Professional Documents
Culture Documents
1 Có bao nhiêu giải Phụ đặc biệt cho các vé trúng 5 chữ số cuối cùng
liên tiếp theo thứ tự của giải Đặc biệt?
2 Có bao nhiêu giải Khuyến khích cho những vé chỉ sai 1 chữ số ở bất
kỳ hàng nào so với giải Đặc Biệt (ngoại trừ sai một chữ số ở hàng
trăm ngàn)?
1 9
2 45
Ví dụ 2: Một giải bóng đá gồm 14 đội thi đấu hai lượt, tính điểm để phân
hạng. Ban tổ chức giải phải tổ chức:
14!
A214 = = 182 trận.
(14 − 2)!
Chú ý: Khi k = n ta được một hoán vị của n phần tử. Khi đó, số các
hoán vị của n phần tử là
1.4. Tổ hợp
Cho tập hợp gồm n phần tử. Mỗi nhóm k phần tử khác nhau,
không phân biệt thứ tự lấy từ tập hợp này gọi là một tổ hợp chập k của n
phần tử. Số các tổ hợp chập k của n phần tử là
1 k n!
Cnk = An = .
k! k!(n − k)!
Ví dụ 2: Cho 10 điểm trong mặt phẳng sao cho không có 3 điểm nào
thắng hàng. Khi đó, số đoạn thẳng có được từ 10 điểm trên là
2 10!
C10 = = 45 (đoạn thẳng).
2!(10 − 2)!
Các ví dụ
Ví dụ 1. Sắp xếp 6 sinh viên gồm 3 nam, 3 nữ vào một bàn dài 6 chỗ. Tìm
số cách thỏa
1 Sinh viên ngồi ngẫu nhiên
2 Hai đầu bàn là hai sinh viên nam
3 Hai đầu bàn là một sinh viên nam và một sinh viên nữ
4 Nam nữ ngồi xen kẽ nhau
Giải:
1 6! = 720
2 C32 2!.4! = 144
3 C31 .C31 .2!.4! = 432
4 3!.3!.2! = 72
Các ví dụ
Ví dụ 3. Tung một đồng xu ba lần. Tìm số kết quả có thể xảy ra.
Giải:
Mỗi lần tung, đồng xu chỉ có thể sấp (S) hoặc ngửa (N). Do vậy số các
kết quả của phép tung đồng xu là:
Chúng ta dễ dàng tổng quát kết quả trên, khi tung đồng xu n lần sẽ có 2n
kết quả có thể xảy ra.
Giải:
Mỗi lần gieo, xúc xắc có thể xuất hiện mặt 1, 2, ...,6. Do vậy số các kết
quả của phép gieo là:
có 6.6 = 36 phần tử. Chúng ta dễ dàng tổng quát kết quả trên, khi gieo
con xúc xắc n lần sẽ có 6n kết quả có thể xảy ra.
Các ví dụ
Ví dụ 5. Một lô hàng có N sản phẩm, trong đó có K phế phẩm. Có bao
nhiêu cách chọn ra n sản phẩm trong đó có k phế phẩm?
n−k
CKk CN−K
Định nghĩa
Là hiện tượng mà dù được thực hiện trong cùng điều kiện, vẫn có thể cho
kết quả khác nhau.
Khi tung một đồng xu, có thể xuất hiện mặt ngửa nhưng cũng có thể
không xuất hiện mặt ngửa.
Khi gieo một con xúc xắc, có thể xuất hiện mặt 6 chấm nhưng cũng
có thế không xuất hiện mặt 6 chấm.
Khi khám bệnh cho một người bất kì, có thể có bệnh X nào đó cũng
có thể không có bệnh X.
Cho xuất hiện một hiện tượng ngẫu nhiên được gọi là thực hiện một
phép thử.
Tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không
gian mẫu
Mỗi phần tử của không gian mẫu là một biến cố sơ cấp.
Mỗi tập con của không gian mẫu là một biến cố.
Ta thường dùng kí hiệu Ω cho không gian mẫu, các chữ cái in hoa A, B, C
... kí hiệu tập con của Ω để chỉ các biến cố.
B = (B ∩ A) ∪ (B ∩ Ā)
Định nghĩa
Phép thử với không gian mẫu có n phần tử
Biến cố A có k phần tử
Biến cố sơ cấp có cùng khả năng xảy ra
k
P(A) = .
n
Định nghĩa:
Phép thử lặp lại n lần trong điều kiện giống nhau
Biến cố A xảy ra k lần
Khi n lớn
k
P(A) = .
n
Định nghĩa
Xác suất P(.) là hàm số xác định trên tập các biến cố của không gian mẫu
Ω thỏa:
1 Với biến cố bất kì A, 0 ≤ P(A) ≤ 1.
2 P(Ø) = 0, P(Ω) = 1.
3 Nếu biến cố A và B xung khắc thì P(A + B) = P(A) + P(B).
Hệ quả:
1 P(A) + P(Ā) = 1
2 Công thức cộng: Với các biến cố A, B ta có
P(A + B) = P(A) + P(B) − P(AB).
Ví dụ
Một lớp học có 100 HS. Có 30 giỏi cả Toán và Văn, 40 giỏi Toán và 50
giỏi Văn. Chọn ngẫu nhiên một HS và xét các BC
A: "chọn được HS giỏi Toán"
B: "chọn được HS giỏi Văn"
40 50 30
=> P(A) = = 0, 4; P(B) = = 0, 5; P(A ∩ B) = = 0, 3.
100 100 100
Định nghĩa
Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra (P(B)>0), được
kí hiệu P(A|B), nó biểu thị khả năng xảy ra biến cố A trong tình huống
biến cố B đã xảy ra
P(A|B) = P(A∩B)
P(B) .
Giả sử kết quả chẩn đoán ung thư phổi cho bởi bảng
P(T + ∩D + ) 240/1000
P(T + |D + ) = P(D + ) = 400/1000 = 0, 6
P(T − ∩D − ) 576/1000
P(T − |D − ) = P(D − )
= 600/1000 = 0, 96
P(T + ∩D + ) 240/1000
P(D + |T + ) = P(T + ) = 264/1000 = 0, 9091
Định lí
Với hai biến cố A, B bất kì, ta có
P(AB) = P(A)P(B|A).
Tổng quát, với n biến cố bất kỳ A1 , A2 , ..., An , ta có:
P(A1 A2 ...An ) = P(A1 )P(A2 |A1 )P(A3 |A1 A2 )...P(An |A1 A2 ...An−1 ).
5 4 3 1
2 P(A1 A2 A3 ) = P(A1 )P(A2 |A1 )P(A3 |A1 A2 ) = 30 39 28 = 406 = 0, 002.
Ví dụ. Phun thuốc diệt lăng quăng trong 3 tuần liên tiếp
Khả năng lăng quăng bị chết sau lần phun thứ nhất là 50%; nếu sống sót
thì khả năng bị chết sau lần phun thứ 2 là 70%; tương tự lần phun thứ ba
là 90%. Tính XS lăng quăng chết sau đợt phun.
Giải:
Đặt các biến cố: A: "lăng quăng chết sau đợt phun thuốc", Ai : "lăng
quăng chết sau lần phun thứ i", i=1,2,3.
P(Ā) = P(A¯1 ∩ A¯2 ∩ A¯3 ) = P(A¯1 ).P(A¯2 /A¯1 ).P(A¯3 /A¯1 ∩ A¯2 )
= [1 − P(A)] 1 − P(A2 /A¯1 ) 1 − P(A3 /A¯2 )
Ví dụ (tt)
P(B|Ak )P(Ak )
P(Ak |B) = .
P(B)
Ví dụ
Một bệnh viện nhận các lọ thuốc Vắc-xin từ ba xí nghiệp X1 , X2 và X3 .
Tổng số các lọ thuốc Vắc-xin của xí nghiệp X1 chiếm 30%, xí nghiệp X2
chiếm 50%, xí nghiệp X3 chiếm 20%. Trong đó tỉ lệ Vắc-xin không đảm
bảo chất lượng của xí nghiệp X1 , X2 và X3 lần lượt là 1%, 3% và 5%.
Kiểm tra ngẫu nhiên 1 lọ vắc-xin,
1 Tính xác suất để lọ này không đảm bảo chất lượng.
2 Tính xác suất để lọ đó do xí nghiệp X1 sản xuất. Lọ hỏng này có
nhiều khả năng do xí nghiệp nào sản xuất ?
Giải: Xét các biến cố
Xi : "nhận được vắc-xin của xí nghiệp Xi ", i=1,2,3.
B: "nhận được lọ vắc-xin không đảm bảo chất lượng".
P(X1 ) = 0, 3; P(X2 ) = 0, 5; P(X3 ) = 0, 2
P(B|X1 ) = 0, 01; P(B|X2 ) = 0, 03; P(B|X3 ) = 0, 05.
Định nghĩa
Hai biến cố A, B được gọi là độc lập nếu xác suất để biến cố này xảy ra
không phụ thuộc vào biến cố kia xảy ra, nghĩa là P(A|B) = P(A) và do đó
P(AB) = P(A)P(B).
Thảy một đồng xu và một con xúc xắc, Xét các biến cố
A: "nhận được mặt ngửa của đồng xu"
B: "nhận được nút chẵn của xúc xắc"
Ta có
1 1 1
P(A) = , P(B) = , P(AB) = .
2 2 4
1
Do đó P(AB) = P(A)P(B) = 4 nên A, B độc lập với nhau.
Tóm lược
Nắm rõ
1 Các loại biến cố (tổng, tích, đối, xung khắc, độc lập, ...)
2 Điều kiện áp dụng, thu gọn, mở rộng công thức
Và để tính được XS, cần phép đếm (Tổ hợp, hoán vị, qui tắc nhân-cộng)