Professional Documents
Culture Documents
3-BCTN-VN-2020-trang-102-114-đã G P-Đã Nén
3-BCTN-VN-2020-trang-102-114-đã G P-Đã Nén
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2020, Công ty có 06 công ty con đã được hợp nhất
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY Số dư các tài khoản giữa các công ty trong cùng Nhóm Công ty, Hàng hóa BĐS 3.5 Thuê tài sản
các khoản thu nhập và chi phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa
2.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng BĐS được mua hoặc được xây dựng để bán trong quá trình Việc xác định một thỏa thuận có phải là thỏa thuận thuê tài sản hay
thực hiện phát sinh từ các giao dịch giữa các công ty trong cùng
hoạt động bình thường của Nhóm Công ty, không phải để không dựa trên bản chất của thỏa thuận đó tại thời điểm khởi đầu:
BC tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty được trình bày bằng Nhóm Công ty được loại trừ hoàn toàn.
cho thuê hoặc chờ tăng giá, được ghi nhận là hàng hóa BĐS liệu việc thực hiện thỏa thuận này có phụ thuộc vào việc sử dụng
đồng Việt Nam (“VNĐ”) phù hợp với Chế độ kế toán doanh nghiệp
Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi, theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị một tài sản nhất định và thỏa thuận có bao gồm điều khoản về
Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính
2.5 Cơ sở hợp nhất Hàng hóa - chi phí mua theo phương pháp bình quân gia quyền. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí BĐS đầu tư được thể hiện theo nguyên giá bao gồm cả các
có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như chi phí giao dịch liên quan trừ đi giá trị khấu hao lũy kế.
BC tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty bao gồm các BC tài chính Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
dự kiến.
của Công ty và các công ty con cho năm tài chính kết thúc ngày 31 Các khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị
tháng 12 năm 2020. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định ghi nhận ban đầu được hạch toán vào giá trị còn lại của BĐS
dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm
được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa đầu tư khi Nhóm Công ty có khả năng thu được các lợi ích
Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày giá, hư hỏng, kém phẩm chất, lỗi thời v.v.) có thể xảy ra đối với
chữa được hạch toán vào BC kết quả hoạt động kinh doanh kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh
Công ty nắm quyền kiểm soát công ty con, và tiếp tục được hợp hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của Nhóm Công ty dựa trên
hợp nhất khi phát sinh. giá ban đầu của BĐS đầu tư đó.
nhất cho đến ngày Công ty chấm dứt quyền kiểm soát đối với bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
Nhóm Công ty không khấu hao quyền sử dụng đất với thời gian 3.11 Mua tài sản và hợp nhất kinh doanh Dự phòng giảm giá trị các khoản đầu tư đem lại lợi ích chung và nâng cao phúc lợi cho công nhân viên,
sử dụng không thời hạn. và được trình bày như một khoản phải trả trên bảng cân đối kế
Nhóm Công ty mua các công ty con sở hữu tài sản và có các hoạt Dự phòng cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư được lập
toán hợp nhất.
BĐS đầu tư không còn được trình bày trên bảng cân đối kế động sản xuất kinh doanh. Tại thời điểm mua, Nhóm Công ty sẽ xác khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy có sự suy giảm giá trị của
toán hợp nhất sau khi đã bán hoặc sau khi BĐS đầu tư đã định việc mua công ty con có phải là giao dịch hợp nhất kinh doanh các khoản đầu tư này vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng Cổ tức
không còn được sử dụng và xét thấy không thu được lợi hay không. Giao dịch này được coi là hoạt động hợp nhất kinh hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào tài
Cổ tức phải trả được đề nghị bởi HĐQT của Công ty và được
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn thù lao của HĐQT) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ 5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.
cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Đvt: VNĐ
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia LNST phân
Số đầu năm Số cuối năm
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty (sau
Tiền mặt 136.492.947 194.029.113
hành và thuế thu nhập hiện hành phải nộp khi Nhóm Công ty khi đã điều chỉnh cho việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
8. TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN 10. HÀNG TỒN KHO
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Hạ tầng 620 373.200.000.000 361.572.995.000 BĐS (*) 9.330.555.534.275 7.992.915.026.215
(ii) Số dư thể hiện khoản phải thu còn lại phần vốn góp từ việc thanh lý Hợp đồng (iv) Số dư thể hiện các khoản vốn góp theo HĐHTĐT nhằm xây dựng và
hợp tác đầu tư (“HĐHTĐT”) liên quan đến việc phát triển dự án Millennium. phát triển dự án Cảng trung chuyển ICD tại Phường Long Bình, Quận 9,
TP.HCM và hưởng quỹ đất được chia sau khi dự án hoàn thành.
212 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên 2020 213
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
11. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 13. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Công cụ, dụng cụ 649.309.740 714.438.747 Tăng do hợp nhất công ty con 185.989.500
(*) Đây là chi phí bồi thường cho Công ty CP Tư vấn CRE & AGI và Phú Hưng, công ty con của công ty, đã hoàn thành việc giải thể vào ngày 08 tháng 02
năm 2020, khi thanh lý các HĐHTKD liên quan đến việc xây dựng và quản lý kinh doanh dự án The EverRich 2. Các HĐHTKD này được thanh lý để 14. BĐS ĐẦU TƯ
Nhà cửa, vật kiến trúc Phương tiện vận tải Máy móc, thiết bị Thiết bị văn phòng Tổng cộng Phân loại lại sang hàng tồn kho (5.274.354.545) (1.725.645.455) (7.000.000.000)
Số đầu năm - 23.468.244.085 4.242.654.542 - 27.710.898.627 GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Tăng do hợp nhất công ty con 34.020.488.862 1.419.851.656 701.504.800 131.174.971 36.273.020.289 Khấu hao trong năm - (1.536.119.040) (1.536.119.040)
Phân loại lại sang hàng tồn kho - - (903.066.700) - (903.066.700) Phân loại lại sang hàng tồn kho 786.757.894 1.725.645.455 2.512.403.349
Số cuối năm 34.020.488.862 28.452.034.286 6.941.300.642 131.174.971 69.544.998.761 Số cuối năm - (6.272.486.080) (6.272.486.080)
Đã khấu hao hết 5.141.750.887 4.486.489.376 3.951.444.387 131.174.971 13.710.859.621 Số đầu năm 11.794.569.642 63.620.930.241 75.415.499.883
GIÁ TRỊ KHẤU HAO LŨY KẾ Số cuối năm 7.306.972.991 62.084.811.201 69.391.784.192
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
15. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 18. NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC NGẮN HẠN
Tòa nhà văn phòng (*) 424.892.553.707 - Công ty CP Đầu tư Danh Khôi Holdings 593.402.049.007 556.528.830.332
Số đầu năm Số cuối năm Thuế thu nhập cá nhân 1.912.433.504 34.432.525.058 (33.488.077.965) 2.856.880.597
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
Đvt: VNĐ
22.1 Vay ngân hàng
Số đầu năm Số cuối năm Chi tiết các khoản vay ngân hàng được trình bày như sau:
Ngắn hạn 623.410.262.001 1.480.519.543.789
Đvt: VNĐ
22. VAY
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
22.3 Vay bên khác 24.2 Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và chia cổ tức
Bên cho vay Số cuối năm Kỳ hạn trả gốc Mục đích Lãi suất Hình thức đảm bảo Đvt: VNĐ
VNĐ USD %/năm Năm trước Năm nay
18.500.000 cổ phiếu VỐN CỔ PHẦN ĐÃ GÓP CỦA CHỦ SỞ HỮU
Vietnam New Từ ngày 02 tháng 05 Tài trợ dự án Nhơn
23. QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI Cổ tức trả bằng tiền cho năm 2019: 1.200 VNĐ/cổ phiếu - 392.928.253.200
Đvt: VNĐ
Đvt: VNĐ Cổ phiếu đã phát hành và được góp vốn đầy đủ 327.657.972 396.169.897
Vốn cổ phần Thặng dư Quỹ đầu tư LNST Tổng cộng Cổ phiếu phổ thông 327.657.972 396.169.897
vốn cổ phần phát triển chưa phân phối
Cổ phiếu đang lưu hành 327.657.972 396.169.897
NĂM TRƯỚC
Cổ phiếu phổ thông 327.657.972 396.169.897
Số đầu năm 2.663.890.070.000 11.680.300.000 124.713.584.076 645.866.230.447 3.446.150.184.523
Lợi nhuận thuần trong năm - - - 874.138.744.149 874.138.744.149 Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VNĐ/cổ phiếu (ngày 31 tháng 12 năm 2019: 10.000 VNĐ/cổ phiếu).
Lợi nhuận thuần trong năm - - - 1.220.323.637.643 1.220.323.637.643 Tăng do mua công ty con 6.370.382.223 20.186.622.000
Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi - - - (16.640.913.781) (16.640.913.781) Số cuối năm 71.851.024.421 91.966.496.762
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
26. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 29. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Doanh thu 3.410.467.569.021 3.911.211.875.460 Chi phí bán hàng 124.034.028.139 117.902.117.428
Đvt: VNĐ
Năm trước Năm nay
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
31. THUẾ TNDN 32. NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho Công ty và các công ty con là 20% thu nhập chịu thuế. Các nghiệp vụ trọng yếu với các bên liên quan như sau:
Các BC thuế của Công ty và các công ty con sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế Đvt: VNĐ
có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên BC tài chính hợp nhất có thể sẽ bị thay đổi theo
Bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Năm trước Năm nay
Chi phí thuế TNDN hiện hành 230.723.252.719 319.999.845.246 Mượn tiền - 1.096.250.000.000
BIDICI Công ty liên kết
(Thu nhập) chi phí thuế TNDN hoãn lại 444.203.896 (32.190.047) Góp vốn - 1.092.700.000.000
Chi phí không được trừ 10.296.026.815 11.463.193.930 Chi hộ 15.125.285.677 129.095.729
doanh hợp nhất vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được trừ cho mục đích Đặt cọc mua sản phẩm - 800.000.000
Bà Trần Thị Hường Phó Chủ tịch HĐQT
tính thuế trong các năm khác và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được trừ cho mục Mượn tiền - 500.000.000
đích tính thuế. Thuế TNDN hiện hành phải nộp của Công ty và các công ty con được tính theo thuế suất đã ban hành đến Hoàn tiền mượn - 500.000.000
ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Chuyển nhượng BĐS 29.041.638.544 -
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
Thu nhập của các thành viên HĐQT và Ban TGĐ như sau: Các khoản phải thu và phải trả với các bên liên quan được thể hiện như sau:
Ông Nguyễn Văn Đạt Chủ tịch 7.481.609.231 6.799.477.733 Cung cấp dịch vụ 544.357.744 1.148.400.000
Bà Trần Thị Hường Phó Chủ tịch HĐQT 4.377.430.769 4.318.156.923 Bán căn hộ 18.288.000.000 -
Bà Đoàn Thị Tráng Bên liên quan của Chủ tịch Chuyển nhượng BĐS 15.000.000.000 -
Ông Nguyễn Tấn Danh Phó Chủ tịch HĐQT 3.311.286.154 796.262.222
Ông Bùi Quang Anh Vũ TGĐ Chuyển nhượng BĐS 10.306.377.900 -
Ông Lê Quang Phúc Thành viên HĐQT 1.050.000.000 666.013.333
Bà Trần Thị Hường Phó Chủ tịch HĐQT Chuyển nhượng BĐS 10.276.238.400 -
Ông Đoàn Viết Đại Từ Thành viên độc lập HĐQT 1.020.000.000 480.000.000
99.414.974.044 51.148.400.000
Ông Khương Văn Mười Thành viên độc lập HĐQT 720.000.000 480.000.000
PHẢI THU DÀI HẠN CỦA KHÁCH HÀNG
Ông Trần Trọng Gia Vinh Thành viên độc lập HĐQT 720.000.000 480.000.000
Thuyết minh Báo cáo Tài chính hợp nhất (tiếp theo)
Năm trước (điều chỉnh lại) Năm nay Số đầu năm Số cuối năm
Trừ: Thù lao HĐQT (*) (8.452.000.000) (24.406.472.753) Cam kết góp vốn 228.308.000.000 285.763.000.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (*) (17.500.000.000) (36.609.709.129) Công trình PĐP 144.308.000.000 141.763.000.000
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 848.027.421.790 1.159.307.455.761 Đoàn Ánh Dương 84.000.000.000 144.000.000.000
của Công ty (VNĐ)
Tổng cộng 970.836.101.725 984.216.825.967
Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm 396.169.897 396.169.897
(cổ phiếu) (**)
34.2 Cam kết thuê hoạt động
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNĐ/cổ phiếu) 2.141 2.926
(*) Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được điều chỉnh lại so với số liệu đã trình bày trong Đvt: VNĐ
BC tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 để phản ánh khoản thực trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và thù lao và thưởng Số đầu năm Số cuối năm
HĐQT từ LNST chưa phân phối của năm 2019 theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên ngày 25 tháng 04 năm 2020. Đến 1 năm - 15.393.410.900
Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020 được điều chỉnh giảm cho khoản dự tính trích quỹ khen Trên 1 đến 5 năm - 46.772.350.275
Không có cổ phiếu phổ thông tiềm tàng suy giảm trong năm và đến ngày lập BC tài chính hợp nhất này. Vào ngày 12 tháng 01 năm 2021, KCN Phát Đạt đã nhận được GCNĐKDN điều chỉnh lần thứ 1 do Sở KH&ĐT TP.HCM cấp,
chấp thuận việc tăng vốn điều lệ từ 680.000.000.000 VNĐ lên 3.000.000.000.000 VNĐ. Theo đó, Công ty tăng số vốn góp
tương ứng với tỷ lệ sở hữu của Công ty tại KCN Phát Đạt, nâng giá trị khoản đầu tư vào KCN Phát Đạt từ 462.400.000.000
VNĐ lên 2.040.000.000.000 VNĐ.
Ngoài sự kiện nêu trên, không có sự kiện nào khác phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm yêu cầu phải được điều chỉnh
THÔNG TIN CÔNG TY Phú Hưng là một công ty TNHH một thành viên được ký tại Thửa đất số 1186 – 1187, Tờ bản đồ số 6-2 (D2), và hơn nữa không được chủ định trình bày tình hình
thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Khu phố Bình Đức, Phường Bình Hòa, Thị xã Thuận An, tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp
Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt
GCNĐKKD số 0313558191 do Sở KH&ĐT Thành phố Tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Hoạt động chính của Sài nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các
(“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lập
Hồ Chí Minh cấp ngày 1 tháng 12 năm 2015 và theo Gòn – KL là kinh doanh BĐS. nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi
theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giấy
các GCNĐKKD điều chỉnh. Phú Hưng có trụ sở chính ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.
Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh (“GCNĐKKD”) số Vào ngày 31/12/2019, Công ty nắm giữ 99% vốn sở
đăng ký tại Số 30, Đường Nguyễn Thị Diệu, Phường 6,
4103002655 do Sở Kế hoạch và Đầu tư (“Sở KH&ĐT”) hữu và quyền biểu quyết trong công ty con này.
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động Hình thức sổ kế toán áp dụng
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13 tháng 9 năm Công ty Cổ phần Đầu tư BĐS Ngô Mây (“Ngô Mây”)
chính của Phú Hưng là kinh doanh BĐS. Vào ngày 6
2004, và theo các GCNĐKKD/ Giấy Chứng nhận Đăng Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Nhóm Công ty
tháng 11 năm 2018, HĐQT của Công ty đã quyết định Trong năm, Nhóm Công ty đã góp vốn với giá trị là
ký Doanh nghiệp (“GCNĐKDN”) điều chỉnh. là Nhật ký chung.
giải thể Phú Hưng theo Quyết định số 21/2018/QĐ- 127.012.460.600 VND thành lập Ngô Mây, một công
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch HĐQT. Vào ngày 8 tháng 2 năm 2020, Công ty đã nhận ty cổ phần được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Kỳ kế toán năm
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (“SGDCKHCM”) được Thông báo của Sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí của Việt Nam theo GCNĐKKD số 4101553978 do
với mã PDR theo Giấy phép Niêm yết số Minh thông báo hoàn thành việc giải thể này. Sở KH&ĐT Tỉnh Bình Định cấp ngày 19 tháng 11 Kỳ kế toán năm của Nhóm Công ty áp dụng cho việc
1207/SGDHCM-NY do SGDCKHCM cấp ngày 9 tháng năm 2019. Ngô Mây có trụ sở chính đăng ký tại Số 1, lập báo cáo tài chính hợp nhất bắt đầu từ ngày 1 tháng
Vào ngày 31/12/2019, Công ty nắm giữ 100% vốn sở
7 năm 2010. Đường Ngô Mây, Phường Nguyễn Văn Cừ, Thành phố 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
hữu và quyền biểu quyết trong công ty con này.
Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty và các Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, Việt Nam. Hoạt động chính
Công ty Cổ phần ĐK Phú Quốc (“ĐK Phú Quốc”) Đơn vị tiền tệ trong kế toán
công ty con (“Nhóm Công ty”) là xây dựng và mua bán của Ngô Mây là kinh doanh BĐS.
nhà ở; xây dựng các công trình dân dụng, công trình ĐK Phú Quốc là một công ty cổ phần được thành Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền
Vào ngày 31/12/2019, Công ty nắm giữ 94% vốn sở
công nghiệp và cầu đường; và cung cấp dịch vụ môi giới lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo tệ trong kế toán của Nhóm CT là VND.
hữu và quyền biểu quyết trong công ty con này.
BĐS, định giá BĐS, sàn giao dịch BĐS và quản lý BĐS. GCNĐKKD số 1701522101 do Sở KH&ĐT Tỉnh Kiên
Giang cấp ngày 22 tháng 4 năm 2011 và theo các Cơ sở hợp nhất
Công ty có trụ sở chính đăng ký tại Số 422, Đường Đào
GCNĐKKD điều chỉnh. ĐK Phú Quốc có trụ sở chính
Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố CƠ SỞ TRÌNH BÀY Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty bao
đăng ký tại Tổ 17, Lô C, Khu phố 5, Thị trấn Dương
Hồ Chí Minh, Việt Nam. gồm các báo cáo tài chính của Công ty và các công ty
Đông, Huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Số lượng nhân viên của Nhóm Công ty vào 31/12/2019 Hoạt động chính của ĐK Phú Quốc là kinh doanh BĐS con cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019.
là 190 (31/12/2018 là 185). và xây dựng công trình. Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty được Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua,
trình bày bằng đồng Việt Nam (“VND”) phù hợp với là ngày Công ty nắm quyền kiểm soát công ty con, và
Vào ngày 31/12/2019, Công ty nắm giữ 99% vốn sở Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các Chuẩn
Cơ cấu tổ chức hữu và quyền biểu quyết trong công ty con này. tiếp tục được hợp nhất cho đến ngày Công ty chấm
mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo: dứt quyền kiểm soát đối với công ty con.
Vào ngày 31/12/2019, Công ty có sáu công ty con Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Hạ tầng Kỹ thuật Coinin
đã được hợp nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của • Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
(“Coinin”) Các báo cáo tài chính của Công ty và các công ty con
Nhóm Công ty: năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán sử dụng để hợp nhất được lập cho cùng một kỳ kế
Coinin là một công ty TNHH có hai thành viên trở lên Việt Nam (Đợt 1); toán và được áp dụng các chính sách kế toán một cách
Công ty TNHH Một Thành viên Đầu tư Phát Đạt (“Đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam
Phát Đạt”) • Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 thống nhất.
theo GCNĐKKD số 0313662185 do Sở KH&ĐT Thành năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán
Đầu tư Phát Đạt là một công ty TNHH một thành viên phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25 tháng 2 năm 2016 và Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán hợp
Việt Nam (Đợt 2); nhất giữa các công ty trong cùng Nhóm CT, các khoản
được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo các GCNĐKKD điều chỉnh. Coinin có trụ sở chính
theo GCNĐKKD số 0313241765 do Sở KH&ĐT Thành đăng ký tại Số 271/16, Đường An Dương Vương, • Quyết
định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 thu nhập và chi phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 5 năm 2015 và Phường 3, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán thực hiện phát sinh từ các giao dịch giữa các công ty
theo các GCNĐKKD điều chỉnh. Đầu tư Phát Đạt có Hoạt động chính của Coinin là kinh doanh BĐS và xây Việt Nam (Đợt 3); trong cùng Nhóm CT được loại trừ hoàn toàn.
trụ sở chính đăng ký tại Số 422, Đường Đào Trí, Khu dựng công trình. • Quyết
định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi
phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Vào ngày 31/12/2019, Công ty nắm giữ 80% vốn sở năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của các
Minh, Việt Nam. Hoạt động chính của Đầu tư Phát Đạt hữu và quyền biểu quyết trong công ty con này. Việt Nam (Đợt 4); và công ty con không được nắm giữ bởi Nhóm Công ty
là kinh doanh BĐS. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, và được trình bày riêng biệt trên báo cáo kết quả hoạt
Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn – KL (“Sài Gòn – KL”) • Quyết
định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12
các thủ tục pháp lý để giải thể Đầu tư Phát Đạt đang động kinh doanh hợp nhất và trong phần vốn chủ sở
(Thuyết minh số 4) năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán
được thực hiện. hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Việt Nam (Đợt 5).
Vào ngày 31/12/2019, Công ty nắm giữ 100% vốn sở Sài Gòn – KL là một công ty cổ phần được thành Ảnh hưởng do các thay đổi trong tỷ lệ sở hữu công ty
lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày kèm
hữu và quyền biểu quyết trong công ty con này. con mà không làm thay đổi quyền kiểm soát được hạch
GCNĐKKD số 13700902915 do Sở KH&ĐT Tỉnh Bình theo và việc sử dụng báo cáo này không dành cho các
Công ty TNHH Đầu tư BĐS Phú Hưng (“Phú Hưng”) toán vào tài khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Dương cấp ngày 29 tháng 4 năm 2008 và theo các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các
GCNĐKKD sửa đổi. Sài Gòn – KL có trụ sở chính đăng thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam
182 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 183
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Nếu việc mua lại công ty con không phải là giao dịch Giá thành của hàng hóa BĐS bao gồm: Khấu hao và hao mòn tài sản này hoặc bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
hợp nhất kinh doanh, giao dịch đó được hạch toán như Việc chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở hữu sử
• Chi phí tiền sử dụng đất và tiền thuê đất; Khấu hao tài sản cố định hữu hình và hao mòn tài sản
là một giao dịch mua một nhóm các tài sản và nợ phải dụng hoặc hàng tồn kho không làm thay đổi nguyên giá
cố định vô hình được trích theo phương pháp đường
trả. Giá phí mua được phân bổ vào các tài sản và nợ • Chi phí xây dựng trả cho nhà thầu; và hay giá trị còn lại của BĐS tại ngày chuyển đổi.
thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các
phải trả dựa trên giá trị hợp lý tương ứng của các tài • Chi phí lãi vay, chi phí kế hoạch, thiết kế, chi phí san tài sản như sau:
sản và nợ phải trả, và không có lợi thế thương mại hay lấp, đền bù giải phóng mặt bằng, phí tư vấn, thuế Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận. Máy móc, thiết bị 3 – 8 năm
chuyển nhượng đất, chi phí quản lý xây dựng chung, Chi phí xây dựng cơ bản dở dang bao gồm tài sản cố
và các chi phí liên quan khác. Phương tiện vận tải 6 – 10 năm định đang xây dựng và được ghi nhận theo giá gốc. Chi
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính Quyền sử dụng đất 49 năm phí này bao gồm các chi phí về xây dựng, lắp đặt máy
TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH của hàng hóa BĐS trong điều kiện kinh doanh bình móc thiết bị và các chi phí trực tiếp khác. Chi phí xây
Phần mềm máy tính 3 năm dựng cơ bản dở dang chỉ được tính khấu hao khi các
KẾ TOÁN CHỦ YẾU thường, dựa trên giá thị trường vào ngày kết thúc kỳ
kế toán năm và chiết khấu cho giá trị thời gian của tài sản này hoàn thành và đưa vào sử dụng.
Tiền Bất động sản đầu tư
dòng tiền, nếu đáng kể, và trừ chi phí ước tính để hoàn
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. thành và chi phí bán hàng ước tính. BĐS đầu tư bao gồm quyền sử dụng đất, nhà cửa hoặc Chi phí đi vay
một phần nhà cửa hoặc cả hai và cơ sở hạ tầng được Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác
Giá vốn của BĐS đã bán được ghi nhận vào báo cáo kết
Hàng tồn kho đầu tư nhằm mục đích thu tiền cho thuê hoặc tăng giá phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất dựa trên các chi
trị hoặc cả hai hơn là phục vụ cho mục đích sản xuất Nhóm Công ty và được hạch toán như chi phí phát sinh
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa phí trực tiếp tạo thành BĐS đó và chi phí chung được
hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ; nhằm mục đích hành trong năm, ngoại trừ các khoản được vốn hóa như nội
giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện phân bổ trên cơ sở diện tích tương ứng của BĐS đó.
chính hoặc kinh doanh trong quá trình hoạt động kinh dung của đoạn tiếp theo.
hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện được.
doanh bình thường.
Các khoản phải thu Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm,
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
BĐS đầu tư được thể hiện theo nguyên giá bao gồm xây dựng hoặc hình thành một tài sản cụ thể cần có
tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài
cả các chi phí giao dịch liên quan trừ đi giá trị khấu hao một thời gian đủ dài để có thể đưa vào sử dụng theo
thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí chính hợp nhất theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ
lũy kế. mục đích định trước hoặc để bán được vốn hóa vào
bán hàng ước tính. khách hàng và phải thu khác sau khi cấn trừ các khoản
dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi. Các khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh nguyên giá của tài sản đó.
Nhóm Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường
sau ghi nhận ban đầu được hạch toán vào giá trị còn
xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị được xác Dự phòng phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của
lại của BĐS đầu tư khi Nhóm CT có khả năng thu được Chi phí trả trước
định như sau: các khoản phải thu mà Nhóm Công ty dự kiến không có
các lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt
khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn
Hàng hóa - chi phí mua theo phương pháp bình quân động được đánh giá ban đầu của BĐS đầu tư đó.
hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế
gia quyền.
vào tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo Khấu hao BĐS đầu tư được trích theo phương pháp toán hợp nhất và được phân bổ trong khoảng thời gian
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính trả trước hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng
của các BĐS như sau: được tạo ra từ các chi phí này.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho Tài sản cố định
phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm Nhà cửa, vật kiến trúc 25 – 45 năm
trong giá trị (do giảm giá, hư hỏng, kém phẩm chất, lỗi Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình Các khoản đầu tư
được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao BĐS đầu tư không còn được trình bày trên bảng cân đối
thời v.v.) có thể xảy ra đối với hàng tồn kho thuộc quyền Đầu tư vào công ty liên kết
lũy kế và giá trị hao mòn lũy kế. kế toán hợp nhất sau khi đã bán hoặc sau khi BĐS đầu
sở hữu của Nhóm CT dựa trên bằng chứng hợp lý về sự
tư đã không còn được sử dụng và xét thấy không thu Khoản đầu tư vào công ty liên kết được hợp nhất theo
suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc thanh lý BĐS phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty liên kết là công
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng giảm giá hàng chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố đầu tư đó. Chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán ty mà trong đó Nhóm CT có ảnh hưởng đáng kể nhưng
tồn kho được hạch toán vào tài khoản giá vốn hàng bán định vào hoạt động như dự kiến. tài sản với giá trị còn lại của BĐS đầu tư được ghi nhận không phải là công ty con hay công ty liên doanh của
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Nhóm CT. Thông thường, Nhóm CT được coi là có ảnh
Hàng hóa bất động sản định được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền bỏ phiếu ở
Việc chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng
bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào báo cáo kết quả công ty nhận đầu tư.
tồn kho thành BĐS đầu tư chỉ khi có sự thay đổi về
BĐS được mua hoặc được xây dựng để bán trong quá hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh. mục đích sử dụng như trường hợp chủ sở hữu chấm Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư
trình hoạt động bình thường của Nhóm Công ty, không
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, các khoản dứt sử dụng tài sản đó và bắt đầu cho bên khác thuê được ghi nhận ban đầu trên bảng cân đối kế toán hợp
phải để cho thuê hoặc chờ tăng giá, được ghi nhận là
lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh hoạt động hoặc khi kết thúc giai đoạn xây dựng. Việc nhất theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những
hàng hóa BĐS theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa
lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở hữu sử dụng thay đổi của phần sở hữu của Nhóm CT trong giá trị
mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại và giá trị
còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả hay hàng tồn kho chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử tài sản thuần của công ty liên kết sau khi mua. Lợi thế
thuần có thể thực hiện được.
hoạt động kinh doanh hợp nhất. dụng như các trường hợp chủ sở hữu bắt đầu sử dụng thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào công ty liên
184 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 185
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
kết được phản ánh trong giá trị còn lại của khoản đầu Lãi trên cổ phiếu Phân chia lợi nhuận Doanh thu bán lô đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng
tư. Nhóm CT không phân bổ lợi thế thương mại này.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất phản
nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu (không bao gồm các khoản lãi từ giao dịch mua giá rẻ) liên quan đến đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng đã
ánh phần sở hữu của Nhóm CT trong kết quả hoạt
phổ thông của Công ty (sau khi đã điều chỉnh cho việc có thể được chia cho các cổ đông sau khi được các cổ được chuyển giao sang người mua, thường là trùng với
động kinh doanh của công ty liên kết sau khi mua.
trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi và thù lao của đông phê duyệt tại đại hội đồng cổ đông thường niên và việc bàn giao đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng.
Phần sở hữu của Nhóm CT trong lợi nhuận (lỗ) của HĐQT) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ của
Doanh thu cho thuê
công ty liên kết sau khi mua được phản ánh trên báo phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm. Nhóm CT và các quy định của pháp luật Việt Nam.
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và phần Các khoản doanh thu tiền thuê phải thu dưới hình
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia Nhóm CT trích lập các quỹ dự phòng sau đây từ lợi
sở hữu của Nhóm CT trong thay đổi sau khi mua của thức thuê hoạt động được ghi nhận theo phương pháp
lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp của
các quỹ dự trữ được ghi nhận vào các quỹ dự trữ. Thay đường thẳng dựa trên thời hạn thuê.
phiếu phổ thông của Công ty (sau khi đã điều chỉnh Nhóm CT theo đề nghị của HĐQT và được các cổ
đổi lũy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn Doanh thu cung cấp dịch vụ
cho việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi và thù lao đông phê duyệt tại đại hội đồng cổ đông thường niên.
lại của khoản đầu tư vào công ty liên kết. Cổ tức được
của HĐQT) cho số lượng bình quân gia quyền của số Doanh thu được ghi nhận khi dịch vụ đã được cung
nhận từ công ty liên kết được cấn trừ vào khoản đầu tư Quỹ đầu tư phát triển
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số cấp và hoàn thành.
vào công ty liên kết. Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng
lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ
Báo cáo tài chính của công ty liên kết được lập cùng được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu của Nhóm Công ty. Tiền lãi
kỳ kế toán với báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được Quỹ khen thưởng phúc lợi Tiền lãi được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở
Công ty và sử dụng các chính sách kế toán nhất quán. chuyển thành cổ phiếu phổ thông. dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi
Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được ghi nhận Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích
khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
để bảo đảm các chính sách kế toán được áp dụng nhất Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ vật chất, đem lại lợi ích chung và nâng cao phúc lợi cho
quán với Nhóm Công ty trong trường hợp cần thiết. công nhân viên, và được trình bày như một khoản phải
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác Thuế
trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn với đơn vị tiền tệ kế toán của Nhóm CT (VND) được Thuế thu nhập hiện hành
hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát Cổ tức
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho
nhận theo giá gốc. Sau khi ghi nhận ban đầu, khoản sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc sau: Cổ tức phải trả được đề nghị bởi HĐQT của Công ty
năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng
đầu tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. • Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải thu được và được phân loại như một sự phân phối của lợi nhuận
số tiền được thu hồi từ hoặc dự kiến phải nộp cho cơ
Các khoản suy giảm giá trị của khoản đầu tư nếu phát hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại chưa phân phối trong khoản mục vốn chủ sở hữu trên
quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế
sinh được hạch toán vào chi phí tài chính trong báo nơi Nhóm CT chỉ định khách hàng thanh toán; và bảng cân đối kế toán hợp nhất cho đến khi được các
có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và giảm cổ đông thông qua tại đại hội đồng cổ đông thường
• Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải trả được niên. Khi đó, cổ tức sẽ được ghi nhận như một khoản Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào báo cáo
trừ trực tiếp giá trị đầu tư.
hạch toán theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, ngoại trừ
Dự phòng giảm giá trị các khoản đầu tư nơi Nhóm CT dự kiến giao dịch; trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một
Dự phòng cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền Ghi nhận doanh thu khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong
được lập khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy có sự tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được
Doanh thu được ghi nhận khi Nhóm Công ty có khả
suy giảm giá trị của các khoản đầu tư này vào ngày kết dịch thực tế tại ngày của bảng cân đối kế toán hợp ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định
thúc kỳ kế toán năm. nhất theo nguyên tắc sau: Nhóm CT chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập
được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch • Các khoản mục tiền tệ được phân loại là tài sản được theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải nộp khi
toán vào tài khoản chi phí tài chính trong báo cáo kết đánh giá lại theo tỷ giá mua của ngân hàng thương được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, Nhóm CT có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. mại nơi Nhóm CT thường xuyên có giao dịch; và giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành
ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi phải nộp và Nhóm CT dự định thanh toán thuế thu
• Các khoản mục tiền tệ được phân loại là nợ phải nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện
Các khoản phải trả và chi phí trích trước ghi nhận doanh thu:
trả được đánh giá lại theo tỷ giá bán của ngân hàng hành trên cơ sở thuần.
Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận thương mại nơi Nhóm CT thường xuyên có giao dịch. Doanh thu bán căn hộ
cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng Thuế thu nhập hoãn lại
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch Đối với các căn hộ đã hoàn tất việc xây dựng, doanh
hóa và dịch vụ đã nhận được mà không phụ thuộc vào thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích liên Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản
toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
việc Nhóm CT đã nhận được hóa đơn của nhà cung quan đến căn hộ đã được chuyển giao sang người chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
cấp hay chưa. mua, thường là trùng với việc bàn giao căn hộ hoặc khi giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ
quá hạn 7 ngày kể từ ngày phát hành thông báo bàn phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập
giao căn hộ. báo cáo tài chính hợp nhất.
186 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 187
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất Thông tin theo bộ phận PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản
Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng Đvt: VND
thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả
biệt của Nhóm CT tham gia vào việc cung cấp các sản
các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được Số cuối năm Số đầu năm
phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận được chia theo
khấu trừ chuyển sang các kỳ sau của các khoản lỗ tính
hoạt động kinh doanh) hoặc cung cấp sản phẩm hoặc Ngắn hạn 795.203.585.316 877.410.270.588
thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc
dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận Phải thu bên khác 695.788.611.272 766.661.526.919
chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử
được chia theo khu vực địa lý). Mỗi một bộ phận này
dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các Công ty Cổ phần Đầu tư BĐS Thiên Minh (“Thiên Minh”) 344.738.890.572 419.425.589.072
chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt so với các bộ
khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này.
phận khác. Công ty Cổ phần Đầu tư Danh Khôi Holdings (“Danh Khôi”) 157.852.595.000 -
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được Ông Phạm Thanh Điền 31.000.000.000 71.000.000.000
Hoạt động chính của Nhóm CT là xây dựng và mua bán
xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải giảm
nhà ở; xây dựng các công trình dân dụng, công trình Công ty Cổ phần Kinh doanh BĐS Minh Hoàng (“Minh Hoàng”) 26.602.528.970 25.135.776.394
giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức
công nghiệp và cầu đường; cung cấp dịch vụ môi giới
bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép Công ty Cổ phần Dịch vụ Quản lý Toàn Tâm (“Toàn Tâm”) 21.228.032.000 4.785.609.500
BĐS, định giá BĐS, sàn giao dịch BĐS và quản lý BĐS.
lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập Công ty TNHH Đầu tư Big Gain (“Big Gain”) - 13.951.350.000
Đồng thời, hoạt động kinh doanh của Nhóm CT chủ
hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập hoãn lại
yếu được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam. Vì vậy, rủi Khác 114.366.564.730 232.363.201.953
chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết
ro và tỷ suất sinh lời của Nhóm CT không bị tác động Phải thu bên liên quan (Thuyết minh số 31) 99.414.974.044 110.748.743.669
thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi chắc chắn có
chủ yếu bởi những khác biệt về sản phẩm mà Nhóm CT
đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản Dài hạn 100.000.000.000 136.493.450.000
xây dựng nên hoặc do Nhóm CT hoạt động tại nhiều
thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
khu vực địa lý khác nhau. Do đó, Ban TGĐ nhận định Phải thu bên liên quan (Thuyết minh số 31) 100.000.000.000 117.000.000.000
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn là Nhóm CT chỉ có một bộ phận theo hoạt động kinh Phải thu bên khác - 19.493.450.000
lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp doanh và khu vực địa lý. Theo đó, Nhóm CT không cần
Tổng cộng 895.203.585.316 1.013.903.720.588
dụng cho niên độ tài sản được thu hồi hay nợ phải trả phải trình bày thông tin theo bộ phận.
được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (3.108.486.026) (3.813.082.874)
thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Giá trị thuần 892.095.099.290 1.010.090.637.714
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết HỢP NHẤT KINH DOANH
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, ngoại trừ trường
Vào ngày 15 tháng 10 năm 2019, Nhóm Công ty đã Chi tiết tình hình tăng, giảm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi Đvt: VND
hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản
mua 99% quyền sở hữu trong Sài Gòn - KL từ các cá Năm trước Năm nay
mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường
nhân với giá phí là 630.667.840.000 VND. Theo đó, Sài
hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận Số đầu năm 4.141.058.294 3.813.082.874
Gòn - KL đã trở thành công ty con của Nhóm Công ty
trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
từ ngày này. Trừ: Hoàn nhập dự phòng trong năm (327.975.420) (704.596.848)
Nhóm CT chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập
Ban TGĐ tin tưởng rằng giá phí mua như nêu trên thể Số cuối năm 3.813.082.874 3.108.486.026
hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp khi Nhóm
hiện giá trị hợp lý của dự án sở hữu bởi công ty con
CT có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế
này. Ban TGĐ xử lý nghiệp vụ mua này như là nghiệp
thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải
vụ mua tài sản và không xem là nghiệp vụ hợp nhất
nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu
nhập hoãn lại phải nộp liên quan tới thuế thu nhập
kinh doanh vì công ty con này chỉ sở hữu dự án BĐS và TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN
chưa đi vào hoạt động kinh doanh.
doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế Đvt: VND
đối với cùng một đơn vị chịu thuế.
Số cuối năm Số đầu năm
Các bên liên quan TIỀN Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Hạ tầng 620 361.572.995.000 -
Tổng Công ty Cổ phần Đền bù Giải tỏa 178.099.623.590 174.188.023.851
Các bên được coi là bên liên quan của Nhóm CT nếu Đvt: VND
một bên có khả năng, trực tiếp hoặc gián tiếp, kiểm Công ty Cổ phần Đức Khải 70.228.366.367 67.051.706.000
Số cuối năm Số đầu năm
soát bên kia hoặc gây ảnh hưởng đáng kể tới bên kia Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Toàn Thuận Phát 55.447.431.870 62.576.147.735
Tiền mặt 136.492.947 113.633.563
trong việc ra các quyết định tài chính và hoạt động, Trả trước cho Bà Nguyễn Thị Mỹ Duyên để nhận chuyển nhượng vốn 54.000.000.000 -
hoặc khi Nhóm CT và bên kia cùng chịu sự kiểm soát Tiền gửi ngân hàng 646.197.916.499 189.227.475.047
Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Hoàng - 223.000.000.000
chung hoặc ảnh hưởng đáng kể chung. Các bên liên Tổng cộng 646.334.409.446 189.341.108.610
Công ty Cổ phần Địa ốc Tam Bình - 200.000.000.000
quan có thể là các công ty hoặc các cá nhân, bao gồm
các thành viên gia đình thân cận của các cá nhân được Khác 35.827.233.850 32.664.711.043
188 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 189
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Công ty Cổ phần Đoàn Ánh Dương Phú Quốc (“Đoàn Ánh Dương”) (i) 416.000.000.000 446.000.000.000 i. Các dự án The EverRich 2 và The EverRich 3 cùng toàn bộ quyền tài sản phát sinh từ các dự án này đã được thế chấp cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng để bảo lãnh cho các khoản vay của các đối tác kinh doanh của Công ty.
Minh Hoàng (ii) 361.400.000.000 361.400.000.000 Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Công ty đang trong quá trình hoàn thiện các yêu cầu theo quy định của Nhà nước để đủ điều kiện chuyển nhượng phần còn
Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Hoàng (iii) 223.000.000.000 - lại của các dự án này theo HĐHTĐT đã ký kết với Big Gain và Công ty TNHH Dynamic Innovation (“Dynamic”) (Thuyết minh số 20).
Công ty Cổ phần Địa ốc Tam Bình (iii) 200.000.000.000 - ii. Các dự án Nhơn Hội - Bình Định và Bàu Cả – Quảng Ngãi cùng toàn bộ quyền tài sản phát sinh từ các dự án này đã được thế chấp để bảo lãnh cho các khoản
vay và trái phiếu phát hành của Công ty (Thuyết minh số 22).
Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Quốc 38.548.000.000 -
Công ty Cổ phần Khu Du lịch và Khách sạn Phát Đạt - Quảng Ngãi - 9.000.000.000 Chi phí lãi vay vốn hóa tài trợ cho việc đầu tư, phát triển các dự án cho năm tài chính kế thúc ngày 31 tháng 12 năm
2019 là 153.908.476.307 VND (cho năm tài chính kế thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018: 70.549.175.311 VND).
Khác 141.492.655 38.552.609.000
Phải thu bên liên quan (Thuyết minh số 31) 227.339.751.900 227.339.751.900
Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải biển Trường Phát Lộc (“Trường Phát Lộc”) (iv) 126.400.000.000 126.400.000.000
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ AKYN (trước đây là Công ty Cổ phần 100.939.751.900 100.939.751.900
Đầu tư Thương mại Dịch vụ T.A.M) (“AKYN”) (v) Đvt: VND
Tổng cộng 1.624.478.000.891 1.437.200.740.258 Số cuối năm Số đầu năm
i. Số dư thể hiện khoản vốn góp theo hợp đồng hợp tác đầu tư (“HĐHTĐT”) nhằm phát triển dự án Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu tọa lạc tại Xã Cửa Cạn, Huyện Ngắn hạn 2.535.665.201 3.227.850.322
Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang và hưởng phần lợi nhuận được chia theo tỷ lệ đóng góp tài chính nhưng không thấp hơn 20%/năm.
Chi phí công cụ, dụng cụ 714.438.747 143.162.230
ii. Số dư thể hiện khoản phải thu vốn góp và lợi nhuận sau thuế được chia từ việc thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (“HĐHTKD”), liên quan đến việc phát triển sàn
thương mại và căn hộ văn phòng của dự án Millennium tọa lạc tại Số 132, Đường Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh (“dự án Millennium”). Phí bảo hiểm 502.474.083 522.160.041
iii. Số dư thể hiện các khoản vốn góp theo HĐHTĐT nhằm xây dựng và phát triển dự án Cảng trung chuyển ICD tại Phường Long Bình, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Chi phí dịch vụ thuê ngoài 381.151.768 1.782.577.621
Minh và hưởng quỹ đất được chia sau khi dự án hoàn thành.
Khác 937.600.603 779.950.430
iv. Số dư thể hiện khoản phải thu vốn góp từ việc thanh lý HĐHTĐT với Trường Phát Lộc liên quan đến việc phát triển dự án Millennium.
Dài hạn 1.033.362.960.251 923.019.095.140
v. Số dư thể hiện khoản phải thu vốn góp từ việc thanh lý HĐHTĐT với AKYN liên quan đến việc phát triển dự án tọa lạc tại Số 239, Đường Cách Mạng Tháng
Tám, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Chi phí bồi thường dự án The EverRich 2 (*) 923.823.243.655 915.331.115.914
Số cuối năm Số đầu năm (*) Đây là chi phí bồi thường cho Công ty Cổ phần Tư vấn CRE & AGI (“CRE & AGI”) và Phú Hưng khi thanh lý HĐHTKD liên quan đến việc xây dựng và quản lý kinh
doanh dự án The EverRich 2 để Công ty chuyển nhượng dự án này cho Big Gain theo HĐHTĐT (Thuyết minh số 9).
Bất động sản (*) 7.993.221.395.711 5.865.341.180.580
(*) Bất động sản chủ yếu là giá trị quỹ đất đã được bồi thường, chi phí san lấp mặt bằng, chi phí san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng, chi phí lãi vay vốn hóa và các chi
phí phát triển khác cho các dự án BĐS đang triển khai sau đây:
190 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 191
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải Tổng cộng Quyền sử dụng đất Nhà cửa, vật kiến trúc Tổng cộng
Số đầu năm 3.339.587.842 12.868.319.538 16.207.907.380 Số đầu năm 7.306.972.991 77.762.882.281 85.069.855.272
Mua mới 903.066.700 10.599.924.547 11.502.991.247 Tăng do mua công ty con 5.274.354.545 1.725.645.455 7.000.000.000
Số cuối năm 4.242.654.542 23.468.244.085 27.710.898.627 Phân loại lại 6.475.163.022 (6.475.163.022) -
Trong đó: Kết chuyển vào hàng tồn kho (6.475.163.022) (2.930.421.978) (9.405.585.000)
Đã khấu hao hết 2.290.743.387 3.066.637.720 5.357.381.107 Số cuối năm 12.581.327.536 70.082.942.736 82.664.270.272
Giá trị khấu hao lũy kế Giá trị khấu hao lũy kế
Khấu hao trong năm (651.873.299) (2.993.953.517) (3.645.826.816) Tăng do hợp nhất (786.757.894) (1.725.645.455) (2.512.403.349)
Số cuối năm (3.303.038.503) (7.879.741.473) (11.182.779.976) Khấu hao trong năm - (1.547.211.848) (1.547.211.848)
Giá trị còn lại Kết chuyển vào hàng tồn kho - 76.981.320 76.981.320
Số đầu năm 688.422.638 7.982.531.582 8.670.954.220 Số cuối năm (786.757.894) (6.462.012.495) (7.248.770.389)
Nguyên giá
Số đầu năm và số cuối năm 3.171.378.036 CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
Trong đó:
Đvt: VNĐ
Đã hao mòn hết 718.481.036
Số cuối năm Số đầu năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Dự án Cụm công nghiệp Hàm Ninh và Khu dân cư Làng nghề và Trung tâm Xã Hàm 398.738.837.674 398.094.823.275
Số đầu năm (1.308.758.810) Ninh, Phú Quốc
Hao mòn trong năm (817.632.336)
Dự án Xây dựng Hạ tầng Kỹ thuật Nội bộ khu Cổ đại tại Quận 9, TP.HCM 319.511.653.557 307.445.996.284
Số cuối năm (2.126.391.146)
Dự án Ngô Mây, Bình Định 126.992.204.750 -
Giá trị còn lại
Khu nghỉ dưỡng và Khách sạn năm sao Phú Quốc 49.223.541.734 53.732.479.734
Số đầu năm 1.862.619.226
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình 7.976.940.104 7.171.734.009
Số cuối năm 1.044.986.890
Khác 5.926.408.343 6.063.373.915
Chi phí lãi vay vốn hóa tài trợ cho việc đầu tư, phát triển các dự án cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12
năm 2019 là 0 VND (cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018: 818.071.265 VND).
192 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 193
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Đầu tư vào công ty liên kết Đvt: VNĐ
Số đầu năm Tăng Giảm Số cuối năm
Số cuối năm Số đầu năm
Phải nộp
% Số tiền % Số tiền
Thuế thu nhập doanh nghiệp 65.130.904.485 235.467.297.172 (156.800.342.826) 143.797.858.831
sở hữu VNĐ sở hữu VNĐ
Thuế thu nhập cá nhân 560.934.835 24.258.213.898 (22.906.715.229) 1.912.433.504
Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Công trình PĐP 49 2.692.000.000 - -
Thuế giá trị gia tăng 40.393.746.638 217.301.131.405 (224.560.385.420) 33.134.492.623
(“Công trình PĐP”) (*)
Phí sử dụng đất - 799.098.354.146 (799.098.354.146) -
(*) Công trình PĐP là một công ty TNHH có hai thành viên trở lên được thành lập theo luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo GCNĐKKD số 0315143682 do
Sở KH&ĐT TP.HCM cấp ngày 3 tháng 7 năm 2018. Công trình PĐP có trụ sở chính đăng ký tại Số 422, Đường Đào Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Khác - 1.794.346.932 (1.794.346.932)
TP.HCM, Việt Nam. Hoạt động chính của Công trình PĐP là kinh doanh BĐS. Dự án chính hiện tại của Công trình PĐP là dự án Xây dựng Công trình Phan Đình Tổng cộng 106.085.585.958 1.277.919.343.553 (1.205.160.144.553) 178.844.784.958
Phùng tại số 8 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, TP.HCM. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Nhóm CT đã góp 2.692.000.000 VND trên phần vốn điều lệ của Nhóm
CT theo GCNĐKKD là 147.000.000.000 VND. Phải thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.639.767.632 15.563.466.886 (16.560.469.907) 2.642.764.611
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Thuế giá trị gia tăng 249.242.268 89.963.113.083 (87.157.019.847) 3.055.335.504
Số dư thể hiện khoản tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 24 tháng và hưởng tiền lãi theo lãi suất 6,38% mỗi năm.
Thuế thu nhập cá nhân 40.721.358 - (40.721.358) -
Tổng cộng 3.929.731.258 105.526.579.969 (103.758.211.112) 5.698.100.115
Nhận tiền trả trước cho việc chuyển nhượng đất, căn hộ 651.149.337.644 10.173.673.983
Trong đó:
Dự án Nhơn Hội – Bình Định 591.765.616.622 -
Các dự án khác 59.383.721.022 10.173.673.983
194 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 195
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Số cuối năm Số đầu năm Tăng Giảm Phân loại lại Số cuối năm
Ngắn hạn 623.410.262.001 266.522.206.379 Ngắn hạn 1.191.598.912.000 (100.000.000.000) 110.000.000.000 1.201.598.912.000
Chuyển nhượng cổ phần Sài Gòn – KL (*) 528.212.980.877 - Vay ngân hàng (Thuyết minh số 22.1) 99.652.850.000 - - 99.652.850.000
HĐHTĐT – Dự án Nhơn Hội – Bình Định (**) 73.000.000.000 - Trái phiếu (Thuyết minh số 22.2) 1.091.946.062.000 (100.000.000.000) 110.000.000.000 1.101.946.062.000
Quỹ bảo trì 2.412.773.984 48.866.690.401 Dài hạn 1.266.371.011.000 (186.070.416.262) (110.000.000.000) 970.300.594.738
Nhận ký quỹ khác 3.373.396.000 129.993.679.000 Vay ngân hàng (Thuyết minh số 22.1) 200.000.000.000 (184.572.416.262) - 15.427.583.738
Nhận tạm ứng từ CRE & AGI - 80.000.000.000 Trái phiếu (Thuyết minh số 22.2) 542.198.011.000 - (110.000.000.000) 432.198.011.000
Khác 16.411.111.140 7.661.836.978 Vay bên khác (Thuyết minh số 22.3) 524.173.000.000 (1.498.000.000) - 522.675.000.000
Dài hạn 5.549.400.552.616 6.753.817.006.616
Tổng cộng 2.457.969.923.000 (286.070.416.262) - 2.171.899.506.738
Phải trả theo HĐHTĐT– Dự án The EverRich 2 và The EverRich 3 (***) 5.547.433.656.616 6.723.817.006.616
HĐHTĐT – Dự án Nhơn Hội – Bình Định (**) - 30.000.000.000 Vay ngân hàng
Khác 1.966.896.000 -
Chi tiết các khoản vay ngân hàng
Tổng cộng 6.172.810.814.617 7.020.339.212.995
Ngân hàng Số cuối năm (VND) Kỳ hạn trả gốc Mục đích Lãi suất (% năm) Hình thức đảm bảo
(*) Đây là khoản thanh toán còn lại liên quan chuyển nhượng cổ phần trong Sài Gòn – KL được giữ trong tài khoản được các bên chỉ định và đã được thanh toán
Ngân hàng Thương mại 15.427.583.738 Ngày 4 tháng 1 Tài trợ dự án Lãi suất huy động Quyền sử dụng đất
cho các chủ sở hữu cá nhân nước ngoài vào ngày 10 tháng 1 năm 2020.
Cổ phần Công Thương năm 2021 Bàu Cả - tiết kiệm 12 tháng và tài sản gắn liền
(**) Đây là các khoản vốn góp đã nhận từ các cá nhân để phát triển dự án Nhơn Hội – Bình Định, Phân khu số 4 theo các HĐHTĐT. Theo đó, CT sẽ chia phần lợi Việt Nam - Chi nhánh Quãng Ngãi trả lãi sau + chi phí với đất thuộc dự án
nhuận sau thuế của dự án nhưng không thấp hơn 15%/năm dựa trên phần vốn góp của các bên.
Quảng Ngãi huy động vốn tăng Bàu Cả -
(***) Vào ngày 26 tháng 12 năm 2017, Nhóm CT đã ký kết các HĐHTĐT có thời hạn 5 năm với Big Gain liên quan đến việc phát triển một phần Dự án The EverRich thêm + 4,5 Quảng Ngãi
2 và với Dynamic liên quan đến việc phát triển phần chung cư cao tầng của Dự án The EverRich 3. Theo các HĐHTĐT này và các phụ lục điều chỉnh sau đó:
Ngân hàng Thương mại 99.652.850.000 Ngày 28 tháng 5 Tài trợ dự án 11 Quyền sử dụng đất
a. Big Gain/Dynamic có nghĩa vụ thanh toán các chi phí mà Nhóm CT đã bỏ ra liên quan đến phần dự án hợp tác. Cổ phần Đầu tư và Phát năm 2020 Nhơn Hội – và tài sản gắn liền
b. Các bên có thể nhận được phần lợi nhuận phát sinh từ dự án được phân chia theo tỷ lệ đóng góp tài chính của mỗi bên theo nội dung quyết toán được thống nhất. triển Việt Nam – Bình Định, với đất thuộc Phân
Chi nhánh Nhà Bè Phân khu 4 khu 4 - Dự án Nhơn
c. Sau khi Nhóm CT được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đối với khu đất của dự án, Big Gain/Dynamic có quyền chọn mua và Nhóm CT có quyền
chọn bán 99% lợi ích tham gia của Nhóm CT trong hoạt động hợp tác đầu tư này với giá tương đương với 99% giá trị khoản đóng góp thỏa thuận của Nhóm
Hội - Bình Định
CT cộng thêm một khoản thặng dư sẽ được các bên thỏa thuận. Tổng cộng 115.080.433.738
d. Khi các điều kiện pháp lý của dự án được đáp ứng theo luật định, Nhóm CT có quyền chuyển nhượng phần dự án hợp tác này cho đối tác khác với điều kiện
Trong đó:
phải hoàn trả đầy đủ các khoản đóng góp của Big Gain/Dynamic cộng với một khoản tiền lãi do các bên thỏa thuận.
Ngắn hạn 99.652.850.000
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổng số tiền Nhóm CT đã nhận được từ Big Gain và Dynamic lần lượt là
Dài hạn 15.427.583.738
4.557.365.656.616 VND và 990.068.000.000 VND.
196 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 197
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Trái phiếu 3 542.198.011.000 Từ ngày 3 tháng 10,5 cho năm thứ nhất và Quyền sử dụng đất và toàn bộ quyền tài sản Số đầu năm 2.219.909.230.000 11.680.300.000 102.713.584.076 492.578.373.421 2.826.881.487.497
3 năm 2020 đến lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá thuộc Phân khu 2, dự án Nhơn Hội – Bình
ngày 3 tháng 6 nhân VNĐ kỳ hạn 24 tháng Định; quyền sử dụng đất tại Tân Mỹ, Phường Lợi nhuận thuần trong năm - - - 643.316.697.026 643.316.697.026
năm 2024 trả lãi sau của Ngân hàng Cẩm An, Thành phố Hội An, Tỉnh Quảng Nam Trích lập quỹ khen thưởng, - - - (22.000.000.000) (22.000.000.000)
Thương mại Cổ phần Quân
phúc lợi
Đội + 3,5 cho các năm sau
Trái phiếu 4 150.000.000.000 Ngày 24 tháng 6 14 13.000.000 cổ phiếu PDR sở hữu bởi cổ đông Phân phối lợi nhuận - - 22.000.000.000 (22.000.000.000) -
năm 2020
Chi cổ tức bằng cổ phiếu 443.980.840.000 - - (443.980.840.000) -
Trái phiếu 5 69.941.667.000 Ngày 1 tháng 8 13,5 5.500.000 cổ phiếu PDR sở hữu bởi cổ đông
Thù lao HĐQT - - - (2.048.000.000) (2.048.000.000)
năm 2020
Trái phiếu 6 218.479.414.000 Ngày 1 tháng 8 9,5 Thư bảo lãnh của Ngân hàng TMCP Phương Số cuối năm 2.663.890.070.000 11.680.300.000 124.713.584.076 645.866.230.447 3.446.150.184.523
năm 2020 Đông – Chi nhánh Bến Thành Năm nay
Trái phiếu 7 79.760.000.000 Ngày 27 tháng 9 13 6.470.000 cổ phiếu PDR sở hữu bởi cổ đông
Số đầu năm 2.663.890.070.000 11.680.300.000 124.713.584.076 645.866.230.447 3.446.150.184.523
năm 2020
Trái phiếu 8 166.998.315.000 Ngày 29 tháng 9,5 Thư bảo lãnh của Ngân hàng TMCP Phương Lợi nhuận thuần trong năm - - - 874.138.744.149 874.138.744.149
11 năm 2020 Đông – Chi nhánh Bến Thành Trích lập quỹ khen thưởng, - - - (12.800.000.000) (12.800.000.000)
phúc lợi
Trái phiếu 9 108.083.333.000 Ngày 15 tháng 13 8.500.000 cổ phiếu PDR sở hữu bởi cổ đông
11 năm 2020
Phân phối lợi nhuận - - 12.800.000.000 (12.800.000.000) -
Tổng cộng 1.534.144.073.000
Chi cổ tức bằng cổ phiếu (*) 612.689.650.000 - - (612.689.650.000) -
Trong đó:
Thù lao HĐQT - - - (10.411.086.219) (10.411.086.219)
Ngắn hạn 1.101.946.062.000
Số cuối năm 3.276.579.720.000 11.680.300.000 137.513.584.076 871.304.238.377 4.297.077.842.453
Dài hạn 432.198.011.000
(*) Vào ngày 14 tháng 5 năm 2019, CT đã hoàn tất việc phát hành 61.268.965 cổ phiếu phổ thông để chi trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu với mệnh giá là 10.000
VND/cổ phiếu theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số 01/ĐHĐCĐ-NQ.2019 ngày 30 tháng 3 năm 2019 và Quyết định của HĐQT số 06/2019/QĐ-HĐQT
ngày 3 tháng 4 năm 2019. Vào cùng ngày, CT đã nhận được GCNĐKDN điều chỉnh lần thứ 26 do Sở KH&ĐT TP.HCM cấp, chấp thuận việc tăng vốn điều lệ của
Vay bên khác
Công ty từ 2.663.890.070.000 VND lên 3.276.579.720.000 VND.
Cổ tức
198 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 199
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Cổ phiếu đăng ký phát hành 327.657.972 266.389.007 Doanh thu 2.268.746.544.025 3.410.467.569.021
Cổ phiếu đã phát hành và được góp vốn đầy đủ 327.657.972 266.389.007 Trong đó:
Cổ phiếu phổ thông 327.657.972 266.389.007 Doanh thu chuyển nhượng đất 407.213.263.593 3.374.904.133.792
Doanh thu cung cấp dịch vụ 68.683.883.180 15.907.800.844
Cổ phiếu đang lưu hành 327.657.972 266.389.007
Doanh thu cho thuê BĐS đầu tư 7.627.640.000 10.904.791.138
Cổ phiếu phổ thông 327.657.972 266.389.007
Doanh thu bán căn hộ 1.785.221.757.252 8.750.843.247
Mệnh giá mỗi cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND/cổ phiếu (năm 2018: 10.000 VND/cổ phiếu). Các khoản giảm trừ doanh thu (121.037.201.884) (10.281.555.066)
Hàng bán bị trả lại (120.895.496.884) (10.281.555.066)
Giảm giá hàng bán (141.705.000) -
LỢI ÍCH CỦA CÁC CỔ ĐÔNG KHÔNG KIỂM SOÁT Doanh thu thuần 2.147.709.342.141 3.400.186.013.955
Trong đó:
Đvt: VNĐ
Doanh thu chuyển nhượng đất 407.213.263.593 3.374.904.133.792
Năm trước Năm nay
Doanh thu cung cấp dịch vụ 68.683.883.180 15.907.800.844
Số đầu năm - 65.476.000.000
Doanh thu cho thuê BĐS đầu tư 7.627.640.000 10.904.791.138
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - 4.642.198
Doanh thu bán căn hộ 1.664.184.555.368 (1.530.711.819)
Tăng do mua công ty con 65.476.000.000 6.370.382.223
Trong đó:
Số cuối năm 65.476.000.000 71.851.024.421
Doanh thu với bên khác 2.084.122.006.833 3.340.913.490.389
Doanh thu với bên liên quan 63.587.335.308 59.272.523.566
DOANH THU
Doanh thu hoạt động tài chính
GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP
Đvt: VNĐ
Đvt: VNĐ
Năm trước Năm nay
Năm trước Năm nay
Lãi tiền gửi 2.301.822.946 6.693.043.675 Giá vốn chuyển nhượng đất 201.937.626.291 2.061.653.285.342
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái - 1.498.000.000 Giá vốn dịch vụ cung cấp 9.498.288.563 16.075.916.709
Khác 2.251.334.783 - Giá vốn kinh doanh BĐS đầu tư 1.526.394.102 4.443.792.643
200 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 201
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Đvt: VNĐ
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) áp dụng cho CT và các công ty con là 20% thu nhập chịu thuế.
Năm trước Năm nay
Chi phí bán hàng 41.308.040.594 124.034.028.139 Các báo cáo thuế của CT và các công ty con sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui
định về thuế có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính hợp
Chi phí môi giới 17.557.807.277 100.559.689.549
nhất có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
Chi phí quảng cáo 18.265.951.374 16.116.188.747
Chi phí lương nhân viên 3.866.585.129 4.609.609.648 Chi phí thuế TNDN
Khác 1.617.696.814 2.748.540.195 Đvt: VNĐ
Chi phí quản lý doanh nghiệp 80.054.505.689 93.003.741.165 Năm trước Năm nay
Chi phí lương nhân viên 55.070.243.192 56.497.776.993 Chi phí thuế TNDN hiện hành 114.724.540.728 230.723.252.719
Chi phí dịch vụ mua ngoài 15.386.009.825 22.292.137.062 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 36.345.732 444.203.896
Chi phí khấu hao và hao mòn 1.534.758.866 3.155.726.495 Tổng cộng 114.760.886.460 231.167.456.615
Khác 8.063.493.806 11.058.100.615
Dưới đây là đối chiếu giữa chi phí thuế TNDN và kết quả của tổng lợi nhuận kế toán trước thuế nhân với thuế
Tổng cộng 121.362.546.283 217.037.769.304
suất thuế TNDN:
Đvt: VNĐ
Năm trước Năm nay
CHI PHÍ KINH DOANH THEO YẾU TỐ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 758.077.583.486 1.105.310.842.962
Đvt: VNĐ
Thuế TNDN theo thuế suất 20% 151.615.516.697 221.062.168.592
Năm trước Năm nay
Các khoản điều chỉnh
Chi phí xây dựng 455.167.782.072 3.438.109.455.826
Chi phí không được trừ 1.145.369.763 10.408.228.294
Chi phí lãi vay 17.035.298.112 148.375.932.092
Lợi nhuận sau thuế được chia theo HĐHTĐT (38.000.000.000) -
Chi phí dịch vụ mua ngoài 51.404.826.956 138.860.979.027
Khác - (302.940.271)
Chi phí lương nhân viên 59.303.766.321 61.103.277.641
Chi phí thuế TNDN 114.760.886.460 231.167.456.615
Chi phí khấu hao và hao mòn (Thuyết minh số 11, 12 và 13) 3.912.036.535 6.010.671.000
Khác 9.119.194.140 13.917.786.141
Tổng cộng 595.942.904.136 3.806.378.101.727
Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành phải nộp được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của năm hiện hành. Thu nhập chịu
thuế của Nhóm CT khác với tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được
THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC trừ cho mục đích tính thuế trong các năm khác và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay
Đvt: VNĐ
không được trừ cho mục đích tính thuế. Thuế TNDN hiện hành phải nộp của Nhóm CT được tính theo thuế suất
đã ban hành đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Năm trước Năm nay
202 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 203
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Năm trước Năm nay Bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Năm trước Năm nay
Tạm ứng và hoàn tạm ứng 140.463.500.929 1.095.878.080.662 AKYN Bên liên quan của Chuyển nhượng cổ phần 55.000.000.000 45.000.000.000
thành viên HĐQT
Ông Nguyễn Văn Đạt TGĐ Mượn tiền 314.880.604.381 24.051.013.966 Bán căn hộ 22.089.172.092 18.832.357.744
Hoàn tiền mượn 444.325.391.663 24.051.013.966 Bà Đoàn Thị Tráng Bên liên quan của Chuyển nhượng BĐS 32.648.000.000 15.000.000.000
thành viên HĐQT
Bà Trần Thị Hường Thành viên HĐQT Chuyển nhượng BĐS - 29.041.638.544
Ông Bùi Quang Anh Vũ Thành viên HĐQT Chuyển nhượng BĐS - 29.033.813.517 Ông Bùi Quang Anh Vũ Thành viên HĐQT Chuyển nhượng BĐS - 10.306.377.900
Bà Trần Thị Hường Thành viên HĐQT Chuyển nhượng BĐS - 10.276.238.400
Thu tiền chuyển nhượng cổ phần 5.000.000.000 27.000.000.000
Trường Phát Lộc Bên liên quan của Cho thuê văn phòng 1.011.571.577 -
Thu tiền bán căn hộ - 3.143.000.000 thành viên HĐQT
Mua căn hộ văn phòng 20.437.149.451 - Phải thu ngắn hạn khác
Thu tiền chuyển nhượng BĐS - 17.648.000.000 Trường Phát Lộc Bên liên quan của Lãi HĐHTĐT 80.000.000.000 75.000.000.000
Bên liên quan của thành viên HĐQT
Bà Đoàn Thị Tráng Chi hộ - 15.125.285.677
thành viên HĐQT Bà Đoàn Thị Tráng Bên liên quan của Chi hộ - 15.090.462.988
Doanh thu chuyển nhượng BĐS 42.774.404.040 -
thành viên HĐQT
Mượn tiền và hoàn tiền mượn - 11.500.000.000 Công trình PĐP Công ty liên kết Tạm ứng 4.609.000 -
Bên liên quan của Thu lãi từ HĐHTĐT 45.000.000.000 5.000.000.000 80.004.609.000 90.090.462.988
Trường Phát Lộc
thành viên HĐQT Cho thuê văn phòng 108.000.000 983.676.577 Phải thu dài hạn khác
Cung cấp dịch vụ 267.781.817 228.072.728 Trường Phát Lộc Bên liên quan của Góp vốn theo HĐHTĐT 126.400.000.000 126.400.000.000
Công trình PĐP Công ty liên kết Góp vốn - 2.692.000.000 thành viên HĐQT
Công ty Cổ phần Tư vấn Bên liên quan của Dịch vụ tư vấn 1.581.250.000 2.043.500.000 AKYN Bên liên quan của Góp vốn theo HĐHTĐT 100.939.751.900 100.939.751.900
Quản lý BDSC thành viên HĐQT thành viên HĐQT
227.339.751.900 227.339.751.900
Công ty TNHH BĐS Công ty liên kết Thu hồi vốn góp 176.000.000.000 -
Điền Gia Khang
Công ty TNHH Phát Triển Công ty liên kết Thu hồi vốn góp 75.000.000.000 -
BĐS Điền Gia Khánh
Thu nhập của các thành viên HĐQT và Ban TGĐ trong năm nay và năm trước Đvt: VNĐ
HĐQT
Thù lao và thưởng 2.048.000.000 10.411.086.219
Ban TGĐ
Lương và thưởng 10.539.570.769 4.980.000.000
204 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 205
Báo cáo tài chính hợp nhất
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty 643.316.697.026 874.138.744.149
Trừ: Thù lao HĐQT (*) (3.216.583.485) (8.741.387.441)
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (*) (12.866.333.941) (34.965.549.766)
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty 627.233.779.600 830.431.806.942
Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm (cổ phiếu) (**) 327.657.972 327.657.972
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 1.914 2.534
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 1.914 2.534
(*) Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu cho năm trước đã được điều chỉnh lại so với số liệu đã trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất cho năm trước để
phản ánh khoản thực trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và thù lao và thưởng HĐQT từ lợi nhuận sau thuế 30 tháng 3 năm 2019.
Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu cho năm nay được điều chỉnh giảm cho khoản dự tính trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và thù lao HĐQT từ lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối của năm 2019 theo kế hoạch được cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 30 tháng 3 năm 2019.
(**) Tổng số cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân cho năm trước đã được điều chỉnh cho việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và ngày
14 tháng 5 năm 2019.
Không có cổ phiếu phổ thông tiềm tàng suy giảm trong năm và đến ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất này.
206 Công ty CP Phát triển BĐS Phát Đạt Báo cáo thường niên năm 2019 207
THUYT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HƠP NHT
31 12 2018
¬
B09-DN/HN
1. THÔNG TIN CÔNG TY C C ĐK P Q (“ĐK P Q”)
C C P B A P ĐA (“C ”)
Ơ
ĐK P Q
Ơ
L D U V N GCNĐKKD
L D U V N G CƯ Đ K (“GCNĐKKD”) 4103002655 1701522101 SƠ KH&ĐT TI K G
22 04 2011
GCNĐKKD I. ĐK
SƠ K A
Đ (“SƠ KH&ĐT”) T
H C
M
13 09 2004,
P Q U Ơ
A T 17, L C, K 5, TI D¤ Đ, H P Q, TI K
GCNĐKKD/ G CƯ Đ D (“GCNĐKDN”) I. G, V N . HA
U ĐK P Q
A.
V
05 06 2018, C Ơ GCNĐKDN I Ư 25 SƠ KH&ĐT T
TA
31 12 2018, C ¥ Ư 99% Ơ Ư
.
H C
M , Ư 2.219.909.230.000 VNĐ 2.663.890.070.000 VNĐ.
C TNHH Đ X Ư HA K° C (“C”)
C U C Ơ A SƠ G I CƯ T
H C
M (“SGDCKHCM”)
Ơ PDR G N 1207/SGDHCM-NY SGDCKHCM
09 07 2010. C
Ư A
Ơ
L D U V N
GCNĐKKD 0313662185 SƠ KH&ĐT T
H C
M
25 02 2016
HA
A U C
(“N C ”)
Ư
GCNĐKKD I. C U Ơ
A S 271/16 ĐƠ A D¤ V¤, PƠ 3, Q
Ơ; Ư U,
Ơ;
I U Ơ 5, T
H C
M, V N . HA
U C
A.
A, I A,
I A
A A.
TA
31 12 2018, C ¥ Ư 80% Ơ Ư
.
C U Ơ
A S 422, ĐƠ Đ
T
, K 1, PƠ P T, Q 7, T
H C
M, V N . 2. CƠ SƠ TRÌNH BÀY
Ơ ¥
Ơ Ơ
GCNĐKKD I. P H U Ơ
A S 30 ĐƠ N TI D, PƠ 6,
Ơ
V N .
Q 3, T
H C
M, V N . HA
U P H
A. V
26 04 2018, P H Ơ GCNĐKDN I SƠ KH&ĐT T
H C
M
2.2 H Ư U
, Ư U P H Ư Ư A
Ơ
Ư A
.
H Ư Ơ U U N C
N .
TA
31 12 2018, C ¥ Ư 100% Ơ Ư
.
2.3 K
» C
,
A, ,
, ¬ A ª ¦,
,
LƠ
U
Ơ
, ª ²,
A U
Ơ ,
A Ư ,
.
Ơ ¥ Ư Ơ N C
Ơ
A A
Ơ
U Ơ Ư A Ơ .
G I Ư Ơ
Ơ
U
A
Ơ, Ư I Ơ
¨
I Ơ U ¯
A Ơ Y Ơ Ư
Ơ A
, ,
Ư
Ơ
Ơ
.
A Ơ .
G U A Ơ
A A Ơ Ư
N A A
I Ơ , I Ơ A
Ư A
A
Ơ ¤ Ơ
¤
I
A
Ơ A A. G
Ơ
A
Ơ
Ư U A .
A A Ư I Ơ ¤ Ư U
A
Ơ A A,
Ơ ¤ A
A Ơ .
3.3 C A A
3. TÓM T
T CÁC CHÍNH SÁCH K TOÁN CHU YU
C A A Ơ
Ơ I A A Ư
A Ư A Ư ¯ Ơ A A ¯.
3.1 T
DƯ ¯ A ¯ I U A A
N C Ư
T ª A °
Ư
.
A A
¨ . T ª A
A Ư ¯ Ơ A
A
A A A Ơ .
3.2 H
H
-
¤ .
3. TÓM T T CÁC CHÍNH SÁCH K TOÁN CHU YU ( ) 3.7 C ¡ Ư A Ơ
3.4 T A I ( ) C
Ư ¤ A Ơ
A I Ư
Ơ . C
Ư, ¥ ª I
Ư . C
C
¥ ,
Ơ
A I Ơ U
A
A Ư ¤ A Ơ I Ơ
A
Ư U.
, Ư Ư Ơ A
A A Ơ .
3.8 C
K
A I Ơ , A ª ²
A (
Ư Ư
A Ơ I ¯ A U
A) Ơ A
A C
Ư A U
A Ơ . N C
Ơ A
¨, A Ư A Ơ
U A .
3.5 K
C
Ư ¥ , Ư ª
A U
K
A I Ư
¯
A I Ơ
¤ Ơ Ơ U
Ư U U
I Ơ ª Ơ
¶ Ơ Ư U Ơ
U
A : U
A .
3. TÓM T T CÁC CHÍNH SÁCH K TOÁN CHU YU ( ) 3.14 G
3.10 C A ( ) D Ơ N C A Ơ Ơ
I Ơ
¥ ¥. D Ơ I I Ơ U A ª E Ơ
DƯ A I A Ư A ¤ A, A
I A A. C
U © A Ơ Ư :
DƯ ¯ Ơ A I U A
¨ Ơ
Ơ ® U T 228/2009/TT-BTC B T
07 12 2009
D
T 89/2013/TT-BTC B T
28 06 2013. T ª A
A Ư ¯ Ơ A
A
A A Đ Ơ
N C
Ư,
Ơ
Ơ . Ơ U
Ơ
Ơ Ơ , Ơ
¬
Ơ
ª A 7
Ư
A
.
3.11 C A A A Ơ
D
¡ Ư Ơ A
C A A A
Ơ Ơ A A ¤
I U Ơ
U
N C Ơ ¤ U
D
Ư ¤ Ơ A Ơ I
Ơ
L ¤ A Ơ
¦ Ơ ( I
C A A Ơ Ư A Ơ ¤ Ơ
° Ơ, Ơ
¬ U H QA I) Ơ Ư ¶ Ư Ơ A , A Ư A Ơ Ơ .
U C Ơ U
.
D I U
L A Ơ
¦ Ơ ( I
° Ơ, Ơ) Ơ Ư U C Ơ D Ơ I U Ơ
.
U
¨
Ơ U
E Ơ
Ơ Ơ A T
A Ơ
.
T Ơ ¤ Ơ
(
Ơ Ư
A A) Ư A
3.13 P¡ Ơ ¥ ¥.
LƠ ( A Ư I E) 3.15 T
Ơ Ơ ĐA C
°
Ư ¯ Đ U C
I U V N . T
N C
° Ư ¯ Ư Ơ U T
A
A ¨
Ơ Ơ I ¦
N C I U H QA I (‘‘HĐQT”)
Ơ A ĐA Ơ Ư ª Ư A ¤ , Ư Ư
C Ơ . Ư
¨ .
3. TÓM T
T CÁC CHÍNH SÁCH K TOÁN CHU YU ( ) Ư A £
N C Ư ª N C A A
Ư I . D , B T G I
N C I A
3.15 T ( )
Ư I . T , N C A
.
T A Ơ I A A Ơ A
¨ Ư ¤ 4.1 M
U P£ H
Ơ
U
A
Ơ A A
I U U
Ơ . V
01 02 2018, N C 50,1% Ơ Ư P H Ơ
50.000.000.000 VNĐ, Y Ơ Ư U N C P H 100%. T ,
T A A A Ơ A A A Ơ I . T
A P H Ư Ơ
U N C .
A Ơ A A Ơ Ơ Ư, I Ơ
Ư ¨ U A ²
A Ư U, ¥ ¥ G I Ơ U
A
Ơ A A I Ơ U P H A
Ơ
:
¤ E Ơ
Ư U Ư A Ơ Ơ Ư, A ²
Ư U
.
G I Ơ A
G I U
A A A Ơ A
¨
A
T
A VNĐ
A I U
A A Ư A A ¥ ¥ U Ơ
Ơ
U ª
A A Ơ Ư U. C
A T 432.828.416
A Ơ Ơ A
¨
Ơ PA ¥ A U
2.550.000.000
¥ ¥ U Ơ
Ư U
A A
.
TA Ơ Ơ ¥ A 17.100.001
T
A A
A A A Ơ I Ư
E PA ¥ A 44.681.759.697
U
A Ơ Ơ A A Ơ , Ư Ư
T I Ơ Ư 15.527.689.611
Ư
¨ .
T
A A N
Ơ 4.453.660.760
T A Ơ
A A Ơ , A Ư Ơ 67.663.038.485
Ơ A U Ơ ¶
U Ơ Ư, Ơ NƠ A A
Ơ
, A © Ơ Ư
U Ơ Ư. PA A ¥ A 3.357.142.693
C A Ư ¯ A ¥ A ¯ :
5. TIN VNĐ
N
N Ơ
VNĐ S£
¤¥ 4.141.058.294 3.885.795.294
S S C: DƯ ¯
- 255.493.000
T ª 113.633.563 87.679.956 TƯ: H
Ư ¯ (327.975.420) (230.000)
T Ư
189.227.475.047 143.967.014.028 S£ £
¤¥ 3.813.082.874 4.141.058.294
TNG CNG 189.341.108.610 144.054.693.984
7. TRA TRƯƠC CHO NGƯƠI BÁN NG
N HAN
T
Ơ : VNĐ
S S
VNĐ
C C ĐI T H
(*) 223.000.000.000 223.000.000.000
N
N Ơ
C C ĐI T B (*) 200.000.000.000 200.000.000.000
G I
A
Ơ
T C C Đ ¬ GA O 174.188.023.851 174.340.420.229
¡:
103.000.000.000 - C C ĐƯ KA 67.051.706.000 -
C A Ơ Ơ
¤ I C TNHH X Ư T¤ A
DI
U T
T P 62.576.147.735 68.237.428.763
6. PHAI THU CUA KHÁCH HÀNG
K 32.664.711.043 24.652.203.659
TNG CNG 759.480.588.629 690.230.052.651
VNĐ
() V
18 12 2017, C HƠ Ơ (“HĐHTĐT”) 01/2017/HĐHTĐT/ (*) B A U
I ° Ơ Ơ,
ª ¦,
Ư
ĐAD-PĐ Ơ Đ
Á D¤ Ư,
Ư K I
Ư A :
V© B O A A X CƯ CA, H P Q, TI K G Ơ I
1.727.000.000.000 VNĐ.
T , Ơ U Ư E Ơ Y
U VNĐ
¤ 20%/ Ư U N
Ư . V
31 12 2017,
S S
N C 476.000.000.000 VNĐ. T 2018, C 30.000.000.000 VNĐ.
DƯ T ER 2 () 3.593.255.243.078 4.290.528.718.898
() V
08 12 2017, N C HƠ Ơ (“HĐHTKD”) DƯ T ER 3 () 2.051.827.016.256 1.545.661.117.204
01/2017/HĐHTKD/MH-PĐ Ơ M H
¤ A
¯ U Ư M Ơ I
628.822.606.040 VNĐ
Ơ Ơ Ư DƯ B
CA () 98.559.426.839 19.845.061.918
Ư Y . V
31 12 2017, N C DƯ P Đ P¬ () 72.633.584.240 40.568.907.458
500.000.000.000 VNĐ. T 2018, N C 14.000.000.000 VNĐ. V
12 DƯ T ER Ifi () - 143.905.122.710
6 2018, N C Ơ
, 152.600.000.000 VNĐ
Ơ Ơ
C Ư 49.065.910.167 48.798.051.371
Ơ Ơ
65.000.000.000 VNĐ. V
¨ , N C
15.000.000.000 VNĐ Ơ Ơ , ¯ A 361.400.000.000 VNĐ
50.000.000.000 VNĐ TNG CNG 5.865.341.180.580 6.089.306.979.559
Ơ Ơ .
V
03 01 2019, N C Ơ Ư T ER2
T
() V
10 11 2015, N C HĐHTĐT Ơ TƠ P L ER 3 ¬
.
A Ư Ư
N
T¤ A C V
Ư M Ơ A 3 Ơ I
883.000.000.000 VNĐ. T , N C N TI VƠ (“VPB”) A A U U N
Ơ Ơ Ơ Ư Ư Ư ¤ A . V
31 12 2017, N C 126.400.000.000 VNĐ. V
30 8 2018, N C
Ư
Ơ , Ư Ơ Ơ
C Ơ
Ơ Ơ Ơ Ơ
125.000.000.000 VNĐ.
70.549.175.311 VNĐ (
31 12 2017: 253.791.707.190 VNĐ).
V
¨ , N C 45.000.000.000 VNĐ Ơ Ơ , ¯ A
126.400.000.000 VNĐ
80.000.000.000 VNĐ Ơ Ơ . () DƯ T ER 2 (Ơ
Ư R C)
() V
12 04 2016, N C HĐHTĐT 01/HĐ-2016/PĐ-T.A.M Ơ T.A.M DƯ
O A A S 422, ĐƠ Đ
T
, K 1, PƠ P T, Q 7, T
H C
M, V
Ư O A A S 239, ĐƠ C MA T T , PƠ 4, Q 3, T
N . S U Ư
U Ơ ,
Ư.
H C
M Ơ A 3 . T HĐHTĐT, N C 100.939.751.900 VNĐ
E Ơ DƯ
Ơ Ư O
A, B, C, D.
Ư Ư Ư . V
25 12 2017,
Ơ
Ơ Ơ A. T , N C
Ư
T.A.M
V
08 02 2018, N C B A T HĐHTKD Ơ N C C
A ¬ Ơ O Ơ
180.000.000.000 VNĐ. V
T CRE & AGI (“CRE & AGI”)
N C TNHH Đ B A P H (“P H”)
¨ , N C Ơ O
E Ơ Ơ Ư
A Ư T ER 2. T , N
O . C º U Ơ CRE & AGI
P H Ơ Ơ
350.000.000.000 VNĐ
565.331.115.914 VNĐ. V
¨ , N C
º U
9. HÀNG TN KHO ( ) 11. TÀI SAN C ĐINH HƯU HÌNH
DƯ
O A A PƠ T P, Q 7, T
H C
M. S ¨ U Ư
U M
I P A T
Ơ ,
, ª ¦,
Ư ¤ Ơ A N¦
:
. V
¨ , N C
I
S 3.301.132.387 5.226.419.538 8.527.551.925
U N
Ơ U Ơ Ư
HĐHTĐT 01/HĐHTĐT-E3/2017
26
12 2017 (T 20). M Ơ 38.455.455 7.641.900.000 7.680.355.455
S 3.339.587.842 12.868.319.538 16.207.907.380
V
21 02 2019, HĐQT U N C Q I S 02/2019/QĐ-HĐQT T :
Ơ Ư T ER 3. L B1
L B4) 29.060,8 2 Q I Đ 2.244.925.203 3.066.637.720 5.311.562.923
498/QĐ-UBND U UY N T
H C
M
02 02 2019 C TNHH
G I § :
D I (“D ”) Ơ
1.162.432.000.000 VNĐ.
S (2.288.082.466) (3.479.149.650) (5.767.232.116)
() DƯ B
CA K (363.082.738) (1.406.638.306) (1.769.721.044)
S (2.651.165.204) (4.885.787.956) (7.536.953.160)
DƯ
A A A PƠ L H P
PƠ T H ĐA, T
QA N, TI QA
N. S U Ư
U Ơ
Ư. G I ¨
A :
S 1.013.049.921 1.747.269.888 2.760.319.809
() DƯ P Đ P¬
S 688.422.638 7.982.531.582 8.670.954.220
DƯ
O A A S 8, ĐƠ V¢ V T, Q 3, T
H C
M Ư HƠ X
Ư – C . V
02 01 2018, N C Ơ Ư O
Q I 01/QĐ-UBND U U T
H C
M. S
12. TÀI SAN C ĐINH VÔ HÌNH
U Ư
U
, A , A
A Ư Ư .
13. BT ĐNG SAN ĐU TƯ 14. CHI PHÍ XÂY DƯNG CƠ BAN DƠ DANG
VNĐ VNĐ
Q Ư U N
Ư
T S S
() Đ
Ư O A A X H
N, H P Q, TI K G Ơ
79.691 . V
) QSDĐ Ơ A Ơ I 113.140.000.000 VNĐ O A A S 131, ĐƠ N T, PƠ 2, Q 5,
¨ , U U U Ư Ơ Ư .
T
H C
M, V N . V
01 11 2018, N C Ơ QSDĐ
Ô PA T Đ Ơ Ơ S 023970
Ơ
15. ĐU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HAN
192.101.818.182 VNĐ.
) QSDĐ Ơ A Ơ I 7.306.972.991 VNĐ ¤ Ư Ơ Ơ Ư B1
B2 A Ư T VNĐ
ER 1, S 968, ĐƠ B T H, Q 11, T
H C
M, V N . S S
G I Ơ U A Ơ
I
Ư A
31 Đ
293.748.665.217
12 2018. T , Ư Ư
I Ơ U , B T (T 15.1) -
G U N C Ơ ¦ I I Ơ U A Ơ ¤ I ¯ A Đ
¤ I
A
. 51.480.000.000
(T 15.2) -
TNG CNG - 345.228.665.217
S - - - - - -
S - - - - -
G I ¨ A :
S£ £
¤¥ S£
¤¥
% sở hữu và quyền % sở hữu và quyền
Số tiền S
biểu quyết biểu quyết
VNĐ VNĐ
C C Đ
- - 19,8 51.480.000.000
C M° LƠ
V
¨ , N C
A
.
16. PHAI TRA NGƯƠI BÁN NG N HAN 18. THU VÀ CÁC KHOAN PHAI THU, PHAI NP NHÀ NƯƠC
VNĐ VNĐ
S S Số đầu năm Tăng Giảm S
Vº H (*) 264.925.416.441 - PA
C TNHH X Ư Đ K 28.544.533.703 -
T
C C X Ư C 10.837.593.182 86.545.894.373 42.296.256.485 114.724.540.728 (91.889.892.728) 65.130.904.485
C C T¤ A DI U Đ MƠ 5.699.012.385 4.565.155.125 T 2.042.522.396 8.479.236.360 (9.960.823.921) 560.934.835
K 2.963.715.084 9.076.775.124 T I 17.238.823 127.516.338.710 (87.139.830.895) 40.393.746.638
TNG CNG 312.970.270.795 100.187.824.622 K - 1.137.640.740 (1.137.640.740) -
(*) Đ
A A A Ơ 194 ¯ U Ư M . TNG CNG 44.356.017.704 251.857.756.538 (190.128.188.284) 106.085.585.958
PA
17. NGƯƠI MUA TRA TIN TRƯƠC NG
N HAN T
9.061.394.917 4.155.907.436 (9.577.534.721) 3.639.767.632
VNĐ T I
35.849.517.006 51.725.077.928 (87.325.352.666) 249.242.268
S S
(*) V
¨ , N C Ơ 297
C U Ư
T ER B G (T 9).
VNĐ . C Ơ Ơ Ư Ư Ơ Y
U ² Ơ .
S S
. S N C Ơ G Ư Q Ư U Ơ U Ư , B G/
C
Ư 65.969.868.741 70.297.902.207
D O
N C O 99% Ơ
U N C
C
Ơ - 20.297.566.999 A Ơ
Ơ ¤ ¤ Ơ 99% I A O U
C
7.032.367.645 6.214.296.380 N C A ª E Ơ O .
K 5.222.318.182 3.299.128.000 . K U Ư Ơ Ư I, N C Ơ
TNG CNG 78.224.554.568 100.108.893.586 Ư Ơ
Ơ A
A U A U B
G/D Ơ A O .
V
¨ , N C Ơ Ư B G
D Ơ
20. PHAI TRA KHÁC
4.571.317.006.616 VNĐ
2.152.500.000.000 VNĐ.
VNĐ V
21 02 2019, HĐQT Q I Ơ Ư T ER
3 (L B1
L B4) D Ơ
1.162.432.000.000 VNĐ (T 9).
S S
N¢
A
266.522.206.379 71.095.134.376 (**) V
06 11 2018, N C TO Ơ B
L TI Vº P
Ư N¤ H - B Đ.
N A Ư Ư CRE & AGI 80.000.000.000 -
N ° 129.993.679.000 4.725.753.000 21. VAY NG
N HAN
Q° A 48.866.690.401 48.234.742.310
PA A (T 30) - 14.490.455.153 VNĐ
K 7.661.836.978 3.644.183.913 Số đầu năm Tăng Giảm S
D A
6.753.817.006.616 6.041.132.313.462 V
- 1.056.991.706.980 (1.056.991.706.980) -
PA A HĐHTĐT (*) 6.723.817.006.616 6.027.000.000.000
V 47.196.419.134 - (47.196.419.134) -
N ° 30.000.000.000 14.132.313.462
TNG CNG 47.196.419.134 1.056.991.706.980 (1.104.188.126.114) -
TNG CNG 7.020.339.212.995 6.112.227.447.838
(*) V
26 12 2017, N C HĐHTĐT 01/HĐHTĐT-E2/2017 Ơ A 5 22. QUỸ KHEN THƯƠNG, PHÚC LƠI
Ơ B G DƯ T ER 2
HĐHTĐT 01/HĐHTĐT-E3/2017
Ơ A 5 Ơ D U DƯ T ER 3.
VNĐ
T HĐHTĐT
U U I :
N
N Ơ
. B G/D º U
N C O Ư
Ơ . S 13.004.065.046 8.681.781.478
N¤¥ Ơ
N¤¥
(*) V
02 05 2018, C
44.398.084 Ơ A Ư ¦ 23.2 C
Ơ Ư
10.000 VNĐ/ Ơ I
443.980.840.000 VNĐ NI
ĐA 01/ĐHĐCĐ-NQ.2018
30 03 2018
Q I 08/2018/QĐ-HĐQT VNĐ
04 04 2018. V
05 06 2018, C Ơ GCNĐKDN I
S S
Ư 25 SƠ KH&ĐT T
H C
M , U N C Ư
2.219.909.230.000 VNĐ 2.663.890.070.000 VNĐ. C C
S Ơ Ơ
266.389.007 221.990.923
S Ơ
266.389.007 221.990.923
Ơ U
C 266.389.007 221.990.923
23. VN CHU SƠ HƯU ( ) 24. LƠI ÍCH CUA CÁC C ĐÔNG KHÔNG KIM SOÁT
L ¤ A Ơ
¦ Ơ ( N
N Ơ
° Ơ
Ơ
¬ HĐQT) Ơ Ư U T
C Ơ U
. 65.476.000.000 -
VNĐ
N
N Ơ
25. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CP DICH VU
LƠ U
643.316.697.026 439.879.870.046
U E VNĐ
TƯ: T¬ HĐQT (2.048.000.000) (2.108.000.000) N
N Ơ
Q° Ơ, Ơ (*) (32.165.834.851) (21.993.993.502) D
2.268.746.544.025 1.542.032.394.877
LƠ Ơ Ư T :
609.102.862.175 415.777.876.544
U C (VNĐ)
D 1.785.221.757.252 1.458.081.614.417
S Ơ
266.389.007 266.389.007 D A 407.213.263.593 57.046.019.669
( ) (**)
D I U 68.683.883.180 20.522.095.795
L ® A
¦
(VNĐ/ )
2.287 1.561 D A 7.627.640.000 6.382.664.998
(M : 10.000 VNĐ/ )
L A¥ ¦
(VNĐ/ ) 2.287 1.561 C A
A¥ Ư
: (121.037.201.884) (215.406.237.704)
H
I A A (120.895.496.884) (205.717.795.286)
(*) LƠ ¬
Ơ I A A Ư
° GA
(141.705.000) (9.688.442.418)
Ơ, Ơ Ư Ơ U 2018 A Ơ NI DOANH THU THUN 2.147.709.342.141 1.326.626.157.173
01/ĐHĐCĐ-NQ.2018 U ĐA C Ơ
30 03 2018.
T :
(**) T
31 12 2017 D 1.664.184.555.368 1.302.369.759.342
Ơ I A Ư ¦ Ư 2018. D A 407.213.263.593 (1.528.362.960)
VNĐ VNĐ
N
N Ơ N
N Ơ
C Ư ¦
£ DOANH THU THUN ( )
° A
¤¥ T :
C Ư - 287.400.000 D Ơ 2.084.122.006.833 1.339.991.381.288
P
A Ư 443.980.840.000 201.809.520.000 D Ơ
63.587.335.308 (13.365.224.115)
(T 30)
26. GIÁ VN HÀNG BÁN VÀ DICH VU CUNG CP 28. THU NHP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
VNĐ VNĐ
N
N Ơ N
N Ơ
G 1.253.596.040.062 799.660.414.749 T
´ 198.454.186.942 194.137.535.123
G A 201.937.626.291 4.795.613.069 L Ơ Ư HĐHTĐT
190.000.000.000 180.000.000.000
G I U 9.498.288.563 2.371.913.733 (T 8)
G A 1.526.394.102 752.221.525 K 8.454.186.942 14.137.535.123
C
¤ 55.070.243.192 37.931.276.693 C
TNDN
114.724.540.728 109.756.961.359
C
I U
15.386.009.825 10.511.801.857 C
TNDN
- 513.530.314
Ơ
C
¯ 1.534.758.866 2.392.731.239
C
TNDN A 36.345.732 717.074.747
K 8.063.493.806 7.135.011.750
TNG CNG 114.760.886.460 110.987.566.420
TNG CNG 121.362.546.283 159.124.930.603
29. THU THU NHP DOANH NGHIP ( ) 30. NGHIP VU VƠI CÁC BÊN LIÊN QUAN
29.1 C TNDN ( ) C U Ơ
A U Ơ Ư Ơ
N C , ª
DƠ
Ư
TNDN
A U Ơ Ơ Ơ
E
U ¬ .
TNDN:
C U
Ơ Ơ Ư Ư
A
VNĐ Ơ I Ơ.
Đ I TNDN
Ô N V ĐA T G MƠ 429.834.936.510 460.077.012.570
- 513.530.314
Ư Ơ
H
Ơ 444.325.391.663 445.586.557.417
C ² Ư - 64.324.510
TA Ư
LƠ Ơ 140.463.500.929 305.586.711.215
(38.000.000.000) - A Ư
HĐHTĐT
C TNDN 114.760.886.460 110.987.566.420
C C T B U
DI U 1.581.250.000 1.222.250.000
29.2 T TNDN QA BDSC
HĐQT
Đ G K C T 176.000.000.000 -
Đ G K C T 75.000.000.000 -
VNĐ
B £ ¤ M ¤ N U S S
30. NGHIP VU VƠI CÁC BÊN LIÊN QUAN ( )
PA
¢
A
Bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ N
Năm trước B U
T.A.M L HĐHTĐT - 90.000.000.000
HĐQT
D
B U C PĐP C TA Ư 4.609.000 -
B
Đ
TI T Ơ 42.774.404.040 -
HĐQT B U
A TƠ P L L HĐHTĐT 80.000.000.000 -
HĐQT
P ĐA Á D¤ C T 45.000.000.000 -
80.004.609.000 607.908.385.303
C C Đ C Ơ PA A
T 51.480.000.000
C M° LƠ B U
TƠ P L G HĐHTĐT 126.400.000.000 126.400.000.000
HĐQT
B U
T U
HĐQT
B T G
Ơ : T.A.M G HĐHTĐT 100.939.751.900 100.939.751.900
HĐQT
227.339.751.900 227.339.751.900
VNĐ
PA A
N
N Ơ
Ô N V ĐA T G MƠ - 14.490.455.153
HĐQT
T¬
Ơ 2.048.000.000 1.448.000.000 (*) V
01 02 2018, N C 50,1% Ơ Ư P H.
B T G T , P H Ư , Ơ
U C .
L¤
Ơ 10.539.570.769 8.472.000.000 31. CÁC CAM KT
TNG CNG 12.587.570.769 9.920.000.000 VNĐ
S S
V
¨ , A A
A A Ơ Ơ : C Ư Ư 97.067.244.677 103.551.925.451
C 171.000.000.000 202.658.084.832
VNĐ C PĐP 147.000.000.000 -
B £ ¤ M ¤ N U S S Đ
Á D¤ 24.000.000.000 24.000.000.000
P ĐA Á D¤ - 113.400.000.000
PA
¢
A
U
P H - 49.900.000.000
B U C Ơ Đ G K - 8.300.000.000
T.A.M 55.000.000.000 60.000.000.000
HĐQT
M H
- 3.058.084.832
M Đ G K - 400.000.000
22.089.172.092 -
¯
TNG CNG 268.067.244.677 306.210.010.283
B U C Ơ
B
Đ
TI T 32.648.000.000 -
HĐQT A
32. SƯ KIN SAU NGÀY KT THÚC KỲ K TOÁN NĂM
C
B U
TƠ P L ¯ 1.011.571.577 1.052.081.577 N
Ư Ơ
A T 9, Ư O
HĐQT
¨ A Ơ I
Ơ U
110.748.743.669 61.052.081.577 N C .
PA A
U
B U C Ơ
T.A.M 117.000.000.000 117.000.000.000
HĐQT
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 (tiếp theo) B03 - DN/HN vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày B09 - DN/HN
70 Tiền cuối năm 4 144.054.693.984 149.428.415.321 Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy phép
Niêm yết số 1207/SGDHCM-NY do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 9 tháng 7
năm 2010.
Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty là xây dựng và mua bán nhà ở; xây dựng các công trình dân
dụng, công trình công nghiệp và cầu đường; và cung cấp dịch vụ môi giới Bất động sản, định giá Bất động
sản, sàn giao dịch Bất động sản và quản lý Bất động sản.
Công ty có trụ sở chính đăng ký tại Số 422 Đường Đào Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số lượng nhân viên của Nhóm Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 là 170 (ngày 31 tháng 12 năm 2016: 133).
Võ Văn Giáp Vũ Quỳnh Hoa Nguyễn Văn Đạt
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Cơ cấu tổ chức
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Công ty có một (1) Công ty con là Công ty TNHH Một Thành viên Đầu tư
Ngày 9 tháng 3 năm 2018
Phát Đạt (“Đầu tư Phát Đạt”). Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Đầu
tư Phát Đạt đã được hợp nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và Công ty con (“Nhóm Công ty”).
Đầu tư Phát Đạt là một Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập theo Luật Doanh nghiệp
của Việt Nam theo GCNĐKKD số 0313241765 do SKHĐT Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 5 năm
2015 và các GCNĐKKD sửa đổi sau đó. Đầu tư Phát Đạt có trụ sở chính đăng ký tại Số 422, Đường Đào Trí, Khu
phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính của Đầu tư Phát Đạt
là kinh doanh Bất động sản, quyền sử dụng đất thuê chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Công ty nắm 100% phần vốn chủ sở hữu của Đầu tư Phát Đạt.
2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY
Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam (“VND”) phù hợp với Chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo:
»» Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán
Việt Nam (Đợt 1);
»» Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán
Việt Nam (Đợt 2);
»» Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán
Việt Nam (Đợt 3);
»» Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt
Nam (Đợt 4); và
»» Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán
Việt Nam (Đợt 5).
148 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 149
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) B09 - DN/HN B09 - DN/HN
2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY (TIẾP THEO) 3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
2.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng (tiếp theo) 3.2 Hàng tồn kho
Bất động sản được mua hoặc được xây dựng để bán trong quá trình hoạt động bình thường của Nhóm Công
Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày kèm theo và việc sử dụng báo cáo này không dành cho ty, không phải để cho thuê hoặc chờ tăng giá, được ghi nhận là hàng hóa Bất động sản theo giá thấp hơn giữa
các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Nam và hơn nữa không được chủ định trình bày tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở Giá thành của hàng hóa Bất động sản bao gồm:
các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.
»» Chi phí tiền sử dụng đất và tiền thuê đất;
2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng »» Chi phí xây dựng trả cho nhà thầu; và
»» Chi phí lãi vay, chi phí tư vấn, thiết kế, chi phí san lấp, đền bù giải phóng mặt bằng, phí tư vấn, thuế chuyển
Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Nhóm Công ty là Nhật ký chung.
nhượng đất, chi phí quản lý xây dựng chung, và các chi phí liên quan khác.
2.3 Kỳ kế toán năm Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng hóa Bất động sản trong điều kiện kinh doanh
bình thường, dựa trên giá thị trường vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và chiết khấu cho giá trị thời gian của
Kỳ kế toán năm của Nhóm Công ty áp dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất bắt đầu từ ngày 1 tháng dòng tiền, nếu đáng kể, và trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ước tính.
1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Giá vốn của Bất động sản đã bán được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất dựa trên
2.4 Đơn vị tiền tệ trong kế toán các chi phí trực tiếp tạo thành Bất động sản đó và chi phí chung được phân bổ trên cơ sở diện tích tương ứng
của Bất động sản đó.
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán của Nhóm Công ty là VND.
3.3 Các khoản phải thu
2.5 Cơ sở hợp nhất Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ
khách hàng và phải thu khác sau khi cấn trừ các khoản dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.
Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty và Công ty con cho
năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017. Dự phòng phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Nhóm Công ty dự kiến không có
khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán
Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Công ty nắm quyền kiểm soát Công ty con, và vào chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
tiếp tục được hợp nhất cho đến ngày Công ty chấm dứt quyền kiểm soát đối với Công ty con.
3.4 Tài sản cố định
Các báo cáo tài chính của Công ty và Công ty con sử dụng để hợp nhất được lập cho cùng một năm tài chính
và được áp dụng các chính sách kế toán một cách thống nhất. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao/ hao
mòn lũy kế.
Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán giữa các Công ty trong cùng Nhóm Công ty, các khoản thu nhập Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
và chi phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch giữa các Công ty trong cùng hoạt động như dự kiến.
Nhóm Công ty được loại trừ hoàn toàn.
Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo
Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của các Công trì, sửa chữa được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.
ty con không được nắm giữ bởi Nhóm Công ty và được trình bày riêng biệt trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất và trong phần vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh
lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả
Ảnh hưởng do các thay đổi trong tỷ lệ sở hữu Công ty con mà không làm thay đổi quyền kiểm soát được hạch hoạt động kinh doanh hợp nhất.
toán vào tài khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.5 Khấu hao và hao mòn
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU Khấu hao tài sản cố định hữu hình và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích theo phương pháp đường
thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
3.1 Tiền
Máy móc, thiết bị 3 – 7 năm
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Phương tiện vận tải 3 – 6 năm
Phần mềm máy tính 3 năm
150 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 151
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO) 3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
Bất động sản đầu tư bao gồm quyền sử dụng đất, nhà cửa hoặc một phần nhà cửa hoặc cả hai và cơ sở hạ Đầu tư vào Công ty liên kết
tầng được đầu tư nhằm mục đích thu tiền cho thuê hoặc tăng giá trị hoặc cả hai hơn là phục vụ cho mục đích
sản xuất hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ; nhằm mục đích hành chính hoặc kinh doanh trong quá trình hoạt Các khoản đầu tư vào Công ty liên kết được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty liên kết là
động kinh doanh bình thường. Công ty mà trong đó Nhóm Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là Công ty con hay Công ty liên
doanh của Nhóm Công ty. Thông thường, Nhóm Công ty được coi là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên
Bất động sản đầu tư được thể hiện theo nguyên giá bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trừ đi giá trị 20% quyền bỏ phiếu ở Công ty nhận đầu tư.
khấu hao lũy kế.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất theo giá
Các khoản chi phí liên quan đến Bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được hạch toán vào giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của Nhóm Công ty trong giá trị tài sản thuần của
trị còn lại của Bất động sản đầu tư khi Nhóm Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế trong tương lai Công ty liên kết sau khi mua. Lợi thế thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào Công ty liên kết được phản ánh trong giá
nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu của Bất động sản đầu tư đó. trị còn lại của khoản đầu tư. Nhóm Công ty không phân bổ lợi thế thương mại này. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp
nhất phản ánh phần sở hữu của Nhóm Công ty trong kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty liên kết sau khi mua.
Khấu hao Bất động sản đầu tư được trích theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước
tính của các Bất động sản như sau: Phần sở hữu của Nhóm Công ty trong lợi nhuận (lỗ) của Công ty liên kết sau khi mua được phản ánh trên báo cáo
kết quả kinh doanh hợp nhất và phần sở hữu của Nhóm Công ty trong thay đổi sau khi mua của các quỹ dự trữ được
Nhà cửa, vật kiến trúc 25 – 45 năm ghi nhận vào các quỹ dự trữ. Thay đổi lũy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn lại của khoản đầu tư vào
Quyền sử dụng đất 49 năm Công ty liên kết. Cổ tức được nhận từ Công ty liên kết được cấn trừ vào khoản đầu tư vào Công ty liên kết.
Bất động sản đầu tư không còn được trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất sau khi đã bán hoặc sau khi Báo cáo tài chính của Công ty liên kết được lập cùng năm tài chính với báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm
Bất động sản đầu tư đã không còn được sử dụng và xét thấy không thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ Công ty và sử dụng các chính sách kế toán nhất quán. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được ghi nhận
việc thanh lý Bất động sản đầu tư đó. Chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của để bảo đảm các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán với Nhóm Công ty trong trường hợp cần thiết.
Bất động sản đầu tư được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
3.11 Các khoản phải trả và chi phí phải trả
Việc chuyển từ Bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho thành Bất động sản đầu tư chỉ khi có sự
thay đổi về mục đích sử dụng như trường hợp chủ sở hữu chấm dứt sử dụng tài sản đó và bắt đầu cho bên Các khoản phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng
khác thuê hoạt động hoặc khi kết thúc giai đoạn xây dựng. Việc chuyển từ Bất động sản đầu tư sang Bất động hóa và dịch vụ đã nhận được mà không phụ thuộc vào việc Nhóm Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà
sản chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn kho chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp chủ cung cấp hay chưa.
sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này hoặc bắt đầu triển khai cho mục đích bán. Việc chuyển từ Bất động sản
đầu tư sang Bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho không làm thay đổi nguyên giá hay giá trị 3.12 Lãi trên cổ phiếu
còn lại của Bất động sản tại ngày chuyển đổi.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (sau khi đã điều chỉnh cho việc trích lập
3.7 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang quỹ khen thưởng, phúc lợi và thù lao của Hội đồng Quản trị) phân bổ cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của Công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong năm.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang bao gồm tài sản cố định đang xây dựng và được ghi nhận theo giá gốc. Chi
phí này bao gồm các chi phí về xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí trực tiếp khác. Chi phí xây Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (sau khi đã điều chỉnh cho việc trích
dựng cơ bản dở dang chỉ được tính khấu hao khi các tài sản này hoàn thành và đưa vào sử dụng. lập quỹ khen thưởng, phúc lợi) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty cho số lượng
bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số lượng bình quân gia quyền
3.8 Chi phí đi vay của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác
động suy giảm đều được chuyển thành cổ phiếu phổ thông.
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của
Nhóm Công ty và được hạch toán như chi phí phát sinh trong năm, ngoại trừ các khoản được vốn hóa như 3.13 Phân chia lợi nhuận
nội dung của đoạn tiếp theo.
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm các khoản lãi từ giao dịch mua giá rẻ) có
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc hình thành một tài sản cụ thể cần có một thể được chia cho các cổ đông sau khi được Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ
thời gian đủ dài để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán được vốn hóa vào nguyên dự phòng theo Điều lệ của Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
giá của tài sản đó.
Nhóm Công ty trích lập các quỹ dự phòng sau đây từ lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhóm
3.9 Chi phí trả trước Công ty theo đề nghị của Hội đồng Quản trị (‘‘HĐQT”) và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông
thường niên.
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế
toán hợp nhất và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng Quỹ đầu tư phát triển
được tạo ra từ các chi phí này.
Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu của Nhóm Công ty.
152 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 153
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO) 3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
3.13 Phân chia lợi nhuận (tiếp theo) 3.15 Thuế (tiếp theo)
Quỹ khen thưởng phúc lợi Thuế thu nhập hiện hành (tiếp theo)
Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung và nâng cao phúc lợi cho Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, ngoại trừ trường hợp
công nhân viên, và được trình bày như một khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp
này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Cổ tức
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải nộp khi
Cổ tức phải trả được đề nghị bởi HĐQT của Công ty và được phân loại như một sự phân phối của lợi nhuận Nhóm Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện
chưa phân phối trong khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất cho đến khi được các hành phải nộp và Nhóm Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu
cổ đông thông qua tại Đại hội đồng cổ đông thường niên. Khi đó, cổ tức sẽ được ghi nhận như một khoản nợ nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Thuế thu nhập hoãn lại
3.14 Ghi nhận doanh thu
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Doanh thu được ghi nhận khi Nhóm Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo
một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau cáo tài chính hợp nhất.
khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận
cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi ghi nhận doanh thu: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu
Doanh thu bán căn hộ trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn
trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ
Đối với các căn hộ mà Nhóm Công ty bán sau khi đã hoàn tất việc xây dựng, doanh thu và giá vốn được ghi tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này.
nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến căn hộ đã được chuyển giao sang người mua, thường là trùng
với việc bàn giao căn hộ hoặc khi quá hạn 7 ngày kể từ ngày đến hạn trong thông báo bàn giao căn hộ. Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải
giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế
Doanh thu bán lô đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu
nhập hoãn lại chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi
Doanh thu bán lô đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng được xác định là tổng số tiền được nhận khi đất và đất
chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
đã xây dựng cơ sở hạ tầng được bàn giao cho khách hàng.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp
Doanh thu cho thuê
dụng cho niên độ tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật
Các khoản doanh thu tiền thuê phải thu dưới hình thức thuê hoạt động được ghi nhận theo phương pháp đường thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
thẳng dựa trên thời hạn thuê, ngoại trừ các khoản thu nhập cho thuê bất thường được ghi nhận khi phát sinh.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, ngoại trừ trường hợp thuế
Doanh thu cung cấp dịch vụ thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này,
thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được ghi nhận khi dịch vụ đã được cung cấp và hoàn thành.
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp khi Nhóm
Tiền lãi Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành
phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp liên quan tới thuế thu nhập
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ
doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế.
khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
3.16 Các bên liên quan
3.15 Thuế
Các bên được coi là bên liên quan của Nhóm Công ty nếu một bên có khả năng, trực tiếp hoặc gián tiếp, kiểm
Thuế thu nhập hiện hành
soát bên kia hoặc gây ảnh hưởng đáng kế tới bên kia trong việc ra các quyết định tài chính và hoạt động,
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng hoặc khi Nhóm Công ty và bên kia cùng chịu sự kiểm soát chung hoặc ảnh hưởng đáng kể chung. Các bên
số tiền được thu hồi từ hoặc dự kiến phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế liên quan có thể là các Công ty hoặc các cá nhân, bao gồm các thành viên gia đình thân cận của các cá nhân
có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm. được coi là liên quan.
154 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 155
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO) 5. PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG (TIẾP THEO)
3.17 Thông tin theo bộ phận Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi như sau:
Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Nhóm Công ty tham gia vào việc cung cấp các VND
sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận được chia theo hoạt động kinh doanh) hoặc cung cấp sản phẩm
hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận được chia theo khu vực địa lý). Mỗi một bộ phận Năm nay Năm trước
này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt so với các bộ phận khác. Số đầu năm 3.885.795.294 1.164.241.329
Cộng: Dự phòng trích lập trong năm 255.493.000 2.721.553.965
Hoạt động chính của Nhóm Công ty là xây dựng và mua bán nhà ở; xây dựng các công trình dân dụng, công Trừ: Hoàn nhập dự phòng trong năm (230.000) -
trình công nghiệp và cầu đường; cung cấp dịch vụ môi giới Bất động sản, định giá Bất động sản, sàn giao dịch
Số cuối năm 4.141.058.294 3.885.795.294
Bất động sản và quản lý Bất động sản. Đồng thời, hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty chủ yếu được thực
hiện trong lãnh thổ Việt Nam. Vì vậy, rủi ro và tỷ suất sinh lời của Nhóm Công ty không bị tác động chủ yếu bởi
6. TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN
những khác biệt về sản phẩm mà Nhóm Công ty xây dựng nên hoặc do Nhóm Công ty hoạt động tại nhiều
khu vực địa lý khác nhau. Do đó, Ban Giám đốc nhận định là Nhóm Công ty chỉ có một bộ phận theo hoạt
VND
động kinh doanh và khu vực địa lý. Theo đó, Nhóm Công ty không cần phải trình bày thông tin theo bộ phận.
Số cuối năm Số đầu năm
4. TIỀN Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Hoàng (*) 223.000.000.000 -
Công ty Cổ phần Địa ốc Tam Bình (*) 200.000.000.000 -
VND
Tổng Công ty Cổ phần Đền bù Giải tỏa 174.340.420.229 158.031.883.438
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Toàn Thuận Phát 68.237.428.763 -
Tiền mặt 87.679.956 74.343.136 Khác 24.652.203.659 12.655.262.421
Tiền gửi ngân hàng 143.967.014.028 149.354.072.185 TỔNG CỘNG 690.230.052.651 170.687.145.859
TỔNG CỘNG 144.054.693.984 149.428.415.321
(*) Đây là các khoản ứng trước liên quan đến việc đầu tư và hợp tác xây dựng dự án Cảng trung chuyển ICD
5. PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG tại Phường Long Bình, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
7. PHẢI THU KHÁC (TIẾP THEO) 8. HÀNG TỒN KHO (TIẾP THEO)
(i) Đây là khoản Nhóm Công ty ứng trước để Phú Hưng thực hiện thanh lý các hợp đồng mua bán căn hộ (*) Bất động sản chủ yếu là giá trị quỹ đất đã được bồi thường, chi phí san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng và
của dự án River City trước đây theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh (“HĐHTKD”) giữa Nhóm Công ty và Phú các chi phí đầu tư cho các dự án Bất động sản đang triển khai sau đây:
Hưng ký ngày 26 tháng 4 năm 2016 và Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hợp tác ký ngày 10 tháng 4 năm VND
2017 (Thuyết minh số 8).
Số cuối năm Số đầu năm
(ii) Vào ngày 8 tháng 12 năm 2017, Nhóm Công ty đã ký kết HĐHTKD số 01/2017/HĐHTKD/MH-PĐ với tổng Dự án The EverRich 2 (i) 4.290.528.718.898 4.699.218.783.894
giá trị là 628.822.606.040 VND với Minh Hoàng liên quan đến việc khai thác kinh doanh sàn thương mại và Dự án The EverRich 3 (ii) 1.545.661.117.204 1.583.700.770.086
văn phòng của dự án Millennium tọa lạc tại Số 132, Đường Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam (“Dự án Millennium”). Theo HĐHTKD, Nhóm Công ty đã thực hiện góp vốn với số Dự án The EverRich Infinity (iii) 143.905.122.710 800.270.676.987
tiền là 500.000.000.000 VND và sẽ nhận được phần lợi nhuận sau thuế thực tế phát sinh từ việc kinh doanh Dự án Nhà Bè (iv) 42.375.766.621 225.501.716.621
nêu trên theo tỷ lệ vốn góp.
Các dự án khác 66.836.254.126 46.910.863.636
(iii) Vào ngày 18 tháng 12 năm 2017, Nhóm Công ty đã ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư (“HĐHTĐT”) số TỔNG CỘNG 6.089.306.979.559 7.355.602.811.224
01/2017/HĐHTĐT/DAD-PĐ với tổng giá trị là 1.727.000.000.000 VND với Đoàn Ánh Dương liên quan đến
việc xây dựng, khai thác và kinh doanh dự án Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu tọa lạc tại Xã Cửa Cạn, Huyện Quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trong tương lai của các dự án The EverRich 2 và The EverRich 3 đã
Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Theo HĐHTĐT: được thế chấp cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam để bảo lãnh cho các khoản vay
của các nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện các HĐHTĐT (Thuyết minh số 20).
a. Phần lợi nhuận sau thuế của dự án sẽ được phân chia theo tỷ lệ đóng góp tài chính của các bên.
Chi phí lãi vay phát sinh từ các khoản vay và nợ tài trợ cho việc đền bù, giải phóng mặt bằng, thiết kế, xây
b. Đoàn Ánh Dương cam kết sẽ thanh toán cho Nhóm Công ty một phần lợi nhuận mỗi năm là 20% trên dựng, tư vấn, giám sát của các dự án đang triển khai đã được vốn hóa trong năm là 253.791.707.190 VND
phần vốn góp của Nhóm Công ty vào dự án. (năm 2016: 707.457.961.891 VND).
Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, số dư của HĐHTĐT này là 476.000.000.000 VND. Chi tiết của các dự án Bất động sản đang triển khai vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm như sau:
(iv) Vào ngày 8 tháng 12 năm 2015, Nhóm Công ty đã ký kết HĐHTĐT có thời hạn 3 năm với tổng giá trị là (i) Dự án The EverRich 2 (trước đây là dự án River City)
883.000.000.000 VND với Trường Phát Lộc liên quan đến việc phát triển Dự án Millennium. Theo HĐHTĐT,
Nhóm Công ty đã góp vốn đầy đủ với số tiền là 125.000.000.000 VND và sẽ nhận được phần lãi thực tế Dự án này tọa lạc tại Số 422, Đường Đào Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
phát sinh từ dự án nhưng không thấp hơn khoản đầu tư ban đầu. Minh, Việt Nam. Số dư cuối năm của dự án này chủ yếu bao gồm tiền bồi thường đất, chi phí lãi vay và
chi phí xây dựng. Dự án này đã được xây dựng xong phần móng cọc cho khối nhà A, B, C, D và đang
(v) Vào ngày 2 tháng 6 năm 2016, Nhóm Công ty đã ký kết HĐHTĐT và phụ lục có thời hạn 3 năm với T.A.M được thi công móng cọc cho khối nhà L.
liên quan đến việc phát triển dự án tọa lạc tại Số 239, Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường 4, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Theo HĐHTĐT, Nhóm Công ty đã góp vốn với số tiền 100.939.751.900 Vào ngày 26 tháng 4 năm 2016, Nhóm Công ty đã lần lượt ký kết các HĐHTKD với Công ty Cổ phần Tư
VND và sẽ nhận được lãi thực tế phát sinh từ dự án. Vào ngày 25 tháng 12 năm 2017, hai bên đã tiến hành vấn CRE & AGI (“CRE & AGI”) và Phú Hưng liên quan đến việc hợp tác đầu tư để xây dựng và quản lý kinh
thanh lý hợp đồng trước thời hạn. Theo đó, Nhóm Công ty sẽ chuyển giao toàn bộ quyền phát triển dự doanh dự án The EverRich 2. Tuy nhiên, vào ngày 10 tháng 4 năm 2017, Nhóm Công ty đã lần lượt ký
án này cho T.A.M và Nhóm Công ty sẽ thu lại phần vốn góp ban đầu và phần lãi thỏa thuận với số tiền là kết các Thỏa thuận chấm dứt các HĐHTKD này. Theo đó, các bên đã đồng ý chấm dứt các HĐHTKD đã
180.000.000.000 VND. ký kết trước đó và đang trong quá trình đàm phán để thực hiện các quyền và nghĩa vụ có liên quan của
mỗi bên. Do vậy, các nghĩa vụ tài chính, nếu phát sinh, của Nhóm Công ty chưa được Ban Tổng Giám
8. HÀNG TỒN KHO đốc ghi nhận vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm (Thuyết minh số 31.2 và 32).
VND Vào ngày 24 tháng 11 năm 2017 và ngày 26 tháng 12 năm 2017, HĐQT của Công ty đã lần lượt thông
Số cuối năm Số đầu năm qua các Quyết định số 16/2017/QĐ-HĐQT và Quyết định số 17/2017/QĐ-HĐQT liên quan đến chủ
trương đầu tư và chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án The EverRich 2. Theo đó, Nhóm Công
Bất động sản (*) 6.089.306.979.559 7.355.602.811.224 ty đã ký kết HĐHTĐT với một bên khác để tiếp tục phát triển dự án (Thuyết minh số 20). Hiện tại, Nhóm
Công ty đang thực hiện việc đầu tư dự án nhằm hoàn thiện các yêu cầu theo quy định của Nhà nước
Hàng hóa 479.851.407 416.534.272
để đủ điều kiện chuyển nhượng dự án này. Khi dự án đáp ứng đủ các điều kiện pháp lý thì Nhóm Công
TỔNG CỘNG 6.089.786.830.966 7.356.019.345.496 ty sẽ thực hiện việc chuyển nhượng theo luật định.
158 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 159
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
8. HÀNG TỒN KHO (TIẾP THEO) 10. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
VND
(ii) Dự án The EverRich 3
Quyền sử Phần mềm
Dự án này tọa lạc tại Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Số dư cuối năm của dụng đất (*) máy tính Tổng cộng
dự án này chủ yếu bao gồm tiền bồi thường đất, chi phí thiết kế, san lấp mặt bằng, chi phí lãi vay và Nguyên giá:
chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng. Vào ngày 24 tháng 11 năm 2017 và ngày 26 tháng 12 năm 2017, HĐQT Số đầu năm 5.059.556.440 718.481.036 5.778.037.476
của Công ty đã lần lượt thông qua các Quyết định số 16/2017/QĐ-HĐQT và Quyết định số 17/2017/
Mua trong năm - 1.250.000.000 1.250.000.000
QĐ-HĐQT liên quan đến chủ trương đầu tư và chuyển nhượng một phần dự án The EverRich 3 (bao
gồm toàn bộ Khu căn hộ cao tầng, không bao gồm 15.000 m2 Khu nhà ở thấp tầng). Theo đó, Nhóm Số cuối năm 5.059.556.440 1.968.481.036 7.028.037.476
Công ty đã ký kết HĐHTĐT với một bên khác để tiếp tục phát triển dự án (Thuyết minh số 20). Hiện tại, Trong đó:
Nhóm Công ty đang thực hiện việc đầu tư dự án nhằm hoàn thiện các yêu cầu theo quy định của Nhà Đã hao mòn hết - 718.481.036 718.481.036
nước để đủ điều kiện chuyển nhượng dự án này. Khi dự án đáp ứng đủ các điều kiện pháp lý thì Nhóm Giá trị khấu hao lũy kế:
Công ty sẽ thực hiện việc chuyển nhượng theo luật định. Số đầu năm (733.894.675) (718.481.036) (1.452.375.711)
(iii) Dự án The EverRich Infinity Hao mòn trong năm (103.608.660) (173.611.110) (277.219.770)
Số cuối năm (837.503.335) (892.092.146) (1.729.595.481)
Dự án này tọa lạc tại Số 290, Đường An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Giá trị còn lại:
Nam. Số dư cuối năm của dự án này chủ yếu bao gồm tiền nhận chuyển nhượng dự án, chi phí thiết kế, Số đầu năm 4.325.661.765 - 4.325.661.765
san lấp mặt bằng, chi phí lãi vay và chi phí xây dựng. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, dự án đã hoàn
Số cuối năm 4.222.053.105 1.076.388.890 5.298.441.995
thành và đang tiến hành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng mua bán.
(*) Quyền sử dụng đất có thời hạn với giá trị 5.059.556.440 VND tọa lạc tại Phường Trần Phú, Thành phố
(iv) Dự án Nhà Bè
Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam. Khu đất này có thời hạn sử dụng tới năm 2058.
Dự án này tọa lạc tại Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Số dư cuối năm
của dự án này chủ yếu bao gồm tiền bồi thường đất. 11. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
VND
9. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Quyền Nhà cửa và
sử dụng đất vật kiến trúc Tổng cộng
VND
Nguyên giá:
Máy móc và Phương tiện
Số đầu năm và số cuối năm 120.446.972.991 69.217.297.281 189.664.270.272
thiết bị vận tải Tổng cộng
Giá trị hao mòn lũy kế:
Nguyên giá:
Số đầu năm - (437.425.010) (437.425.010)
Số đầu năm 2.290.743.387 5.226.419.538 7.517.162.925 Khấu hao trong năm - (1.570.519.044) (1.570.519.044)
Mua trong năm 1.010.389.000 - 1.010.389.000 Số cuối năm - (2.007.944.054) (2.007.944.054)
Số cuối năm 3.301.132.387 5.226.419.538 8.527.551.925 Giá trị còn lại:
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
12. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 14. ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
VND Số dư cuối năm thể hiện khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Đầu tư Cầu Mỹ Lợi (“CML”), một Công ty cổ phần
Số cuối năm Số đầu năm được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo GCNĐKKD số 1201465247 do SKHĐT Tỉnh Tiền
Giang cấp ngày 28 tháng 2 năm 2014 và các GCNĐKKD điều chỉnh sau đó. Hoạt động chính trong năm hiện
Khách sạn và Khu nghỉ dưỡng năm sao Phú Quốc 53.732.479.734 53.402.479.734 tại của CML là đầu tư xây dựng khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật theo phương thức hợp đồng xây dựng
Khác 13.179.180.271 7.720.343.009 - kinh doanh - chuyển giao (BOT). Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Nhóm Công ty sở hữu 19,8% cổ phần
của CML.
TỔNG CỘNG 66.911.660.005 61.122.822.743
15. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Chi phí lãi vay phát sinh từ các khoản vay và nợ tài trợ cho dự án đã được vốn hóa trong năm là 3.103.804.813
VND (năm 2016: 3.110.491.567 VND). VND
13. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí quản lý căn hộ 11.711.809.547 -
Số cuối năm Số đầu năm Chi phí quảng cáo 4.871.306.448 286.785.006
% Số tiền % Số tiền Chi phí hoa hồng môi giới 3.801.263.949 14.495.820.399
sở hữu VND sở hữu VND
Khác 682.639.281 958.076.371
Công ty TNHH Bất động sản Điền Gia
49,00 176.000.000.000 49,00 176.000.000.000 TỔNG CỘNG 21.067.019.225 15.740.681.776
Khang (“Điền Gia Khang”) (i)
(iii) Phát Đạt Ánh Dương là Công ty cổ phần được thành lập theo luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Bên liên quan (Thuyết minh số 30) - 50.000.000.000
GCNĐKKD số 4103013747 do SKHĐT Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20 tháng 6 năm 2009. Trụ sở chính TỔNG CỘNG 701.189.815.134 616.586.623.102
đăng ký của Phát Đạt Ánh Dương tọa lạc tại Số 357-359 Đường An Dương Vương, Phường 3, Quận 5,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính của Phát Đạt Ánh Dương là kinh doanh Bất động sản. (*) Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, số dư này thể hiện khoản tiền mà Big Gain đã ứng trước cho việc mua lại
196 căn hộ thuộc Block C của dự án The EverRich 2.
(iv) Phú Hưng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được thành lập theo luật Doanh nghiệp
của Việt Nam theo GCNĐKKD số 0313558191 do SKHĐT Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 1 tháng 12 năm
2015. Trụ sở chính đăng ký của Phú Hưng tọa lạc tại 30 Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính của Phú Hưng là kinh doanh Bất động sản. Vào ngày kết thúc kỳ
kế toán năm, Nhóm Công ty chưa thực hiện việc góp vốn vào Phú Hưng.
162 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 163
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
18. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 20. PHẢI TRẢ KHÁC (TIẾP THEO)
VND (i) Vào ngày 26 tháng 12 năm 2017, Nhóm Công ty đã ký kết HĐHTĐT số 01/HĐHTĐT-E2/2017 có thời hạn 5
Số đầu năm Tăng Giảm Số cuối năm năm với Big Gain liên quan đến việc phát triển một phần Dự án The EverRich 2 tọa lạc tại Số 422, Đường
Đào Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Theo HĐHTĐT:
Phải nộp
Thuế TNDN 43.563.733.166 110.270.491.673 (111.537.968.354) 42.296.256.485 a. Big Gain có nghĩa vụ thanh toán các chi phí mà Nhóm Công ty đã bỏ ra liên quan đến phần dự án hợp tác.
Thuế thu nhập cá nhân 5.123.812.400 6.702.535.743 (9.783.825.747) 2.042.522.396
b. Các bên có thể nhận được phần lợi nhuận phát sinh từ dự án được phân chia theo tỷ lệ đóng góp tài
Thuế giá trị gia tăng 3.400.146.492 127.166.521.919 (130.549.429.588) 17.238.823
chính của mỗi bên theo nội dung quyết toán được thống nhất.
Khác 228.877.654 420.336.639 (649.214.293) -
TỔNG CỘNG 52.316.569.712 244.559.885.974 (252.520.437.982) 44.356.017.704 c. Sau khi Nhóm Công ty được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đối với khu đất của dự án, Big
Gain có quyền chọn mua và Nhóm Công ty có quyền chọn bán 99% lợi ích tham gia của Nhóm Công
Phải thu
ty trong hoạt động hợp tác đầu tư này với giá tương đương với 99% giá trị khoản đóng góp thỏa thuận
Thuế giá trị gia tăng 40.000 35.849.477.006 - 35.849.517.006 của Nhóm Công ty cộng thêm một khoản thặng dư sẽ được các bên thỏa thuận.
Thuế TNDN 1.788.469.068 21.799.162.381 (14.526.236.532) 9.061.394.917
d. Khi các điều kiện pháp lý của dự án được đáp ứng theo luật định, Nhóm Công ty có quyền chuyển
TỔNG CỘNG 1.788.509.068 57.648.639.387 (14.526.236.532) 44.910.911.923
nhượng phần dự án hợp tác này cho đối tác khác với điều kiện phải hoàn trả đầy đủ các khoản đóng
góp của Big Gain cộng với một khoản tiền lãi do các bên thỏa thuận.
19. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổng số tiền Nhóm Công ty đã nhận được từ Big Gain liên quan đến
VND HĐHTĐT này là 4.002.000.000.000 VND.
Số cuối năm Số đầu năm
Ngắn hạn 100.108.893.586 445.223.814.189 (ii) Vào ngày 26 tháng 12 năm 2017, Nhóm Công ty đã ký kết HĐHTĐT số 01/HĐHTĐT-E3/2017 có thời hạn 5
năm với Công ty TNHH Dynamic Innovation (“Dynamic”) liên quan đến việc phát triển phần chung cư cao
Chi phí xây dựng 70.297.902.207 26.390.723.463
tầng của Dự án The EverRich 3 tọa lạc tại Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Theo
Hoa hồng môi giới phải trả 20.297.566.999 2.997.284.563 HĐHTĐT:
Chi phí lãi vay 6.214.296.380 409.023.483.884
a. Dynamic có nghĩa vụ thanh toán các chi phí mà Nhóm Công ty đã bỏ ra liên quan đến phần dự án hợp tác.
Khác 3.299.128.000 6.812.322.279
Dài hạn - 1.834.689.406.876 b. Các bên có thể nhận được phần lợi nhuận phát sinh từ dự án được phân chia theo tỷ lệ đóng góp tài
Chi phí lãi vay - 1.834.689.406.876 chính của mỗi bên theo nội dung quyết toán được thống nhất.
TỔNG CỘNG 100.108.893.586 2.279.913.221.065
c. Sau khi Nhóm Công ty được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đối với khu đất của dự án,
Dynamic có quyền chọn mua và Nhóm Công ty có quyền chọn bán 99% lợi ích tham gia của Nhóm
20. PHẢI TRẢ KHÁC Công ty trong hoạt động hợp tác đầu tư này với giá tương đương với 99% giá trị khoản đóng góp thỏa
thuận của Nhóm Công ty cộng thêm một khoản thặng dư sẽ được các bên thỏa thuận.
VND
Số cuối năm Số đầu năm d. Khi các điều kiện pháp lý của dự án được đáp ứng theo luật định, Nhóm Công ty có quyền chuyển
Ngắn hạn 71.095.134.376 21.574.500.158 nhượng phần dự án hợp tác này cho đối tác khác với điều kiện phải hoàn trả đầy đủ các khoản đóng
góp của Dynamic cộng với một khoản tiền lãi do các bên thỏa thuận.
Chi phí bảo trì nhận trước và ký quỹ của các dự án 52.960.495.310 18.794.751.245
Phải trả bên liên quan (Thuyết minh số 30) 14.490.455.153 - Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổng số tiền Nhóm Công ty đã nhận được từ Dynamic liên quan đến
Khác 3.644.183.913 2.779.748.913 HĐHTĐT này là 2.025.000.000.000 VND.
Dài hạn 6.041.132.313.462 278.513.801.294
Phải trả theo HĐHTĐT (i) (ii) 6.027.000.000.000 -
Ký quỹ nhận được từ khách hàng 14.132.313.462 8.513.801.294
Phải trả theo HĐHTKD 270.000.000.000
TỔNG CỘNG 6.112.227.447.838 300.088.301.452
21. VAY
164
VND
Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
Vay ngắn hạn 434.359.131.796 - (387.162.712.662) 47.196.419.134
Trong đó:
Vay dài hạn từ bên liên quan (Thuyết minh số 30) 5.300.000.000 - (5.300.000.000) -
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
(i) Đây là khoản vay từ một Công ty nhằm mục đích đầu tư vào các dự án của Nhóm Công ty. Khoản vay này chịu lãi suất 6%/năm và không có
thời gian hoàn trả cố định.
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN
VND
Thặng dư Quỹ đầu tư Lợi nhuận sau thuế
Vốn cổ phần vốn cổ phần phát triển chưa phân phối Tổng cộng
Năm trước
Số đầu năm 2.018.099.710.000 11.680.300.000 76.113.584.076 164.926.416.136 2.270.820.010.212
Lợi nhuận thuần trong năm - - - 242.519.592.739 242.519.592.739
Trích lập quỹ - - 9.300.000.000 (17.100.000.000) (7.800.000.000)
Cổ tức công bố - - - (100.617.585.500) (100.617.585.500)
Thù lao HĐQT - - - (1.125.000.000) (1.125.000.000)
Số cuối năm 2.018.099.710.000 11.680.300.000 85.413.584.076 288.603.423.375 2.403.797.017.451
Năm nay
Số đầu năm 2.018.099.710.000 11.680.300.000 85.413.584.076 288.603.423.375 2.403.797.017.451
Lợi nhuận thuần trong năm - - - 439.879.870.046 439.879.870.046
Trích lập quỹ - - 17.300.000.000 (31.700.000.000) (14.400.000.000)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
(*) Vào ngày 24 tháng 5 năm 2017, Công ty đã phát hành 20.180.952 cổ phiếu thường để trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức giá phát hành là 10.000
VND/cổ phiếu với tổng giá trị là 201.809.520.000 VND theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số 01/ĐHĐCĐ-NQ.2017 ngày 22 tháng 3 năm
2017 và Quyết định số 07/2017/QĐ-HĐQT ngày 19 tháng 4 năm 2017. Vào ngày 7 tháng 6 năm 2017, Công ty đã nhận được GCNĐKDN điều
chỉnh lần thứ 24 được cấp bởi SKHĐT Thành phố Hồ Chí Minh, thể hiện việc tăng vốn điều lệ của Công ty lên 2.219.909.230.000 VND từ việc
phát hành này.
B09 - DN/HN
www.phatdat.com.vn 165
166 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 167
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
22. VỐN CHỦ SỞ HỮU (TIẾP THEO) 22. VỐN CHỦ SỞ HỮU (TIẾP THEO)
Số lượng cổ phiếu đã phát hành và được góp vốn đủ 221.990.923 201.809.971 Cổ tức đã trả trong năm - 100.617.585.500
Phát hành cổ phiếu để trả cổ tức 201.809.520.000 -
Cổ phiếu phổ thông 221.990.923 201.809.971
23. DOANH THU VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Mệnh giá mỗi cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND (năm 2016: 10.000 VND).
VND
22.3 Lãi trên cổ phiếu Năm nay Năm trước
Doanh thu 1.542.032.394.877 1.523.980.005.444
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp (sau khi Trong đó:
trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi và thù lao HĐQT) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Doanh thu bán căn hộ 1.458.081.614.417 1.295.682.001.190
Công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm. Doanh thu bán Bất động sản 57.046.019.669 205.876.194.454
Doanh thu cung cấp dịch vụ 26.904.760.791 22.421.809.800
(**) Tổng số cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2016 25. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
đã được điều chỉnh cho việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu trong năm 2017. VND
Không có cổ phiếu phổ thông tiềm tàng suy giảm trong năm và đến ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất này. Năm nay Năm trước
Lãi tiền cho vay 3.679.904.844 168.687.362
Khác 15.518.881 3.055.302.922
TỔNG CỘNG 3.695.423.725 3.223.990.284
168 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 169
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
26. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 29. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VND Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (“thuế TNDN”) áp dụng cho Công ty và Công ty con là 20% thu nhập
Năm nay Năm trước chịu thuế.
Chi phí bán hàng 101.154.109.064 55.473.117.992 Các báo cáo thuế của Công ty và Công ty con sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và
Chi phí môi giới 79.671.870.745 30.001.981.542 các qui định về thuế có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài
chính hợp nhất có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
Chi phí hỗ trợ lãi vay cho khách hàng 8.601.168.387 8.440.533.603
Chi phí hội nghị cho khách hàng 5.045.812.260 - 29.1 Chi phí thuế TNDN
Chi phí quảng cáo 3.406.575.637 14.146.240.525 VND
Chi phí lương nhân viên 2.752.214.966 2.061.487.300 Năm nay Năm trước
Khác 1.676.467.069 822.875.022 Thuế TNDN hiện hành ước tính 109.756.961.359 62.160.620.921
Thuế TNDN trích thiếu trong các năm trước 513.530.314 980.339.476
Chi phí quản lý doanh nghiệp 57.970.821.539 42.488.317.898
Chi phí thuế TNDN hiện hành 110.270.491.673 63.140.960.397
Chi phí lương nhân viên 37.931.276.693 25.288.366.397
Chi phí (thu nhập) thuế TNDN hoãn lại 717.074.747 (1.230.519.920)
Chi phí dịch vụ mua ngoài 10.511.801.857 7.476.860.621 TỔNG CỘNG 110.987.566.420 61.910.440.477
Chi phí khấu hao và hao mòn 2.392.731.239 604.007.934
Dưới đây là đối chiếu giữa chi phí thuế TNDN và kết quả của tổng lợi nhuận kế toán trước thuế nhân với thuế
Chi phí khác 7.135.011.750 9.119.082.946
suất thuế TNDN:
TỔNG CỘNG 159.124.930.603 97.961.435.890
VND
27. CHI PHÍ KINH DOANH THEO YẾU TỐ Năm nay Năm trước
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 550.867.436.466 304.430.033.216
VND Thuế TNDN theo thuế suất 20% áp dụng cho các Công ty trong Nhóm
110.162.138.780 60.935.782.151
Năm nay Năm trước Công ty
Các khoản điều chỉnh tăng
Chi phí dịch vụ mua ngoài 107.237.228.886 60.698.506.572
Điều chỉnh thuế TNDN trích thiếu trong những năm trước (*) 513.530.314 980.339.476
Chi phí nhân viên 40.676.709.167 27.357.650.697
Chi phí không được trừ 1.134.716.883 486.278.893
Chi phí khấu hao và hao mòn (Thuyết minh số 9, 10 và 11) 2.392.731.239 604.007.934
Chia lỗ từ Công ty liên kết 64.324.510 -
Chi phí khác 8.818.261.311 9.301.270.687
Các khoản điều chỉnh giảm
TỔNG CỘNG 159.124.930.603 97.961.435.890 Lãi từ thanh lý Công ty con - (163.297.124)
Phần lãi do giảm tỷ lệ sở hữu tại Công ty liên kết - (61.637.109)
28. THU NHẬP KHÁC
Chi phí quảng cáo (887.144.067) (267.025.810)
VND Chi phí thuế TNDN 110.987.566.420 61.910.440.477
Năm nay Năm trước
(*) Đây là số thuế điều chỉnh theo Quyết định Số 3723/QĐ-CT-XP ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Cục trưởng
Lãi được chia từ HĐHTĐT (*) 180.000.000.000 -
Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
Khác 14.137.535.123 646.192.514
TỔNG CỘNG 194.137.535.123 646.192.514
29.2 Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành phải nộp được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của năm tài chính hiện hành. Thu
(*) Đây là số tiền lãi phát sinh từ HĐHTĐT của dự án tọa lạc tại Số 239, Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường
nhập chịu thuế của Nhóm Công ty khác với tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được trình bày trong báo cáo
4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam với T.A.M. Vào ngày 25 tháng 12 năm 2017, hai bên đã tiến
kết quả hoạt động kinh doanh riêng vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế
hành thanh lý HĐHTĐT trước thời hạn. Theo đó, Nhóm Công ty sẽ chuyển giao toàn bộ quyền phát triển
hay chi phí được trừ cho mục đích tính thuế trong các năm tài chính khác và cũng không bao gồm các khoản
dự án này cho T.A.M và Nhóm Công ty sẽ thu lại phần vốn góp ban đầu và phần lãi thỏa thuận với số tiền
mục không phải chịu thuế hay không được trừ cho mục đích tính thuế. Thuế TNDN hiện hành phải nộp của
là 180.000.000.000 VND.
Nhóm Công ty được tính theo thuế suất đã ban hành đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
170 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 171
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
VND
Năm trước
100.282.600.000
100.282.600.000
159.383.270.600
159.383.270.600
327.034.672
1.920.000.000
284.815.224
-
29.3 Thuế TNDN hoãn lại
Nhóm Công ty đã ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại và các biến động trong năm nay và năm trước như sau:
VND
1.222.250.000
180.000.000.000
10.000.000.000
10.000.000.000
317.159.579
13.687.396.843
1.156.000.000
1.120.000.000
286.172.728
Năm nay
460.077.012.570
445.586.557.417
305.586.711.215
305.586.711.215
1.548.908.385.303
1.031.000.000.000
327.891.614.697
201.991.823.310
Bảng cân đối Báo cáo kết quả hoạt động
kế toán hợp nhất kinh doanh hợp nhất
Số cuối năm Số đầu năm Năm nay Năm trước
Chi phí quảng cáo 513.445.173 1.230.519.920 (717.074.747) 1.230.519.920
Thu tiền tạm ứng thanh lý các hợp đồng mua bán của
Công ty liên kết Ứng trước để thanh lý các hợp đồng mua bán của dự
(Chi phí) thu nhập thuế TNDN hoãn lại (717.074.747) 1.230.519.920
án The EverRich 2
Dịch vụ tư vấn
Số dư các khoản phải thu và phải trả vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần bảo đảm và không chịu lãi
Mượn tiền
suất.
Khác
Tổng Giám đốc
T.A.M (*)
30.
30. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN (TIẾP THEO)
172
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản phải thu và phải trả với các bên liên quan được thể hiện như sau:
VND
Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Trường Phát Lộc Bên liên quan Thuê văn phòng 1.052.081.577 3.101.267.777
61.052.081.577 16.055.274.577
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017
607.908.385.303 86.399.310
227.339.751.900 125.000.000.000
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản phải thu và phải trả với các bên liên quan được thể hiện như sau (tiếp theo):
VND
Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả ngắn hạn khác
Ông Nguyễn Văn Đạt Tổng Giám đốc Nhóm Công ty mượn tiền 14.490.455.153 -
Vay
- 5.300.000.000
(*) T.A.M là bên liên quan của Nhóm Công ty kể từ năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN
www.phatdat.com.vn 173
174 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN PHÁT ĐẠT 2017 www.phatdat.com.vn 175
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo) vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày (tiếp theo)
B09 - DN/HN B09 - DN/HN
30. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN (TIẾP THEO) 32. SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Thu nhập của các thành viên HĐQT và Ban Tổng Giám đốc trong năm như sau: Vào ngày 8 tháng 2 năm 2018, Nhóm Công ty đã ký Biên bản thanh lý HĐHTKD số 01/BBTL/PDR-CRE&AGI
với CRE & AGI liên quan đến Thỏa thuận chấm dứt HĐHTKD đã ký kết trước đó (Thuyết minh số 8). Theo đó,
VND Nhóm Công ty có nghĩa vụ thanh toán các chi phí liên quan đến việc thanh lý HĐHTKD này với số tiền là
350.000.000.000 VND. Tuy nhiên, số tiền này sẽ được bên tham gia HĐHTKD với Nhóm Công ty đóng góp
Năm nay Năm trước (Thuyết minh số 20).
HĐQT
Ngoài sự kiện nêu trên, không có sự kiện trọng yếu nào khác phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm yêu
Thù lao và thưởng 1.448.000.000 1.125.000.000 cầu phải được điều chỉnh hay trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty.
Ban Tổng Giám đốc
Chi tiết các khoản cam kết của Nhóm Công ty như sau:
Võ Văn Giáp Vũ Quỳnh Hoa Nguyễn Văn Đạt
VND
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Mối quan hệ Số cuối năm Số đầu năm
Ngày 9 tháng 3 năm 2018
Cam kết xây dựng các dự án 103.551.925.451 309.805.821.087
Như đã trình bày ở Thuyết minh số 8, Nhóm Công ty có cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Phú Hưng
theo thỏa thuận chấm dứt HĐHTKD. Vào ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất, Nhóm Công ty và Phú Hưng
đang trong quá trình đàm phán để xác định giá trị của các nghĩa vụ nợ phát sinh từ HĐHTKD đã ký. Khi các
nghĩa vụ nợ này được xác định, các bên sẽ thực hiện thanh lý HĐHTKD. Do vậy, Ban Tổng Giám đốc Công ty
chưa ghi nhận nghĩa vụ nợ có thể phát sinh vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tuy nhiên, nghĩa vụ nợ này khi
phát sinh sẽ được bên tham gia HĐHTKD với Nhóm Công ty đóng góp (Thuyết minh số 20).
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy phép Niêm yết
số 1207/SGDHCM-NY do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 9 tháng 7 năm 2010.
Hoạt động chính trong năm hiện tại của Nhóm Công ty là xây dựng và mua bán nhà ở; xây dựng các công trình dân dụng,
công trình công nghiệp và cầu đường; và cung cấp dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch
bất động sản và quản lý bất động sản.
Công ty có trụ sở chính đăng ký tại Số 422 Đường Đào Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, Công ty có một (1) công ty con là Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư Phát Đạt (“Đầu tư
Phát Đạt”). Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Đầu tư Phát Đạt đã được hợp
nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và công ty con (“Nhóm Công ty”).
Đầu tư Phát Đạt là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam
theo GCNĐKKD số 0313241765 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 5 năm 2015 và
các GCNĐKKD sửa đổi sau đó. Đầu tư Phát Đạt có trụ sở chính đăng ký tại số 422, Đường Đào Trí, Khu phố 1, Phường
Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính của Đầu tư Phát Đạt là kinh doanh bất động
sản, quyền sử dụng đất thuê chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
Số lượng nhân viên của Nhóm Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 là 133 (ngày 31 tháng 12 năm 2015: 147).
2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY
Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam (“VND”) phù hợp với Chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo:
- Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(Đợt 1);
- Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(Đợt 2);
- Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(Đợt 3);
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(Đợt 4); và
- Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(Đợt 5).
Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày kèm theo và việc sử dụng báo cáo này không dành cho các đối
tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa
không được chủ định trình bày tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển
tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài
Việt Nam.
69
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Nhóm Công ty là Nhật ký chung.
Kỳ kế toán năm của Nhóm Công ty áp dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12.
2.4 Đơn vị tiền tệ trong kế toán
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán của Nhóm Công ty là VND.
Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty và công ty con cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Công ty nắm quyền kiểm soát công ty con, và tiếp tục
được hợp nhất cho đến ngày Công ty chấm dứt quyền kiểm soát đối với công ty con.
Các báo cáo tài chính của Công ty và công ty con sử dụng để hợp nhất được lập cho cùng một năm tài chính và được
áp dụng các chính sách kế toán một cách thống nhất.
Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa các công ty trong cùng Nhóm Công ty, các khoản thu
nhập và chi phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch giữa các công ty trong cùng
Nhóm Công ty được loại trừ hoàn toàn.
Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của các công ty con
không được nắm giữ bởi Nhóm Công ty và được trình bày riêng biệt trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất và trong phần vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Ảnh hưởng do các thay đổi trong tỷ lệ sở hữu công ty con mà không làm thay đổi quyền kiểm soát được hạch toán vào
tài khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.1 Tiền
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
70
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Bất động sản được mua hoặc được xây dựng để bán trong quá trình hoạt động bình thường của Công ty, không phải
để cho thuê hoặc chờ tăng giá, được ghi nhận là hàng hóa bất động sản theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa
mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá thành của hàng hóa bất động sản bao gồm:
- Chi phí lãi vay, chi phí tư vấn, thiết kế, chi phí san lấp, đền bù giải phóng mặt bằng, phí tư vấn, thuế chuyển
nhượng đất, chi phí quản lý xây dựng chung, và các chi phí liên quan khác.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng hóa bất động sản trong điều kiện kinh doanh bình
thường, dựa trên giá thị trường vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và chiết khấu cho giá trị thời gian của dòng tiền,
nếu đáng kể, và trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ước tính.
Giá vốn của bất động sản đã bán được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất dựa trên các
chi phí trực tiếp tạo thành bất động sản đó và chi phí chung được phân bổ trên cơ sở diện tích tương ứng của bất
động sản đó.
Dự phòng phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Nhóm Công ty dự kiến không có khả
năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao/ hao mòn
lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động
như dự kiến.
Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa chữa
được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch
giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất.
71
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Bất động sản đầu tư bao gồm quyền sử dụng đất, nhà cửa hoặc một phần nhà cửa hoặc cả hai và cơ sở hạ tầng được
đầu tư nhằm mục đích thu tiền cho thuê hoặc tăng giá trị hoặc cả hai hơn là phục vụ cho mục đích sản xuất hoặc cung
cấp hàng hóa, dịch vụ; nhằm mục đích hành chính hoặc kinh doanh trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường.
Bất động sản đầu tư được thể hiện theo nguyên giá bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trừ đi giá trị khấu hao
lũy kế.
Các khoản chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được hạch toán vào giá trị còn lại
của bất động sản đầu tư khi Nhóm Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt
động được đánh giá ban đầu của bất động sản đầu tư đó.
Khấu hao bất động sản đầu tư được trích theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của
các bất động sản như sau:
Bất động sản đầu tư không còn được trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất sau khi đã bán hoặc sau khi
bất động sản đầu tư đã không còn được sử dụng và xét thấy không thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
thanh lý bất động sản đầu tư đó. Chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của bất động sản
đầu tư được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Việc chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho thành bất động sản đầu tư chỉ khi có sự thay đổi
về mục đích sử dụng như trường hợp chủ sở hữu chấm dứt sử dụng tài sản đó và bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động
hoặc khi kết thúc giai đoạn xây dựng. Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay
hàng tồn kho chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này
hoặc bắt đầu triển khai cho mục đích bán. Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng
hoặc hàng tồn kho không làm thay đổi nguyên giá hay giá trị còn lại của bất động sản tại ngày chuyển đổi.
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của Nhóm
Công ty và được hạch toán như chi phí phát sinh trong năm, ngoại trừ các khoản được vốn hóa như nội dung của đoạn
tiếp theo.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc hình thành một tài sản cụ thể cần có một thời gian
đủ dài để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán được vốn hóa vào nguyên giá của tài sản đó.
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán
hợp nhất và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra
từ các chi phí này.
72
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương pháp giá mua. Giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm giá trị
hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận
và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc hợp nhất kinh doanh. Tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và những khoản nợ tiềm tàng phải gánh
chịu trong hợp nhất kinh doanh của bên bị mua đều ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày hợp nhất kinh doanh.
Lợi thế thương mại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, là phần chênh lệch
giữa giá phí hợp nhất kinh doanh so với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý của tài sản, nợ phải trả có
thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận. Nếu giá phí hợp nhất kinh doanh thấp hơn giá trị hợp
lý của tài sản thuần của bên bị mua, phần chênh lệch đó sẽ được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất. Sau ghi nhận ban đầu, lợi thế thương mại được xác định giá trị bằng nguyên giá trừ đi giá trị
phân bổ lũy kế. Lợi thế thương mại được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian hữu ích không
quá 10 năm. Định kỳ công ty mẹ phải đánh giá tổn thất lợi thế thương mại tại công ty con, nếu có bằng chứng
cho thấy số lợi thế thương mại bị tổn thất lớn hơn số phân bổ hàng năm thì phân bổ theo số lợi thế thương mại
bị tổn thất ngay trong kỳ phát sinh.
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty liên kết là công
ty mà trong đó Nhóm Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh
của Nhóm Công ty. Thông thường, Nhóm Công ty được coi là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền
bỏ phiếu ở công ty nhận đầu tư.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất
theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của Nhóm Công ty trong giá trị tài sản
thuần của công ty liên kết sau khi mua. Lợi thế thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào công ty liên kết được phản
ánh trong giá trị còn lại của khoản đầu tư. Nhóm Công ty không phân bổ lợi thế thương mại này. Báo cáo kết quả
kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở hữu của Nhóm Công ty trong kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
liên kết sau khi mua.
Phần sở hữu của Nhóm Công ty trong lợi nhuận (lỗ) của công ty liên kết sau khi mua được phản ánh trên báo cáo
kết quả kinh doanh hợp nhất và phần sở hữu của Nhóm Công ty trong thay đổi sau khi mua của các quỹ dự trữ
được ghi nhận vào các quỹ dự trữ. Thay đổi lũy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn lại của khoản đầu tư
vào công ty liên kết. Cổ tức được nhận từ công ty liên kết được cấn trừ vào khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Báo cáo tài chính của công ty liên kết được lập cùng năm tài chính với báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm
Công ty và sử dụng các chính sách kế toán nhất quán. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được ghi nhận để bảo đảm
các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán với Nhóm Công ty trong trường hợp cần thiết.
Các khoản phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa
và dịch vụ đã nhận được mà không phụ thuộc vào việc Nhóm Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp
hay chưa.
73
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (sau khi đã điều chỉnh cho việc trích lập quỹ khen
thưởng, phúc lợi và thù lao của Hội đồng Quản trị) phân bổ cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty
cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong năm.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (sau khi đã điều chỉnh cho việc trích lập quỹ
khen thưởng, phúc lợi) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty cho số lượng bình quân gia
quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông
sẽ được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển
thành cổ phiếu phổ thông.
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm các khoản lãi từ giao dịch mua giá rẻ) có thể được
chia cho các cổ đông sau khi được Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo
Điều lệ của Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nhóm Công ty trích lập các quỹ dự phòng sau đây từ lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhóm
Công ty theo đề nghị của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông thường niên.
Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu của Nhóm Công ty.
Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung và nâng cao phúc lợi cho công
nhân viên, và được trình bày như một khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Cổ tức
Cổ tức phải trả được đề nghị bởi Hội đồng Quản trị của Công ty và được phân loại như một sự phân phối của lợi nhuận
chưa phân phối trong khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất cho đến khi được các cổ đông
thông qua tại Đại hội đồng Cổ đông thường niên. Khi đó, cổ tức sẽ được ghi nhận như một khoản nợ phải trả trên bảng
cân đối kế toán hợp nhất.
Doanh thu được ghi nhận khi Nhóm Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách
chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được
đáp ứng khi ghi nhận doanh thu:
Đối với các căn hộ mà Nhóm Công ty bán sau khi đã hoàn tất việc xây dựng, doanh thu và giá vốn được ghi nhận khi
phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến căn hộ đã được chuyển giao sang người mua, thường là trùng với việc bàn giao
căn hộ hoặc khi quá hạn 7 ngày kể từ ngày đến hạn trong thông báo bàn giao căn hộ.
Doanh thu bán lô đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng được xác định là tổng số tiền được nhận khi đất và đất đã xây dựng
cơ sở hạ tầng được bàn giao cho khách hàng.
74
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Các khoản doanh thu tiền thuê phải thu dưới hình thức thuê hoạt động được ghi nhận theo phương pháp đường
thẳng dựa trên thời hạn thuê, ngoại trừ các khoản thu nhập cho thuê bất thường được ghi nhận khi phát sinh.
Doanh thu được ghi nhận khi dịch vụ đã được cung cấp và hoàn thành.
Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi
khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
3.16 Thuế
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền
được thu hồi từ hoặc dự kiến phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực
đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, ngoại trừ trường hợp thuế
thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế
thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải nộp khi
Nhóm Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành
phải nộp và Nhóm Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện
hành trên cơ sở thuần.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa
cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài
chính hợp nhất.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế
thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ
chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong
tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế
và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải
giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế
cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu
nhập hoãn lại chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi
chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng
cho niên độ tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu
lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, ngoại trừ trường hợp thuế
thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế
thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp khi Nhóm
Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải
nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải nộp liên quan tới thuế thu nhập doanh
nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế.
75
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Vào ngày 31 tháng 5 năm 2016, Nhóm Công ty đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp trong Công ty TNHH Luyện
Cán Thép Hiệp Phát với giá gốc cho các bên khác theo Nghị quyết Hội đồng Quản trị Số 08/2016/QĐ-HĐQT và Hợp
đồng chuyển nhượng Số 01-16/HĐCN cùng ngày 18 tháng 5 năm 2016.
5. TIỀN
VND
VND
76
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi như sau:
VND
VND
VND
(*) Vào ngày 8 tháng 12 năm 2015, Nhóm Công ty đã ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư (“ICC”) có thời hạn 3 năm với
tổng giá trị là 883.000.000.000 VND với Công ty Cổ phần Vận tải biển Trường Phát Lộc (“Trường Phát Lộc”) liên
quan đến việc phát triển dự án tọa lạc tại địa chỉ 132 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo ICC, Nhóm Công ty đã góp vốn đầy đủ với số tiền là 125.000.000.000 VND và sẽ nhận được phần lãi thực tế
phát sinh từ dự án nhưng không thấp hơn khoản đầu tư ban đầu.
77
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
(**) Vào ngày 2 tháng 6 năm 2016, Nhóm Công ty đã ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư (“ICC”) và phụ lục có thời hạn 3
năm với Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ T.A.M liên quan đến việc phát triển dự án tọa lạc tại số 239
Cách Mạng Tháng 8, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Theo ICC, Nhóm Công ty đã góp vốn với số tiền
100.939.751.900 VND và sẽ nhận được lãi thực tế phát sinh từ dự án.
(*) Bất động sản chủ yếu là giá trị quỹ đất đã được bồi thường, chi phí san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng và các chi
phí đầu tư cho các dự án bất động sản đang triển khai sau đây:
VND
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai của Dự án River City đã được dùng để
thế chấp cho các khoản vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á (“Ngân hàng Đông Á”) (Thuyết minh số
22.2).
Quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trong tương lai của Dự án The EverRich 3 đã được thế chấp cho Ngân
hàng Đông Á để bảo lãnh cho các khoản vay của một số trái chủ của Nhóm Công ty (Thuyết minh số 22.2).
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai của Dự án The EverRich Infinity đã được
thế chấp cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Thuyết minh số 22.2).
Chi phí lãi vay phát sinh từ các khoản vay và nợ tài trợ cho việc đền bù, giải phóng mặt bằng, thiết kế, xây dựng,
tư vấn, giám sát của các dự án đang triển khai đã được vốn hóa trong năm là 707.457.961.891 VND (cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015: 421.080.714.265 VND).
78
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Chi tiết của các dự án bất động sản đang triển khai vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm như sau:
Dự án này tọa lạc tại số 422 Đào Trí, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Số dư
cuối năm của dự án này chủ yếu là tiền bồi thường đất và chi phí xây dựng. Dự án này đã được xây dựng
xong phần móng cọc cho khối nhà A, B, C, D và đang thi công móng cọc cho khối nhà L. Vào ngày kết thúc
kỳ kế toán năm, khối nhà C đã hoàn thành và đi vào hoạt động, khối nhà B đang được thi công để hoàn
thiện căn hộ. Nhóm Công ty đang tiếp tục thực hiện việc kinh doanh và phát triển Dự án River City.
Dự án này tọa lạc tại Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Số dư cuối năm của dự án này chủ
yếu bao gồm tiền bồi thường đất, chi phí thiết kế, san lấp mặt bằng và chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng. Vào
ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các lô đất nền của khu biệt thự đã được hoàn thành và sẵn sàng cho việc bán,
đồng thời khối nhà A của khu chung cư cao tầng đã xây xong phần móng cọc, đang xây dựng phần hầm.
Dự án này tọa lạc tại số 290 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Số dư cuối năm
của dự án này là tiền nhận chuyển nhượng dự án, chi phí thiết kế, san lấp mặt bằng và chi phí xây dựng. Vào
ngày kết thúc kỳ kế toán năm, dự án đã hoàn thành và một số lượng các căn hộ đã được bàn giao cho khách
hàng theo hợp đồng mua bán.
(iv). Dự án Nhà Bè
Dự án này tọa lạc tại Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. Số dư cuối năm của dự án này
bao gồm tiền bồi thường đất và Nhóm Công ty đang trong quá trình xin sự phê duyệt quy hoạch chi tiết
từ các cơ quan có thẩm quyền.
79
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
VND
VND
80
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
VND
Quyền sử dụng đất thể hiện quyền được sử dụng các khu đất của Nhóm Công ty bao gồm:
(i) Quyền sử dụng đất vô thời hạn với giá trị 113.140.000.000 VND tọa lạc tại số 131 Nguyễn Trãi, Phường 2,
Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; và
(ii) Quyền sử dụng đất có thời hạn với giá trị 5.059.556.440 VND tọa lạc tại Phường Trần Phú, Thành phố Quảng
Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam. Khu đất này có thời hạn sử dụng tới năm 2058.
(iii) Quyền sử dụng đất lâu dài với giá trị 7.306.972.991 VND tương ứng với quyền sở hữu tầng hầm B1 và B2 tại
dự án The EverRich 1, Số 968 Đường Ba Tháng Hai, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư chưa được đánh giá và xác định một cách chính thức tại ngày 31 tháng 12
năm 2016. Tuy nhiên, dựa trên tình hình cho thuê thực tế và giá thị trường của các khu đất liền kề, Ban Tổng Giám đốc
của Công ty tin tưởng rằng giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư lớn hơn giá trị còn lại tại ngày này.
81
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
a. DGKG là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được thành lập theo luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo
GCNĐKKD số 0313294703 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 9 tháng 6 năm 2015. Trụ sở
chính đăng ký của DGKG tọa lạc tại Số 271/7B An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hoạt động chính của DGKG là kinh doanh bất động sản.
b. DGKH là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được thành lập theo luật Doanh nghiệp của Việt Nam
theo GCNĐKKD số 0313428266 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 7 tháng 9 năm 2015.
Trụ sở chính đăng ký của DGKH tọa lạc tại Số 271/7B An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam. Hoạt động chính của DGKH là kinh doanh bất động sản.
c. PĐAD là công ty cổ phần được thành lập theo luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo GCNĐKKD số 4103013747
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20 tháng 6 năm 2009. Trụ sở chính đăng ký của PĐAD
tọa lạc tại Số 357-359 Đường An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động
chính của PĐAD là kinh doanh bất động sản.
d. PH là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được thành lập theo luật Doanh nghiệp của Việt Nam
theo GCNĐKKD số 0313558191 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 1 tháng 12 năm 2015.
Trụ sở chính đăng ký của PH tọa lạc tại 30 Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hoạt động chính của PH là kinh doanh bất động sản. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Nhóm Công ty chưa thực
hiện việc góp vốn vào PH.
82
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
83
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
19. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
VND
Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
Phải nộp
Thuế GTGT - 3.400.146.492 - 3.400.146.492
Thuế TNDN 24.150.548.997 63.140.960.397 (43.727.776.228) 43.563.733.166
Thuế thu nhập
cá nhân 150.046.011 7.194.250.889 (2.220.484.500) 5.123.812.400
Thuế khác - 228.877.654 - 228.877.654
TỔNG CỘNG 24.300.595.008 73.964.235.432 (45.948.260.728) 52.316.569.712
Phải thu
Thuế TNDN 2.324.851.886 - (536.382.818) 1.788.469.068
Thuế giá trị
gia tăng 5.289.175.591 101.199.472.318 (106.488.607.909) 40.000
TỔNG CỘNG 7.614.027.477 101.199.472.318 (107.024.990.727) 1.788.509.068
VND
VND
84
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
(*) Vào ngày 8 tháng 8 năm 2011, Công ty đã ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh (“HĐHTKD”) có thời hạn 3 năm
với tổng giá trị là 300.000.000.000 VND với Công ty TNHH Một Thành viên Dịch vụ Quản lý Toàn Tâm
(“Toàn Tâm”) liên quan đến việc phát triển 484 căn hộ ở khối nhà E và khối nhà L thuộc Dự án River City (“các
căn hộ”). Theo Phụ lục 05 của HĐHTKD ngày 1 tháng 4 năm 2015, HĐHTKD được gia hạn đến ngày 31 tháng 12
năm 2020 và Toàn Tâm có thể:
a. N
hận lại phần đầu tư ban đầu và phần lợi nhuận được xác định theo mức lãi suất bằng với lãi suất thực tế
khoản vay trung hạn được công bố bởi Ngân hàng Đông Á tại ngày đáo hạn; hoặc
b. Chuyển đổi thành quyền mua căn hộ với mức giá bằng 80% giá bán được công bố bởi Nhóm Công ty.
Theo Phụ lục của HĐHTKD ngày 10 tháng 6 năm 2016, Toàn Tâm đã quyết định lựa chọn quyền được nhận lại
phần đầu tư ban đầu và phần lợi nhuận được xác định như trên. Theo đó, lãi suất phải trả theo lựa chọn này đã
được Nhóm Công ty trích lập và vốn hóa vào Dự án River City.
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, số dư của HĐHTKD này là 270.000.000.000 VND.
85
86
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
22. VAY
VND
Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
Vay ngắn hạn (Thuyết minh số 22.1) 505.607.015.134 50.305.000.000 (121.552.883.338) 434.359.131.796
Vay từ ngân hàng 50.000.000.000 - (50.000.000.000) -
Vay từ các bên khác (i) 47.196.419.134 13.955.000.000 (13.376.333.595) 47.775.085.539
Vay dài hạn đến hạn trả
(Thuyết minh số 22.2) 408.410.596.000 36.350.000.000 (58.176.549.743) 386.584.046.257
Vay dài hạn (Thuyết minh số 22.2) 2.243.872.650.000 599.765.352.150 (36.350.000.000) 2.807.288.002.150
Trái phiếu phát hành (i) 2.051.922.650.000 - - 2.051.922.650.000
Vay từ các cá nhân (ii) 155.600.000.000 - - 155.600.000.000
Vay từ ngân hàng (iii) 36.350.000.000 599.765.352.150 (36.350.000.000) 599.765.352.150
TỔNG CỘNG 2.749.479.665.134 650.070.352.150 (157.902.883.338) 3.241.647.133.946
Trong đó:
Vay dài hạn từ bên liên quan
(Thuyết minh số 30) 5.300.000.000 - - 5.300.000.000
Đây là khoản vay từ một công ty nhằm mục đích đầu tư vào các dự án của Nhóm Công ty. Khoản vay này chịu lãi suất 6%/năm và không có thời gian hoàn trả cố định.
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
22.2 Vay dài hạn
Chi tiết các trái phiếu vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 như sau:
Trái chủ Giá trị Mệnh giá Ngày đáo hạn Lãi suất
VND VND/trái phiếu %/năm
Công ty Cổ phần Đầu tư Trọng Tín
01/TP-HĐ.2011/PĐ-TT 270.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 15
12 năm 2020
02/TP-HĐ.2011/PĐ-TT 240.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
06/PĐ/HĐ-TP 70.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
Công ty Cổ phần Đầu tư Bách Chiến
04/TP-HĐ.2011/PĐ-BC 330.000.000.000 4.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
08/PĐ/HĐ-TP 100.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
04/PĐ/HĐ-TP 100.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
07/PĐ/HĐ-TP 50.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
Công ty Cổ phần Trường Phát Lộc
02/HĐ-TP/PĐ-TPL 220.800.000.000 1.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
03/TP-HĐ.2011/PĐ-TPL 99.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ quản lý Toàn Tâm
03/TP-HĐ.2011/PĐ-TT 200.000.000.000 4.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
03/TP-HĐ.2011/PĐ-TPL 20.000.000.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
05/PĐ/HĐ-TP 40.722.650.000 2.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
Công ty TNHH Bất động sản Xuân Thành
01/TP-HĐ-2012/PĐ-XT 311.400.000.000 5.000.000.000 Ngày 31 tháng 12 15
năm 2020
TỔNG CỘNG 2.051.922.650.000
Vay dài hạn từ các cá nhân khác có thời hạn đến ngày 14 tháng 8 năm 2018 và chịu lãi suất 11,9%/năm.
- Các khoản vay dài hạn từ Ngân hàng Đông Á được thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai của Dự án River City, với mục đích tài trợ vốn cho việc xây dựng các dự án của
Nhóm Công ty bao gồm Dự án River City, Dự án The EverRich 3 và tài trợ vốn lưu động của Nhóm Công ty.
- Các khoản vay dài hạn từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam được thế chấp bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai của Dự án The EverRich Infinity, với mục đích
tài trợ vốn cho việc xây dựng dự án này.
87
88
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Lãi
Hợp đồng vay Số dư cuối năm Thời hạn vay và ngày đáo hạn suất
%/
VND năm
Ngân hàng Đông Á
Hợp đồng vay số H3504/12 172.984.500.000 5 năm kể từ ngày 22 tháng 2 năm 2011 và hoàn trả hàng quý bắt đầu kể từ 15
ngày 22 tháng 2 năm 2011 ngày 22 tháng 5 năm 2014 (*)
Hợp đồng vay số H3507/12 132.680.000.000 5 năm kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2011 và hoàn trả hàng quý bắt đầu kể từ 15
ngày 15 tháng 6 năm 2011 ngày 15 tháng 9 năm 2014 (*)
Hợp đồng vay số H3503/12 44.569.546.257 5 năm kể từ ngày 13 tháng 1 năm 2011 và hoàn trả hàng quý bắt đầu kể từ 15
ngày 13 tháng 1 năm 2011 ngày 13 tháng 4 năm 2014 (*)
Hợp đồng vay số H3519/12 24.930.000.000 5 năm kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2012 và hoàn trả hàng quý bắt đầu kể từ 15
ngày 22 tháng 8 năm 2012 ngày 22 tháng 8 năm 2015
Hợp đồng vay số H3534/12 5.650.000.000 3 năm kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2014 và 10.5
ngày 18 tháng 8 năm 2014 hoàn trả cuối thời hạn vay (*)
Hợp đồng vay số H3532/12 3.200.000.000 3 năm kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2014 và 11
ngày 17 tháng 6 năm 2014 hoàn trả vào cuối thời hạn vay
Hợp đồng vay số H3531/12 1.500.000.000 3 năm kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2014 và 11
ngày 30 tháng 5 năm 2014 hoàn trả vào cuối thời hạn vay
Hợp đồng vay số H3533/12 1.070.000.000 3 năm kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2014 và 10.5
ngày 18 tháng 8 năm 2014 hoàn trả vào cuối thời hạn vay
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Hợp đồng vay CIB20150072/HĐTD ngày 599.765.352.150 5 năm kể từ ngày 14 tháng 1 năm 2016 và 12
18 tháng 12 năm 2015 hoàn trả hàng quý bắt đầu kể từ ngày 14 tháng 1 năm 2018
TỔNG CỘNG 986.349.398.407
Trong đó:
Vay dài hạn đến hạn trả 386.584.046.257
Vay dài hạn 599.765.352.150
(*) Nhóm Công ty đang trong quá trình chờ phê duyệt từ ngân hàng để gia hạn thời gian hoàn trả.
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
VND
89
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp (sau khi
trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi và thù lao Hội đồng Quản trị) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông của Công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.
Không có cổ phiếu phổ thông tiềm tàng suy giảm khác trong năm và đến ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất
này.
23.4 Cổ tức
VND
90
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
24. DOANH THU VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
VND
VND
26. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
VND
91
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
(*) Đây là khoản tiền lãi phát sinh từ việc chuyển nhượng dự án Westin Resort & Spa Cam Ranh.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (“thuế TNDN”) áp dụng cho Công ty và các công ty con là 20% thu nhập
chịu thuế (2015: 22%).
Các báo cáo thuế của Công ty và các công ty con sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và
các qui định về thuế có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài
chính hợp nhất có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
VND
92
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Dưới đây là đối chiếu giữa chi phí thuế TNDN và kết quả của tổng lợi nhuận kế toán trước thuế nhân với thuế suất
thuế TNDN:
VND
(*) Đây là số thuế điều chỉnh theo Quyết định Số 1636/QĐ-CT-XP ngày 28 tháng 4 năm 2016 và Quyết định số 525/
QĐ-CT-XP ngày 25 tháng 1 năm 2017 của Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
Thuế TNDN hiện hành phải nộp được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của năm tài chính hiện hành. Thu nhập
chịu thuế của Công ty khác với tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh riêng vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được trừ
cho mục đích tính thuế trong các năm tài chính khác và cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu
thuế hay không được trừ cho mục đích tính thuế. Thuế TNDN hiện hành phải nộp của Công ty được tính theo thuế
suất đã ban hành đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Nhóm Công ty đã ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại và các biến động trong năm nay và năm trước như sau:
VND
93
94
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Các nghiệp vụ với các công ty và cá nhân có liên quan bao gồm tất cả các nghiệp vụ được thực hiện với các công ty và cá nhân mà Nhóm Công ty có mối liên kết thông qua
quan hệ đầu tư, nhận đầu tư hoặc thông qua một nhà đầu tư chung và do đó sẽ là thành viên của cùng một công ty.
Các nghiệp vụ bán hàng và mua hàng với các bên liên quan được thực hiện theo mức giá và các điều khoản niêm yết thông thường trên thị trường.
Số dư các khoản phải thu, phải trả vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần bảo đảm và không chịu lãi suất.
Nghiệp vụ chủ yếu với các bên liên quan trong năm như sau:
VND
Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Năm nay Năm trước
Công ty TNHH Bất động sản Điền Gia Khang Công ty liên kết Góp vốn - 176.000.000.000
Công ty TNHH Bất động sản Điền Gia Khánh Công ty liên kết Góp vốn - 75.000.000.000
Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Phú Hưng Công ty liên kết Chi phí tiện ích 327.034.762 -
Trả trước tiền mua căn hộ - 50.000.000.000
Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải biển Bên liên quan Thuê văn phòng 1.920.000,000 1.920.000.000
Trường Phát Lộc Khác 284.815.224 -
ICC - 125.000.000.000
Bán căn hộ - 13.687.396.843
Bà Trần Thị Hoài An Bên liên quan Vay - 1.700.000.000
Công ty Cổ phần Tư vấn Quản lý BDSC Bên liên quan Dịch vụ tư vấn 52.250.000
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản phải thu và phải trả với các bên liên quan được thể hiện như sau:
VND
Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải biển Trường Phát Lộc Bên liên quan Bán căn hộ 12.954.006.800 15.038.278.000
Thuê văn phòng 3.101.267.777 1.407.947.777
16.055.274.577 16.446.225.777
Phải thu ngắn hạn khác
Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Phú Hưng Công ty liên kết Chi phí tiện ích 86.399.310 -
95
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2016 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Thu nhập của các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc trong năm như sau:
VND
Năm nay Năm trước
Hội đồng Quản trị
Thù lao và thưởng 1.125.000.000 650.850.000
VND
Bất động sản Phú Hưng Công ty liên kết 49.900.000.000 49.900.000.000
Công ty TNHH Bất động sản
96