược Viên.
Ảnh phía trên là Dược Tài trên map (để thu thập thì điểm Dược Tài phải
cao và có khả năng nhận biết thảo dược).
Sách về thảo dược có bán ở trong các thành trấn. Bạn có thể vào thành
trấn mua sách học trước. Sách cũng sẽ tăng tỷ lệ rơi dược tài tương
ứng khi đánh quái.

Điểm Dược Tài nhận được thông qua sử dụng Dược Tài Thông Luận,
Dược Tài Thông Luận nhận được khi kích sát Dược Linh.
Ảnh phía trên là thông báo xuất hiện Dược Linh, để ý hàng tháng có
thông báo nên đi săn sớm. Dược Linh khá dễ săn.

Dược Linh xuất hiện trên map. Ngoài ra có thể thu thập từ đánh quái.

Dược Tài chia làm 8 loại dược tính khác nhau: Hỏa, Thủy, Lôi, Phong,
Thổ, Mộc, Âm, Dương. Tùy loại đan ta sẽ chế dược khác nhau.
Bây giờ đến bước Luyện Đan, để luyện đan ta cần có một đan lô. Đan lô
có thể mua ở các môn phái.

Nếu gia nhập phái thì đan lô sẽ đổi bằng 100 điểm cống hiến. Nếu
không nhập phái đan lô sẽ bán bằng Linh Thạch tùy theo hảo cảm của
phái với bạn.

Hiện tại đan lô có 3 cấp độ:

Lục(xanh lá) sắc đan lô – yêu cầu điểm Luyện Đan ít nhất 20

Lam(xanh dương) sắc đan lô – yêu cầu điểm Luyện Đan ít nhất 40

Tử(tím) sắc đan lô – yêu cầu điểm Luyện Đan ít nhất 100

Tư chất Luyện Đan có thể học qua Luyện Đan Thông luận hoặc thông
qua kích sát Đan(đơn) Ma.
Đan Ma (giống như Dược Linh) được thông báo khi xuất hiện trên bản
đồ.

Tài Liệu Dung Lượng: Tùy loại đan lô có thể cho nguyên liệu vào 2, 3, 4
hoặc 5 lần tùy theo cấp độ vào loại Đan Lô khác nhau.

Mỗi Đan Lô có một hiệu ứng khác nhau:

Ví Dụ:

Kim Giác: Giảm 2 điểm độ bền khi sử dụng.

Xích Ích: Mỗi khi cho tài liệu sẽ tăng thêm 20-40 điểm Hỏa

Tử Ích: Mỗi khi cho tài liệu sẽ tăng thêm 20-40 điểm Lôi

Tùy thuộc vào loại đan dược mình muốn chế thì chọn đan lô cho phù
hợp.

Tài Liệu Dung Lượng là số lần mình có thể cho thảo dược vào lô. Một số
Đan Lô có thể vượt cấp cho thêm thảo dược 1 lần.

Giờ đến Đan Phương: Tất cả đan phương đều có thể mua ở thành lớn
trong Công Phường. Tuy nhiên tùy từng điều kiện bạn nên mua những
đan phương nào.
Đan Phương thường chia làm 8 loại:

1 Tăng Sinh Lực


2 Tăng Linh Lực

3 Tăng Sát Thương

4 Tăng Phòng Thủ

5 6 Đan Phương Đột Phá

7 8 Đan Phương duy trì độ kiếp.

Sau khi có đan phương bạn cần học tập và ấn O để mở xem.

Thu thập đầy đủ nguyên liệu và chọn đan lô phù hợp trước khi luyện
chế.
Đan Phương sẽ có thục luyện độ: Thục luyện độ càng cao càng dễ
luyện chế, max 100 thì sẽ tự động điều khiển hỏa hầu. Bạn chỉ cần bỏ
nguyên liệu vào thôi.

Bước cuối cùng là Luyện Đan.


Nhớ phải hồi đủ Tinh Lực và Tâm Tình, sẽ tăng tỷ lệ ra phẩm chất cao
đan dược.

Sau khi bỏ nguyên liệu chính vào ta có thể thêm các phụ gia để giảm
Tạp Chất (ô tròn bên phải, ảnh hưởng đến phẩm chất đan dược)

Ngoài ra nếu thành phần quá thấp chỉ có 100 điểm thì lúc luyện đan sẽ
khó hơn, bạn có thể cho gia tăng hẳn thêm 200 điểm để luyện cho dễ.
Dược Tài phụ trợ cũng nên kiếm đủ, nếu không đủ thì cũng nên kiếm
thêm, vì một số đan phương cần dược tài rất quý hiếm, hãy đảm bảo
trước khi luyện dược,

Sau khi cho đủ dược liệu thì luyện thôi.


Canh cho hoàn hảo nhé. Với điểm thấp như 100 thì khả năng canh ít
hơn thì sẽ dễ bị thất bại hơn.

Lò đan sẽ đốt và cho ra dược phẩm. Với loại đan dược trân quý như
Hóa Linh Đơn thì nên xài save/load thần công nhé. Save trước khi
luyện. Không có Nhất phẩm thì sẽ khó.

Chúc các tiên hữu luyện đan thành công.


Những câu hỏi thường gặp
Độ lôi kiếp có lợi gì hơn so với không độ?
- Hoàn toàn không có thêm ích lợi gì, vừa tốn thời gian, vừa có tỷ lệ
chết, trừ khi bạn muốn biết cảm giác lôi kiếp là gì thì mới nên độ.

Rượu có tác dụng gì?


- Chiêu đãi có thể tăng hảo cảm cho NPC trong thành trấn
- ĐẶC BIỆT! Rượu có thể tăng ngẫu nhiên một Hậu Thiên Khí Vận,
giúp gia tăng cực nhiều chỉ số bản thân.

Cách mở khóa Hồng Hoang cần thỏa mãn cả 2 điều kiện:


- Trúc Cơ cảnh ở Cực Khó (độ khó 3)
- Đạt cảnh giới Cụ Linh ở bất cứ độ khó nào

Tìm Tứ Phẩm Linh Quả ở đâu?


- Trong các tông môn

Làm sao tăng chỉ số tư chất?


- Ăn linh quả. Có thể vào tông môn phái mua bằng linh thạch (đắt)
hoặc gia nhập môn phái rồi đổi bằng cống hiến hoặc có được thông qua
kỳ ngộ ngẫu nhiên.

Đi tới chỗ tấm bản đồ chỉ rồi nhưng sao không thấy gì?
- Bấm nút Tìm ở phía dưới bên phải

Đường dẫn save ở đâu?


- AppData\LocalLow\guigugame\guigubahuang\Steam\CacheData

Mở thư mục game trên Steam như thế nào?


- Mở Steam, chuột phải vào game trong giao diện Steam, rồi chọn
như này là được

Khi nào mở cảnh giới Vũ Hóa, khi nào có Vẽ Phù, Luyện Đan Sư khi
nào có thể làm Chưởng Môn, khi nào có cốt truyện mới…?
- Thứ nhất, khi mở game sẽ hiện ra dự định tương lai của bên phát
triển game, vui lòng không bỏ qua
- Thứ hai, có thể bấm nút “Lộ Trình Phát Triển” hoặc “Phiên Bản Kế
Hoạch” ở góc dưới bên phải ở màn hình chính, nếu như lỡ bỏ qua khi
mở game.
Tổng hợp những hướng dẫn khác
Những hướng dẫn bên dưới được viết bằng suy nghĩ, trải nghiệm của người viết,
nếu có vấn đề hoặc thắc mắc, có thể liên hệ qua Discord tác giả để hỏi.

LƯU Ý: Kỹ năng không thể giảm xuống còn 0 thời gian hồi như trước, có đọc guide
nhớ phải lưu ý vụ này.

Hướng Dẫn từ Hóa Thần Lên Ngộ Đạo, Lĩnh Vực - pbellh

Hướng dẫn Luyện khí và Khí linh - Cửu Kiếp Chân Tiên (chỉnh sửa bởi
PhatSiz, hỗ trợ hình ảnh bởi thuc)

Cơ Chế Đạo Hồn (kèm cách tắt update Steam)

Gợi ý của Lê Văn Cường(Cửu Kiếp Chân Tiên)

Thủy Tu 101 bởi Sad Panda

Cách build Quyền tu bởi baychuso

Quyền Thần bởi baychuso

Liệt Hỏa Phần Thiên bởi baychuso

Kiếm tu - Shakushi - Bum vừa vào Server

Lôi tu bởi Cửu Kiếp Chân Tiên

May Mắn bởi Cửu Kiếp Chân Tiên

Cách tính sát thương Cửu Kiếp Chân Tiên

Mộc Tu bởi Chiba

Thổ Tu bởi Giao Hợp Chân Nhân

Chỉ tu bởi Ryuusei


Kỳ Ngộ Chân Giải

Ở đây mình sẽ liệt kê phần thưởng của các lựa chọn cho những kỳ ngộ
quan trọng

Hồn Đăng:
A. Tăng linh căn
B. Cho tọa kỵ
C. 3 lần 5s bất tử
D. Miễn chết 1 lần

You might also like