Professional Documents
Culture Documents
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Al=27; Cl=35,5; K=39; I=127.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
* Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất sau:
Chất NO(g) H2O(g) NH4ClO4(s)
o
f H 298(kJ/mol) +90,29 –241,82 –295,77
PHẦN I. NHẬN THỨC HÓA HỌC
Câu 1: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
A. proton. B. electron. C. neutron. D. anion.
Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại kiềm (nhóm IA) có số oxi hóa
A. 0. B. –1. C. +3. D. +1.
Câu 3: Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là
A. kJ. B. kcal/mol. C. mol/kJ. D. g/mol.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng?
A. Tăng nồng độ chất phản ứng. B. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc.
C. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia. D. Giảm nhiệt độ.
Câu 5: Ở điều kiện thường, chlorine là
A. chất lỏng nâu đỏ. B. chất khí màu vàng lục.
C. chất khí không màu. D. chất khí màu nâu đỏ.
Câu 6: Trong phản ứng mà các chất đều ở thể khí, biểu thức nào sau đây là đúng?
o o o o
A. r H 298 = f H 298(sp) – f H 298 (cđ). B. r H 298 = Eb(cđ) + Eb(sp).
o o o o
C. r H 298 = r H 298(sp) – r H 298 (cđ). D. r H 298 = Eb(sp) – Eb(cđ).
Câu 7: Ion Cl– có nhiều trong nước biển dưới dạng muối sodium chloride. Công thức hóa học của
sodium chloride là
A. LiCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaCl.
Câu 8: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử halogen có xu hướng
A. nhường 1e. B. nhận 2e. C. nhận 1e. D. nhường 2e.
Câu 9: Phản ứng thu nhiệt là
A. phản ứng làm nhiệt độ môi trường tăng lên.
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng cung cấp nhiệt cho môi trường.
D. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 10: Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản
phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
A. tốc độ tức thời. B. tốc độ phản ứng. C. quá trình hóa học. D. cân bằng hóa học.
Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, nhóm halogen là nhóm
A. VIA. B. VIIIA. C. VIIA. D. VA.
Câu 12: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
A. +1 kJ/mol. B. –1 kJ/mol. C. +2 kJ/mol. D. 0 kJ/mol.
Mỗi lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên?
A. NH4ClO4 chỉ đóng vai trò là chất khử.
B. NH4ClO4 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.
C. Đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
D. NH4ClO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Câu 37: Những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng trên?
A. N, Cl, O. B. N, H, Cl.
C. H, Cl, O. D. Không có nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. 200oC là tổng nhiệt lượng mà phản ứng cần hấp thu từ môi trường.
B. Bột nhôm là chất xúc tác cho phản ứng nổ của ammonium perchlorate.
C. Đây là phản ứng tỏa nhiệt, 200oC là nhiệt độ khơi mào phản ứng.
D. Yếu tố nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên.
Câu 39: Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là
A. 8. B. 10. C. 12. D. 13.
Câu 40: Nhiệt lượng tỏa ra do ammonium perchlorate nổ trong mỗi lần phóng tàu con thoi xấp xỉ là
A. 12.105 kJ. B. 12.108 kJ. C. 24.108 kJ. D. 24.105 kJ.
----------------------HẾT----------------------
Dùng dữ kiện sau để trả lời cho các câu hỏi từ 25 đến 30:
Nitrogen monoxide (NO) là chất khí không màu, sinh ra trong khí quyển khi có sấm sét.
Tiến hành phản ứng giữa nitrogen monoxide với hydrogen theo phương trình hóa học sau:
2NO(g) + 2H2(g) N2(g) + 2H2O(g)
Bảng dưới đây là kết quả đo tốc độ các phản ứng thực nghiệm được thực hiện với những nồng độ
chất đầu khác nhau:
Thực nghiệm Nồng độ NO (M) Nồng độ H2 (M) Tốc độ phản ứng (M/s)
1 0,10 0,10 1,23.10-3
2 0,10 0,20 2,46.10-3
3 0,20 0,10 4,92.10-3
Câu 27: Nhiệt phản ứng chuẩn của phản ứng trên là
A. –331,11 kJ. B. +664,22 kJ. C. +331,11 kJ. D. –664,22 kJ.
Giải:
o o o
r H 298 = f H 298(sp) – f H 298 (cđ)
o o o o
= f H 298(N2, g) + 2.f H 298(H2O, g) – 2.f H 298(NO, g) – 2.f H 298 (H2, g)
= 0 + 2.(–241,82) – 2.90,29 – 2.0 = –664,22 kJ
Câu 29: Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên là
2 2 2
A. v = k.C 2NO. C H .
2
B. v = k.C NO . C H .
2
C. v = k.C NO . C H .
2
D. v = k.C NO . C H .
2
Giải:
x y
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng có dạng: v = k.C NO . C H . 2
Từ thực nghiệm (1), (2), khi C H tăng 2 lần, C NO không đổi thì v tăng 2 lần y = 1
2
Từ thực nghiệm (1), (3), khi C H không đổi, C NO tăng 2 lần thì v tăng 4 lần x = 2
2
Vậy biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên là v = k.C 2NO. C H . 2
−3
1,23.10
Thế số liệu ở thực nghiệm 1 vào, ta có k = 2 = 1,23.
0,1 . 0,1
Dùng dữ kiện sau để trả lời cho các câu hỏi từ 31 đến 35:
KHỬ TRÙNG NƯỚC SINH HOẠT
Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử
trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng
chlorine. Theo quy chuẩn kĩ thuật Việt Nam, trong đường ống trên mạng lưới cấp nước cần duy trì
hàm lượng chlorine dư trong khoảng 0,2 – 1 mg/L (QCVN 01-1:2018/BYT) nhằm tiêu diệt hết vi
khuẩn. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 mg/L.
Mỗi lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate.
Câu 39: Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là
A. 8. B. 10. C. 12. D. 13.
o
Giải: 2NH4ClO4(s) 200→ C N2(g) + Cl2(g) + 2O2(g) + 4H2O(g)
Câu 40: Nhiệt lượng tỏa ra do ammonium perchlorate nổ trong mỗi lần phóng tàu con thoi xấp xỉ là
A. 12.105 kJ. B. 12.108 kJ. C. 24.108 kJ. D. 24.105 kJ.
Giải:
Nhiệt của phản ứng là:
o o o o o o
r H 298 = f H 298(N2, g)+f H 298(Cl2, g)+2.f H 298(O2, g)+4.f H 298(H2O, g)–2.f H 298(NH4ClO4, s)
= 0 + 0 + 2.0 +4.(–241,82) – 2.(–295,77) = –375,74 kJ
Nhiệt phản ứng sinh ra khi 750 tấn NH4ClO4 nổ là:
6
750. 10 375,74
. =¿ 1199170213 kJ 12.108 kJ.
117,5 2