Professional Documents
Culture Documents
GT4 MD3
GT4 MD3
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ03
3
Rau củ quả là một loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hằng
ngày của con người. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khỏe
người dân là yêu cầu hết sức cấp thiết. Trước nhu cầu cấp thiết đó, việc sơ chế
và bảo quản rau củ quả đúng theo tiêu chuẩn sẽ tạo thuận lợi cho hệ thống
chuỗi kết nối giữa vùng sản xuất và nơi tiêu thụ. Tạo cầu nối quan trọng trong
chuỗi rau quả an toàn từ nơi sản xuất đến bàn ăn. Vì vậy người nông dân
không những quan tâm đến quy trình canh tác mà còn phải chú ý đến khâu thu
hoạch, sơ chế và bảo quản. Nếu làm tốt công đoạn này góp phần giảm tổn thất
sau thu hoạch, bảo vệ được thành quả sản xuất rau củ quả an toàn, giúp nhà
nông có đầu ra ổn định, khuyến khích sản xuất rau củ quả an toàn mang lại lợi
ích cho cá nhân và toàn xã hội.
Bộ giáo trình đào tạo nghề “Sơ chế bảo quản rau, củ, quả sau thu hoạch”
được biên soạn dựa trên những kinh nghiệm có được trong đào tạo thực tế và kết
quả nghiên cứu thực nghiệm, đồng thời cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, thực tế về sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả tại các cơ sở
có uy tín và kinh nghiệm.
Chương trình đào tạo nghề “Sơ chế bảo quản rau, củ, quả sau thu hoạch”
cùng với Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, do
đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ tham gia vào lĩnh vực sơ
chế, bảo quản, kinh doanh rau, củ, quả. Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
Giáo trình mô đun Chuẩn bị điều kiện sơ chế bảo quản;
Giáo trình mô đun Sơ chế và bảo quản rau;
Giáo trình mô đun Sơ chế và bảo quản củ;
Giáo trình mô đun Sơ chế và bảo quản quả;
Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả.
Giáo trình “Sơ chế và bảo quản củ” trình bày khái quát về củ và lợi ích của
công việc sơ chế và bảo quản củ; kiến thức và kỹ năng về tiếp nhận, sơ chế,
đóng gói và bảo quản củ. Thời lượng mô đun 92 giờ.
Kết cấu giáo trình gồm 04 bài như sau:
Bài 01. Giới thiệu củ và các sản phẩm củ sơ chế
Bài 02. Tiếp nhận củ
Bài 03. Sơ chế củ và đóng gói củ sơ chế
Bài 04. Bảo quản củ sơ chế
Để hoàn thiện giáo trình chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; ý kiến đóng góp của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các chuyên gia,
Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm.
Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã
4
tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành
giáo trình.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót,
chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị,
chuyên gia, cán bộ quản lý và các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Thị Thùy Linh (chủ biên)
2. Huỳnh Thị Kim Cúc
3. Đặng Thị Mộng Quyên
4. Nguyễn Thị Hồng Ngân
5. Lê Thị Thảo Tiên
5
MỤC LỤC
BÀI 01. GIỚI THIỆU CỦ VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦ SƠ CHẾ
Mã bài: MĐ03-01
Mục tiêu:
- Nhận diện được các nhóm củ;
- Nêu được đặc điểm của củ và các nguyên nhân gây hư hỏng củ;
lợi ích của việc sơ chế và bảo quản củ;
- Liệt kê được chỉ tiêu chất lượng của một số loại củ;
- Mô tả được quy trình chung sơ chế và bảo quản củ.
A. Nội dung
1. Giới thiệu về củ
- Các loại củ ít chất béo, ít calo và cholesterol nên phù hợp cho nhu cầu của
mọi đối tượng.
- Củ có trạng thái rắn chắc, cơ thịt cứng nhưng vỏ mỏng nên dễ bị hư hỏng
do mất nước, do trầy xước bởi các va chạm cơ học...
- Các loại củ sau thu hoạch vẫn có hoạt động sinh lý mạnh nên dễ nẩy
mầm khi gặp điều kiện thuận lợi.
- Khác với rau, hầu hết các loại củ đều có trạng thái ngủ nghỉ khá dài (ngủ
sinh lý) từ 1 đến 3 tháng như khoai tây, khoai lang... nên các loại củ có khả năng
phục hồi các vết thương trong thời gian bảo quản.
1.2.
Mục Phân
Mục tiêu:nhóm củ
tiêu:
Củ- -Mô
trong
Môtảtảtự nhiên
được
được rất phần
thành
thành đa dạng
phần và và
vàtính phong
tính chất phú,
chấtcủa
củasản củphẩm
sản để dùng
phẩm rau cho
rauquả chế
quảsấy biến
khô;thực
sấykhô;
phẩm trong
- -Nêu đời
đượcsống
quihằng
trình ngày
công cónghê
thể được
̣ sản chiarau
xuất làm 03sấy
quả loạikhô.
sau đây:
Nêu được qui trình công nghê ̣ sản xuất rau quả sấy khô.
* Thân củ
- Thân củ được tạo ra từ đoạn thân rễ hay thân bò lan bị phình to, các phần
phía trên tạo ra thân và lá, còn phần dưới tạo ra rễ.
- Thân củ ở phía dưới mặt đất thông thường là cơ quan lưu trữ ngắn hạn và
cơ quan tái sinh phát triển từ thân.
- Các củ con được gắn liền với củ mẹ hay tạo ra ở phần cuối của các thân rễ
ngầm.
- Về mùa thu, toàn bộ cây chết đi, chỉ còn lại thân củ với một chồi chi phối
để tái sinh trưởng trở lại trong mùa xuân, tạo ra chồi cây mới với thân và lá, tới
mùa hè, củ cũ bị phân hủy và củ mới bắt đầu hình thành và phát triển.
- Các loại thân củ phổ biến hiện nay như khoai mỡ, khoai môn, khoai từ, củ
dền, su hào, cà rốt, củ cải ... (hình 3.1.1).
a. Khoai mỡ b. Cà rốt
* Rễ củ
- Rễ củ trong thực vật học là một loại củ được được biến đổi từ rễ, rễ phình
to ra với chức năng của một cơ quan lưu trữ các chất dinh dưỡng.
- Nguồn gốc rễ củ khác với thân củ, nhưng chức năng và bề ngoài thì tương
tự và gần giống với thân củ.
- Các rễ phình to làm cơ quan lưu trữ khác với củ thật sự. Khối phình to của
các rễ phụ (rễ thứ cấp) với đại diện điển hình là khoai lang, có các cấu trúc tế
bào bên trong và bên ngoài của các rễ điển hình
- Các loại củ đặc trưng trong nhóm này như: khoai lang, sắn...(hình 3.1.2).
Lợi ích 2. Đem lại lợi nhuận cao cho người trồng trọt và các cơ sở bán củ.
của sơ
3. Đảm bảo về mặt chất lượng và mức độ vệ sinh an toàn nhưng giá
chế củ thành không quá cao nên phù hợp cho mọi đối tượng tiêu dùng.
4. Tăng cường tính thẩm mỹ cho sản phẩm, thu hút người tiêu dùng.
5. Giúp người nội trợ không tốn thời gian cho việc sơ chế củ khi nấu
nướng.
Hiện nay, các sản phẩm củ sơ chế rất đa dạng và phong phú, được bày bán
trong các chợ và siêu thị được minh họa ở hình 3.1.5 và là một trong những thực
phẩm được người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn khi đi mua hàng.
Củ bị hư
hỏng Phải bảo
Giảm giá trị cảm quan quản củ
Giảm giá trị dinh dưỡng
Sinh độc tố (solanin)
Bị mất nước nên củ sẽ bị teo, bên ngoài có trạng thái héo
Vi sinh vật bên ngoài xâm nhập vào gây thối nhũn củ
Các biến đổi sinh lý (như quá trình hô hấp, đặc biệt là quá trình nẩy
mầm)
Biến đổi sinh hóa (quá trình thủy phân, quá trình oxy hóa khử...)
Biến đổi hóa học trong bản thân củ (tinh bột bị biến tính, xơ hóa...)
Tác động cơ học làm cho củ bị bầm dập, trầy xước lớp vỏ bên ngoài...
c. Khoai tây thối do úng nước d. Khoai lang hỏng do sâu mọt
Vì thế, việc bảo quản củ sẽ đem lại một số lợi ích cụ thể như hình 3.1.9 sau:
1. Kéo dài thời gian “sống” của củ, chất lượng tươi sống của củ có thể giữ
đến 95%
2. Ngăn cản sự xâm nhâ ̣p của các loại vi sinh vâ ̣t, côn trùng, hạn chế sự tổn
thất các chất dinh dưỡng
Lợi ích 3. Thời gian sử dụng kéo dài vài tháng đến cả năm khi bảo quản lạnh đông
khi bảo
quản củ
4. Ít hoặc không dùng chất bảo quản
5. Giúp giải quyết nguyên liệu củ khi chính vụ và sự thiếu hụt củ khi trái vụ
a. Bảo quản cà rốt bằng cách bọc màng xốp b. Bảo quản khoai tây trong phòng lạnh
c. Bảo quản khoai tây trong hầm gỗ d. Bảo quản cà rốt bằng cát khô
e. Cà rốt cấp đông bảo quản f. Khoai lang cấp đông bảo quản
Hình 3.1.10. Cách bảo quản một số loại củ và sản phẩm từ củ
15
2. Trạng thái, hình dáng Cứng, chắc, củ suôn thẳng, không bị ủng, héo và
bầm dập
5. Kiểu trình bày bao gói - Tùy thuộc từng dạng sản phẩm nhưng phải đồng
đều, không có màu khác lạ, không bị bầm dập.
- Bao bì phù hợp với sản phẩm
2. Trạng thái, hình dáng Cứng, chắc, không có mắt, không mọc mầm, không
bị ủng, héo và bầm dập
5. Kiểu trình bày bao gói - Tùy thuộc từng dạng sản phẩm nhưng phải đồng
đều, không có màu khác lạ, không bị bầm dập.
- Bao bì phù hợp với sản phẩm
Ngoài ra, với khoai tây khi đưa vào sơ chế và bảo quản cần đảm bảo một số
yêu cầu sau (hình 3.1.11):
Các yêu cầu của khoai tây khi sử dụng trong sơ chế và bảo quản
Không nhiễm bệnh rệp vừng hoặc bệnh thối mục;
Không tổn thương vì sương giá;
Không nhiều hơn 10% củ bị hư hỏng nặng trong mỗi lô hàng;
Không nhiều hơn 5% tạp chất trên mỗi lô hàng (ví dụ: đất, cành cây và các tạp chất ngoại
lai).
Hình 3.1.11. Các yêu cầu khi đưa khoai tây vào bảo quản
4. Quy trình tổng quát sơ chế và bảo quản củ
Quy trình chung sơ chế và bảo quản củ được thể hiện trong sơ đồ hình
3.1.12 sau:
Nguyên liệu
củ
Sơ chế củ
Củ sơ
chế
17
Hình 3.1.12. Sơ đồ quy trình tổng quát sơ chế và bảo quản củ
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1. Các loại củ có hình ảnh dưới đây thuộc nhóm củ gì?
Câu 2. Hãy cho biết các loại củ trong hình dưới đây hư hỏng do các nguyên
nhân gì?
Câu 4. Quá trình sơ chế và bảo quản củ được thực hiện theo sơ đồ:
a. Củ tươi Sơ chế Bảo quản Sản phẩm củ
b. Củ tươi Tiếp nhận Sơ chế Bảo quản Sản phẩm củ
c. Củ tươi Sơ chế Đóng gói Bảo quản Sản phẩm củ
d. Củ tươi Tiếp nhận Sơ chế Đóng gói Bảo quản Sản phẩm
củ
2. Bài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 3.1.1. Mô tả màu sắc, trạng thái, hình dáng của 2
nhóm củ khoai tây,cà rốt và nhận xét về chất lượng của các nhóm củ đó.
Điền vào phiếu các chỉ tiêu màu sắc, trạng thái, độ đồng đều và hình dáng
Cà rốt
Khoai tây
C. Ghi nhớ
Mục tiêu:
- Mô tả được quy trình tiếp nhận củ;
- Thực hiện được các bước công việc trong quy trình tiếp nhận củ
theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và xử lý được các tình huống không bình thường khi tiếp nhận củ;
- Rèn luyện tính nhiệt tình, cẩn thận, tỷ mỷ, trung thực.
A. Nội dung
1. Quy trình tiếp nhận củ
Củ được tiếp nhận theo quy trình sơ đồ hình 3.2.1 sau:
Củ nguyên liệu
Chú ý:
Tuy nhiên, đối với củ, trong một số trường hợp tiếp nhận thì nguyên liệu
củ được tiếp nhận với khối lượng lớn và vẫn còn bám nhiều đất, cát nên
có thể việc tiếp nhận nguyên liệu củ được thực hiện bên ngoài phân
xưởng sơ chế. Vì vậy, khi vệ sinh khu vực tiếp nhận thì có thể bỏ qua
bước 1 và bước 2 mà chỉ thực hiện bước 3 và bước 4.
Hình 3.2.2. Các yêu cầu khi chuẩn bị phương tiện, dụng cụ tiếp nhận
2.2. Bốc dỡ, chất xếp củ
Củ sau khi thu hoạch được vận chuyển đến khu vực tiếp nhận bằng nhiều
phương tiện khác nhau (hình 3.2.3) và phải được bốc dỡ, chất xếp hoặc đổ
xuống khu vực tiếp nhận để chuẩn bị cho quá trình sơ chế và bảo quản tiếp theo.
2.2.1. Bốc dỡ củ
Việc bốc dỡ củ xuống và chuyển vào khu vực tiếp nhận là bước đầu tiên
trong quy trình tiếp nhận củ. Việc bốc dỡ củ được tiến hành theo các bước sau:
* Bước 1: Mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân
* Bước 2: Chuẩn bị và vệ sinh dụng cụ, thiết bị bốc dỡ củ
* Bước 3: Tiến hành bốc dỡ củ
Việc bốc dỡ củ có thể được tiến hành theo các cách sau:
- Nếu tiếp nhận nguyên liệu với một khối lượng lớn và bãi tiếp nhận đặt
ngoài xưởng sơ chế thì có thể đổ củ trực tiếp từ phương tiện vận chuyển xuống
(hình 3.2.4).
- Nếu khu vực tiếp nhận nằm trong phân xưởng sơ chế thì có thể thực hiện
theo các cách sau:
+ Dùng xe đẩy (hình 3.2.5) hoặc khuân bằng tay (hình 3.2.6) để bốc dỡ củ.
Hình 3.2.5. Dùng xe đẩy củ Hình 3.2.6. Khuân bằng tay các bao củ
+ Phương pháp đổ khô: phương pháp này yêu cầu nên đổ từ từ lên bờ dốc
nghiêng có lót đệm ở các cạnh sắc hoặc đổ trực tiếp trên các băng tải nằm ngang rồi
vận chuyển đến khu vực tiếp theo (hình 3.2.7).
22
(a) (b)
Hình 3.2.7. Nguyên liệu đổ khô xuống băng tải nghiêng (a)
hoặc băng tải ngang (b)
+ Phương pháp đổ ướt: phương pháp này được sử dụng khi đưa củ vào nơi
sơ chế với công đoạn rửa tiếp theo.
Cho nước vào bể (thùng) lớn rồi mới đổ nguyên liệu vào bể có thể giảm
được các vết bầm dập, trầy xước (hình 3.2.8)
Phương pháp này sẽ tiết kiệm được lượng nước để rửa nguyên liệu và sẽ loại
trừ được phần lớn tạp chất đất cát trên củ.
Chú ý:
Để tránh gây ra các thương tổn cơ học cho củ khi bốc dỡ củ thì không
nên:
- Dẫm đạp lên bao bì chứa củ
- Tránh gây ra hiện tượng cọ sát mạnh giữa củ và các dụng cụ, thiết bị
như thùng chứa, băng chuyền….
Chú ý:
Tùy theo quy mô nhà sơ chế mà bước cân củ có thể thực hiện trước
khi chất xếp củ trong khu vực tiếp nhận. Quá trình cân củ có thể thực
hiện bằng cách cân cả xe vận chuyển củ rồi cân lại xe để tính khối
lượng củ.
* Bước 2: Củ được chất xếp theo từng sọt/giỏ/bao hoặc đổ đống vào khu
vực tiếp nhận.
- Nếu đổ đống: củ được đổ trên nền có kê pa-let để tránh tiếp xúc với nền
đất hoặc đổ đống trực tiếp trên nền sàn tráng xi măng (hình 3.2.10).
(a) (b)
Hình 3.2.10. Đổ đống củ tại nơi tiếp nhận trên pa-let (a)
hoặc xuống nền sàn (b)
- Nếu chất xếp: Nguyên liệu củ được chất xếp vào từng sọt/rổ/giỏ (hình
3.2.11).
Chú ý:
Khi tiếp nhận không
được để chung các
nguyên liệu lẫn lộn với
nhau trên nền đất như
hình 3.2.12.
Hình 3.2.12. Để lẫn lộn các nguyên liệu với nhau trên nền đất
2.3. Kiểm tra sơ bộ chất lượng củ
Củ sau khi được tiếp nhận phải được kiểm tra sơ bộ chất lượng thông qua
việc kiểm tra hồ sơ nguồn gốc và một số chỉ tiêu chất lượng củ. Việc kiểm tra củ
để tránh mối nguy về vật lý (kính vỡ, rác, đất…), hóa học (dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật, dư lượng nitrat…) và vi sinh vật (nếu nghi ngờ).
2.3.1. Kiểm tra hồ sơ nguồn gốc củ
- Việc kiểm tra hồ sơ có thể dựa vào các thông tin về sản phẩm (Tên nông
trại, tên vườn, ngày thu hái, người thu hái v.v…) cần phải được ghi rõ.
Ví dụ: Lô khoai tây khi được tiếp nhận có nhãn hiệu hỗ trợ cho việc kiểm
tra hồ sơ như:
Giống: Solanaceae
- Ngoài ra, cần tìm hiểu các thông tin từ người vận chuyển để hỗ trợ cho
quá trình truy tìm nguồn gốc sản phẩm.
2.3.2. Kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng củ
Tiến hành kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng của củ theo các bước sau:
* Bước 1: Mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân
* Bước 2: Chuẩn bị và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị để kiểm tra một số chỉ
tiêu chất lượng của củ.
* Bước 3: Lấy mẫu củ (hình 3.2.14)
Mẫu củ được lấy theo quy định của nhà sản xuất và được đựng trong dụng
cụ đựng mẫu chuyên biệt
(a) (b)
Hình 3.2.14. Lấy mẫu củ ngẫu nhiên trong đống củ (a) và trong bao gói (b)
Chú ý:
Nếu củ bị ô nhiễm thì cần thông báo cho nhà cung cấp và thực hiện
các hành động khắc phục; nếu cần thiết có thể loại bỏ và từ chối nhập
lô hàng.
(a) (b)
Hình 3.2.16. Cà rốt có hình dáng đạt yêu cầu (a) và không đạt yêu cầu (b)
- Kiểm tra màu sắc củ: Củ được kiểm tra màu sắc bằng cách quan sát bằng
mắt và đối chiếu với tiêu chuẩn chất lượng của củ. Việc kiểm tra màu sắc sẽ xác
định được thời gian thu hoạch củ và độ già của củ (hình 3.2.17)
(a) (b)
Hình 3.2.17. Khoai tây mới thu hoạch có màu vàng sáng (a) và khoai tây đã
thu hoạch lâu có màu vàng sậm (b)
- Kiểm tra trạng thái: Việc kiểm tra trạng thái có thể thực hiện bằng cách
27
dùng tay thử hoặc dùng thiết bị đo độ cứng là tùy theo yêu cầu của từng cơ sở sơ
chế (hình 3.2.18).
(a) (b)
Hình 3.2.18. Cà rốt có trạng thái cứng chắc (a) và có trạng thái mềm héo (b)
Ngoài các chỉ tiêu trên thì chỉ tiêu về nẩy mầm của các loại củ là một trong
những chỉ tiêu quan trọng. Các loại củ sau khi thu hoạch nếu không được để
trong điều kiện tối ưu có thể bị mọc mầm ảnh hưởng đến chất lượng của sản
phẩm, đặc biệt với khoai tây vì khi khoai tây mọc mầm sẽ sản sinh độc tố
solanin (hình 3.2.19).
(a) (b)
Hình 3.2.19. Khoai tây khi tiếp nhận đạt yêu cầu (a) và bị mọc mầm (b)
- Kiểm tra khoai lang bị hà (bị sâu mọt xâm nhiễm): Đối với khoai lang
thường có hiện tượng khoai bị hà, nghĩa là khoai bị sâu bọ phá hủy từ bên trong
ruột ra ngoài.
Vì vậy, để kiểm tra cần phải cắt ngang hoặc dọc củ khoai để kiểm tra hiện
tượng này. Khoai không bị hà thì ruột khoai trắng, trơn, ẩm không bị thâm đen,
không có các lỗ nhỏ li ti do sâu mọt đục (hình 3.2.20a) và khoai bị hà thì ruột
khoai bị nâu đen, có các lỗ nhỏ hoặc có các biểu hiện bị sâu phá hoại (hình
3.2.20b).
28
(a) (b)
Hình 3.2.20. Khoai lang không bị hà (a) và khoai lang bị hà (b)
2.4. Lựa chọn, phân loại củ
2.4.1. Mục đích
Việc lựa chọn, phân loại củ ngay khi tiếp nhận nhằm mục đích:
- Loại trừ các nguyên liệu củ bị thối, dập nát, bị mọc mầm...để tránh lây
nhiễm chéo sang các củ khác.
- Phân loại củ theo các phẩm cấp chất lượng khác nhau về màu sắc, trạng
thái, kích thước...giúp cho các quá trình xử lý tiếp theo được thuận lợi.
2.4.2. Các bước tiến hành
Tiến hành lựa chọn, phân loại theo các bước sau:
* Bước 1: Mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân
* Bước 2: Chuẩn bị và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị lựa chọn, phân loại.
* Bước 3: Vận hành thử các thiết bị phân loại (nếu có)
Thiết bị phân loại được vận hành theo trình tự sau:
- Chuẩn bị: Kiểm tra nguồn điện, công tắc, cầu dao...
- Khởi động: Bật công tắc ON/OFF
- Vận hành: Quan sát tốc độ chuyển động của băng tải
- Kết thúc: Bấm nút ON/OFF
* Bước 4: Quan sát và loại trừ các tạp chất cơ học
Việc loại trừ các tạp chất đất cát, rễ, thân cây... lẫn lộn trong khối củ có thể
được thực hiện ngay tại bãi tiếp nhận (hình 3.2.21), sau đó để riêng củ đã được
loại bỏ tạp chất (hình 3.2.22).
29
Hình 3.2.21. Loại bỏ các tạp chất cơ Hình 3.2.22. Để riêng củ đã loại bỏ
học trong khối củ tạp chất
* Bước 5: Quan sát và loại trừ các nguyên liệu bị bầm dập, hư thối, bị sâu
mọt (hình 3.2.23)
* Bước 6: Phân loại củ thành những nhóm riêng theo màu sắc, kích thước...
Mỗi loại củ có rất nhiều kích cỡ và hình dáng khác nhau khác nhau nên
được phân thành nhiều loại khác nhau (hình 3.3.24).
(a) (b)
Hình 3.2.25. Phân loại củ khoai tây theo kích cỡ (a) và hình dáng (b)
- Phân loại thủ công: Củ sau khi loại bỏ tạp chất được phân loại thành
những loại có kích cỡ khác nhau ngay trên bãi tiếp nhận nguyên liệu (hình
30
3.2.26).
- Phân loại cơ khí: Sử dụng thiết bị phân loại theo kích thước của củ (hình
3.2.27).
Hình 3.2.26. Phân loại củ thủ Hình 3.2.27. Phân loại củ bằng thiết bị
công
Củ sau khi phân loại phải được để riêng trong sọt, giỏ, bao bì…nhằm cách
ly với các phần hư hỏng do lựa chọn bỏ ra nếu phân loại thủ công (hình 3.2.28)
hoặc để riêng trên băng tải nếu phân loại bằng thiết bị.
Cà rốt cắt lá, để lại cuống dài 2-3 cm, làm sạch rễ, chọn
củ nguyên vẹn, không sây sát
Cho vào sọt hoặc đổ đống 5-7 tấn, cao 1-2m tùy kho
Giảm nhiệt độ xuống 0÷2°C, độ ẩm 90÷95%, thông gió tốt (thời gian sau)
Kích thước, chiều rộng, chiều cao giàn phụ thuộc vào diện tích và chiều
cao của kho bảo quản
Giàn dưới cách mặt đất 35 ÷ 40cm và giữa các tầng cách nhau 40cm.
Giàn không quá cao để dễ đi lại đo củ giống, loại bỏ củ thối, phát hiện và
phòng trừ sâu hại.
Hình 3.2.31. Bảo quản đống có phủ bạt Hình 3.2.32. Bảo quản thoáng
32
- Hoặc có thể bảo quản khoai tây trong các hầm đất hoặc hầm bán lộ thiên
(hình 3.2.33).
(a) (b)
Hình 3.2.33. Bảo quản trong hầm gỗ (a) hoặc hầm bán lộ thiên (b)
2.5.3. Bảo quản khoai lang
* Bảo quản khoai lang bằng cách ủ cát khô
Bảo quản khoai bằng cách ủ trong cát khô theo trình tự như sơ đồ hình
3.2.34 sau:
Chọn khoai nguyên vẹn
Xếp luống có chiều rộng 1,2 ÷ 1,5 m, chiều dài tuỳ theo số lượng khoai hoặc xếp
chồng 2 ÷ 3 sọt lên nhau (nếu khoai xếp sọt)
Hình 3.2.34. Sơ đồ bảo quản khoai lang bằng cách ủ cát khô
* Bảo quản thoáng khoai: Nếu thời gian bảo quản ngắn, khoảng 10÷15
ngày, thì có thể bảo quản thoáng khoai.
Tiến hành bảo quản thoáng khoai như sau:
- Chọn những củ khoai có phẩm chất tốt, đều nhau (hình 3.2.35)
- Xếp thành từng luống hoặc từng đống, để ở nơi cao ráo, thoáng, tránh chỗ
nắng hắt vào và không có mưa dột (hình 3.2.36).
33
Hình 3.2.35. Lựa chọn khoai Hình 3.2.36. Bảo quản thoáng khoai
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
2. Bài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 3.2.1. Kiểm tra chất lượng củ khi tiếp nhận
Kiểm tra chất lượng 2 nhóm củ: khoai tây và cà rốt khi tiếp nhận
2.2. Bài tập thực hành 3.2.2. Lựa chọn, phân loại củ
34
Mục tiêu:
- Mô tả được quy trình sơ chế và đóng gói củ;
- Thực hiện được các bước công việc trong quy trình sơ chế và
đóng gói củ theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Xử lý được một số tình huống không bình thường khi sơ chế và đóng gói củ;
- Tuân thủ nghiêm túc các yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung
1. Quy trình sơ chế và đóng gói củ
Củ được sơ chế và đóng gói theo quy trình sơ đồ hình 3.3.1 sau:
Cắt miếng củ
Củ sơ chế
Loại bỏ đất, chất bẩn và chất hữu Tiêu diệt hoặc giảm một phần số
cơ bám trên củ lượng vi sinh vật trên củ
Hình 3.3.2. Mục đích của quá trình rửa và khử trùng củ
2.2.2. Các bước tiến hành
Quá trình rửa và khử trùng củ được tiến hành theo các bước sau:
* Bước 1: Mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân
* Bước 2: Chuẩn bị và vệ sinh dụng cụ, thiết bị rửa củ.
* Bước 3: Khởi động máy rửa củ
Các máy dùng để rửa củ thường hoạt động theo nguyên tắc liên tục. Thiết
bị gồm có băng chuyền củ, thùng ngâm, bộ phận cọ rửa củ, thùng khử trùng củ
và băng chuyền làm ráo củ.
* Bước 4: Ngâm củ
- Củ được băng tải vận chuyển từ khu tiếp nhận đến khu rửa củ (hình
3.3.3).
- Ngâm củ là công việc đầu tiên khi rửa củ nhằm loại trừ bớt đất cát bám
trên củ. Quá trình ngâm củ được thực hiện trong thùng ngâm của thiết bị rửa
(hình 3.3.4).
- Thời gian ngâm củ phụ thuộc vào mức độ bám bẩn của củ.
Hình 3.3.3. Băng chuyền vận chuyển Hình 3.3.4. Ngâm củ trong thùng
củ vào thiết bị rửa ngâm
- Một số phân xưởng sơ chế khoai tây, khoai lang để loại trừ bớt đất cát thì
37
ngay tại công đoạn tiếp nhận củ đã sử dụng máy tách đất cát.
Máy gồm có một lồng quay bằng thép có cấu tạo nhám để loại trừ đất cát
(hình 3.3.5). Sau khi qua thiết bị này thì nguyên liệu củ mới được ngâm vào
trong nước (hình 3.3.6)
Hình 3.3.5. Máy tách đất, cát trên khoai Hình 3.3.6. Ngâm củ khoai tây
* Bước 5: Rửa củ
Để thực hiện việc rửa củ, các thiết bị rửa sử dụng có tác dụng như cánh
khuấy (hình 3.3.7), thùng quay có cấu tạo nhám tạo lực ma sát với củ…(hình
3.3.8) nhằm tách hoàn toàn đất, cát và một phần vi sinh vật bám trên củ.
Hình 3.3.7. Rửa củ với tác dụng cánh Hình 3.3.8. Rửa củ với tác dụng lực
khuấy ma sát
Hình 3.3.10. Rửa củ lại bằng cách xối Hình 3.3.11. Làm ráo củ bằng băng
nước có áp lực tải dốc có quạt
Chú ý:
Đối với củ được đóng gói ở dạng tươi thì sau khi rửa, củ được làm ráo
và chuyển sang khu vực đóng gói mà không tiến hành các bước cắt định
hình, ngâm, rửa lại….
Chú ý:
Không gọt vỏ quá sâu vào phần thịt, tránh làm hao hụt khối lượng củ
- Phương pháp cơ khí: Có thể sử dụng máy bóc vỏ củ theo phương pháp cơ
học do lực ma sát tạo ra khi cọ với thành thiết bị hoặc giữa các rulo của máy
(hình 3.3.13).
Quá trình cạo vỏ bằng máy được thực hiện theo trình tự sau:
+ Khởi đô ̣ng: Vê ̣ sinh máy, cắm điê ̣n, cho máy chạy không tải (hình
3.3.14).
40
+ Cho nguyên liê ̣u vào: Cho nguyên liê ̣u cần bóc vỏ chạy theo băng tải nạp
liê ̣u vào máy (hình 3.3.15).
+ Tiến hành bóc vỏ: Dưới tác dụng của ma sát giữa các rulo quay quanh
trục máy, vỏ của nguyên liê ̣u sẽ bóc ra (hình 3.3.16).
Hình 3.3.15. Cho nguyên liệu vào Hình 3.3.16. Tiến hành bóc vỏ
Công thức xử lý để bóc vỏ củ khoai tây và cà rốt được minh họa trong
bảng 3.3.1 sau:
Bảng 3.3.1. Công thức xử lý thường dùng để bóc vỏ khoai tây và cà rốt
Nồng độ Nhiệt độ Thời gian Tỷ lệ nguyên liêu/
̣
Loại quả
xút (%) (0C) (s) dung dịch ngâm
0,5 100 80 90 1 1
Cà rốt ÷
1,5 3 80 85 60 90 10 15
1 1
Khoai tây 7 7,5 80 85 120 150 ÷
10 15
Phương pháp này giúp giảm tỷ lệ phế liệu khi bóc vỏ nhưng thao tác thực
hiện phức tạp, khó kiểm soát được dư lượng kiềm còn lại trong củ và lượng vỏ
củ thấm kiềm thải ra quá lớn gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy, phương pháp này
cũng ít được sử dụng trong các nhà sơ chế, hiện nay.
Chú ý:
Khi sử dụng phương pháp bóc vỏ kiểu này phải tuân thủ nghiêm ngặt
các quy tắc an toàn lao động để đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Phương pháp cơ khí: Tiến hành cắt miếng củ bằng cách sử dụng thiết bị
cắt/thái (hình 3.3.19).
Thực hiện cắt miếng củ bằng thiết bị cắt thái theo trình tự sau:
+ Khởi đô ̣ng máy: Cắm điê ̣n cho máy, bâ ̣t nút khởi đô ̣ng (hình 3.3.20).
Chú ý: Việc cắt định hình củ chỉ được thực hiện theo yêu cầu của sản
phẩm và mục đích bảo quản nên mỗi loại củ sẽ có cách thực hiện
riêng.
Dung dịch ngâm phải đảm bảo nồng đô ̣ và khối lượng
Hình 3.3.24. Các yêu cầu khi ngâm miếng củ trong dung dịch
2.4.2. Các bước tiến hành
Trình tự tiến hành ngâm miếng củ theo các bước sau:
* Bước 1: Mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân.
* Bước 2: Chuẩn bị, vệ sinh dụng cụ pha dung dịch ngâm và ngâm củ.
* Bước 3: Chuẩn bị dung dịch ngâm
Tiến hành chuẩn bị dung dịch ngâm theo sơ đồ hình 3.3.25.
45
Dung dịch
Thông số kỹ thuật
Nguyên
STT Nồng độ Tngâm Tỷ lệ dung dịch
liệu Hoá chất
(%) (phút) /nguyên liệu chính
1 Cà rốt Metabisunfit 1 45 2/1
Khoai Acid
2 0,1/1 35 2/1
tây citric/Muối
Khoai
3 Metabisunfit 1 45 2/1
lang
4 Su hào Muối 11,5 510 3/2
Sau khi tính toán, tiến hành cân phụ gia, đong nước và hòa tan hoàn toàn
phụ gia vào nước để có dung dịch ngâm theo yêu cầu. Dung dịch ngâm phải
đảm bảo đúng nồng đô ̣ yêu cầu, đủ khối lượng và các chất phụ gia tan hoàn
toàn.
Ví dụ: Hãy pha dung dịch muối để ngâm 10 kg su hào.
Cách tiến hành pha dung dịch muối 1% theo các bước như sơ đồ hình
3.3.26 sau:
46
Hình 3.3.26. Các bước pha dung dịch muối 1% ngâm 10 kg su hào
* Bước 4: Ngâm củ/miếng củ
Củ được ngâm vào dung dịch ngâm theo đúng thời gian yêu cầu (hình
3.3.27).
Hình 3.3.28. Các yêu cầu khi rửa lại, làm ráo
Sau khi ngâm, củ được vớt ra rổ và tiến hành rửa củ dưới vòi nước chảy
(hình 3.3.29) hoặc sử dụng băng tải vận chuyển củ có hệ thống vòi xối nước trên
củ (hình 3.3.30).
Hình 3.3.29. Rửa lại củ dưới vòi nước Hình 3.3.30. Rửa lại củ bằng hệ
chảy thống vòi hoa sen
Quá trình làm ráo có thể được tiến hành theo 2 phương pháp:
- Phương pháp thủ công: làm ráo củ trong các khay/rổ thưa
- Phương pháp cơ khí: làm ráo bằng máy ly tâm. Quá trình làm ráo bằng
máy ly tâm được tiến hành theo các thao tác sau:
+ Vê ̣ sinh máy ly tâm: Dùng nước vê ̣ sinh máy ly tâm, sau đó dùng khăn
lau khô lại (hình 3.3.31).
+ Cho nguyên liê ̣u vào máy ly tâm: Các miếng củ sau khi rửa được cho
48
+ Tiến hành ly tâm: Đâ ̣y nắp máy ly tâm, cắm điê ̣n, bâ ̣t cầu dao để chạy
máy, theo dõi thời gian vâ ̣n hành đúng theo yêu cầu, khoảng 2 3 phút (hình
3.3.33).
- Cách 2: Bọc màng PE đối với các củ hoặc miếng củ được sắp xếp trên các
khay xốp để bày bán trong các siêu thị hoặc các chợ nhỏ lẻ (hình 3.3.39).
Để hút chân không bao bì bao gói thì có thể sử dụng máy ghép mí hút chân
không tự động (hình 3.3.41) hoặc dùng máy ghép mí hút chân không cầm tay
(hình 3.3.42).
Hình 3.3.41. Máy ghép mí hút chân Hình 3.3.42. Máy ghép mí hút chân
không tự động không cầm tay
Một số loại củ được ghép mí hút chân không minh họa ở hình 3.3.43.
Chú ý:
Nếu sản phẩm củ sơ chế được bảo quản theo phương pháp lạnh đông thì các
thao tác đóng gói sản phẩm được thực hiện sau khi làm lạnh đông củ sơ chế
Cà rốt sơ chế
(Sản phẩm thực hành) HDSD: Sử dụng để chế biến món
ăn.
Sản xuất tại: Trường Cao đẳng
Lương thực- Thực phẩm. 101B Lê
Hữu Trác- phường Phước Mỹ-
quận Sơn Trà- tp Đà Nẵng.
Ngày đóng gói: 22-11-2015
HSD: 7 ngày
KLT:250g SDKCL:............
Hình 3.3.46. Tiến hành dán nhãn lên bao bì sản phẩm
Chú ý: Đối với các sản phẩm được xếp vào các thùng cac-tông hoặc sọt
nhựa để chuyển vào kho bảo quản lạnh/lạnh đông thì cũng cần phải dán
nhãn lên thùng
Sản phẩm củ sơ chế sau khi dán nhãn có thể được bày bán trên các kệ/giá ở
các siêu thị hoặc các chợ nhỏ lẻ (hình 3.3.47).
Hình 3.3.47. Sản phẩm củ sơ chế được bày bán ở các siêu thị, các chợ.
Hình 1
Hình 2
Hình 3 Hình 4
Hình 5 Hình 6
Hình 7 Hình 8
Mục tiêu:
- Mô tả được quy trình bảo quản củ sơ chế;
- Thực hiện được các bước công việc bảo quản củ sơ chế
theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Phát hiện và xử lý được một số tình huống không bình thường khi bảo
quản củ sơ chế;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, trung thực, tinh thần trách nhiệm.
A. Nội dung
1. Quy trình bảo quản củ sơ chế
Củ và củ sơ chế được bảo quản theo quy trình sơ đồ hình 3.4.1 sau:
Củ sơ chế
Tiếp nhận củ sơ chế nhằm mục đích kiểm tra số lượng và chất lượng củ/bao
gói củ trước khi đưa vào bảo quản.
2.1.2. Các bước tiến hành
Củ sơ chế sau khi đóng gói được vận chuyển vào khu vực bảo quản. Các
thao tác tiếp nhận củ sơ chế theo trình tự sau:
* Bước 1: Mang đồ bảo hộ và vệ sinh cá nhân.
* Bước 2: Chuẩn bị và
vệ sinh các dụng cụ, thiết bị
tiếp nhận củ sơ chế.
* Bước 3: Kiểm tra số
lượng bao bì củ sơ chế
Nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình bảo
quản cần phải tiến hành kiểm
tra số lượng bao bì củ sơ chế
(hình 3.4.2). Hình 3.4.2. Kiểm tra số lượng bao bì củ sơ chế
* Bước 4: Kiểm tra chất lượng củ sơ chế.
Trước khi tiến hành bảo quản, củ được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng
thông qua các chỉ tiêu màu sắc, trạng thái, độ đồng đều, kích thước đối với từng
đơn vị bao gói củ (hình 3.4.3).
Chú ý: Nếu lạnh đông dạng IQF thì bỏ qua bước này
- Nếu cấp đông bằng IQF băng chuyền thẳng thì tiến hành sắp xếp củ lên
bằng chuyền để tiến hành ly tâm (hình 3.4.6).
Hình 3.4.6. Sắp xếp sản phẩm trên băng chuyền cấp đông IQF
Hình 3.4.7. Tháo sản phẩm khỏi khay Hình 3.4.8. Tháo sản phẩm dạng IQF
5. Các dụng cụ, thiết bị sạch, hợp vệ sinh và bảo trì tốt.
Chú ý: Kho bảo quản phải thực hiê ̣n được 5 chống: chống ẩm, nóng;
chống nấm mốc, mối mọt, chuột bọ, côn trùng; chống cháy nổ; chống để
quá hạn dùng và chống nhầm lẫn, đổ vỡ, mất mát
Hình 3.4.11. Các yêu cầu chế độ bảo quản củ sơ chế lạnh đông
- Đối với kho bảo quản khí quyển điều chỉnh:
Kho bảo quản khí quyển điều chỉnh là kho bảo quản có khí quyển khác
với khí quyển bình thường, kho có đặc điểm như sơ đồ hình 3.4.12 sau:
63
. Hiệu quả bảo quản càng cao khi kết hợp với nhiệt độ thấp
Hình 3.4.12. Đặc điểm kho bảo quản khí quyển điều chỉnh
Hiệu quả khi bảo quản củ cắt miếng trong kho khí quyển điều chỉnh được
thể hiện như trong bảng 3.4.3 sau:
Bảng 3.4.3. Hiệu quả bảo quản một số loại củ sơ chế trong khí quyển điều chỉnh
Hàm Hàm
Nhiệt độ Độ ẩm Hiệu quả
Củ sơ chế lượng O2 lượng CO2
(oC) (%) bảo quản
(%) (%)
Cà rốt cắt
0÷5 90 ÷ 95 2÷5 15 ÷20 Rất tốt
nhỏ
Khoai tây
0÷5 90 ÷ 95 1÷3 6÷9 Tốt
cắt lát
Khoai lang
3÷13 85÷ 95 3 8 Tốt
cắt miếng
Chú ý:
Bảo quản trong kho có khí quyển điều chỉnh chỉ được áp dụng cho các
loại củ đã sơ chế cắt miếng.
Hình 3.4.13. Sắp xếp các bao gói củ sơ chế vào thùng cac-tông
* Bước 2: Chuyển sản phẩm củ sơ chế vào kho
Các thùng/các bao gói củ sơ chế được vận chuyển vào kho bằng xe đẩy/xe
nâng nếu đã được sắp xếp trên các pa-let hoặc bằng băng tải tùy theo quy mô
nhà máy (hình 3.4.14).
Hình 3.4.14. Chuyển sản phẩm vào kho bảo quản bằng xe nâng hoặc băng tải
Hình 3.4.16. Đảm bảo “nhập trước- Hình 3.4.17. Lối đi giữa các lô hàng
xuất trước” trong kho
10/10/201
20/10/15 Cà rốt Đà Lạt 2 90÷95
5
10/10/201
27/10/15 Cà rốt Đà Lạt 2 90÷95
5
10/10/201
4/111/15 Cà rốt Đà Lạt 2 90÷95
5
2.5. Xử lý các dạng hư hỏng của củ trong thời gian bảo quản
Định kỳ mỗi tháng một lần tiến hành lấy mẫu để kiểm tra chất lượng (cảm
quan, dinh dưỡng…) của củ sơ chế bảo quản lạnh/lạnh đông nhằm xử lý các hư
hỏng có thể có khi bảo quản củ (hình 3.4.23 và 3.4.24).
Hình 3.4.23. Kiểm tra trạng thái bên Hình 3.4.24. Kiểm tra các chỉ tiêu
ngoài và bên trong cà rốt khi bảo quản của củ sơ chế
68
Các hình ảnh hư hỏng của củ khi bảo quản lạnh và lạnh đông được thể hiện
ở hình 3.4.25 và 3.4.26.
Hình 3.4.25. Củ bị bầm dập, hư thối, mốc, mọc mầm khi bảo quản lạnh
Hình 3.4.26. Miếng củ bị thay đổi màu sắc và bị nhũn khi bảo quản lạnh đông
- Khi phát hiện củ bị hư hỏng thì có thể xử lý theo sơ đồ hình 3.4.27 sau:
69
Củ bị kết tinh trên bề mặt do xếp gần sát dàn bay hơi khi bảo quản lạnh
Chuyển ra khỏi kho loại bỏ củ bị kết tinh do khi rã đông củ sẽ bị dập nát
Kiểm tra lại khoảng cách xếp củ trong kho đến dàn bay hơi (cách 50÷60cm)
Củ có hiện tượng kết tinh lại (khi bảo quản lạnh đông)
Loại bỏ, chuyển vào khu vực phế liệu do khi rã đông củ sẽ bị dập nát
Cần kiểm tra lại độ dao động nhiệt độ trong kho (không quá ±1°C)
Loại bỏ, chuyển vào khu vực phế liệu do giá trị dinh dưỡng bị giảm
Cần kiểm tra lại độ nhiệt độ, độ ẩm trong kho, kiểm tra bao bì bao gói.
Kiểm tra lại thời gian bảo quản.
Loại bỏ, kiểm tra lại quá trình làm lạnh đông
Cần kiểm tra lại độ nhiệt độ, độ ẩm kho bảo quản
Kiểm tra lại thời gian bảo quản.
Hình 3.4.27. Cách xử lý các dạng hư hỏng của củ sơ chế khi bảo quản
70
- Bảo quản củ sơ chế có thể thực hiện trong các loại kho: kho lạnh,
kho điều chỉnh khí quyển, kho lạnh đông.
- Sắp xếp củ trong kho đảm bảo nguyên tắc: trật tự, ngăn nắp, sạch
sẽ; dễ thấy, dễ lấy và dễ kiểm tra; nhập trước-xuất trước; chừa lối
đi, thông gió, gom hàng và an toàn.
- Trong quá trình bảo quản, thường xuyên kiểm tra sản phẩm củ để
có biện pháp xử lý các dạng hư hỏng một cách kịp thời.
72
Xưởng
Sơ chế và đóng Tích
MĐ03-03 thực 36 6 28 2
gói củ hợp
hành
Xưởng
Bảo quản củ sơ Tích
MĐ03-04 thực 32 2 28 2
chế hợp
hành
*Ghi chú:Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành
4.1. Bài tập thực hành 3.1.1. Mô tả màu sắc, trạng thái, hình dáng của 2
nhóm củ khoai tây, cà rốt và nhận xét về chất lượng của các nhóm củ đó.
- Mục tiêu: Mô tả được các đặc trưng về màu sắc, trạng thái, độ đồng đều
và hình dáng của cà rốt, khoai tây và nhận xét được chất lượng của cà rốt, khoai
tây.
- Nguồn lực: 2 nhóm củ gồm cà rốt và khoai tây.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3-5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận 2 mẫu sản
phẩm,quan sát và thảo luận để mô tả các chỉ tiêu và nhận xét chất lượng của 2
mẫu sản phẩm củ, sau đó điền vào phiếu.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập:
+ Hoàn thiện phiếu đúng thời gian quy định.
+ Mô tả đúng các chỉ tiêu và nhận xét đúng chất lượng từng mẫu củ.
4.2. Bài tập thực hành 3.2.1. Kiểm tra chất lượng củ khi tiếp nhận
74
- Mục tiêu: Kiểm tra chất lượng củ đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nguồn lực: Bàn làm việc, các nhóm củ, bộ kít thử dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật, máy đo an toàn thực phẩm SOEKS NUC 019-01, bảo hộ lao động, túi
PE đựng mẫu, cối nghiền, chày sứ, chén, dĩa, dao, thớt...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 – 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm tiến hành kiểm tra
chất lượng một lô củ(cà rốt, khoai tây, khoai lang) theo trình tự như sau: mang
đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân; chuẩn bị và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị kiểm tra
chất lượng củ; lấy mẫu củ; xử lý mẫu; kiểm tra nhanh dư lượng thuốc trừ sâu;
kiểm tra nhanh dư lượng nitrat và kiểm tra một số chỉ tiêu của từng loại củ.
- Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bước kiểm tra chất lượng củ.
+ Nhận xét được chất lượng củ khi tiếp nhận và đề xuất cách xử lý nếu củ
không đạt chất lượng.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
4.3. Bài tập thực hành 3.2.2. Lựa chọn, phân loại củ
- Mục tiêu: Lựa chọn, phân loại củ đúng trình tự, đúng kỹ thuật.
- Nguồn lực: Củ khoai lang, khoai tây, cà rốt vừa được tiếp nhận, bảo hộ
lao động, bàn phân loại, sọt/giỏ, dao, thớt....
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3÷5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm lựa chọn, phân
loạimột nhóm củ (cà rốt, khoai tây, khoai lang) theo trình tự như sau: mang đồ
bảo hộ, vệ sinh cá nhân; chuẩn bị và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị lựa chọn, phân
loại; vận hành thử thiết bị phân loại (nếu có);loại bỏ các tạp chất cơ học, loại bỏ
củ bị thối hỏng; loại bỏ củ bị mọc mầm, loại bỏ củ bị hà, phân loại củ theo màu
sắc, trạng thái, kích thước, thu gom và vận chuyển phần bị loại bỏ đến khu vực
xử lý phế liệu.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thao tác lựa chọn, phân loại củ;
+ Phân loại củ thành nhóm theo màu sắc, kích thước, trạng thái.
+ Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định.
4.4. Bài tập thực hành 3.2.3. Bảo quản củ trong cát
- Mục tiêu: Bảo quản cà rốt, khoai tây, khoai lang trong cát đúng trình tự,
đúng kỹ thuật.
- Nguồn lực: Cà rốt, khoai tây, khoai lang vừa được tiếp nhận, bảo hộ lao
động, bàn phân loại, sọt/giỏ....
75
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3÷5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm bảo quản một loại
củ theo trình tự như sau: lựa củ, xếp vào sọt/giỏ/đổ đống, bảo quản thoáng khí.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng trình tự bảo quản củ tạm thời;
+ Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định.
4.5. Bài tập thực hành 3.3.1. Rửa và khử trùng củ
- Mục tiêu: Rửa và khử trùng củ đúng trình tự, đúng kỹ thuật.
- Nguồn lực: Củ được tiếp nhận, bồn/bể rửa clorin, bể sục ô zôn, thau/sọt,
bảo hộ lao động....
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3÷5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm rửa và khử trùng
10÷15kg củ theo trình tự như sau: mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân; chuẩn bị và
vệ sinh các dụng cụ, thiết bị rửa và khử trùng; vận hành thử thiết bị rửa, máy sục
ô zôn (nếu có);rửa củ; khử trùng củ; làm ráo củ.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thao tác rửa và khử trùng củ;
+ Củ sau khi rửa không bị dập, nát gãy...;
+ Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định.
4.6. Bài tập thực hành 3.3.2. Loại bỏ phần không sử dụng trên củ
- Mục tiêu: Loại bỏ phần không sử dụng trên củ đúng trình tự, đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Nguồn lực: Bàn làm việc, củ, dao, kéo, rổ, dụng cụ xúc phế liệu,
thùng/sọt, bảo hộ lao động...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 – 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm tiến hành loại bỏ
phần không sử dụng trên 10 kg củ theo trình tự như sau: mang đồ bảo hộ, vệ
sinh cá nhân; chuẩn bị và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị loại bỏ phần không sử
dụng trên củ; loại bỏ cuống, rễ; loại bỏ phần bị dập, héo úa; gọt vỏ (nếu có); thu
gom phế liệu...
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bước loại bỏ phần không sử dụng trên củ.
+ Đề xuất được cách xử lý một số sự cố xảy ra trong quá trình thực hiện.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
76
và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị ghép kín/dán nhãn; ghép kín và dán nhãn củ.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thao tác ghép kín và dán nhãn;
+ Mối ghép đẹp, kín, nhãn dán ngay ngắn, đầy đủ các thông tin;
+ Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định.
4.10. Bài tập thực hành 3.4.1. Làm lạnh đông củ sơ chế
- Mục tiêu: Làm lạnh đông củ sơ chế đúng trình tự, đúng kỹ thuật.
- Nguồn lực: củ, cân, khuôn/khay, bao PE, bao PA, bảo hộ lao động....
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3÷5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm ghép kín và dán
nhãn 10 góicủ theo trình tự như sau: mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân; chuẩn bị
và vệ sinh các dụng cụ, thiết bị cấp đông; cài đặt thiết bị cấp đông; xếp
khuôn/khay; làm lạnh sơ bộ; cấp đông; tháo sản phẩm.
- Thời gian hoàn thành: 200÷300 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện làm lạnh đông củ đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Củ lạnh đông đảm bảo chất lượng về giá trị cảm quan và giá trị dinh
dưỡng;
+ Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định.
4.11. Bài tập thực hành 3.4.2. Bảo quản lạnh củ sơ chế
- Mục tiêu: Bảo quản lạnh củ sơ chế đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nguồn lực: Sọt/thùng cac-tông, kho bảo quản lạnh có điều chỉnh khí
quyển hoặc không điều chỉnh khí quyển, xe đẩy, băng tải, thẻ kho, bảo hộ lao
động...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 – 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm tiến hành bảo quản
củ sơ chế theo trình tự như sau: mang đồ bảo hộ, vệ sinh cá nhân; chuẩn bị và vệ
sinh các dụng cụ, thiết bị bảo quản; đóng gói củ vào sọt/thùng; chuyển củ vào
kho; sắp xếp củ trong kho; theo dõi và xử lý các dạng hư hỏng của củ trong thời
gian bảo quản.
- Thời gian hoàn thành: 2 tuần/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bảo quản củ sơ chế.
+ Xử lý được các dạng hư hỏng của củ trong quá trình bảo quản.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
V. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập
78
5.1. Bài tập thực hành 3.1.1. Mô tả màu sắc, trạng thái, độ đồng đều,
hình dáng củ 2 nhóm củ khoai tây, cà rốt và nhận xét về chất lượng của các
nhóm củ đó.
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng khi hết thời gian làm bài;
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài tập thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên bài làm của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian hoàn làm bài đúng yêu cầu (60 Quan sát đồng hồ đo thời gian, đối
phút/nhóm) chiếu với tiêu chí về thời gian
Màu sắc, trạng thái, độ đồng đều và hình Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
dáng của cà rốt, khoai tây được xác định
đúng chất lượng
5.2. Đánh giá bài tập thực hành 3.2.1. Kiểm tra chất lượng củ khi tiếp
nhận
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bước kiểm tra chất lượng củ được thực Quan sát, đối chiếu quy định
hiện theo đúng trình tự
Chất lượng củ được xác định đúng và có Quan sát, đối chiếu với bảng chỉ
biện pháp xử lý nếu củ không đạt chất tiêu chất lượng củ
lượng
Thời gian kiểm tra chất lượng củ đúng yêu Theo dõi thời gian của từng nhóm
cầu (120 phút/nhóm)
5.3. Đánh giá bài tập thực hành 3.2.2. Lựa chọn, phân loại củ
79
Thao tác lựa chọn, phân loại củ được thực Quan sát, đối chiếu quy định
hiện đúng trình tự
Phân loại củ thành các nhóm theo màu sắc, Quan sát, đối chiếu bảng thông số
kích thước, trạng thái theo yêu cầu kỹ thuật các loại củ
Thời gian lựa chọn, phân loại củ đúng yêu Theo dõi thời gian của từng nhóm
cầu (60 phút/nhóm)
5.4. Đánh giá bài tập thực hành 3.2.3. Bảo quản củ trong cát
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bước bảo quản củ tạm thời được thực Quan sát, đối chiếu quy định điều
hiện theo đúng trình tự kiện làm mát củ
Củ bảo quản tạm thời đạt yêu cầu tiêu Kiểm tra bằng cảm quan
chuẩn chất lượng
Thời gian thực hiện quá trình bảo quản tạm Theo dõi thời gian của từng nhóm
thời củ đúng yêu cầu (60 phút/nhóm)
5.5. Đánh giá bài tập thực hành 3.3.1. Rửa và khử trùng củ
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
80
Các bước rửa và khử trùng củ được thực Quan sát, đối chiếu quy định
hiện theo đúng trình tự
Củ sau khi rửa đạt yêu cầu chất lượng Kiểm tra bằng cảm quan
Thời gian rửa và khử trùng đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
(60 phút/nhóm)
5.6. Đánh giá bài tập thực hành 3.3.2. Loại bỏ phần không sử dụng trên
củ
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bước loại bỏ phần không sử dụng trên Quan sát, đối chiếu quy định
củ được thực hiện theo đúng trình tự
Củ sau khi loại bỏ phần không sử dụng đạt Kiểm tra bằng cảm quan
tiêu chuẩn
Các sự cố được xử lý kịp thời Quan sát, đối chiếu với quy định
Thời gian thực hiện đúng yêu cầu (60 Theo dõi thời gian của từng nhóm
phút/nhóm)
5.7. Đánh giá bài tập thực hành 3.3.3. Cắt miếng củ
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
81
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bước cắt miếng củ được thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Củ sau khi cắt đạt yêu cầu chất lượng Kiểm tra bằng cảm quan
Phế liệu được thu gom và vận chuyển đến Quan sát, đối chiếu với quy định
đúng vị trí tập kết
Thời gian thực hiện đúng yêu cầu (60 Theo dõi thời gian của từng nhóm
phút/nhóm)
5.8. Đánh giá bài tập thực hành 3.3.4. Đóng gói củ
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bước đóng gói củ được thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Các sự cố được xử lý một cách kịp thời Kiểm tra bằng cảm quan
Thời gian thực hiện đúng yêu cầu (60÷120 Theo dõi thời gian của từng nhóm
phút/nhóm)
5.9. Đánh giá bài tập thực hành 3.3.5. Ghép kín và dán nhãn củ sơ chế
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
82
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bước ghép kín và dán nhãn được thực Quan sát, đối chiếu quy định
hiện theo đúng trình tự
Mối ghép đẹp, kín, nhãn dán ngay ngắn, Kiểm tra bằng cảm quan
đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
Thời gian thực hiện đúng yêu cầu (60 Theo dõi thời gian của từng nhóm
phút/nhóm)
5.10. Đánh giá bài tập thực hành 3.4.1. Làm lạnh đông củ
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Làm lạnh đông củ đúng trình tự và yêu cầu Quan sát, đối chiếu quy trình và
kỹ thuật thông số kỹ thuật làm lạnh đông
Củ lạnh đông đảm bảo chất lượng về giá trị Kiểm tra chất lượng củ sau khi
cảm quan và giá trị dinh dưỡng lạnh đông
Thời gian thực hiên đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
(200÷300 phút/nhóm)
5.11. Đánh giá bài tập thực hành 3.4.2. Bảo quản lạnh củ sơ chế
a) Hướng dẫn đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
83
Bảo quản lạnh củ đúng trình tự và yêu cầu Quan sát, đối chiếu quy trình và
kỹ thuật thông số kỹ thuật bảo quản lạnh
Xử lý được các dạng hư hỏng của củ Quan sát và đối chiếu với sổ nhật
trong quá trình bảo quản ký kho
Hoàn thành công việc trong thời gian quy Theo dõi thời gian của từng nhóm
định
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 2786 /QĐ-BNN-KTHT, ngày 15 tháng 7 năm 2015, của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)