You are on page 1of 81

TS.BS.

Cao Hữu Tiến


Khoa Răng Hàm Mặt
Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Nội dung
 NƯỚC BỌT

 HỆ TẠP KHUẨN MÔI TRƯỜNG MIỆNG

 MỐI LIÊN HỆ GIỮA SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG


VÀ SỨC KHỎE TOÀN THÂN

 XÉT NGHIỆM NƯỚC BỌT


Bạn đã bao giờ để ý tới nước miếng của mình chưa?
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu

Nước bọt dùng


trong chữa bệnh
Mở đầu

Tuy nhiên
Mở đầu

Scully và Epstein, 1996


Cấu trúc tuyến nước bọt

1. Tuyến mang tai

3. Tuyến dưới lưỡi

2. Tuyến dưới hàm


Cấu trúc tuyến nước bọt

Nang tuyeán thanh dòch


Nang tuyeán nhaày
Teá baøo cô bieåu moâ
Đơn vị tiết
(secretory unit) Teá baøo baùn nguyeät
• Nang tuyến OÁng trung gian

• Ống trung gian


• Ống vân

OÁng vaân

OÁng baøi xuaát

Caáu truùc tuyeán nöôùc boït


Dịch tiết từ nang
tuyến:
• Nước
• Điện giải
• Chất nhầy
• Enzymes

Bên trong ống, thành


phần thay đổi:
• Tái hấp thu Na+ , Cl-
• Bài tiết K+
 Nước bọt nhược
trương
Thành phần của nước bọt
Tuyến nước bọt Máu & dẫn xuất
Nước của máu
Protein Chảy máu trong miệng
Chất điện giải Dịch nướu
(huyết thanh & tế bào)

Chất ngoại lai


Vi khuẩn NƯỚC Mảnh vụn thức ăn
VK vùng miệng BỌT Kem đánh răng &
(enzyme & sp của VK)
nước súc miệng
Nấm

Tế bào biểu mô Chất khác


Keratins Dịch tiết từ mũi & phổi
Thành phần vô cơ
Thành phần hữu cơ
Chức năng của nước bọt
Chức năng dinh dưỡng
Chức năng dinh dưỡng
Chức năng dinh dưỡng
Chức năng bảo vệ
Chức năng bảo vệ
Chức năng bảo vệ
Chức năng bảo vệ

Thiocyanate

Khoùi thuoác laù Thöùc aên

SCN- Thiocyanate maùu

Tuyeán mang
tai Thiocyanate NB
SCN-
H2O2 Sialoperoxydase

Vi khuaån
Hypothiocyanit
mieäng
OSCN-
pH acid pH kieàm
HOSCN Acid hypothiocyanous
Chức năng bảo vệ
Chức năng bảo vệ
Chức năng bảo vệ
Hệ tạp khuẩn môi trường miệng
 Hệ vi khuẩn thường trú tồn tại hài hòa với ký chủ,
 Bệnh xảy ra khi mối tương quan này bị phá vỡ
 Vi sinh vật có khả năng gây bệnh tiềm tàng = “tác
nhân gây bệnh cơ hội”
Các yếu tố kiểm soát sự tạo quần thể VK niêm mạc miệng
Hệ tạp khuẩn miệng và SK toàn thân
 Miệng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân bởi
vì miệng là kho dự trữ các tác nhân gây bệnh cơ hội.
 Túi nha chu là nơi cư ngụ một lượng lớn các VK
Gram âm tạo ra các độc tố như lipopolysaccharide
(LPS), các chất chuyển hóa độc tế bào và các phân
tử gây phản ứng miễn dịch.
 Ký chủ sẽ có đáp ứng viêm đối với VK và tạo ra
prostaglandin và các cytokine tiền viêm
 Các yếu tố VK và ký chủ này vào dòng máu do hệ
thống mạch máu nhiều của mô nha chu và như thế
ảnh hưởng đến những vùng cách xa trong cơ thể
Mảng bám vi khuẩn
MỐI LIÊN HỆ GIỮA SỨC KHỎE RĂNG
MIỆNG VÀ SỨC KHỎE TOÀN THÂN
Viêm nhiễm mô nha chu và cơ chế ảnh
hưởng toàn thân
 Màng sinh học (biofilm) với sự hiện diện của nhiều
VK gây bệnh (chủ yếu Gr- ,yếm khí)  phóng thích
nhiều độc chất như các LPS, endotoxins,
enzymes,…  viêm loét biểu mô bám dính và tạo
đường VK xâm nhập vào mô nha chu
 Viêm nhiễm mô nha chu  phóng thích những hoạt
chất viêm như IL-1, PGE2, TNF- (tumor necrosis
factor ) và MMP (matrix metalloproteinase)
Tình trạng viêm nhiễm mô nha chu có
thể ảnh hưởng SKTT qua 4 lộ trình
 Phát tán VK vào tuần hoàn
 Phát tán những hoạt chất viêm
 Khởi phát đáp ứng tự miễn
 Hít/nuốt vào hệ tiêu hóa và hô hấp
Viêm nhiễm mô nha chu và bệnh toàn
thân
 Bệnh nha chu và bệnh đái tháo đường
 Bệnh nha chu và bệnh tim mạch
 Bệnh nha chu và bệnh hô hấp
 Bệnh nha chu và biến chứng sinh non nhẹ cân
XÉT NGHIỆM NƯỚC BỌT
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

Nội dung
 Mở đầu
 Lịch sử phát triển các nghiên cứu trên NB
 Một số xét nghiệm NB hiện nay & tương lai
 Giá trị và thách thức của chẩn đoán dựa trên NB
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

Mở đầu
Xu thế mới: XÂM LẤN TỐI THIỂU

 Theo dõi tình trạng sức khỏe


 Phát hiện sớm các bệnh lý
 Đánh giá tiến triển của bệnh cũng
như kết quả điều trị

Phương cách không xâm lấn


Chẩn đoán dựa trên nước bọt

NƯỚC BỌT
– Dịch cơ thể dễ dàng thu thập
– Không xâm lấn
– Không đòi hỏi nhiều kỹ năng
– Dụng cụ thu thập, bảo quản và
vận chuyển ít tốn kém

Dịch phẩm chẩn đoán


(Diagnostic fluid)
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

LẤY MÁU
– Đau đớn, sợ hãi
– Nguy cơ lây nhiễm
– Đòi hỏi kỹ năng
– Bảo quản, vận chuyển tốn kém
Thu thập nước bọt
Thu thập máu
Lịch sử phát triển nghiên cứu NB
 NB được sử dụng trong chẩn đoán > 2000 năm
 Y học cổ truyền Trung hoa
– NB và máu là ‘anh em’ trong cơ thể, cùng nguồn gốc
– Thay đổi ở NB  tình trạng sức khỏe
 Độ dầy và mùi, cảm giác vị giác  triệu chứng của
một số bệnh lý
– NB tiết quá nhiều  kích thích lạnh ở dạ dày, ợ chua
– Vị ngọt  rối loạn lá lách
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
 Đầu 1900s: ‘thời kỳ hiện đại’ của chẩn đoán NB
 Michaels & Kirk:
Đánh giá mẫu NB để xác định bệnh Thấp khớp và Gout
 Maliszewski & Bass, 1955
Hàm lượng ion Thiocyanate khác nhau giữa người hút
thuốc lá và người Ѳ hút thuốc lá
 Tannenbaum &Sinskey,1974
Nitrate NB tương ứng với nitrate máu và liên quan nguồn
nitrate thức ăn

Vi khuẩn Nitroamine/
Nitrate Nitrite Nguy cơ ung thư
dạ dày
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

 Năm 2004:
NIDCR (GS. Lawrence Tabak đứng đầu)
đầu tư phát triển việc sử dụng NB như
một dung dịch chẩn đoán

 Yếu tố quyết định thành công vượt bậc GS. Lawrence A. Tabak
P. Giám đốc NIH
– Ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến:
Giám đốc NIDCR
microarray, khối phổ độ nhạy cao (high
sensitive mass spectrometry)
– Thay đổi chiến lược nghiên cứu
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

Các bộ công cụ chẩn đoán (diagnostic tool)


– Bộ protein (proteome)
– Bộ phiên mã (transcriptome)
– V.v.

“Catalogue” chẩn đoán NB hay Alphabet chẩn đoán


1166 protein
3000 mRNA/ 185 mRNA ‘nồng cốt’)

Phát triển kỹ thuật cảm biến sinh học (Biosensor)


 ứng dụng xét nghiệm NB cho mục đích lâm sàng
Một số XNNB hiện nay và tương lai

Các bệnh toàn thân


– Bệnh di truyền: celiac disease, khiếm khuyết
21-hydroxylase, Alzheimer, v.v.
– Bệnh tự miễn: hội chứng Sjögren
– Bệnh chuyển hóa: đái tháo đường
– Ung thư: ung thư vú, ung thư biểu mô buồng
trứng, ung thư hốc miệng
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

Xét nghiệm di truyền trước thụ thai

 ABC news (01/02/2010)


“Xét nghiệm di truyền mới giúp bố mẹ có được những
đứa con khỏe mạnh”
 Xét nghiệm di truyền phổ quát
– Bố mẹ là cá thể mang gen bệnh di truyền?
– 400 đột biến của 109 bệnh di truyền
– Độ chính xác 99,9%
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

Xét nghiệm di truyền trước thụ thai

 U xơ nang (cystic fibrosis),


 Bệnh hồng cầu hình liềm (sickle cell),
 Bệnh Tay-Sachs (bệnh đần độn và mù
có tính chất gia đình),
 Bệnh Beta Thalassaemia (bệnh thiếu
máu vùng biển),
 Bệnh teo cơ tủy mạn tính (spinal
muscular atrophy)
Ung thư
 Ung thư vú: c-erb B-2 ,
CA 15-3, …
 Ung thư buồng trứng:
CA 125
 Ung thư hốc miệng:
– Defensin-1 (oral
squamous cell
carcinoma (OSCC))
– Kháng thể p53
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Bệnh lý nhiễm trùng
Nhiễm khuẩn
– Helicobacter pylori: Xét nghiệm IgG nước bọt
– Nhiễm Shigella: kháng thể kháng lipopolysaccharide
và kháng thể độc tố kháng Shiga
– Pigeon breeder’s disease (PBD) là một bệnh khe phổi
gây ra bởi tiếp xúc với các kháng nguyên có nguồn
gốc từ bồ câu. Đo lường IgG nước bọt kháng các
kháng nguyên này giúp việc đánh giá bệnh nhân mắc
bệnh này
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Bệnh lý nhiễm trùng

Nhiễm Virus
– HAV cấp tính (Acute hepatitis A) và HBV
(Hepatitis B) HCV
– Sởi, quai bị, rubella, rotavirus (RV)
– Herpesvirus, sốt xuất huyết (dengue)
– HIV
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm thuốc (drug monitoring)

Thuốc điều trị Lạm dụng thuốc/Thuốc


Antipyrine, Caffeine, gây nghiện
Carbamazepine, Cisplatin,
Cyclosporine, Diazepam, Digoxin, Amphetamines, Barbiturates,
Ethosuximide, Irinotecan, Lithium, Benzodiazepines, Cocaine,
Methadone, Metoprolol, Ethanol, Marijuana, Nicotine,
Oxprenolol, Paracetamol, Opioids, Phencyclidine.
Phenytoin, Primidone,
Procainamide, Quinine,
Sulfanilamide, Theophylline,
Tolbutamide.
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm thuốc (drug monitoring)
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm thuốc (drug monitoring)

 Giám kiểm sự tuân thủ đối với việc điều trị ở


các bệnh nhân tâm thần
 Giám kiểm liều lượng của các thuốc kháng ung
thư như irinotecan, cisplatin, carboplatin
 Đánh giá sử dụng thuốc trái phép (evaluation of
illicit drug use)
 Giám kiểm tình trạng hút thuốc lá và phơi
nhiễm khói thuốc
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm thuốc (drug monitoring)
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm Hormone

 Cortisol : hội chứng Cushing và


bệnh Addison
 Aldosterone: hội chứng Conn’s
 Testosterone: chức năng của tinh hoàn
 Estradiol: sinh non, nhẹ cân
 Progesterone: tiên đoán sự rụng trứng
 Estradiol và progesterone: chức năng buồng trứng
 Tăng tỉ lệ estradiol/progesterone  sinh sớm
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm Hormone

 Estrogen (estrone, estradiol và estriol)


 Testosterone
 Progesterone
 DHEA (dehydroepiandrosterone )
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Giám kiểm Hormone

Estradiol (E2)
Estrone (E1)
Estriol (E3)
Progesterone (Pg)
Testosterone (T)
DHEA-S (Ds)
Cortisol (C)
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Bệnh lý vùng miệng

 Viêm vùng miệng (stomatitis): albumin NB tăng


 Sâu răng: Streptococcus mutans và Lactobaclli,
khả năng đệm của NB,…
 Nấm candida miệng: đếm nấm/NB, candida
saliva test
 Bệnh nha chu
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Biomarkers NB bệnh nha chu
 Đáp ứng viêm của ký chủ
 Sự phá hủy mô liên kết
 VK và sản phẩm từ VK sinh bệnh đặc hiệu
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Biomarkers NB bệnh nha chu

Craig S. Miller và cs (2006)


Hàm lượng interleukin 1 beta (IL-
1) và matrix metalloproteinase
(MMP)-8 tăng lên đáng kể và tương
quan chặt chẽ với các chỉ số viêm
nha chu ở bệnh nhân nha chu, và đề
nghị đây là các chỉ tố sinh học của
bệnh nha chu
Giá trị & những thách thức của chẩn đoán NB

Không xâm lấn Máu trong NB gây nhiễu


Thu thập đơn giản Một số chất có tương
quan yếu với máu
Bảo quản, vận chuyển Thành phần NB thay đổi
ít tốn kém theo thời gian
An toàn
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Nước bọt >< Máu
 Tại sao cần XN NB? XN Máu chưa đủ
hay sao?
– Những ưu điểm của XNNB
– NB chứa thông tin về sức khỏe và bệnh tật

 Không giống như XN máu, phân tích


NB xem xét ở mức độ tế bào (hợp chất
có hoạt tính sinh học)  NB là đại diện
thực sự cho cái liên quan đến lâm sàng.
 Ngược lại, phân tích máu nhằm xem
xét các hợp chất vận chuyển trong máu
mà phần lớn ở dạng protein gắn kết
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Chẩn đoán point-of-care

 Xác lập các chỉ tố sinh học


Tình trạng sức
khỏe & bệnh tật chẩn đoán trong nước bọt
 Phát triển kỹ thuật cảm biến
sinh học (biosensor) tính
năng mạnh, dễ sử dụng cho
Proteome &
Transcriptome
nước bọt
Xét nghiệm
NanoSensor các ứng dụng lâm sàng
dịch miệng
đáng tin cậy và đúng đắn
Chẩn đoán dựa trên nước bọt
Chẩn đoán point-of-care
Chẩn đoán dựa trên nước bọt

Thách thức đối với Nha khoa

 Chẩn đoán point-of-care NB thành công 


cơ hội khẳng định vai trò quan trọng của
SKRM đối với SK chung

 Đặt ra nhiều thách thức:


– Sự hiểu biết của bệnh nhân
– Lỗ hổng kiến thức
KẾT LUẬN
 NB có vai trò quan trọng đối với Sức khỏe
răng miệng và Sức khỏe toàn thân
 Viêm nhiễm vùng miệng có liên quan chặt chẽ
với bệnh toàn thân
 NB là một dịch chẩn đoán đầy tiềm năng
 Chăm sóc sức khỏe răng miệng (đặc biệt là vệ
sinh răng miệng) là rất cần thiết
Chân thành cảm ơn!

caohuutien@gmail.com

You might also like