Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
2
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Định nghĩa
3
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Định nghĩa
❖ Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
•Chất phản ứng: Chất ban đầu bị biến đổi.
•Sản phẩm: Chất mới sinh ra.
❖ Phản ứng hoá học kèm 1 sự thay đổi năng lượng và tuân theo định luật bảo
toàn năng lượng.
❖ Phản ứng hoá học kết thúc khi có sự cân bằng phản ứng hoá học hoặc các
chất tham gia phản ứng đã được chuyển đổi hoàn toàn.
4
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Phân loại
❖ Phản ứng tổng hợp (synthesis reaction): 2 hay nhiều chất đơn giản sẽ kết
hợp để tạo nên chất phức tạp hơn.
A + X → AX
❖ Ví dụ: 2H2 + O2 → H2O
❖ Phản ứng phân huỷ (decomposition reaction). Phản ứng phân hủy là một
phản ứng hoá học tách rời do một chất tự hủy hay chia ra thành các đơn
chất.
AX → A + X
❖ Ví dụ: Cacbonat kim loại, khi đun nóng tạo thành các oxit kim loại và khí
CO2(k). To
CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k) 5
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Phân loại
❖ Phản ứng trao đổi (replacement reaction): Là một loại phản ứng hoá học,
trong đó, các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không
làm thay đổi chỉ số oxi hóa.
A + BX → AX + B hay AX + Y → AY + X
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Phân loại
➢ Phản ứng trao đổi đơn (single replacement reaction): Là một phản ứng hoá
❖ Ví dụ: Natri kết hợp với acid hydrochloric thì natri sẽ thay thế hydro.
7
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Phân loại
➢ Phản ứng trao đổi kép (double replacement reaction): 2 hợp chất chuyển
vị trí để tạo thành 2 hợp chất mới. Hai chất tham gia phản ứng nhường
chỗ cho 2 sản phẩm mới.
➢ Ví dụ: Bạc nitrat kết hợp với natri clorid sẽ tạo 2 hợp chất mới là bạc
clorid và natri nitrat
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
8
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Phân loại
❖ Phản ứng trao đổi ion. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li
giữa các ion.
❖ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các
ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
•Chất kết tủa.
•Chất điện li yếu.
•Chất khí.
❖ Ví dụ: Phản ứng tạo tủa
NaCl (l) + AgNO3(l) → NaNO3(l) + AgCl(r) 9
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.1. Phân loại
❖ . Phản ứng oxi hoá khử (Redox reaction): Là phản ứng hóa học, trong đó có sự
chuyển electron giữa các chất trong phản ứng.
❖ Chất tham gia phản ứng bị oxy hoá (mất một hay nhiều electron) và các chất
tham gia khác bị khử (nhận một hay nhiều electron).
❖ Ví dụ: Fe+ CuSO4 → Cu + FeSO4
Feo – 2e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cuo
• Nguyên tử sắt là chất khử. Sự làm tăng số oxi hóa của sắt được gọi là sự oxi hóa
nguyên tử sắt.
• Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự làm giảm số oxi hóa của đồng được
10
gọi là sự khử ion đồng.
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.1. Phản ứng hoá học trong hoá học phân tích
3.1.2. Yêu cầu phản ứng hoá học trong phân tích
❖ Phản ứng phải hợp thức. Nếu ngược lại sẽ không có cơ sở để tính toán
lượng chất sinh ra trong phản ứng.
❖ Phản ứng phải xảy ra nhanh. Nếu không nhanh, thời gian cần thiết để
hoàn thành phép phân tích sẽ quá dài. Đặc biệt quan trọng trong các quy
trình chuẩn độ, bởi vì phản ứng phải hoàn toàn sau mỗi lần thêm chất
chuẩn.
❖ Phản ứng phải định lượng. Nghĩa là phản ứng phải đạt độ hoàn toàn ít
nhất là 99,9%.
11
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Khi tốc độ của phản ứng di chuyển theo chiều thuận và theo chiều nghịch
bằng nhau, nồng độ của chất tham gia phản ứng và của nồng độ sản phẩm
không thay đổi theo thời gian, thì cân bằng hoá học đã đạt đến.
❖ Cân bằng hoá học là một quá trình cân bằng động.
❖ Cân bằng vật lý là chỉ đề cập đến một chất có trong 2 pha (thể) khác nhau
và sự thay đổi sản phẩm chỉ là thay đổi về lý tính.
H2O (l) ⇌ H2O (k).
12
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
Ví dụ:
13
KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
N2O4 ⇌ NO2
❖ Nồng độ dung dịch. Là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một
•Nồng độ có thể tăng hoặc giảm bằng cách thêm chất tan vào dung dịch,
•Khi dung dịch chứa một lượng chất tan tối đa thì ta gọi đó là dung dịch
bão hòa.
16
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
• Dùng cân chính xác 3,15 (g) chất rắn H2C2O4.2H2O. Hòa tan lượng
H2C2O4.2H2O vừa cân được vào nước, chuyển vào bình định mức 250ml
rồi thêm nước cho tới vạch.
19
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Nồng độ đương lượng (CN). Là số đương lượng gam của chất tan trong
một Lít dung dịch.
M • Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân
❖ Đương lượng gam (E): E= tử axit.
n
• Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có
• M: khối lượng gmol của chất tan. trong phân tử bazơ.
• n: số đương lượng • Nếu là muối thì n là tổng số hoá trị của
mct các kim loại có trong muối.
CN = (N) • Nếu là chất oxi hoá-khử thì n là số
E×Vdd
electron cho/nhận của chất đó.
CN = n × CM (N)
10×d×C%
CN = (N) 20
E
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
21
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
• Gọi:
✓CNA, CNB : nồng độ đương lượng gam của 2 dung dịch A và B.
✓VA, VB: thể tích của 2 dung dịch A và B phản ứng vừa đủ với nhau.
❖ Biểu diễn nồng độ trong dung dịch có được từ sự trộn lẫn hai dung dịch
khác nhau.
•Nồng độ gốc: Co
𝐷𝑑
❖ Nếu C là dung môi H2O, thì nồng độ của nước Kc =
𝐴 𝑎× 𝐵 𝑏
lớn hơn rất nhiều so với chất tan.
26
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Hằng số cân bằng của các phản ứng phân ly. Là hằng số cân bằng của phản ứng phân ly
một chất.
❖ Đối với phản ứng phân ly acid yếu HA:
HA = H3 O+ + A-
A− × H3 O+
Ka =
[HA]
Ví dụ. Đối với axit acetic CH3COOH ở 25 oC, Ka = 1,754. 10-5 và pKa = 4,76.
28
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Hằng số phân ly axit (phản ứng acid –bazơ). Phản ứng của một axit với
dung môi (e.g., nước) đươc gọi là phản ứng phân ly axit.
❖ Axit chia làm 2 loại:
•Axit mạnh như là HCl chuyển hết proton của nó cho dung môi.
•Axit yếu như axit acetic không thể cho hết proton axit của nó cho dung
môi. Thay vào đó hầu hết axit còn lại không phân ly, chỉ một phần nhỏ
❖ Tương tự, hằng số phân li bazơ Kb của amoniac được viết như sau:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + NO2-
NH4+ × [NO2− ]
Kb =
[NH3 ]
30
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
31
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
• Ngoài ra, còn có đại lượng hằng số không bền mô tả cân bằng phân li của
ion phức. Hằng số không bền là nghịch đảo của hằng số bền:
1 𝐹𝑒 3+ 𝑆𝐶𝑁 −
K 𝑘𝑏 = =
Kc 𝐹𝑒(𝑆𝐶𝑁)2+
34
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
35
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Thêm 1 mL dung dịch axit HCl 0,1 M vào 1L nước thì pH sẽ giảm từ 7 – 4.
❖ Khi thêm vào 1L hỗn hợp CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M (pH =
4,74) thì pH của dung dịch hầu như không thay đổi .
❑ Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng giữ cho pH của dung dịch thay
đổi không đáng kể thi thêm một lượng nhỏ axit hay bazơ mạnh.
36
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
𝐻 + × 𝐴−
Ta có hằng số cân bằng: 𝐾𝑎 = 𝐻𝐴
+ 𝐾𝑎 × 𝐻𝐴
Hay: 𝐻 = 𝐴−
37
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
𝐶
Hay: 𝑝𝐻 = 𝑝𝐾𝑎 + 𝑙𝑜𝑔 𝐶𝑏
𝑎
Khi pha loãng dung dịch đệm, cả Ca và Cb đều thay đổi cùng tỉ lệ như nhau
và tức là tỉ số không thay đổi. Do đó, pH của dung dịch đệm hầu như không
thay đổi khi pha loãng.
39
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Giải (tt):
𝐶𝑏
• Áp dụng phương trình Henderson-Hasselbalch: 𝑝𝐻 = 𝑝𝐾𝑎 + 𝑙𝑜𝑔
𝐶𝑎
𝑥
pH = 7,60 = 8,07 + log0,0635−𝑥; x = 0,0160 mol;
n
• Vậy thể tích NaOH cần là: VNaOH = = 32,0 mL.
C
41
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
❖ Hằng số K cho biết về chiều mức độ hoàn toàn của phản ứng. Nếu K lớn rất nhiều hơn 1
(K>>1) thì phản ứng sẽ chiếm ưu thế tạo ra C và D; K càng lớn, phản ứng theo chiều
thuận càng hoàn toàn.
❖ Nếu K nhỏ rất nhiều so với 1 (K< 0,1) thì phản ứng không hoàn toàn.
❖ K quá nhỏ thì phản ứng tạo C và D hầu như không xảy ra.
❖ K là một hằng số do đó nếu thay đổi một thừa số [A] hoặc [B] hoặc [C] hoặc [D] thì sẽ
kéo theo sự thay đổi một hay nhiều thừa số khác. Như vậy, muốn quyết định chiều của
phản ứng ta có thể thay đổi nồng độ của các chất.
42
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
3.4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Tăng nhiệt độ của hệ thống thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo hướng làm giảm nhiệt độ
• Giảm nhiệt độ của hệ thống thì phản ứng sẽ xảy ra theo chiều thuận.
43
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
3.4.2. Ảnh hưởng của áp suất
• Nồng độ của các các
❖ Xét phản ứng ở thể khí:
chất khí tuỳ thuộc áp
suất riêng phần của
H2 + Cl2 ⇆ 2HCl
chúng và không phụ
❖ Số phân tử khí ở hai vế bằng nhau do đó khi thay đổi về áp suất sẽ thuộc vào tổng áp suất
của hệ thống.
không làm thay đổi trạng thái cân bằng. • Khi thêm hay bỏ một
lượng khí trơ sẽ
❖ Nếu với phản ứng: N2 + 3H2 ⇆ 2NH3-Q (∆H298K = -91.8 kJ) tăng áp không làm thay đổi
cân bằng phản ứng
suất phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận.
của chất khí đó.
44
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
3.4.3. Ảnh hưởng của dung môi
❖ Xét phản ứng: Ag+ + 2NH3 ⇆ Ag(NH3)2+
45
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC KHOA HÓA
TỔ HÓA PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
3.4.4. Ảnh hưởng của dung môi
❖ Cân bằng phải được tái lập bằng cách dịch chuyển sang trái và làm giảm
❖ Nếu dung dịch Ag(NH3)2+ được cô đậm đặc, bằng cách làm bay hơi thì
❖ Nếu số phần tử ở cả hai vế phương trình là như nhau, cân bằng của phản
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
3.4.5. Ảnh hưởng của nồng độ các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành
❖ Hệ thống cân bằng của phản ứng sẽ bị phá vỡ khi thay đổi nồng độ của
chất tham gia phản ứng hay sản phẩm tạo thành.
47