You are on page 1of 8

1

TÀI LIỆU HỌC TẬP NGÀY 2


I. Nguyên lí âm dương
- Âm Dương: là 2 mặt đối lập của 1 vấn đề, chúng mâu thuẫn và thống
nhất, chuyển hóa lẫn nhau, dựa vào nhau tồn tại, không triệt nhau mà thay
thế nhau để sinh biến.
DƯƠNG (Lộ) ÂM (Ẩn)
- Trời - Đất
- Mặt trời - Mặt trăng
- Nam - Nữ
- Nóng - Lạnh
- Cứng - Mềm
- Trên - Dưới
- Cao - Thấp
- Lộ - Ẩn
- Sáng màu - Tối màu
- Số lẻ: 1,3,5,7,9... - Số chẵn: 2,4,6,8,10...
- … - …

- Cực Dương (Dương phát triển lên đỉnh điểm): sinh Âm


- Cực Âm (Âm phát triển đến đỉnh điểm): sinh Dương
- Âm – Dương: hút nhau
- Âm – Âm hoặc Dương – Dương: đẩy nhau
* Nguyên lý thuận:
1. Âm sinh Dương - Dương bao bọc, chở che cho Âm
2. Dương khắc Âm
3. Dương Âm cùng đồng hành
* Không thuận:
1. Dương sinh Âm
2. Âm khắc Dương
II. Ngũ hành
1. Ngũ hành tương sinh

2
1. Thuỷ sinh Mộc - màu xanh (nhờ nước cây xanh mới mọc lên).
2. Mộc sinh Hoả - màu đỏ (cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ).
3. Hoả sinh Thổ - màu vàng (tro tàn tích lại đất vàng thêm).
4. Thổ sinh Kim – màu trắng (lòng đất tạo nên kim loại trắng).
5. Kim sinh Thuỷ - màu xanh đen (kim loại vào lò chảy nước đen).
2. Ngũ hành tương khắc
1. Thuỷ khắc Hỏa – Nước giập lửa
2. Hoả khắc Kim – lửa đốt chảy kim loại
3. Kim khắc Mộc – Kim loại chặt đẽo được cây
4. Mộc khắc Thổ - Dễ cây bám đất hút chất dinh dưỡng của đất
5. Thổ khắc Thuỷ - Đất ngăn dòng nước chảy (đắp đập be bờ)
3. Ngũ hành trong đời sống con người
1. Kim: đại diện cho Tín; đại diện cho Phế (phổi), Đại tràng (ruột già), Da.
2. Thủy: đại diện cho Trí; đại diện cho Thận, Bàng quang, Tủy, Não.
3. Mộc: đại diện cho Nhân; đại diện cho Đởm (mật), Can (gan), Mắt, Gân.
4. Hỏa: đại diện cho Lễ; đại diện cho Tâm (tim), Mạch, Tiểu trường (ruột non).
5. Thổ: đại diện cho Nghĩa; đại diện cho Tỳ (lá lách), Vị (dạ dày).
* Ngũ hành trong các mối quan hệ:
1. Hành của bản thân (Mệnh chủ): đại diện cho Huynh đệ (Anh em, bạn hữu)
2. Hành sinh cho bản thân: đại diện cho Phụ mẫu, Học hành
3. Hành khắc bản thân: đại diện cho Quan, Quỷ (Quan: quyền lực, Quỷ: tai
họa). Hành này còn được gọi là Quan tinh (Là hành hỗ trợ mình củng cố chức
quyền).
4. Hành bản thân khắc: đại diện cho Thê, Tài (Thê: vợ, chồng, tình nhân; Tài:
tiền bạc, tài sản vật chất). Hành này còn được gọi là Tài tinh (Là hành giúp bản
thân mình kiếm được nhiều tiền).
III. Cách xác định thân vượng, thân nhược và phương pháp cải mệnh:
1. Cách xác định thân nhược:

3
Lấy % hành chính mình + % hành sinh cho mình, nếu kết quả cho ra 40%
trở xuống thì là thân nhược. (Dưới 20% là quá nhược, 20% – 30% nhược vừa,
30% – 40% nhược ít)
VD: Đương số Lê Thanh An

Kim 29,27% + Thổ 7,32% = 36,59%


Thân Nhược Kim
2. Cách xác định thân Vượng:
Lấy % hành chính mình + % hành sinh cho mình, nếu kết quả cho ra trên 40%
thì là thân vượng. (trên 40% - 60% là vượng ít, 60% – 80% vượng vừa, trên
80% vượng quá)
VD: Đương số Nguyễn Văn Hiệu
Kim 10,64% + Thổ 47,87% = 58,51%
Thân Vượng Kim
3. Phương pháp cải mệnh thông qua bổ sung dụng thần (Dụng thần là hành
giúp bản thân phát triển)
a/ Cách tìm dụng thần cho thân Nhược:
Cách 1: Bổ sung hành chính mình (huynh đệ).
Cách 2: Bổ sung hành sinh ra mình (phụ mẫu).
Sau khi tìm ra 2 hành, anh chị tiếp tục rà soát xem hành nào có % dưới 20% thì
bổ sung. Nếu cả 2 hành đều dưới 20% thì nên bổ sung cả 2 nhưng ưu tiên bổ
sung hành có % thấp hơn trước, hoặc mục đích của mình cần gì thì bổ sung cái
đó.
Ví dụ:

Cách 1: Bổ sung hành chính mình (Huynh đệ): Hành Kim (29,27 %). Loại vì
trên 20%
Cách 2: Bổ sung hành sinh ra mình (Phụ mẫu): Hành Thổ (7,32%)
KẾT LUẬN: Bổ sung dụng thần là Hành Thổ vì hành thổ có % thấp
nhất và nằm dưới 20%.
b/ Cách tìm dụng thần cho thân Vượng:
Cách 1: Bổ sung hành mình khắc (thê tài).
Cách 2: Bổ sung hành mình sinh (tử tôn).
Cách 3: Bổ sung hành khắc mình (quan quỷ).
Sau khi tìm ra 3 hành, anh chị tiếp tục rà soát xem những hành nào có % dưới
20% thì bổ sung. Nếu cả 3 hành đều dưới 20% thì nên bổ sung cả 3 nhưng ưu
tiên bổ sung hành có % thấp hơn trước, hoặc mục đích của mình cần gì thì bổ
sung cái đó.
Ví dụ:

Cách 1: Bổ sung hành mình khắc (Thê tài): Hành Mộc (9,67%)
Cách 2: Bổ sung hành mình sinh (Tử tôn): Hành Thủy (24,18%). Loại vì trên
20%
Cách 3: Bổ sung hành khắc mình (Quan quỷ): Hành Hỏa (3,3%)
KẾT LUẬN: Bổ sung dụng thần là Hành Hỏa, Hành Mộc vì 2 hành
có % thấp nhất và nằm dưới 20%.
c/ Bảng tra ngũ hành tương ứng:
Sau khi tìm được dụng thần của mình, bạn hãy tra vào bảng ngũ hành để chọn
ngày, giờ, phương hướng, thức ăn có chứa hành mà bạn cần bổ sung.
VD: Người cần bổ sung dụng thần là Mộc
- Thời gian nhiều Mộc: lúc rạng sáng là nhiều mộc: giờ Dần (3-5h
sáng), giờ Mão (5-7h), người khuyết mộc nên thức vào thời gian này
sẽ rất tốt, có thể chọn dậy sớm làm việc, học bài, tập thể dục... vào giờ
này sẽ tốt cho người khuyết Mộc.
- Hướng: Hướng Đông có nhiều Mộc, người khuyết Mộc nên chọn
đặt bàn làm việc, bàn học, giường ngủ hướng về hướng đông thì sẽ
tốt. Nếu chọn nơi lập nghiệp nên đi về hướng Đông (tính từ nơi sinh
ra) sẽ tốt, nếu không được hướng đông thì chọn đông nam cũng có
mộc (Vũng Tàu).
- Hình thế: Dài ( thế đất dài, kiểu tóc dài, vật dụng phong thủy
hình trụ dài,...)
- Mùa: mùa Xuân (T1,2) rất vượng Mộc.
- Màu sắc: màu xanh lục đại diện cho Mộc, người khuyết Mộc nên
sử dụng nhiều màu này để bổ sung Mộc, ví dụ như quần áo nên có
màu xanh lục, hoặc nếu thấy bản thân mình không hợp màu xanh lục
thì có thể đổi sang đồ lót màu này, vừa không ảnh hưởng đến bề
ngoài, vừa bổ sung được Mộc. Ngoài ra, có thể chọn xe, điện
thoaị…có màu xanh lục để bổ sung Mộc.
- Mùi vị: vị chua đại diện cho Mộc, người khuyết Mộc nên lựa
chọn ăn nhiều vị chua để làm chất dẫn cho các chất đi vào lục phủ
ngũ tạng.
- Lục phủ - Ngũ tạng: trong ngũ tạng, thì Gan là thuộc mộc, người
khuyết mộc nên ăn Gan để bổ sung Mộc. Mật, mắt, gân cũng thuộc
mộc, những người bị khuyết Mộc được dự đoán sẽ có nguy cơ mắc
bệnh liên quan về gan, mắt cao hơn những người khác.
- Thú nuôi: chó, mèo là vật nuôi nhiều mộc, tuy nhiên không nên
ăn thịt chó, mèo.
- Hoa quả, rau: Mận, lúa mì, rau củ quả màu xanh là những lương
thực, thực phẩm có nhiều mộc.
- Chọn tuổi, ngày, giờ theo thiên can: Người thiếu mộc nên lựa
chọn làm ăn buôn bán, kết giao, chơi cùng … với những người tuổi
Giáp hoặc Ất (người có đuôi năm sinh là 4,5), vd: 1985,1984, … hoặc
những ngày, tháng, năm giáp, ất sẽ có nhiều thuận lợi, gia chủ gặp
nhiều may mắn hơn trong mọi việc.
- Chọn tuổi, ngày, giờ theo địa chi: Dần, Mão cũng đại diện cho
Mộc, những người khuyết mộc nên lựa chọn hợp tác, kết giao.. với
người tuổi dần và mão, ngoài ra, những ngày giờ tháng năm thuộc
dần, mão sẽ tốt cho người khuyết mộc, có thể mang lại nhiều may
mắn, thuận lợi và thành công.

Chúc quý học viên tinh tấn học tập và thu được nhiều lợi lạc! Mọi thắc mắc
xin được liên hệ đến số Hotline của công ty: ...... Trân trọng và biết ơn mọi
nhân duyên trong cuộc sống!

You might also like