You are on page 1of 29

Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Ma trận đề kiểm tra CHKII – KHỐI 10


STT NỘI DUNG Mức Mức Mức vận Mức vận Tổng
biết hiểu dụng dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Điểm
1 PƯ Oxi hóa khử 3 3 6 15%
2 Năng lượng hóa 4 4 1 8 1 30%
học
3 Tốc độ phản ứng 5 3 1 8 1 30%
hóa học
4 Halogen 4 2 1 6 1 25%
Tổng 16 12 2 1 28 3 100%
Lớp xã hội (Anh, Địa) không có câu hỏi vận dụng cao.
Ưu tiên (HSG Tỉnh, Olimpic 30/4) không có câu hỏi vận dụng và vận dụng cao.
Nội dung 4 chương.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 – HKII


Lớp xã hội (Anh, Địa) không có câu hỏi **
Ưu tiên (HSG Tỉnh, Olimpic 30/4) không có câu hỏi * và **

CHƯƠNG IV – PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ


A-TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Câu nào sau đây đúng với phản ứng trên?
A. 1 mol O phản ứng với 3/2 mol Fe. B. 1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2.
C. 1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4. D. 1 mol O2 tạo ra 1/2 mol Fe3O4.
Câu 2: Nguyên tố chromium (Cr) có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3. D. NaCrO2.
Câu 3: Hãy sắp xếp các phân tử, ion cho dưới đây theo thứ tự tăng dần số oxi hoá của nitrogen: N2O,
NH3, NO, NO2–, NO3–, N2, NO2.
A. NO2 < NO < NH3 < NO2 – < NO3 – < N2 < N2O
B. NH3 < N2 < N2O < NO < NO2 – < NO2 < NO3 –
C. NH3 < N2 < NO < NO2 – < N2O < NO2 < NO3 –
D. NH3 < N2 < N2O < NO2 – < NH < N2 < NO3 –
Câu 4: Một phản ứng được gọi là phản ứng oxi hóa – khử khi có sự trao đổi
A. proton B. electron C. neutron D. cation
Câu 5: Trong phản ứng oxi hóa – khử, quá trình nhường hay cho electron được gọi là
A. Quá trình khử B. Quá trình oxi hóa
C. Quá trình thu nhiệt D. Quá trình tỏa nhiệt
Câu 6: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
GV: Cao Thị Thu Hương -1-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

1. CaCO3 → CaO + CO2; 2. 2KClO3 → 2KCl + 3O2;


3. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 4. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O ;
5. 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (4), (5).
Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng tự oxi hóa – khử là
A. NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2
C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
D. 2Na + Cl2 → 2NaCl
Câu 8: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, sulfuric acid
A. là chất oxi hóa.
B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. là chất khử.
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 9: Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. NO2 đóng vai trò
A. là chất oxi hóa.
B. là chất khử.
C. là chất oxi hoá, đồng thời cũng là chất khử.
D. không là chất oxi hóa, cũng không là chất khử.
Câu 10: Trong phản ứng oxi hóa khử: Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu thì
A. Pb bị oxi hóa và Cu bị khử. B. Pb2+ bị oxi hóa và Cu2+ bị khử.
C. Pb2+ bị oxi hóa và Cu bị khử. D. Pb bị oxi hóa và Cu2+ bị khử.
Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 12: Số mol electron cần dùng để khử hoàn toàn 0,25 mol Fe2O3 thành Fe là
A. 0,25mol B. 0,5 mol C. 1,25 mol D. 1,5 mol
*Câu 13: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2; H2SO4; NO
và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là
A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron.
*Câu 14: Cho các phản ứng hóa học sau: HNO3 + H2S → S + NO + H2O (1)
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO (2)
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng (1) và (2) lần lượt

A. 12 và 18 B. 14 và 20 C. 14 và 16 D. 12 và 20
*Câu 15: Lưu huỳnh tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng: S + 2H2SO4 đặc, nóng → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử với số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 3 : 1 D. 2 : 1
to
*Câu 16: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử
trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
GV: Cao Thị Thu Hương -2-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3.
*Câu 17: FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + CO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 là chất oxi hóa và số
phân tử HNO3 là môi trường trong phản ứng là
A. 8 : 1 B. 1 : 9 C. 1 : 8 D. 9 : 1
**Câu 18: Cho phản ứng : FexOy + H2SO4 đặc   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tạo
to

thành sau phản ứng là


A. 10x - 4y B. 11x - 4y C. 6x - 2y D. 3x - 2y
*Câu 19: Cho phản ứng M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O
Với giá trị nào của x, phản ứng trên sẽ là phản ứng oxi hóa khử?
A. 1 hoặc 3. B. 2 hoặc 3. C. 1 hoặc 2. D. 3
**Câu 20: Cho phương trình phản ứng: 4Zn + 5H2SO4 đặc, nóng → 4ZnSO4 + X + 4H2O. Chất X là
A. SO2 B. H2S C. S D. H2

---------------------o0o----------------------

CHƯƠNG V – NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC


A - TRẮC NGHIỆM
Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3.
C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Câu 22: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy ethanol.
*Câu 23: Cho các quá trình sau:
(1) Nước hóa rắn.
(2) Nhiệt phân đá vôi CaCO3.
(3) Quá trình chạy của con người.
(4) Khí CH4 đốt ở trong lò.
(5) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
(6) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Trong các quá trình trên, có bao nhiêu quá trình thu nhiệt?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
2H2(g) + O2(g) 
 2H2O(l) r Ho298 = –571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng.
D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

GV: Cao Thị Thu Hương -3-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

N2(g) + O2(g) 
 2NO(g) r Ho298 = +179,20 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng.
D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 26: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) 
 2NO(g) r Ho298 = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 27: Nung KNO3 lên 550 0C xảy ra phản ứng:
2KNO3(s)   2KNO2(s) + O2(g) ∆H kJ
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
A. tỏa nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, ∆H > 0.
C. tỏa nhiệt, ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0.
Câu 28: Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3(s)   Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g)   2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.
C. cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt.
D. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.
D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
Câu 30: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới:

GV: Cao Thị Thu Hương -4-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Phản ứng tỏa nhiệt.
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
D. Phản ứng thu nhiệt.
*Câu 31: Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng như sau:
A(s) + B(s) → M(s) + N(s)

Nhận định nào sau đây là đúng?


A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng (– x kJ) năng lượng ra môi trường.
B. Trong phản ứng trên, năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất đầu.
C. Phản ứng trên cần phải duy trì đun nóng liên tục mới có thể tiếp tục phản ứng.
D. Phản ứng trên làm cho môi trường xung quanh nóng lên.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan
trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 0C.
Câu 33: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.
B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.
C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.
D. bằng 0.
Câu 34: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C(graphite) + O2(g)   2CO(g). B. C(graphite) + O(g)   CO(g).
C. C(graphite) + 1/2O2(g)   CO(g). D. C(graphite) + CO2(g)   2CO(g).
Câu 35: Giá trị enthalpy tạo thành của các đơn chất ở trạng thái bền nhất bằng không. Cho các đơn chất
sau: C(g), Fe(s), O2(l), Br2(g), Br2(l), C(graphite, s), Hg(l)
Số đơn chất có Δf H°298 = 0 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 36: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

GV: Cao Thị Thu Hương -5-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

HCl(aq) + NaOH(aq)   NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = –57,3 kJ


Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Câu 37: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 
 2H2O(l) ∆H = –572 kJ
Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng
A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Câu 38: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g) 
 CO(g) + 1/2O2(g) r Ho298 = + 280 kJ
Giá trị r H298 của phản ứng: 2CO2(g) 
o
 2CO(g) + O2(g) là
A. +140 kJ. B. –1120 kJ. C. +560 kJ. D. –420 kJ.
Câu 39: Hỗn hợp thermite (Al và Fe2O3) được dùng để hàn đường ray xe lửa do phản ứng tỏa ra lượng
nhiệt rất lớn (lên đến 2500oC), làm nóng hỗn hợp và sắt sinh ra sẽ lấp đầy khe hở của đường ray. Phương
trình nhiệt hóa học của phản ứng trên như sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) Δr H°298 = - 847 kJ
Giá trị Δr H°298 của phản ứng: 4Fe(s) + 2Al2O3(s) → 2Fe2O3(s) + 4Al(s) là
A. – 1694 kJ B. 1694 kJ C. – 847 kJ D. 847 kJ
Câu 40: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu)   N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có f H298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
o

A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Câu 41: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P(s, đỏ) 
 P(s, trắng) r H0298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 42: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + I2(g)   2HI(g) ∆H = +11,3 kJ
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm.
C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn HI.
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Câu 43: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB   mM + nN.
GV: Cao Thị Thu Hương -6-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Cho các phương án tính r H298 của phản ứng:


0

(a) r H298 K = m. f H298 (M) + n. f H298 (n) – a. f H298 (A) – b. f H298 (B)
0 0 0 0 0

(b) r H298 = a. f H298 (A) + b. f H298 (B) – m. f H298 (M) – n. f H298 (N)
0 0 0 0 0

(c) r H298 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)


0

(d) r H298 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B)


0

Số phương án tính r H298 của phản ứng đúng là


0

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
*Câu 44: Cho PTHH của phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq)   ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = –210 kJ
và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa.
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
*Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng
và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần
phải khơi mào.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
*Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất
1 atm và 25 0C.
(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên
enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và
lấy nhiệt từ môi trường.
(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
*Câu 47: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
(1) N2(g) + O2(g) 
 2NO(g) r Ho298(1)

GV: Cao Thị Thu Hương -7-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

(2) NO(g) + 1/2O2(g) 


 NO2(g) r Ho298(2)
Cho các phát biểu sau:
(a) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 1/2 r Ho298(1) kJ/mol.
(b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là r Ho298(2) kJ/mol.
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là 1/2
r Ho298(1) kJ.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí
NO2 là r Ho298(2) kJ.
(e) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2(g) là: 1/2 r Ho298(1) + r Ho298(2) (kJ/mol).
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
H2(g) + Cl2(g)   2HCl(g) (*)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành của HCl là –184,6 kJ/mol.
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là –184,6 kJ.
(c) Nhiệt tạo thành của HCl là –92,3 kJ/mol.
(d) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là –92,3 kJ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:
C2H5OH(l) + O2(g)   CO2(g) + H2O(l)
Cho các phát biểu sau:
(a) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
(b) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng hệ số cân bằng trong phương trình hóa học là 9.
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước được tạo ra ở thể khí.
(d) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
*Câu 50: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric
acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh
luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở
áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “S(s)
+ O2(g)   SO2(g)” và tỏa một lượng nhiệt là 296,9 kJ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ.
(b) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ/mol.

GV: Cao Thị Thu Hương -8-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

(c) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham
gia.
(d) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

B – TỰ LUẬN
PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 1: Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng
sau:

Bài 2: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:


NaOH(aq) + HCl(aq) 
 NaCl(aq) + H2O(l) r Ho298 = –57,3 kJ
a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
b) Tính lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa với lượng vừa
đủ dung dịch HCl.
Bài 3: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:
2H2(g) + O2(g) 
 2H2O(g) r H0298 = –483,64 kJ
a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích.
b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.
Bài 5: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

CO(g) + 1/2O2(g) 
 CO2(g) r H0298 = –283,00 kJ (1)
H2(g) + F2(g) 
 2HF(g) r H0298 = –546,00 kJ (2)
So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?

GV: Cao Thị Thu Hương -9-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

PHẦN BÀI TẬP


DẠNG 1: XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO
THÀNH
Cho phương trình hóa học tổng quát:
aA + bB 
 mM + nN
Có thể tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ( r H298 ) khi biết các giá trị f H298
o 0

của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
r Ho298 = m. f Ho298 (M) + n. f Ho298 (N) – a. f Ho298 (A) – b. f Ho298 (B)
Tổng quát: r Ho298   Hf
o
298 (sp)   H
f
o
298 (cd)

Bài 1: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) 
 CO2(g) + 2H2O(l) r H0298 = –890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt
tạo thành chuẩn của khí methane.
Bài 2: Cho các phản ứng sau:

CaCO3(s)   CaO(s) + CO2(g) (1)


C(graphite) + O2(g)   CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần
lượt là –1207, –635 và –393,5.
Bài 3: Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước:
 Ca2+(aq) + 2Cl–(aq)
CaCl2(s)  r H0298 = ?
Chất CaCl2 Ca2+ Cl–
f H0298 (kJ/mol) –795,0 –542,83 –167,16
Tính biến thiên enthalpy của quá trình.
Bài 4: Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g)   2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành f H298 của ozone
o

(kJ/mol) có giá trị là


Bài 5: Xét các phản ứng thế trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn:

(1) 1/2F2(g) + NaCl(s)   NaF(s) + 1/2Cl2(g)


(2) 1/2Cl2(g) + NaBr(s)   NaCl(s) + 1/2Br2(l)
(3) 1/2Br2(l) + NaI(s)   NaBr(s) + 1/2I2(s)
(4) 1/2Cl2(g) + NaBr(aq)   NaCl(aq) + 1/2Br2(l)

Hay còn viết: 1/2Cl2(g) + Br (aq)  Cl–(aq) + 1/2Br2(l)
(5) 1/2Br2(l) + NaI(aq)   NaBr(aq) + 1/2I2(s)

GV: Cao Thị Thu Hương -10-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Hay còn viết: 1/2Br2(l) + I–(aq)   Br–(aq) + 1/2I2(s)


a) Từ các giá trị của enthalpy hình thành chuẩn, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng thế
trên.
Chất/ion NaF(s) NaI(s) Cl–(aq) Br–(aq) I–(aq)
f H0298 (kJ/mol) –574,0 –287,8 –167,2 –121,6 –55,2
b) Nhận xét sự thuận lợi về phương diện nhiệt của các phản ứng thế trong dãy halogen. Kết quả này có
phù hợp với quy luật biến đổi tính phi kim của dãy halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
không?

DẠNG 2: XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG
LIÊN KẾT
Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
aA(g) + bB(g)   mM(g) + nN(g)
* Xác định công thức cấu tạo (loại liên kết) của các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành.
* Tính r H298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
o

r Ho298 = a.Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)


Tổng quát:  r Ho298   E (cd)   E (sp)
b b

Bài 1: Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + 2H2(g)   CH3–CH3


Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H–H là 436, của C–C là 347, của C–H là 414 và của C≡C là
839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt.
Bài 2: Phản ứng tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g)   2NH3(g) ∆H = –92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–
H trong ammonia là
Bài 3: Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình dựa vào năng lượng liên kết (số liệu bảng),
hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, CH3–CH2–OH hay CH3–O–CH3 bền hơn.
CH3–CH2–OH(g)   CH3–O–CH3(g)
Bài 4: Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng). Giải thích sự khác
nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.

Bài 5: Tính r H298 cho phản ứng sau dựa vào năng lượng liên kết:
0

GV: Cao Thị Thu Hương -11-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

CH4(g) + X2(g) 
 CH3X(g) + HX(g)
Với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo r H298 ) với tính phi kim (F > Cl > Br >
0

I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở bảng.
---------------------o0o----------------------

CHƯƠNG VI – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

A– PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 51. Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 52. Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hóa học xảy ra, tốc độ
phản ứng sẽ
A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc.
C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
*Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử
dụng hoặc sản phẩm được tạo thành.
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời
điểm khác nhau.
(c) Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương.
(d) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác nhau,
tùy thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa học.
(e) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ của chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu
chúng được lấy với cùng một nồng độ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 54. Nhận xét nào sau đây là không đúng về hằng số tốc độ phản ứng?
A. Giá trị của hằng số tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các chất tham gia phản
ứng.
B. Hằng số tốc độ của phản ứng càng lớn thì tốc độ của phản ứng đó càng lớn.
C. Hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng
nhau và bằng 1M.
D. Hằng số tốc độ của phản ứng càng lớn thì tốc độ của phản ứng đó càng nhỏ.
Câu 55. Trong dung dịch phản ứng thủy phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy
ra như sau: CH3COOC2H5 + H2O  HCl
CH3COOH + C2H5OH
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian.

GV: Cao Thị Thu Hương -12-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. HCl chuyển hóa dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
Câu 56. Cho phản ứng hóa học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2   2NH3
Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên,
A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên.
B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên.
C. số va chạm hiệu quả tăng lên.
D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm.
*Câu 57. Cho các phát biểu sau:
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo
thời gian.
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo
thành theo thời gian.
(c) Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng thời gian nhất định
là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.
(d) Dấu “–” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo
cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.
(e) Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến
thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 58. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2   2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của
phản ứng là
CH2 CCl2 CHCl CH2 CCl2 CHCl
v   v  
A. t t t . B. t t t .
CH2 CCl2 CHCl CH2 CCl2 CHCl
v   v  
C. t t t . D. t t 2t .
*Câu 59. Phản ứng 3H2 + N2   2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như
thế nào?
A. Bằng 1/2. B. Bằng 3/2. C. Bằng 2/3. D. Bằng 1/3.
*Câu 60. Cho phương trình hóa học:
2KMnO4(aq)+10FeSO4(aq)+8H2SO4(aq)   5Fe2(SO4)3(aq)+K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq)+8H2O(aq)
Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:
A. KMnO4. B. FeSO4. C. H2SO4. D. Cả 3 chất hết cùng lúc.
*Câu 61. Đối với phản ứng: A + 3B   2C, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.
C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.
D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
GV: Cao Thị Thu Hương -13-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Câu 62. Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) 
 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành
NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là
A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s.
*Câu 63. Phản ứng 2NO(g) + O2(g) 
 2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời: v  k.C2NO .CO2 . Nếu
nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên.
*Câu 64. Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g)   CCl4(g) + HCl(g). Khi nồng độ
của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ
A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
**Câu 65. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O
Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển
và nhiệt độ phòng):

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 033 mL/s.
C. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
Câu 66. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất X là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng
độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ tiêu hao chất X là
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
Câu 67. Cho các yếu tố sau:
a. nồng độ chất. b. áp suất c. xúc tác d. nhiệt độ e. diện tích tiếp xúc
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
A. a, b, c, d. B. b, c, d, e. C. a, c, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 68. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm.
C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 69. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ chất phản ứng.
B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,…).
C. Nồng độ chất phản ứng.
D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
Câu 70. Khi ninh (hầm) xương, thịt, cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín?
GV: Cao Thị Thu Hương -14-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

A. Dùng nồi áp suất B. Chặt nhỏ thịt, cá.


C. Cho thêm muối vào. D. Cả 3 đều đúng.
Câu 71. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ, áp suất. B. tăng diện tích.
C. Nồng độ. D. xúc tác.
Câu 72. Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường
hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?
A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
Câu 73. Cho phản ứng: Zn(s) + 2HCl (l) → ZnCl2(l) + H2(g).
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
A. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
B. Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.
C. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.
D. Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.
Câu 74. Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia?
A. Chất lỏng B. Chất rắn C. Chất khí. D. Cả 3 đều đúng.
Câu 75. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp.
B. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
C. Dùng men làm chất xúc tác để chuyển hóa cơm nếp thành rượu.
D. Nếu không cho nước dưa chua khi muối dưa thì dưa vẫn sẽ chua nhưng chậm hơn.
Câu 76. Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch
hydrochloric acid:
 Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch acid HCl 2M.
 Nhóm thứ hai: Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch acid HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn. D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
Câu 77. Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
Câu 78. Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia.
C. Tăng nồng độ chất tham gia. D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột.
Câu 79. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.

GV: Cao Thị Thu Hương -15-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?


A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Không xác định được. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 80. Từ một miếng đá vôi và một lọ đựng dung dịch acid HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong
điều kiện nào sau đây sẽ thu được một lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định?
A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HC 1 M, không đun nóng.
B. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng.
C. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng.
D. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng.
Câu 81. Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất?
A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thủy trong nồi cơm.
C. Nướng ở 180℃. D. Hấp trên nồi hơi.
Câu 82. Khi cho cùng một lượng aluminium (Al) vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản
ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
*Câu 83. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hóa học sau:
2SO2 + O2  V2O5
 2SO3
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi tăng áp suất khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên.
B. Tăng diện tích bề mặt của xúc tác V2O5 sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
C. Xúc tác sẽ dần chuyển hóa thành chất khác nhưng khối lượng không đổi.
D. Cần làm nóng bình phản ứng để đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
*Câu 84. Cho bột iron (Fe) vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 85. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq)   ZnSO4(aq) + H2(g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Diện tích bề mặt zinc (Zn). B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.
C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.
Câu 86. Cho các phản ứng sau:
(a) 2Al(s) + Fe2O3(s)   Al2O3(s) + 2Fe(s).
(b) 2H2(g) + O2(g) 
 2H2O(l).
(c) C(s) + O2(g) 
 CO2(g).
GV: Cao Thị Thu Hương -16-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

(d) CaCO3(s) + 2HCl(aq)   CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g).


Số phản ứng khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ bị thay đổi là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87. Lựa chọn đáp án chính xác nhất trong các phương án sau:
A. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá
trình này.
B. Trong quá trình sản xuất rượu (ancol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi
đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
C. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.
D. Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Câu 88. Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Lựa chọn đáp án chính xác nhất.
A. Đốt trong lò kín. B. Xếp củi chặt khít.
C. Thổi hơi nước. D. Thổi không khí khô.
Câu 89. Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được
tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để
tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
*Câu 90. Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120 ℃ so với 100
℃ khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá
trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc
độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi
thường?
A. Không thay đổi. B. Giảm đi 4 lần.
C. Ít nhất tăng 4 lần. D. Ít nhất giảm 16 lần.

B – TỰ LUẬN
PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 1: Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ
chậm.
a) Đốt cháy nhiên liệu.
b) Iron (Fe) bị gỉ.
c) Trung hòa acid – base.
Bài 2: Xét phản ứng: H2 + Cl2   2HCl
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị như sau:

GV: Cao Thị Thu Hương -17-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Bài 3: Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2   I2 + 2HCl
Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các
chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương
trình phản ứng trên. Giải thích.
Bài 4: Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường
hợp.
Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều
Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại
Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ acid và enzyme
Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc cực và
Nam cực hàng ngàn năm
Vụ nổ bụi xảy ra tại một xưởng cưa
Bài 5: Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường
hợp.
Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn
ra mạnh hơn
Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5
Aluminium (Al) dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid
nhanh hơn so với Al dạng lá

GV: Cao Thị Thu Hương -18-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn
Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín
Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm,…
Bài 6: Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng?
Yếu tố ảnh hưởng Tốc độ phản ứng
Đun nóng chất tham gia Tăng
Thêm chất xúc tác phù hợp
Pha loãng dung dịch
Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác)
Giảm nhiệt độ
Tăng nhiệt độ
Giảm nhiệt tích bề mặt
Tăng nồng độ chất phản ứng
Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ
Bài 7: Tại sao trong quá trình làm than để đun bếp người ta lại làm các lỗ rỗng (gọi là than tổ ong), hay
khi cần đun bếp cho lửa cháy to thì chẻ nhỏ củi, trong khi nếu cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta lại dùng
thanh củi lớn?
Bài 8: Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác
nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:

Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?


Bài 9: Cho các phản ứng hóa học sau:
a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) 
 CH3COOH(l) + C2H5OH(l)
b) Zn(s) + H2SO4(aq) 
 ZnSO4(aq) + H2(g)
c) H2C2O4(aq) + 2KMnO4(aq) + 8H2SO4(aq)   10CO2(g) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l)
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng?
Bài 10: Cho các phản ứng hóa học sau:
a) Fe3O4(s) + 4CO(g)   3Fe(s) + 4CO2(g)
b) 2NO2(g) 
 N2O4(g)
c) H2(g) + Cl2(g) 
 2HCl(g)
d) CaO(s) + SiO2(s) 
 CaSiO3(s)
e) CaO(s) + CO2(g) 
 CaCO3(s)

GV: Cao Thị Thu Hương -19-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

g) 2KI(aq) + H2O2(aq)  I2(s) + 2KOH(aq)


Tốc độ những phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi.
PHẦN BÀI TẬP
DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG

* Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
* Cho phản ứng tổng quát: aA + bB   cC + dD
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
1 C 1 C 1 C 1 C
v . A =  . B = . C = . D
a t b t c t d t
Trong đó: v : tốc độ trung bình của phản ứng;
∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;
∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian;
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.
Bài 1: Xét phản ứng: 3O2   2O3
Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M.
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Bài 2: Thả 1 mảnh magnesium (Mg) có khối lượng 0,1 gam vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy
mảnh Mg tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hòa tan Mg (g/s).
Bài 3: Trong một thí nghiệm, người ta đo tốc độ trung bình cả phản ứng zinc (Zn) với dung dịch H2SO4
loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol Zn (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 loãng ở trên thì sau
bao lâu còn lại 0,05 mol Zn?
Bài 4: Cho hai phản ứng có PTHH như sau:
2O3(g)   3O2(g) (1)
2HOF(g)   2HF(g) + O2(g) (2)
a) Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả các chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản
ứng trên.
CO2 CO3
b) Trong phản ứng (1), nếu  1,5.104 mol.L1.s 2 thì bằng bao nhiêu?
t t
Bài 5: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2   2H2O + O2
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
Thời gian (min) 0 15 30 45 60
Thể tích oxygen (cm )3 0 16 30 40 48
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 ÷ 15 phút;
- Từ 15 ÷ 30 phút;
- Từ 30 ÷ 45 phút;
- Từ 45 ÷ 60 phút.
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.

GV: Cao Thị Thu Hương -20-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

DẠNG 2: TÍNH TỐC ĐỘ TỨC THỜI CỦA PHẢN ỨNG


Phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB   cC + dD
* Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức:
v  k.CaA .CbB
Trong đó, k là hằng số tốc độ phản ứng; CA, CB là nồng độ (M) chất A, B tại thời điểm đang xét.
* Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi
là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
* Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
Bài 1: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
CO(g) + H2O(g)   CO2(g) + H2(g)
Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không
thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Bài 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2CO(g) + O2(g)   2CO2(g)
Với biểu thức tốc độ tức thời là: v  k.CCO
2
.CO2 , khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M,
tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
Bài 3: Cho phản ứng hóa học sau:
H2O2   H2O + ½O2
Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức định luật tác dụng khối lượng.
a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.
b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
Bài 4: Phosgen (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Phản
ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2   COCl2
Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v  k.CCO .C3/2
Cl2

Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu:


a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần.
b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần.
Bài 5: Xét phản ứng sau: 2ClO2 + 2NaOH   NaClO3 + NaClO2 + H2O
Tốc độ phản ứng được viết như sau: v  k.CClO
x
2
y
.CNaOH .
Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng
thu được kết quả trong bảng sau:
STT Nồng độ ClO2 (M) Nồng độ NaOH (M) Tốc độ phản ứng (mol/(L.s))
1 0,01 0,01 2.10–4
2 0,02 0,01 8.10–4
3 0,01 0,02 4.10–4
Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng.

GV: Cao Thị Thu Hương -21-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

DẠNG 3: DẠNG TOÁN TÍNH HỆ SỐ NHIỆT ĐỘ VAN’T HOFF


- Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức:
t 2  t1
vt 2
 10
vt1
Trong đó: vt 2 , vt1 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2; γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
Bài 1: Một phản ứng ở 45 ℃ có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu
để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van’t
Hoff của phản ứng bằng 2.
Bài 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g)   2CO2(g)
Nếu nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của
phản ứng từ 30 ℃ lên 60 ℃?
Bài 3: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 ℃, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2
M.s–1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40 ℃.
Bài 4: NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ
mol 1: 3). NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
2NOCl   2NO + Cl2
Tốc độ phản ứng ở 70 ℃ là 2.10 mol.L .s và ở 80 ℃ là 4,5.10–7 mol.L–1.s–1.
–7 –1 –1

a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng.


b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60 ℃.
Bài 5: Phản ứng phân hủy ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau: C2H5I   C2H4 + HI
–7 –1 –4 –1
Ở 127 ℃, hằng số tốc độ phản ứng là 1,60.10 s ; ở 227 ℃ là 4,25.10 s .
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng trên.
b) Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 167 ℃.
Bài 6: Khi để ở nhiệt độ 30 ℃, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 0 ℃ (trong tủ lạnh),
quả táo bị hư sau 24 ngày.
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư.
b) Nếu bảo quản ở 20 ℃, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày?
Bài 7: Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (cao
3200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chính một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng
đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút.
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên.
b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 ℃ thì mất bao lâu để luộc chín
miếng thịt?
----------------------o0o------------------------

GV: Cao Thị Thu Hương -22-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

CHƯƠNG VII – NHÓM VIIA HALOGEN


A - PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 91. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, halogen thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 92. Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên nguyên tố halogen là
A. 5. B. 2. C. 7. D. 8.
Câu 93. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen là:
A. ns2np4 B. ns2np3 C. ns2np5 D. ns2np6
Câu 94. Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s2.
2 2 6 2 5
C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p64s23d7.
Câu 95. Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 96. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 97. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi thế nào?
A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn.
Câu 98. Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 99. Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 100. Ở cùng điền kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Walls
mạnh nhất?
A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
Câu 101. Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là
A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 102. Chỉ ra nội dung sai: “Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine ta thấy ...”.
A. Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc: đậm dần.
C. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: giảm đần
D. Độ âm điện: giảm dần.
Câu 103. Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?
A. Xử lí nước bể bơi. B. Sát trùng vết thương trong y tế.
C. Sản xuất nhựa PVC. D. Sản xuất bột tẩy trắng.
Câu 104. Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
A. Fluorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Chlorine.
Câu 105. Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ

A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 106. Trong y học, halogen nào sau đây được hòa tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài
da?

GV: Cao Thị Thu Hương -23-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.


Câu 107. Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
A. MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl.
Câu 108. Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là liên kết
A. cộng hóa trị có cực. B. cộng hóa trị không cực.
C. phối trí (cho nhận). D. ion.
Câu 109. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
A. Ở điều kiện thường là chất khí B. Có tính oxi hóa mạnh
C.Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử D. Tác dụng mạnh với nước
Câu 110. Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa.
Câu 111. Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2.
Câu 112. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự sau:
A. Cl2 > Br2 > I2 > F2 B. F2 > Cl2 > Br2 > I2
C. Br2 > F2 > I2 > Cl2 D. Cl2 > F2 > I2 > Br2
Câu 113. Halogen không có tính khử là
A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 114. Số oxi hóa của O trong OF2 là:
A. +1 B. – 1 C. +2 D. - 2
Câu 115. Số oxi hóa của Cl trong HCl, Cl2, HClO, NaClO, Cl2O7 lần lượt là:
A. +1, 0, +1, +1, +7 B. – 1, 0, +1, +1, +7
C. -1, 0, +3, +1, +5 D. – 1, 0, +1, +3, +7
Câu 116. Nguyên tố chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hóa:
A. +3 B. 0 C. + 1 D. +2
Câu 117. Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là
A. –1. B. +7. C. + 5. D. +1.
Câu 118. Câu nào sau đây không chính xác?
A. Halogen là những chất oxi hoá mạnh.
B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ fluorine đến iodine.
C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.
D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Câu 119. Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron.
Câu 120. Chlorine tác dụng với sắt dư, sản phẩm thu được là
A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe D. Đáp án khác
Câu 121. Kim loại nào sau đây tác dụng với HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối?
A. Fe B. Mg C. Cu D. Ag
Câu 122. Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2.

GV: Cao Thị Thu Hương -24-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Câu 123. Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa KCl và muối
nào sau đây?
A. KClO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
Câu 124. Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
A. Br2 + 2NaCl   2NaBr + Cl2. B. Cl2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H2O.
C. Cl2 + 2NaBr   2NaCl + Br2. D. Br2 + 2NaOH   NaBr + NaBrO + H2O.
Câu 125. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ tím vào nước chlorine:
A. Quỳ tím không đổi màu. B. Quỳ tím hóa đỏ.
C. Quỳ tím mất màu. D. Lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó mất màu.
Câu 126. Trong dung dịch nước chlorine có chứa các chất sau:
A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O. C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.
Câu 127. Cho các phát biểu sau:
(a) Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
(b) Tương tác van der Walls của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng
nhiệt độ sôi của chúng.
(c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr và HBrO.
(d) Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là I.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 128. Nguyên liệu được dùng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4 B. HCl đặc C. HNO3 D. H2SO3
Câu 129. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với
dung dịch HCl đặc, đun nóng?
A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
Câu 130. Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần
đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông tẩm dung dịch
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.

B – TỰ LUẬN
PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 1: Hồi đầu thế kỷ XIX, người ta sản xuất sodium sulfate bằng cách cho sulfuric acid đặc tác dụng
với muối ăn. Dù nhà máy cho khí thải thoát ra bằng những ống cao tới 300 m nhưng xung quanh vẫn
chịu tác hại: dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng, cây cối bị chết rất nhiều, đặc biệt khi trời ẩm.
Chất gây hại ở đây là gì?
Bài 2: Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B
Cột A Cột B
a) Chlorine, Cl2 1. Hầu như không tan trong nước.
b) Iodine, I2 2. Là chất khí ở điều kiện thường.
3. Là chất rắn ở điều kiện thường.
4. Là chất oxi hóa khi phản ứng với kim loại.

GV: Cao Thị Thu Hương -25-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

5. Có tính độc cao.


6. Có tương tác van der Walls mạnh nhất trong nhóm đơn chất
halogen.
7. Dùng để xử lí nước sinh hoạt.
Bài 3: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:
a) Br2 + K 
b) F2 + H2O 
c) Cl2 + Ca(OH)2 

d) Cl2 + NaI  
Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
Bài 4: Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen:
a) Cl2 + H2  
b) F2 + Cu 

c) Cl2 + Fe 

d) I2 + Na 
e) Br2 + Ca(OH)2 

f) Cl2 + KOH  
o
100 C

g) Br2 + KI  
Bài 5: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của potassium (K). Cho vài giọt dung
dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc
đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hóa học của X và viết PTHH của
các phản ứng.
Bài 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ trên thép trước
khi đem cán, mạ điện,… Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo
khối lượng. Các oxide tạo thanh lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của iron và một phần
iron sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu chứa
hydrochloric acid dư và iron(II) chloride được tạo thành từ phản ứng khử ion Fe3+.
a) Viết PTHH của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào môi trường không?
b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180 ℃ để thực hiện phản ứng:
4FeCl2 + 4H2O + O2   8HCl + 2Fe2O3
Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid?
Bài 7: Thực hiện chuỗi pư sau:
1) HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
2) KMnO4 → Cl2 → HCl → Cl2 → Br2 → I2 → AlI3
3) MnO2  Cl2  HCl  NaCl  Cl2  Br2  I2  NaI  AgI
Bài 8: Nhận biết các chất: Nêu phương pháp hóc học nhận biết các dung dịch sau
a. NaCl, NaF, NaBr, NaI
b. HCl, NaCl, HNO3, NaNO3
c. Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2
GV: Cao Thị Thu Hương -26-
Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

d. NaCl, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH


Bài 9: Giải thích hiện tượng sau: (viết ptpứ xảy ra nếu có)
a. Dẫn khí Cl2 qua giấy quì tím ẩm
b. Tại sao có thể điều chế nước chlorine nhưng không thể điều chế nước fluorine?
c. Nhỏ từ từ dd HCl vào cốc dựng CaCO3. Khí sinh ra dẫn vào dd nước vôi trong.
d. Người ta thường dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt. Tuy nhiên, cần phải thường xuyên
kiểm tra nồng độ chlorine dư trong nước bởi vì lượng chlorine dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con
người và môi trường. Cách đơn giản để kiểm tra lượng chlorine dư là dùng potassium iodide và hồ
tinh bột. Hãy nêu hiện tượng của quá trình kiểm tra này và viết pthh xảy ra nếu có.
e. Thêm dần dần nước chlorine vào dung dịch potassium iodide có chứa sẵn một ít tinh bột.
Bài 10:
a. Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí chlorine sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí
chlorine trong phòng thí nghiệm? Giải thích?

b. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm?

PHẦN BÀI TẬP


DẠNG 1: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Bài 1: Đốt cháy nhôm trong bình đựng khí chlorine thu được 26,7 gam nhôm chloride. Tìm thể tích khí
chlorine cần dùng ở đkc?
Bài 2: Cho 200ml dung dịch NaCl phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 thu được 1,435g kết
tủa. Tính nồng độ mol/l dung dịch NaCl, AgNO3 ban đầu.
Bài 3: Cho KMnO4 phản ứng với HCl đặc. Toàn bộ khí sinh ra dẫn vào tác dụng vừa đủ 500ml dung
dịch NaOH 1M. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng.
Bài 4: Cần bao nhiêu gam KMnO4 phản ứng với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để điều chế đủ khí
chlorine tác dụng với sắt tạo nên 16,25gam FeCl3.
Bài 5: Cần bao nhiêu gam HCl tác dụng với MnO2 để thu được khí chlorine đẩy được 12,7 gam I2 từ
dung dịch NaI.

GV: Cao Thị Thu Hương -27-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Bài 6: Cho Na phản ứng với khí Cl2 thu được muối A. Cho A vào dung dịch AgNO3 thu được 14,35gam
kết tủa. Tính khối lượng Na và thể tích khí chlorine tham gia phản ứng (đkc).
Bài 7: Cho 2,479 lít khí chlorine (đkc) tác dụng vừa đủ dung dịch NaBr 0,5M. Tính VBr2 thu được và
khối lượng muối tạo ra.
Bài 8: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư. Tính
khối lượng kết tủa thu được.
Bài 9: Cho dung dịch chứa 1 gam HCl hòa tan vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Hỏi sau phản ứng
nhúng quỳ tím vào thì quỳ chuyển sang màu gì?
Bài 10: Cho 8 gam CuO vào 150ml dung dịch HCl 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Tính giá trị m
Bài 11: Cho 0,6 lít khí chlorine phản ứng với 0,4 lít khí hydrogen.
a) Tính thể tích HCl sinh ra (thể tích các khí đo ở cùng đk nhiệt độ, áp suất).
b) Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng.
c) Tính tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng với khí hydrogen.
Bài 12: Cho 100 gam dung dịch HCl 3,65% vào 100 gam dung dịch AgNO3 4,25% thu được dung dịch
A. Tính C% chất tan có trong A
Bài 13: Cho 100ml hỗn hợp dung dịch NaNO3 0,5M và NaCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3
2M thu được dung dịch A. Tính CM chất tan có trong A.
Bài 14: Trộn 50 ml dd HCl 0,12 M với 50 ml dd NaOH 0,1 M.
a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng.
Bài 15: Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành
nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Tính nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.

DẠNG 2: TÍNH THÀNH PHẦN % HỖN HỢP


Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp kim loại Fe, Cu vào dung dịch HCl lấy dư thu được 7,437
lít khí H2 (đo ở đkc). Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2: Cho 20 gam hỗn hợp Mg, Fe hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 1 gam H2
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.
*Bài 3: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng bình
tăng 7 gam. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
*Bài 4: Cho 14,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,1975
lít H2 (đkc) và 6,4 gam 1 chất rắn không tan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
* Bài 5: Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,5 M (lấy dư 10% so với lượng cần
dùng) thu được 9,916 lít khí (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung
dịch HCl đã dùng.
Bài 6: 23,7 gam hỗn hợp Al, Al2O3 hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 16,8 lít H2 (đkc). Tính phần
trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp đầu.
Bài 7: Cho 16,15 gam hỗn hợp NaCl, NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết
tủa. Tính phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu.

GV: Cao Thị Thu Hương -28-


Hóa học 10 – HKII – năm học 2022/2023 – THPT Chuyên TG

Bài 8: Dẫn khí chlorine (đkc) vào 16,15 gam hỗn hợp NaCl và NaBr. Lượng muối chloride sinh ra sau
phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
b) Tính thể tích khí Cl2 (đkc)
Bài 9: Cho 30,6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 phản ứng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được
dung dịch A và 7,437 lít khí (đkc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b) Khối lượng dung dịch HCl
c) C% dung dịch A.
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ
Bài 1: Cho 2,7 gam R (III) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,7185 lít H2 (đkc). Tìm R?
Bài 2: Cho 5,4 gam kim loại R (II) hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 14,985 gam muối.
Tìm R?
Bài 3: Khi cho m (g) kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với 19,832 lít khí X2 (đkc) thì thu được 88,8g
muối halide.
a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.
b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.
c. Tính giá trị m.
Bài 4: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho
tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là?
Bài 5: Cho 8 gam oxide kim loại R (II) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tìm R?
Bài 6: Cho 20,6 gam một muối sodium halide tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M. Tìm
ctpt muối?
**Bài 7: Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3
(dư), thu được 7,175 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu.
*Bài 8: Cho 0,48g kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư tạo 495,8 ml khí (đkc). Tìm M.
*Bài 9: Cho 1 gam muối iron chloride (chưa biết hóa trị của Fe trong muối) tác dụng với dd AgNO3 dư
thu được 2,65 gam AgCl. Xác định công thức của iron chloride nói trên.
Bài 10: Một kim loại R tạo với chlorine hợp chất muối X. Trong đó chlorine chiếm 79,77% theo khối
lượng. Tìm công thức phân tử muối X.

GV: Cao Thị Thu Hương -29-

You might also like